Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án hóa học 10 bài 9 Sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.91 KB, 7 trang )

Tuần 8 (Từ 9/10/2017 đến 14/10/2017)
Tiết 16
Ngày soạn: 5/10/2017
Ngày dạy tiết đầu: …./…../2017
BÀI 9: SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ
HOÁ HỌC - ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được và giải thích được sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện một số
nguyên tố trong một chu kỳ và trong một nhóm A
- HS hiểu quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố
trong một chu kỳ, trong một nhóm A
2. Kỹ năng
- HS suy đoán sự biến thiên tính chất trong một chu kỳ, một nhóm
3. Thái độ, tư tưởng
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Có lòng yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp trực quan
- phương pháp đàm thoại - gợi mở
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2. Học sinh
Học bài cũ, xem trước bài mới. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.


2. Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng các nguyên tố nhóm IA,
VIIA và VIIIA, và dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố này?
3. Dẫn vào bài mới
Nhắc lại cấu tạo bảng tuần hoàn? Tại sao bảng tuần hoàn lại sắp xếp thành
các chu kì? Chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu những sự biến đổi tuần hoàn trong
các chu kì.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV – HS
Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tính kim loại, tính phi kim
I. Tính kim loại, tính phi kim
GV hướng dẫn HS đọc 2 khái niệm
- Tính kim loại của một nguyên tố là tính
trong SGK và hướng dẫn HS phân tích chất của một nguyên tố mà nguyên tử


của nó dễ mất e để trở thành ion dương
?. Tại sao những nguyên tố có 1, 2, 3
VD: 11Na: 1s22s22p63s1 => dễ mất 1e để
electron lớp ngoài cùng có tính kim
đạt cấu hình bền vững => trở thành ion
loại?
dương Na+ => thể hiện tính kim loại
- Vì để đạt cấu hình bền vững của khí
- Tính phi kim của một nguyên tố là tính
hiếm, các nguyên tố này dễ dàng
chất của một nguyên tố mà nguyên tử
nhường đi 1, 2, hoặc 3 e hơn là nhận về của nó dễ nhận e để trở thành ion âm

7, 6, 5 e
VD: 9F: 1s22s22p5 => dễ nhận 1 electron
?. Tại sao những nguyên tố có 5, 6, 7
để đạt - Các nguyên tố có 1, 2 hoặc 3 e
electron lớp ngoài cùng có tính phi kim lớp ngoài cùng thường dễ nhường e nên
?
có tính kim loại
- Vì để đạt cấu hình bền vững của khí
cấu hình bền vững => trở thành ion âm
hiếm, các nguyên tố này dễ dàng nhận F- => thể hiện tính phi kim
về 1, 2, hoặc 3 e hơn là nhường đi 3, 2, - Các nguyên tố có 5, 6 hoặc 7 e lớp
1e
ngoài cùng thường dễ nhận e nên có tính
phi kim
Nhận xét: - kim loại càng dễ nhường e
thì tính kim loại càng mạnh
- phi kim càng dễ nhường e thì tính phi
GV giới thiệu đường ziczac phân cách kim càng mạnh
kim loại và phi kim trong bảng tuần
hoàn.
Hoạt động 2: Nghiên cứu sự biến đổi tuần hoàn tính chất trong một chu kỳ
1. Sự biến đổi tính chất trong một chu
GV hướng dẫn HS xét chu kỳ 3
kỳ
- các nguyên tố thuộc chu kỳ 3?
C.kì 3:11Na, 12Mg, 12Al, 14Si, 15P, 16S, 17Cl,
- số electron lớp ngoài cùng?
18Ar
- những nguyên tố nào có tính kim
Số electron lớp ngoài cùng tương ứng

loại?
là: 1e, 2e, 3e, 4e, 5e, 6e, 7e, 8e
Nhận xét về sự biến đổi tính kim loại? Kim loại: Na, Mg, Al=>tính kim loại
- những nguyên tố nào có tính phi kim? giảm dần
Nhận xét về sự biến đổi tính phi kim?
Phi kim: Si, P, S, Cl => tính phi kim
Nêu kết luận?
tăng dần
KL: Trong một chu kỳ, theo chiều tăng
Giải thích?
dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại
GV y.c HS quan sát bảng 2.1 SGK về
các nguyên tố yếu dần, tính phi kim
sự biến đổi bán kính nguyên tử theo
mạnh dần
chu kỳ
Giải thích: Trong một chu kỳ, từ trái
GV giải thích:
sang phải, điện tích hạt nhân tăng dần,
HS ghi bài
nhưng số lớp electron không đổi => lực
hút giữa hạt nhân với electron lớp ngoài
cùng tăng lên => khoảng cách giữa hạt
nhân với electron lớp ngoài cùng giảm
=> bk nguyên tử giảm => khả năng


nhường e giảm và khả năng thu e tăng
=> tính kim loại giảm và tính phi kim
tăng

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong một nhóm
2. Sự biến đổi tính chất trong một
nhóm
Nhóm IA
GV hướng dẫn HS xét nhóm IA
Gồm các nguyên tố: 3Li, 11Na, 19K, 37Rb,
- các nguyên tố thuộc nhóm IA?
- số electron lớp ngoài cùng? => tính
59Cs
- Số electron lớp ngoài cùng đều là 1e
chất hoá học đặc trưng?
=> tính chất hoá học đặc trưng là tính
- số lớp e? => so sánh bk nguyên tử?
kim loại
=> dự đoán khả năng nhường e?
- số lớp e tăng dần => bán kính ng.tử
tăng
=> dễ nhường e hơn => tính kim loại
tăng
Nhóm VIIA
Tương tự với nhóm VIIA
Gồm các nguyên tố: 9F, 17Cl, 35Br, 57I
- các nguyên tố thuộc nhóm VIIA?
- Số electron lớp ngoài cùng đều là 7e
- số electron lớp ngoài cùng? => tính
=> tính chất hoá học đặc trưng là tính
chất hoá học đặc trưng?
phi kim
- số lớp e? => so sánh bk nguyên tử?
- số lớp e tăng dần => bán kính ng.tử

=> dự đoán khả năng nhận e?
tăng
=> khó nhận e hơn => tính phi kim giảm
KL: Trong một nhóm A, theo chiều tăng
Nêu kết luận?
dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại
các nguyên tố mạnh dần, tính phi kim
yếu dần
=> kim loại mạnh nhất là Cs
? cho biết kim loại mạnh nhất và phi
Phi kim mạnh nhất là F
kim mạnh nhất?
Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm độ âm điện và sự biến đổi độ âm điện các
nguyên tố trong một chu kỳ và một nhóm
3. Độ âm điện
a) Khái niệm
GV y.c HS đọc SGK và nêu khái niệm Độ âm điện của 1 nguyên tử đặc trưng
cho khả năng hút e của nguyên tử đó
khi hình thành liên kết hoá học
- Độ âm điện lớn => tính phi kim mạnh
Nhận xét sự biến đổi độ âm điện theo
=> trong một chu kỳ, độ âm điện tăng
tính phi kim
dần
Trong một nhóm, độ âm điện giảm dần
?. Nguyên tố nào có độ âm điện lớn
F có độ âm điện lớn nhất (3,98)
nhất?
b) bảng độ âm điện



GV hướng dẫn HS quan sát bảng SGK
So sánh độ âm điện của nguyên tố N,
O, F trong cùng chu kỳ 2?
HS nhận xét: độ âm điện tăng dần
So sánh độ âm điện của nguyên tố F,
Cl, Br trong cùng nhóm VIIA?
HS nhận xét: độ âm điện giảm dần
Nhận xét:
Nêu nhận xét về sự biến đổi độ âm điện - Trong một chu kỳ, theo chiều tăng dần
theo mỗi chu kỳ và nhóm?
của điện tích hạt nhân, độ âm điện của
các nguyên tố nói chung tăng dần
- Trong một nhóm A, theo chiều tăng
dần của điện tích hạt nhân, độ âm điện
các nguyên tố nói chung giảm dần.
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
HS nắm được:
- Tính kim loại và tính phi kim của nguyên tố hoá học biến đổi tuần hoàn
- Khái niệm độ âm điện và quy luật biến đổi
* Hướng dẫn về nhà
BTVN: 1 – 5 SGK Tr. 47
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................


Tuần 9 (Từ 16/10/2017 đến 21/10/2017)

Tiết 17
Ngày soạn: 12/10/2017
Ngày dạy tiết đầu: …./…../2017
SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH CHẤT CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN (TIẾP)
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nêu được và giải thích được sự biến đổi tuần hoàn độ âm điện một số
nguyên tố trong một chu kỳ và trong một nhóm A
- HS hiểu sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hidro của các
nguyên tố trong 1 chu kỳ
- HS nêu được nội dung định luật tuần hoàn
2. Kỹ năng
- HS viết được công oxit cao nhất, công thức hợp chất khí với hidro khi biết
vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.
3. Thái độ, tư tưởng
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
- Có lòng yêu thích bộ môn
4. Định hướng phát triển năng lực
- năng lực ngôn ngữ hóa học
- năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại - gợi mở
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
2. Học sinh
Học bài cũ, xem trước bài mới. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức

Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trình bày sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong cùng một chu kì, trong
cùng một nhóm A. Lấy ví dụ.
3. Dẫn vào bài mới
Ta đã biết tính chất các nguyên tố biến đổi một cách tuần hoàn theo chiều
tăng dần của điện tích hạt nhân, nguyên nhân là do sự biến đổi tuần hoàn cấu
hình e lớp ngoài cùng. Vậy từ sự biến đổi cấu hình e lớp ngoài cùng này, còn có
thể dẫn đến những yếu tố nào biến đổi tuần hoàn tương tự. Ta xét tiếp nôi dung
bài hôm nay.
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp

Hoạt động của GV – HS
Những kiến thức HS cần nắm vững
Hoạt động 1:Tìm hiểu hóa trị của nguyên tố
II. Hoá trị của các nguyên tố


GV lấy ví dụ với các nguyên tố trong
chu kỳ 3
GV đưa ra CT oxit cao nhất và y/c HS
xác định hóa trị
Nhận xét hóa trị cao nhất với oxi
GV đưa ra CT hợp chất khí với hidro
và y/c HS xác định hóa trị
Tính tổng 2 loại hóa trị rồi nhận xét?
? Nhận xét về sự biến đổi hoá trị cao
nhất với oxi và trong hợp chất khí với
hidro?
GV bổ sung: ở các chu kỳ khác cũng

diễn ra sự biến đổi tương tự => gọi là
sự biến đổi tuần hoàn.
HS rút ra kết luận

Trong một chu kỳ, từ trái qua phải:
- Hoá trị cao nhất của các nguyên tố với
oxi tăng dần từ 1 đến 7 và bằng STT
nhóm
- Đối với các nguyên tố phi kim, hóa trị
trong hợp chất khí với hidro giảm từ 4
đến 1 và bằng 8 – STT nhóm

Kết luận:
VD: Nguyên tố ở nhóm VA => xác
Hoá trị cao nhất của một nguyên tố với
định hoá trị trong oxit cao nhất => CT
oxi, hoá trị với hiđro của các phi kim
oxit cao nhất, Hoá trị với hidro => CT
biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của
hợp chất khí với hidro?
điện tích hạt nhân.
HS trả lời: Nguyên tố ở nhóm VA
=> CT oxit cao nhất: R2O5
=> CT hợp chất khí với hidro: RH3
Hoạt động 2: Tim hiểu oxit và hidroxit các nguyên tố nhóm A
III. Oxit và hidroxit các nguyên tố
nhóm A
- Nguyên tố có tính kim loại thì oxit và
hidroxit có tính bazơ. Tính kim loại của
nguyên tố càng mạnh, tính bazơ của oxit

và hidroxit càng mạnh
- Nguyên tố có tính phi kim thì oxit và
hidroxit có tính axit. Tính phi kim của
nguyên tố càng mạnh, tính axit của oxit
GV y/c HS quan sát bảng 8 SGK
và hidroxit càng mạnh
? Nhận xét về tính bazơ của các oxit
và hidroxit tương ứng, tính axit theo
Trong một chu kỳ, từ trái qua phải:
chiều từ trái qua phải?
- Tính bazơ của các oxit và hidroxit yếu
Oxit: xét chu kỳ 2
dần
GV hướng dẫn HS viết các phương
- Tính axit tăng dần
trình phản ứng minh hoạ
Trong một nhóm A, từ trên xuống dưới:
- Tính bazơ của các oxit và hidroxit
tăng dần
GV có thể đưa ra ví dụ:
- Tính axit yếu dần
+ Na2O là oxit bazơ mạnh: tan trong
Na2O>MgO>Al2O3>SiO2>P2O5>SO3>


nước tạo ra dung dịch bazơ mạnh
Cl2O7
+ MgO là oxit bazơ trung bình: không
tan trong nước, chỉ tan trong axit
+ Al2O3 là oxit lưỡng tính: tan cả trong

axit và bazơ
+ SiO2 không có tính bazơ, thể hiện
tính axit yếu: không tan trong nước, chỉ
tan trong kiềm mạnh đặc nóng
+ P2O5 tan được trong nước, cho dung
dịch axit trung bình
+ SO3 tan được trong nước, cho dung
dịch axit mạnh
+ Cl2O7 tan được trong nước, cho dung
dịch axit rất mạnh
NaOH: là bazơ mạnh
Mg(OH)2: là bazơ yếu hơn
Al(OH)3: là hidroxit lưỡng tính
Si(OH)4  H2SiO3.H2O là axit yếu
P(OH)5  H3PO4.H2O là axit trung
bình
S(OH)6  H2SO4.2H2O là axit mạnh
Cl(OH)7  HClO4.3H2O là axit rất
mạnh
IV. Định luật tuần hoàn
Tính chất của các nguyên tố và đơn chất
HS tham khảo SGK và nêu định luật
cũng như thành phần và tính chất các
tuần hoàn
hợp chất tạo nên từ các nguyên tố biến
đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần điện
tích hạt nhân nguyên tử.
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
Y/c HS nắm được:

- Sự biến đổi hoá trị của các nguyên tố
- Sự biến đổi tính chất các oxit và hidroxit tương ứng
- Nội dung định luật tuần hoàn
* Hướng dẫn về nhà
BTVN SGK Tr. 47,48
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................



×