Tải bản đầy đủ (.doc) (116 trang)

Quản lý đào tạo tại trường cao đẳng nghệ thuật hà nội theo tiếp cận cipo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 116 trang )

ĐÀM THỊ DIỆU THÚY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

ĐÀM THỊ DIỆU THÚY
CHUYÊN NGÀNH: Q
UẢN LÝ GIÁO DỤC

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỆ THUẬT HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN CIPO

KHÓA 2015-2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

KHÓA

HÀ NỘI, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

ĐÀM THỊ DIỆU THÚY

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI
THEO TIẾP CẬN CIPO

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục


Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học
PGS,TS. NGUYỄN XUÂN THỨC

HÀ NỘI, NĂM 2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với quý thầy, cô giáo
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy, tạo điều kiện giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Xuân Thức đã
tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận
văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn Đảng ủy, Ban Giám hiệu cùng tập thể
cán bộ quản lý và giảng viên Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi học tập, nghiên cứu và giúp đỡ tôi thực hiện Luận
văn.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài, song
không tránh khỏi những sơ xuất, thiếu sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng
góp và chỉ dẫn quý báu của quý thầy, cô và bạn bè đồng nghiệp để Luận văn
được hoàn thiện hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2017
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đàm Thị Diệu Thúy



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan
rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Đàm Thị Diệu Thúy


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ....................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu......................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................. 2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................ 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 3
8. Cấu trúc luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG
CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN CIPO.....................................

5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề............................................................ 5
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo ................................................................... 5
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý đào tạo ....................................................... 5
1.2. Quá trình đào tạo ............................................................................... 7
1.2.1. Đào tạo .......................................................................................... 7
1.2.2. Các thành tố của quá trình đào tạo (mục tiêu, nội dung v.v..)
7
1.3. Quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật theo tiếp cận mô
hình CIPO.................................................................................................. 9
1.3.1. Khái niệm quản lý, quản lý đào tạo................................................ 9
1.3.2. Mô hình CIPO ............................................................................. 10
1.3.3. Quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo mô
hình CIPO ............................................................................................. 11
Kết luận chương 1 ...................................................................................... 26


Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN CIPO ..................... 27
2.1. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................ 27
2.1.1. Mục đích khảo sát ........................................................................ 27
2.1.2. Nội dung khảo sát ........................................................................ 27
2.1.3. Phương pháp khảo sát ................................................................. 27
2.1.4. Tiêu chí và thang đánh giá ........................................................... 28
2.1.5. Mẫu khảo sát và địa bàn khảo sát ................................................ 28
2.2. Thực trạng đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội ....... 30
2.2.1. Cơ cấu tổ chức, ngành nghề tuyển sinh tại Trường CĐNTHN ... 30
2.2.2. Thực trạng mục tiêu, nội dung, hình thức, phương pháp đào tạo . 33
2.2.3. Thuận lợi, khó khăn trong đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật
Hà Nội ................................................................................................... 37

2.3. Thực trạng quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà
Nội theo tiếp cận CIPO ........................................................................... 38
2.3.1. Quản lý đầu vào........................................................................... 39
2.3.2. Quản lý quá trình ......................................................................... 47
2.3.3. Quản lý đầu ra ............................................................................. 53
2.3.4. Đánh giá tác động của các yếu tố bối cảnh đến quản lý đào tạo .. 57
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ
thuật Hà Nội theo tiếp cận CIPO ........................................................... 58
2.4.1. Mặt mạnh và nguyên nhân ........................................................... 59
2.4.2. Mặt yếu và nguyên nhân .............................................................. 59
Kết luận chương 2 ...................................................................................... 61
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO
ĐẲNG NGHỆ THUẬT HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN CIPO ..................... 63
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp quản lý đào tạo ............................ 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .................................................. 63


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính bền vững .............................................. 63
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ............................................... 63
3.2. Các biện pháp quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà
Nội theo tiếp cận CIPO ........................................................................... 64
3.2.1. Tổ chức khảo sát thị trường lao động và tuyển sinh đáp ứng nhu
cầu xã hội. ............................................................................................. 64
3.2.2. Tổ chức hoạt động giảng dạy đáp ứng chuẩn đầu ra ................... 65
3.2.3. Xây dựng nhà trường thành tổ chức biết học hỏi ......................... 68
3.2.4. Thiết lập mối quan hệ chặt chẽ giữa nhà trường với cơ sở sử dụng
lao động................................................................................................. 72
3.2.5. Phát triển chương trình đào tạo dựa trên thông tin phản hồi của cơ
sở lao động và sinh viên tốt nghiệp ........................................................ 74

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...................................................... 77
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản
lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp cận CIPO..
77
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ................................................................. 77
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................. 77
3.4.3. Tiêu chí và thang đánh giá ........................................................... 78
3.4.4. Mẫu khách thể khảo nghiệm......................................................... 78
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................... 78
Kết luận chương 3 ...................................................................................... 83
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................
85
DANH MỤC BÀI VIẾT CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN VĂN................................................................................................. 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 90
PHỤ LỤC.................................................................................................... 93


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN

TT

Chữ viết tắt

Nội dung

1.

CBQL


Cán bộ quản lý

2.



Cao đẳng

3.

CĐNTHN

Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội

4.

CNTT

Công nghệ thông tin

5.

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

6.

CSVC


Cơ sở vật chất

7.

DoN

Doanh nghiệp

8.

GV

Giảng viên

9.

HSSV

Học sinh, sinh viên

10. Quản lý

QL

11. SV

Sinh viên



DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
1. Bảng

Trang

Bảng 2.1. Mẫu khách thể khảo sát ................................................................ 30
Bảng 2.2. Cơ cấu đội ngũ CBQL, giảng viên................................................ 32
Bảng 2.3. Quy mô, ngành nghề tuyển sinh ................................................... 32
Bảng 2.4. Đánh giá thực trạng mức độ đạt được mục tiêu đào tạo tại trường
Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội ........................................................ 33
Bảng 2.5. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện nội dung chương trình đào
tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội .................................. 34
Bảng 2.6. Đánh giá thực trạng mức độ thực hiện hình thức và phương pháp
đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội ........................... 36
Bảng 2.7. Thực trạng quản lý công tác tuyển sinh ........................................ 39
Bảng 2.8. Thực trạng phát triển nội dung chương trình đào tạo .................... 41
Bảng 2.9. Thực trạng quản lý giảng viên tại trường CĐNTHN..................... 42
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý sinh viên ...................................................... 44
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất ............................................... 45
Bảng 2.12. Tổng hợp thực trạng quản lý đầu vào tại trường Cao đẳng Nghệ
thuật Hà Nội ................................................................................. 46
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý hoạt động dạy .............................................. 48
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý hoạt động học .............................................. 49
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý kiểm tra đánh giá ......................................... 51
Bảng 2.16. Tổng hợp thực trạng quản lý quá trình tại trường Cao đẳng Nghệ
thuật Hà Nội ................................................................................. 52
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ ....................... 53
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý thông tin phản hồi của cơ sở sử dụng lao động...
55
Bảng 2.19. Tổng hợp thực trạng quản lý đầu ra tại trường Cao đẳng Nghệ

thuật Hà Nội ................................................................................. 56


Bảng 2.20. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của bối cảnh đến quản lý đào tạo... 57
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm về nhận thức tính cần thiết của các biện pháp
quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp
cận CIPO ......................................................................................
79
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm về nhận thức tính khả thi của các biện pháp
quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp
cận CIPO ......................................................................................
80
Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp
cận CIPO ......................................................................................
81
2. Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Mô hình CIPO ............................................................................. 10
Sơ đồ 1.2. Mô hình CIPO trong quản lý đào tạo tại trường nghệ thuật ......... 11
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của nhà trường............................... ........... 31
3. Biểu đồ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá thực trạng quản lý đầu vào tại Trường CĐNTHN...... 47
Biểu đồ 2.2. Thực trạng quản lý quá trình .................................................... 52
Biểu đồ 2.3. Thực trạng quản lý đầu ra tại trường CĐNTHN ....................... 57
Biểu đồ 3.1. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý đào tạo tại Trường CĐNTHN theo tiếp cận CIPO ........
82


1


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Ngày 31/12/2015, Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) được thành
lập với mục đích hình thành một khu vực kinh tế ASEAN ổn định, thịnh
vượng và có khả năng cạnh tranh cao, trong đó hàng hóa, dịch vụ, đầu tư,
nguồn nhân lực sẽ được chuyển dịch tự do đối với các nước trong AEC. Việt
Nam là một trong 10 thành viên của AEC đang đứng trước những cơ hội và
thách thức đối với việc đào tạo nhân lực chất lượng cao, theo chuẩn khu vực
và Quốc tế trong tất cả các lĩnh vực, các ngành đào tạo để có thể cạnh tranh
về nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu trong nước và các quốc gia của khối
AEC. Đối với Thủ đô Hà Nội, trung tâm Văn hóa - Kinh tế - Chính trị của cả
nước thì việc đào tạo nhân lực ở các ngành Văn hóa Nghệ thuật và Du lịch
nhằm đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập trong giai đoạn mới là một
thách thức lớn đối với các cơ sở đào tạo Văn hóa nghệ thuật, trong đó có
trường Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội.
1.2. Trường Cao đẳng nghệ thuật là trường duy nhất của Thủ đô Hà Nội
đào tạo tài năng nghệ thuật cho thủ đô và cả nước ở trình độ cao đẳng. Gần 50
năm trong công cuộc "trồng người", với phương châm là đào tạo nguồn nhân
lực nghệ thuật đáp ứng nhu cầu của xã hội, vấn đề chất lượng đào tạo được
lãnh đạo nhà trường hết sức quan tâm. Tuy nhiên, công tác quản lý đào tạo
của trường vẫn còn nhiều bất cập: công tác tuyển sinh chưa được đầu tư đồng
bộ; chương trình đào tạo theo hệ thống tín chỉ chưa được thực hiện thống nhất
trong toàn khối Cao đẳng; quá trình dạy – học còn chưa có sự quản lý đồng bộ
từ cấp khoa lên cấp trường; nhà trường chưa quan tâm đúng mức việc quản lý
thông tin của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
Trước thực trạng trên, để thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW Hội nghị
lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản và



toàn diện Giáo dục và đào tạo”, Đảng ủy, Ban giám hiệu nhà trường đã xây
dựng “Chiến lược phát triển trường Cao đẳng nghệ thuật Hà Nội giai đoạn
2015 - 2020, tầm nhìn 2030” trong đó tập trung nâng cao công tác quản lý đào
tạo theo hướng tiếp cận các phương pháp tiên tiến của Quốc tế và khu vực.
Trong quá trình học tập, nghiên cứu các phương pháp quản lý đào tạo theo
nhiều cách tiếp cận tại Việt Nam và Quốc tế, tác giả nhận thấy phương pháp
tiếp cận CIPO là phù hợp với đặc thù quản lý đào tạo ở một trường Văn hóa
nghệ thuật trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy tác giả lựa chọn nghiên cứu đề
tài: “Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp
cận CIPO” với mục đích góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của nhà
trường đáp ứng đổi mới toàn diện giáo dục đại học.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực trạng quản lý đào tạo tại trường
Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội, đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp
cận mô hình CIPO nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp cận
CIPO.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo
tiếp cận CIPO.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý đào tạo theo tiếp cận
CIPO được thực hiện đồng bộ từ đầu vào đến đầu ra thì sẽ góp phần nâng cao
chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ở trường cao đẳng, đại

học theo tiếp cận CIPO
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đào tạo ở trường
Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Nghệ
thuật Hà Nội theo tiếp cận CIPO.
5.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của biện pháp quản lý đào
tạo theo tiếp cận CIPO đề xuất.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu một số biện pháp quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng
Nghệ thuật theo tiếp cận CIPO
Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội có các bậc đào tạo là Cao đẳng và
Trung cấp chuyên nghiệp (Trung cấp ngắn hạn và trung cấp dài hạn) các
ngành Nghệ thuật. Đề tài chỉ nghiên cứu các biện pháp quản lý đào tạo bậc
Cao đẳng.
6.2. Khách thể khảo sát
Cán bộ quản lý, giảng viên giảng dạy nghệ thuật trường Cao đẳng Nghệ
thuật Hà Nội
6.3. Địa bàn nghiên cứu: Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội
6.4. Giới hạn về thời gian
Thời gian lấy số liệu: Từ năm 2012-2016
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập thông tin có liên quan, phân tích tổng hợp, đánh giá và vận
dụng vào việc xây dựng cơ sở lý luận.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra xã hội học: thiết kế các phiếu điều tra, đánh giá.


4


- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: tiến hành nghiên cứu, tiếp thu
những kinh nghiệm trong công tác quản lý đào tạo trong các năm gần đây để
từ đó rút ra các bài học áp dụng.
- Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến của các chuyên gia, những nhà
quản lý giáo dục và giảng viên về các biện pháp quản lý đào tạo.
7.3. Nhóm phương pháp toán thống kê
Sử dụng các công thức toán thống kê để định lượng kết quả nghiên cứu.
Trên cơ sở đó rút ra các nhận xét khoa học về quản lý đào tạo trường Cao
đẳng Nghệ thuật Hà Nội.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo ở trường cao đẳng, đại học
theo tiếp cận CIPO
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật
Hà Nội theo tiếp cận CIPO
Chương 3: Biện pháp quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật
Hà Nội theo tiếp cận CIPO


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG,
ĐẠI HỌC THEO TIẾP CẬN CIPO
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về đào tạo
Nghiên cứu về đào tạo có thể kể đến một số công trình nghiên cứu như:
Công trình “ĐT đáp ứng nhu cầu xã hội - quan niệm và giải pháp thực
hiện” của Nguyễn Minh Đường và Nguyễn Thị Hằng [13] đã đề xuất một số

giải pháp để ĐT đáp ứng nhu cầu xã hội; Tác giả Nguyễn Minh Đường và
Phan Văn Kha xuất bản cuốn “ĐT nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa và hội nhập
quốc tế” [14] trong đó đề xuất các giải pháp về ĐT nhân lực, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu hóa.
Công trình “Gắn ĐT với sử dụng, nhà trường với doanh nghiệp” của Trần
Anh Tài [34] nêu thực trạng đào tạo đại học, cao đẳng hiện nay là chưa gắn
kết chặt chẽ giữa nhà trường với xã hội, giữa đào tạo với nhà sử dụng lao
động. Liên quan đến việc đào tạo thiếu gắn kết với doanh nghiệp, có công
trình “Mô hình ĐT gắn với nhu cầu của DoN ở Việt Nam hiện nay” của Phùng
Xuân Nhạ [31], trong đó tác giả đã nêu một vấn đề của giáo dục nước ta hiện
nay là ĐT thiếu gắn kết với nhu cầu DoN, làm rõ một số nội dung trong liên
kết nhà trường - DoN như lợi ích, cơ chế liên kết và điều kiện thành công.
Ngoài ra còn có một số công trình khác như “Đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu
doanh nghiệp trong bối cảnh hiện nay”, Phan Minh Hiền [18]; “Đào tạo theo
nhu cầu xã hội ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp” [4].
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý đào tạo
Nghiên cứu về công tác quản lý đào tạo các trường đại học, cao đẳng
luôn là vấn đề được các nhà nghiên cứu, quản lý giáo dục quan tâm. Đã có


6

nhiều công trình nghiên cứu, các luận án tiến sỹ cũng như luận văn Thạc sỹ
nghiên cứu về vấn đề này như:
“Quản lý đào tạo nghề ở các trường dạy nghề theo hướng đáp ứng nhu
cầu xã hội”, Nguyễn Thị Hằng [17]; “Cơ sở khoa học và giải pháp quản lý
đào tạo theo hướng đảm bảo chất lượng tại các trường đại học sư phạm kỹ
thuật”, Nguyễn Văn Hùng [22] .
Nghiên cứu về quản lý đào tạo các trường đại học, cao đẳng theo tiếp

cận CIPO có thể kể đến các công trình: “Quản lý đào tạo của các trường Cao
đẳng Du lịch đáp ứng nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp khu vực đồng
bằng Bắc bộ”, Trần Văn Long [28]; “Quản lý đào tạo theo năng lực thực hiện
nghề kỹ thuật xây dựng ở các trường cao đẳng xây dựng”, Đào Việt Hà [15].
Trong các công trình này, các tác giả đã phân tích thực trạng quản lý đầu vào,
quản lý quá trình, quản lý đầu ra cũng như khả năng thích ứng của các trường
cao đẳng du lịch, cao đẳng xây dựng đáp ứng nhu cầu nhân lực và đề xuất
những giải pháp đổi mới công tác đào tạo nhằm nâng cao chất lượng và hiệu
quả đào tạo.
Về vấn đề quản lý đào tạo các ngành nghệ thuật tại các trường đại học
cao đẳng cũng đã có một số tác giả nghiên cứu. Cụ thể như công trình nghiên
cứu “Quản lý đào tạo giáo viên nghệ thuật trình độ đại học theo tiếp cận
năng lực thực hiện”, Hà Thanh Hương [23]; Luận văn thạc sỹ “Quản lí đào
tạo tại trường đại học sân khấu điện ảnh Hà nội theo tiếp cận đảm bảo chất
lượng”, Nguyễn Thị Hồng Hiền 2015 [20]; Luận văn thạc sỹ “Biện pháp
quản lý đào tạo tại trường cao đẳng Múa Việt Nam”, Trần Thị Bích Lan [26].
Như vậy, các công trình nghiên cứu trên đây đã đề cập đến công tác
quản lý đào tạo ở các lĩnh vực khác nhau như du lịch, xây dựng, nghệ thuật
theo nhiều cách tiếp cận. Tuy nhiên, chưa có đề tài nghiên cứu nào nghiên
cứu cụ thể công tác quản lý đào tạo các ngành nghệ thuật tại trường Cao đẳng


7

Nghệ thuật Hà Nội theo tiếp cận CIPO. Vì vậy, với đề tài này, tác giả cố gắng
đề cập đến những vấn đề mà các đề tài trước chưa có điều kiện làm rõ với
những nội dung cụ thể như: đầu vào, quá trình dạy học, đầu ra….trong trường
cao đẳng nghệ thuật.
1.2. Quá trình đào tạo
1.2.1. Đào tạo

"Đào tạo là một quá trình hoạt động có mục đích, có tổ chức nhằm hình
thành và phát triển có hệ thống các kiến thức, kỹ năng, thái độ… để hoàn
thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo tiền đề cho họ có thể vào đời hành nghề
một cách có năng suất và hiệu quả" [12]. Như vậy về bản chất, đào tạo là quá
trình tác động tới đối tượng cụ thể thông qua cách thức, phương pháp nhất
định, biến đổi đối tượng được ĐT trở thành người có năng lực, có khả năng
làm việc theo những tiêu chuẩn đã đề ra.
Quá trình đào tạo là quá trình phối hợp hoạt động của CBQL, GV và
HS nhằm phát triển trí tuệ và nhân cách của HS do nhà trường tổ chức, chỉ
đạo và thực hiện. Nhiệm vụ cơ bản của quá trình đào tạo là cung cấp kiến
thức, rèn luyện kĩ năng, hình thành ý thức thái độ cho người học.
1.2.2. Các thành tố của quá trình đào tạo (mục tiêu, nội dung
v.v..)
Mỗi quá trình đào tạo được hợp thành bởi các thành tố: mục tiêu ĐT,
nội dung chương trình ĐT, Hình thức ĐT, Phương pháp ĐT, Hoạt động dạy,
Hoạt động học, CSVC và phương tiện dạy học
Mục tiêu đào tạo, nội dung chương trình, hình thức, phương pháp đào
tạo được quy định tại Điều 33, 34, 35 của Luật giáo dục nghề nghiệp, trong đó:
Mục tiêu đào tạo trình độ cao đẳng để người học có năng lực thực hiện
được các công việc của các trình độ trung cấp và giải quyết được các công
việc có tính phức tạp của chuyên ngành hoặc nghề; có khả năng sáng tạo ứng
dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc, hướng dẫn và giám sát được


8

người khác trong nhóm thực hiện công việc. Như vậy, ngoài việc cung cấp
kiến thức, giúp người học hình thành kỹ năng kỹ xảo nghề nghiệp thì mục tiêu
giáo dục nghề nghiệp phải đảm bảo hình thành cho người học khả năng làm
việc độc lập, tính tự chủ, có trách nhiệm với cá nhân cũng như với cộng đồng.

Nội dung giáo dục nghề nghiệp phải tập trung đào tạo năng lực thực
hành nghề nghiệp, coi trọng giáo dục đạo đức, rèn luyện sức khoẻ, rèn luyện
kỹ năng theo yêu cầu đào tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo
yêu cầu đào tạo.
Phương pháp đào tạo trình độ cao đẳng phải kết hợp rèn luyện năng lực
thực hành với trang bị kiến thức chuyên môn; phát huy tính tích cực tự giác
năng động, khả năng làm việc độc lập tổ chức làm việc theo nhóm; sử dụng
phần mềm dạy học và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông
trong dạy và học. Như vậy, phương pháp đào tạo nghề hiện nay có nhiều thay
đổi so với các phương pháp đào tạo truyền thống nhằm thích hợp với mục tiêu
đào tạo đề ra. Không còn lối truyền thụ kiến thức lý thuyết suông mà chú
trọng việc rèn kỹ năng thực hành trên cơ sở trang bị cho người học kiến thức
nền tảng của nghề cũng như kiến thức chuyên sâu. Đề đào tạo ra những con
người có khả năng tự chịu trách nhiệm với bản thân cũng như với cộng đồng
thì phương pháp đào tạo phải tập trung vào việc tổ chức các hoạt động nhóm.
Việc đưa các phương tiện dạy học thông minh (smart-Learning) vào quá trình
đào tạo cũng là cần thiết nhằm tạo điều kiện cho người học được học tập mọi
lúc, mọi nơi và luôn cập nhật những tri thức mới.
Quá trình dạy học là quá trình mà dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển
của người giáo viên, người học tự giác, tích cực, chủ động tự tổ chức, tự điều
khiển hoạt động của mình nhằm thực hiện những nhiệm vụ dạy học. Dạy học
ở bất kỳ trình độ nào cũng đều tuân thủ nội dung trên, đặc biệt đối với giáo
dục nghề nghiệp, để đào tạo sinh viên có năng lực thực hiện nghề nghiệp thì


9

giảng viên chỉ đóng vai trò lãnh đạo, tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức
của sinh viên để giúp họ tự khám phá ra tri thức. Hơn nữa, người thầy phải
suy nghĩ để giúp học sinh sử dụng những tri thức, những kinh nghiệm mà họ

thu thập được qua các phương tiện thông tin đại chúng, qua cuộc sống, kết
hợp với tri thức giáo viên cung cấp để tạo nên cái của riêng người học. Phối
hợp với hoạt động đó của người thầy, người học tự giác, tích cực, chủ động,
tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhận thức của mình nhằm nắm vững tri
thức, hình thành kỹ năng, kỹ xảo, phát triển năng lực nhận thức, đặc biệt là
năng lực tư duy sáng tạo, hình thành cơ sở thế giới quan khoa học và những
phẩm chất đạo đức của con người mới.
Cơ sở vật chất và thiết bị dạy học là tất cả các phương tiện vật chất
được huy động vào việc giảng dạy, học tập và các hoạt động mang tính giáo
dục khác để đạt được mục đích giáo dục.
1.3. Quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật theo tiếp cận mô
hình CIPO
1.3.1. Khái niệm quản lý, quản lý đào tạo
Từ ý kiến của các nhà khoa học Đặng Quốc Bảo [2], Trần Khánh Đức
[9], Nguyễn Minh Đạo [7], Trần Kiểm [24], Nguyễn Thị Mỹ Lộc [29] có thể
hiểu: Quản lý là hoạt động có ý thức của chủ thể quản lý nhằm gây ảnh hưởng
đến đối tượng quản lý, định hướng và phối hợp lao động của những người
cùng tham gia để đạt được mục tiêu quản lý đề ra.
Quản lý đào tạo là một trong những nội dung hoạt động quản lý điều
hành ở trường đại học, quyết định sự tồn tại của nhà trường. Theo tác giả
Đặng Quốc Bảo, QLĐT có thể được coi là một hệ thống quản lý 10 nhân tố
tác động đến đào tạo là: Mục tiêu đào tạo; Nội dung đào tạo; Phương pháp
đào tạo; Lực lượng đào tạo - GV; Đối tượng đào tạo - Trò; Hình thức tổ chức
đào tạo; Điều kiện đào tạo; Môi trường đào tạo; Bộ máy tổ chức đào tạo và
Quy chế đào tạo [1]


10

Có thể nói, quản lý đào tạo là tác động của chủ thể quản lý đến các

thành tố của quá trình đào tạo nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
1.3.2. Mô hình CIPO
Năm 2000, UNESCO đưa ra mô hình CIPO, xem hoạt động đào tạo
gồm 3 thành phần cơ bản theo quan điểm quá trình giáo dục tổng thể: Đầu
vào (Input), Quá trình (Process), Đầu ra (Output); các thành tố này được đặt
trong bối cảnh (Context) cụ thể của môi trường Kinh tế xã hội địa phương
nhằm quản lý hoạt động đào tạo. Mô hình này được thể hiện ở sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.1. Mô hình CIPO
Trên cơ sở nghiên cứu mô hình CIPO của UNESCO, tác giả luận văn
vận dụng mô hình CIPO sau để phù hợp với đặc thù quản lý tại trường nghệ
thuật.


11

Đầu vào (Input)
- Người học
- Nội dung,
chương trình ĐT
- Người dạy
- Cơ sở vật chất và
trang thiết bị dạy
học

Quá trình
(Process)
- Hoạt động dạy
- Hoạt động học
- Hoạt động kiểm

tra, đánh giá

Đầu ra (Output)
- Cấp phát văn
bằng, chứng chỉ
- Thông tin phản
hồi từ cơ sở sử
dụng lao động

Tác động của bối cảnh (Context)
- Thể chế, chính sách;
- Sự tiến bộ của khoa học và công nghệ;
- Trình độ quản lý của lãnh đạo nhà trường;
- Hội nhập giao lưu quốc tế;
- Môi trường nghệ thuật;
- Nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực;
- Mối quan hệ giữa nhà trường với các cơ sở

Sơ đồ 1.2. Mô hình CIPO trong quản lý đào tạo tại trường Nghệ thuật
1.3.3. Quản lý đào tạo tại trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội theo mô
hình CIPO
Từ các khái niệm quản lý đào tạo và tiếp cận CIPO có thể hiểu:
Quản lý đào tạo theo tiếp cận CIPO là tác động của nhà quản lý đến
quá trình đào tạo thông qua quản lý đầu vào, quản lý quá trình dạy và học,
kiểm tra đánh giá, quản lý đầu ra dưới tác động của bối cảnh nhằm đảm bảo
chất lượng đào tạo.


1.3.3.1. Quản lý đầu vào
a. Quản lý công tác tuyển sinh

Tuyển sinh là một khâu quan trọng trong quá trình đào tạo, là yếu tố
quan trọng nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của nhà trường. Quản lý
tuyển sinh của các trường Đại học, Cao đẳng bao gồm: Quản lý chính sách
tuyển sinh và quá trình tuyển sinh. Đối với các trường Cao đẳng Nghề hay
Cao đẳng khối ngành Nghệ thuật, chính sách tuyển sinh được các trường xây
dựng hàng năm trên cơ sở Quy chế tuyển sinh của Bộ Lao động thương bình &
Xã hội và thực tế phát triển của nhà trường. Quy trình tuyển sinh được cụ thể
hóa trong Thông báo tuyển sinh, trong đó thể hiện rõ các tiêu chí về thời gian,
đối tượng, phương thức tuyển sinh, yêu cầu về trình độ đối với từng ngành
nghề tuyển.
Tuyển sinh liên quan đến nhiều đối tượng, đơn vị. Quá trình tuyển sinh
phải được tổ chức chặt chẽ, chính xác, đảm bảo công bằng, có sự phối hợp
đồng bộ giữa Bộ Lao động thương binh & Xã hội, Tổng cục giáo dục nghề
nghiệp và Hội đồng tuyển sinh các trường. Điều này đòi hỏi các thông tin về
chính sách, quy trình tuyển sinh, thông tin về đăng ký dự thi, số lượng trúng
của nhà trường phải được công bố rộng rãi trên trang thông tin điện tử của
trường và phương tiện thông tin đại chúng.
Như vậy, công tác tuyển sinh đòi hỏi nhà quản lý cần đảm bảo các nội
dung: (1) Chính sách và quy định về tuyển sinh rõ ràng, minh bạch và công
bằng; (2) Các tiêu chí hay yêu cầu tuyển sinh phù hợp với từng CTĐT theo
ngành nghề; (3) Quy trình tuyển sinh phù hợp với sự tham dự của các bên
liên quan; (4) Văn bản quy định về tuyển sinh được công bố công khai và dễ
tiếp cận với các bên liên quan.
b. Quản lý phát triển nội dung chương trình đào tạo
CTĐT là một trong những yếu tố quyết định chất lượng đào tạo của
một nhà trường. Điều 34 Luật giáo dục nghề nghiệp quy định: “Chương trình


đào tạo nghề nghiệp quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng của người học sau khi
tốt nghiệp; phạm vi và cấu trúc nội dung, phương pháp và hình thức đào tạo;

cách thức đánh giá kết quả học tập đối với từng mô-đun, tín chỉ, môn học,
từng chuyên ngành hoặc từng nghề và từng trình độ; b) Bảo đảm tính khoa
học, hiện đại, hệ thống, thực tiễn, linh hoạt đáp ứng sự thay đổi của thị trường
lao động; phân bố hợp lý thời gian giữa các khối lượng kiến thức, kỹ năng
nghề nghiệp; bảo đảm việc liên thông giữa các trình độ giáo dục nghề nghiệp
với các trình độ đào tạo khác trong hệ thống giáo dục quốc dân; c) Được định
kỳ rà soát cập nhật, bổ sung cho phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản
xuất, kinh doanh và dịch vụ”.
Như vậy, để đào tạo đáp ứng nhu cầu của người học và yêu cầu xã hội
thì việc quản lý phát triển nội dung CTĐT là việc làm cần thiết. Nội dung
chương trình các ngành khối văn hóa nghệ thuật cần được thường xuyên cập
nhật những tiến bộ của KH-KT và xu hướng phát triển văn hóa nghệ thuật của
nước ta và các nước khác. Nội dung phải tinh giản, hiện đại và đảm bảo hình
thành các năng lực cần thiết để học xong CTĐT, người học có thể thực hiện
được tất cả các công việc của nghề theo đúng vị trí việc làm quy định trong
mỗi chương trình đào tạo.
Chương trình đào tạo của nhà trường phải được công bố công khai trên
trang thông tin điện tử của trường để người học có cơ hội tìm hiểu, quyết định
ngành nghề sẽ theo học.
Tóm lại, nội dung quản lý phát triển nội dung chương trình đào tạo của
nhà quản lý bao gồm: (1) CTĐT được xây dựng, điều chỉnh hàng năm phù
hợp với chuẩn đầu ra; (2) Văn bản CTĐT, mô đun, môn học được công bố
công khai; (3) Nội dung CTĐT đảm bảo cân bằng giữa lý thuyết, thực hành
và thực tập;(4) Nội dung CTĐT được cụ thể hóa thành chương trình các mô
đun, môn học và bài thi tốt nghiệp; (5) Nội dung CTĐT, mô đun, môn học
được rà soát, điều chỉnh và cập nhật thường xuyên.


c. Quản lý giảng viên
Quản lý GV là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các nhà

trường. Quản lý GV là tác động của nhà quản lý đến đội ngũ giảng viên giảng
dạy thông qua quy hoạch, tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng, đánh giá
nhằm mục đích phát triển về số lượng và chất lượng đội ngũ giảng viên.
Quy hoạch phát triển đội ngũ GV gồm quy hoạch về số lượng, về cơ
cấu, về chất lượng trên cơ sở phù hợp với chiến lược phát triển của nhà
trường, đảm bảo thực hiện theo quy định và đáp ứng được mục tiêu đào tạo đề
ra.
Công tác tuyển chọn đội ngũ GV có vai trò rất quan trọng đối với sự
phát triển của nhà trường nói chung cũng như công tác quản lý đào tạo nói
riêng. Việc tuyển chọn giảng viên đáp ứng được các tiêu chuẩn về phẩm chất
đạo đức và năng lực nghề nghiệp là tiền đề quan trọng và cần thiết để đảm
bảo chất lượng đào tạo của nhà trường.
Bố trí và sử dụng đội ngũ giảng viên là quá trình sắp đặt nhân sự vào
các vị trí công việc của nhà trường, khai thác và phát huy tối đa năng lực làm
việc của giảng viên nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
Quản lí GV luôn hướng đến việc duy trì một lực lượng lao động tri thức
có chất lượng ở mọi thời điểm, đặc biệt là trong môi trường đang biến đổi và
năng động với những chuyển biến về yêu cầu công việc. Điều này đòi hỏi sự
quan tâm thích đáng của nhà trường tới quá trình đào tạo, bồi dưỡng GV.
Đánh giá GV là một vấn đề quan trọng và phức tạp. Đánh giá GV là
đánh giá sự hoàn thành nhiệm vụ - yêu cầu quan trọng nhất, chứ không phải
đánh giá chung chung về nhân cách, đạo đức của GV.
Có thể nói, công tác quản lý giảng viên của nhà quản lý gồm: (1) Xây
dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giảng viên; (2) Tuyển chọn giảng viên; (3)
Quản lý sử dụng đội ngũ giảng viên; (4) Đào tạo bồi dưỡng giảng viên; (5)
Đánh giá giảng viên.


d. Quản lý người học
Người học là người đang học các chương trình giáo dục nghề nghiệp tại

cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp. Người học có nhiệm vụ học tập, rèn
luyện theo quy định; được hưởng chính sách đối với người học thuộc đối
tượng ưu tiên và chính sách xã hội. (Điều 60 Luật giáo dục nghề nghiệp).
Người học đang học tập tại các trường cao đẳng được gọi là sinh viên.
Quản lý sinh viên là tác động của nhà quản lý tới sinh viên từ khi tiếp nhận
sinh viên trúng tuyển cho tới khi sinh viên có quyết định công nhận tốt nghiệp
nhằm đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của sinh viên và đảm bảo quyền lợi
của người học. Sinh viên sau khi trúng tuyển có nguyện vọng học tập tại
trường phải nộp hồ sơ về Phòng Công tác HS-SV. Quản lý sinh viên trước hết
là quản lý hồ sơ đầu vào. Điều này giúp nhà quản lý nắm được hoàn cảnh gia
đình sinh viên, từ đó lên kế hoạch thiết lập mối quan hệ giữa gia đình và nhà
trường để kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghĩa vụ học tập và rèn luyện của
sinh viên.
Quản lý sinh viên còn được thực hiện thông qua việc quản lý xử lý kỷ
luật, khen thưởng sinh viên theo đúng quy định. Trên cơ sở kết quả học tập và
rèn luyện của sinh viên từng học kỳ hoặc theo năm học và theo đề xuất của
các đơn vị khoa, phòng, sinh viên sẽ được khen thưởng hoặc bị kỷ luật theo
quy chế công tác HS-SV.
Bên cạnh khen thưởng kỷ luật, việc thực hiện tuyên truyền hướng dẫn
giải quyết các chế độ chính sách của Nhà nước đối với sinh viên như chính
sách miễn giảm học phí đối với một số ngành học, chế độ đối với các đối
tượng ưu tiên v.v cũng là một công tác quan trọng. Tạo điều kiện thuận lợi để
sinh viên được hưởng các quyền lợi của mình là vấn đề các nhà trường cần
quan tâm làm tốt hiện nay.
Theo quy chế đào tạo, sau một tháng kể từ khi có quyết định công nhận


×