Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Phân tích các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KI
N

H

TẾ

H
U



----------


C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẠI

H

ĐỀ TÀI:

Đ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI



N

G

TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NỘP

TR

Ư



THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Niên khoá: 2014 - 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

KI
N

H

TẾ

H

U



----------


C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẠI

H

ĐỀ TÀI:

G

Đ

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI



N

TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NỘP

TR


Ư

THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tên sinh viên: Hoàng Thị Ngọc Hà

Giáo viên hướng dẫn:

Lớp: K48B Kế toán

Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

MSV: 14K4051042

Huế, tháng 01/2017


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành bài Khoá luận tốt nghiệp này tôi xin chân thành cảm ơn:
Quý thầy, quý cô Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt hệ thống
kiến thức chương trình Đại học chuyên ngành Kế toán trong gần 4 năm qua.
Đặc biệt là Ths. Phạm Thị Hồng Quyên đã dày công hướng dẫn tận tình, hỗ



trợ tôi về mặt phương pháp nghiên cứu cũng như góp ý những nội dung cho


H
U

đề tài này.

TẾ

Cám ơn Bạn lãnh đạo cùng quý cô, chú là Cán bộ của Cục thuế tỉnh

H

Thừa Thiên Huế đã giúp đỡ trong thời gian tôi thực tập để thực hiện nghiên

KI
N

cứu đề tài.


C

Cám ơn các đơn vị và cá nhân hỗ trợ, cung cấp số liệu và nhiệt tình trả

ẠI

H

lời các phiếu khảo sát trong quá trình thu thập dữ liệu cho đề tài.


Đ

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đinh và bạn bè đã đóng góp và hỗ trợ trong

N

G

suốt quá trình thực hiện đề tài.

Ư



Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng tham khảo tài liệu, trao

TR

đổi tiếp thu ý kiến của thầy cô, bạn bè nhưng Khoá luận cũng khó tránh khỏi
những sai sót nhất đinh. Mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy
cô và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn!

Hoàng Thị Ngọc Hà

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

i



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1



1. Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................... 1

H
U

2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................3

TẾ

2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................3

KI
N


H

2.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 3


C

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4

H

4. Thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu .......................................................4

ẠI

4.1. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................4

Đ

4.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................6

N

G

5. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................8




PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................9

TR

Ư

CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN VÀ
HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ............................................9
1.1. Một số lí luận về thuế TNCN ...................................................................................9
1.1.1. Lịch sử ra đời và sự cần thiết của thuế TNCN ......................................................9
1.1.2. Khái niệm thuế TNCN......................................................................................... 11
1.1.3. Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân ...................................................11
1.1.3.1. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân ................................................................ 11
1.1.3.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân ....................................................................12
1.1.4. Đối tượng .............................................................................................................13
1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế ........................................................................................... 13
1.1.4.2. Đối tượng quyết toán thuế ................................................................................14
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

ii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

1.1.5. Phương pháp tính thuế TNCN .............................................................................15
1.1.5.1. Đối tượng cá nhân cư trú kí HĐLĐ từ 3 tháng trở lên .....................................15
1.1.5.2. Cá nhân cư trú không kí HĐLĐ hoặc kí HĐLĐ < 3 tháng .............................. 17
1.1.5.3. Cá nhân không cư trú........................................................................................18

1.2. Lí thuyết về hành vi tuân thủ thuế TNCN .............................................................. 18
1.2.1. Khái niệm tuân thủ thuế ......................................................................................18
1.2.2. Ý nghĩa của việc đánh giá tuân thủ thuế của người nộp thuế.............................. 21
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá tuân thủ thuế TNCN ......................................................... 22
1.2.4. Các phương pháp đo lường tính tuân thủ thuế của người nộp thuế ....................23



1.2.4.1. Phương pháp đo lường theo các chỉ tiêu .......................................................... 23

H
U

1.2.4.2. Phương pháp điều tra, khảo sát ........................................................................23

TẾ

1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế TNCN ..................................25

H

1.2.5.1.Nhóm các nhân tố khách quan...........................................................................25

KI
N

1.2.5.2.Nhóm các nhân tố chủ quan ..............................................................................26
1.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước ............................................................ 27



C

1.3.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ........................................................................27

H

1.3.2. Tình hình nghiên cứu trong nước ........................................................................28

ẠI

CHƯƠNG 2 – MÔ HÌNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HÀNH VI TUÂN

G

Đ

THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN

N

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ........................................................................................30



2.1. Khái quát về người nộp thuế TNCN và Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..............30

TR

Ư


2.1.1. Đặc điểm của người nộp thuế ..............................................................................30
2.1.2 Khái quát về Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................31
2.1.2.1. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế: ........................31
2.1.2.2. Tình hình sử dụng lao động tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế .......................34
2.1.2.3 Tình hình thu ngân sách của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................ 37
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện thu thuế TNCN của Cục thuế và tuân thủ thuế TNCN
của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................39
2.2.1. Đánh giá chung về kết quả thu thuế TNCN của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh
.......................................................................................................................................39
.......................................................................................................................................41
2.2.2. Thực trạng tuân thủ thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ...................42
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

iii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

2.2.2.1. Tình hình tuân thủ về thủ tục đăng kí và khai thuế ..........................................42
2.2.2.2. Tình hình tuân thủ tính thuế của NNT trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .......44
2.2.2.3. Tuân thủ trong nộp thuế ...................................................................................46
2.3. Các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế TNCN của người nộp thuế trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................... 47
2.3.1. Quy trình nghiên cứu và mô tả đối tượng điều tra ..............................................47
2.3.1.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................47
2.3.1.2. Mô tả về đối tượng điều tra ..............................................................................51
2.3.2. Đánh giá kết quả nghiên cứu ...............................................................................56




2.3.2.1. Phân tích độ tin cậy và phù hợp của thang đo ..................................................56

H
U

2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá..............................................................................62

TẾ

2.3.2.3. Phân tích hồi quy tuyến tính .............................................................................68

H

2.3.3. Đánh giá về các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế TNCN ..................74

KI
N

2.3.3.1. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 74
2.3.3.2. Nhân tố chủ quan .............................................................................................. 75


C

CHƯƠNG 3 – GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG TÍNH TUÂN THỦ THUẾ THU

H


NHẬP CÁ NHÂN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA

ẠI

THIÊN HUẾ .................................................................................................................77

G

Đ

3.1. Định hướng chính sách thuế TNCN .......................................................................77

N

3.2. Giải pháp góp phần nâng cao hành vi tuân thủ thuế TNCN...................................78



3.2.1. Giải pháp đối với công tác quản lí thuế ............................................................... 78

TR

Ư

3.2.2. Giải pháp đối với nhận thức thuế TNCN ............................................................ 79
3.3. Một số kiến nghị .....................................................................................................80
3.3.1. Đối với Bộ Tài chính ........................................................................................... 80
3.3.2. Đối với Tổng cục thuế ......................................................................................... 81
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................82
1. Kết luận......................................................................................................................82

2. Kiến nghị ...................................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................84

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

iv


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Tài Chính

CBCC

Cán bộ công chức

CTCP

Công ty Cổ phần

CTTNHH

Công ty Trách nhiệm hữu hạn

DNTN

Doanh nghiệp Tư nhân


ĐTNN

Đầu tư Nhà nước

ĐVSN

Đơn vị sự nghiệp

MST

Mẫ số thuế

NNT

Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước



Quyết định

TCDN

Tổ chức doanh nghiệp

TCT


Tổng Cục thuế

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập Doanh nghiệp

TNTT

Thu nhập tính thuế

H
U

TẾ
H

KI
N


C

H

ẠI

Đ
G

TP

Thành phố
Thanh tra kiểm tra
Thị xã

TR

Ư



N

TTKT
TX



BTC

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

v


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 – Biểu thuế luỹ tiến từng phần và số thuế phải nộp .......................................17
Bảng 2.1 – Tình hình sử dụng lao động tại cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..................36
Bảng 2.2 – Kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước năm 2014 – 2016 ....................38
Bảng 2.3 – Số thu thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh TT.Huế giai đoạn 2014-2016 ...........39
Bảng 2.4 – Số thuế TNCN thu được từ tiền lương, tiền công tại Cục thuế tỉnh TT. Huế
giai đoạn từ 2014 – 2016 ............................................................................................... 41
Bảng 2.5 – Tình hình kê khai và quản lí thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2014 - 2016 ....................................................................................................43



Bảng 2.6 – Tình hình quyết toán thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế giai

H
U

đoạn 2014 - 2016 ...........................................................................................................44

TẾ

Bảng 2.7 – Tổng hợp cá nhân có 2 nguồn thu nhập trở lên giai đoạn từ 2014 – 2016 .....
.......................................................................................................................................45

KI
N


H

Bảng 2.8 – Tình hình vi phạm thuế TNCN GĐ 2014 – 2016 .......................................46
Bảng 2.9 – Tình hình quản lí nợ thuế TNCN tại Cục thuế tỉnh GĐ 2014 – 2016.........47


C

Bảng 2.10 – Thống kê về thời gian công tác của đối tượng điều tra ............................. 54

H

Bảng 2.11– Kiểm định độ tin cậy của nhân tố Chính sách thuế TNCN ........................57

ẠI

Bảng 2.12 – Kiểm định độ tin cậy của thang đo biến Nhận thức thuế TNCN ..............58

Đ

Bảng 2.13 – Kiểm định độ tin cậy của biến Kinh tế - Xã hội .......................................58

G

Bảng 2.14 – Kiểm định độ tin cậy của biến Cơ hội không tuân thủ thuế TNCN của



N


người nộp thuế ...............................................................................................................59

Ư

Bảng 2.15 – Kiểm định độ tin cậy của biến Chính sách thuế........................................60

TR

Bảng 2.16 – Hệ số Cronbach’s Alpha tổng hợp ............................................................ 61
Bảng 2.17 – Kiểm định điều kiện phân tích nhân tố có ý nghĩa ...................................63
Bảng 2.18 – Ma trận chưa xoay nhân tố ........................................................................64
Bảng 2.19 – Ma trận xoay nhân tố ................................................................................65
Bảng 2.20 – Bảng phân nhóm và đặt tên các nhân tố ..................................................66
Bảng 2.21 – Phân tích hồi quy tương quan giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc ...69
Bảng 2.22 – Bảng hệ số R2 ............................................................................................ 71
Bảng 2.23 – Bảng kiểm định độ phù hợp của mô hình .................................................71
Bảng 2.24 – Bảng hệ số hồi quy ....................................................................................72

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

vi


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 - Kết quả thu thuế TNCN Cục thuế tỉnh TT Huế giai đoạn 2014 - 2016 ..40
Biểu đồ 2.2 – Tỷ lệ thuế TNCN từ tiền công, tiền lương so với tổng thuế TNCN .......41

Biểu đồ 2.3 – Tuổi của nhóm đối tượng điều tra ........................................................... 52
Biểu đồ 2.4 - Trình độ học vấn của đối tượng điều tra .................................................53
Biểu đồ 2.5– Thời gian làm việc trong ngành của đối tượng điều tra ........................... 54
Biểu đồ 2.6 - Giới tính của đối tượng điều tra............................................................... 55
Biểu đồ 2.7 - Thu nhập của người được điều tra .......................................................... 55

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

H
U



Bảng 2.8 – Thống kê về kênh thông tin cập nhật Luật thuế TNCN .............................. 79

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

vii


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Mô hình nghiên cứu của Fisher năm 1992 .................................................24
Sơ đồ 1.2 - Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................25
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ tổ chức Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế............................................32

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 2.2 – Quy trình nghiên cứu tóm tắt .....................................................................48

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

viii



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế có vai trò rất quan trọng, là nguồn thu chính của ngân sách Nhà nước.
Theo Karl Marx “Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nước, là thủ đoạn đơn giản để
kho bạc thu được tiền hay tài sản của người dân để dùng vào việc chi tiêu của nhà
nước”[15]. Mặc dù Ngân sách có thể được huy động bằng nhiều cách khác nhau như
đi vay, bán tài nguyên,… nhưng không có một nguồn thu nào mang tính chất bền vững
như thuế. Hàng năm, theo báo cáo của Bộ Tài Chính, nguồn thu từ thuế, phí chiếm hơn

H
U



90% ngân sách quốc gia. Bên cạnh đó, thuế còn là công cụ điều tiết nền kinh tế vĩ mô,
thông qua thu thuế, Nhà nước thực hiện chức năng kiểm kê, kiểm soát, quản lí hướng

TẾ

dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất,... góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các

KI
N

H


mặt mất cân đối lớn trong nền kinh tế quốc dân. Ðiều 26 Hiến pháp 1992 ghi nhận:
“Nhà nước thống nhất quản lý nền kinh tế quốc dân bằng pháp luật, kế hoạch, chính


C

sách”. Là một bộ phận của hệ thống pháp luật Việt Nam, pháp luật thuế đóng vai trò là

H

công cụ điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Thông qua việc ban hành và thực hiện pháp luật

ẠI

thuế, Nhà nước thể chế hoá và thực hiện chính sách điều tiết đối với nền kinh tế, điều

G

Đ

tiết thu nhập và tiêu dùng xã hội. Để phát huy tất cả các vai trò đó, hệ thống thuế nước

N

ta có nhiều sắc thuế khác nhau, điều chỉnh những mục tiêu khác nhau. Căn cứ vào

Ư




phương thức đánh thuế, hệ thống thuế có thể chia thành thuế trực thu và thuế gián thu.

TR

Thuế trực thu như thuế thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân,...; thuế gián thu như
thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nhập khẩu... Tuy nhiên, ở
nước ta hiện nay do nhiều nguyên nhân như: trình độ nhận thức thuế chưa cao, chưa có
niềm tin vào sự công bằng của thuế hay là sự quản lí về thu thuế của cơ quan thuế
chưa chặt chẽ, người nộp thuế chưa thực sự tiếp cận được với luật thuế… nên khi một
sắc thuế được ban hành, phần lớn những người chịu thuế thường có phản ứng tiêu cực
như gian lận thuế, trốn thuế, tránh thuế hoặc lách thuế, đặc biệt là đối với những sắc
thuế thuộc loại thuế trực thu bởi lẽ thuế trực thu này đánh trực tiếp vào phần thu nhập
của người chịu thuế, người chịu thuế cũng là người nộp thuế, phải nộp thuế trực tiếp
cho Nhà nước, không thể chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác nên họ cảm
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

1


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

nhận gánh nặng về thuế lớn do đó thường dẫn tới những phản ứng từ chối hoặc tìm
mọi cách để trốn lậu thuế.
Thuế TNCN góp phần lớn trong việc làm tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước và thực hiện công bằng xã hội. Từ năm 2015, Luật thuế TNCN sửa đổi có hiệu
lực, theo đó, mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân người phụ thuộc tăng từ 4 lên 9 triệu
đồng, giảm trừ người phụ thuộc tăng từ 1,8 lên 3,6 triệu đồng trên tháng. Như vậy,

theo lí thuyết số thu từ thuế này bị lo ngại giảm mạnh. Tuy nhiên, theo báo cáo của Bộ
Tài Chính, năm 2016 thu ngân sách từ thuế TNCN đã tăng lên 18% so với năm trước



đó, đạt khoảng 55.000 tỷ đồng xấp xỉ thu từ dầu thô (60.000 tỷ đồng) trong cùng năm.

H
U

Từ đó có thể thấy được, thuế TNCN chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong thu ngân

TẾ

sách.

H

Theo thống kê của Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế, số thu từ thuế TNCN chiếm

KI
N

tỷ lệ gần 4% (năm 2016) nhưng với tốc độ tăng trưởng, hội nhập kinh tế nhanh và


C

mạnh như hiện nay các nhà kinh tế trong nước dự báo con số này chắc chắn cũng sẽ


H

tăng trong các năm tới. Nhưng song hành với đó thì các hiện tượng như trốn, tránh,

ẠI

lách thuế và gian lận thuế cũng không ngừng gia tăng, và càng ngày càng tinh vi hơn

Đ

gây ra những khó khăn, bất cập trong công tác quản lí thuế TNCN. Để tránh thất thu

N

G

thuế, nhiệm vụ cấp bách hiện nay là phải tìm ra hướng để ngăn chặn các hành vi trốn



tránh thuế, khuyến khích mọi công dân tuân thủ thuế. Muốn vậy, trước tiên cần phải

TR

Ư

xác định nguyên nhân, nhân tố nào tác động và mức độ tác động của từng nhân tố đến
hành vi tuân thủ thuế TNCN của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích các
nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế

trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

2


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đo lường các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế thu nhập của đối
tượng người nộp thuế là cá nhân cư trú trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề
xuất các giải pháp để thúc đẩy nộp thuế TNCN đúng, đủ và kịp thời.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích và đánh giá thực trạng thu thuế TNCN của Cục thuế tỉnh Thừa



Thiên Huế trong giai đoạn 2014 – 2016.

H
U

- Xây dựng mô hình để phân tích và đo lường sự tác động của các yếu tố đến

TẾ


hành vi tuân thủ TNCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

KI
N

H

- Đưa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy các cá nhân chịu thuế TNCN nộp thuế
đầy đủ và đúng hạn.


C

2.3. Câu hỏi nghiên cứu

ẠI

H

- Bản chất của tuân thủ thuế là gì? Đo lường mức độ tuân thủ thuế của NNT

Đ

bằng tiêu chí nào và phương pháp nào?

N

G


- Mức độ tuân thủ thuế của NNT trên địa bàn tỉnh nhà đã tốt hay chưa? Các

Ư



nhân tố ảnh hưởng đến tính tuân thủ thuế của NNT như thế nào? Nhân tố nào có tác

TR

động mạnh nhất đến hành vi tuân thủ thuế?
- Cần làm gì để nâng cao tính tuân thủ của NNT của người nộp thuế trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế? Cần những điều kiện gì để thực hiện những giải pháp đó?

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ
thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

3


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và các cá nhân chịu thuế

TNCN thuộc phạm vi quản lí của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế có thu nhập từ tiền
công tiền lương và có thể có thu nhập từ một số nguồn khác: Hoạt động kinh doanh,…
- Phạm vi thời gian:


Phân tích và đánh giá thực trạng thu từ thuế thu nhập cá nhân trong giai
đoạn 2014 – 2016 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.



Khảo sát bảng hỏi đối với những cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế

H
U



trên địa bàn tỉnh Thừa Thừa Huế trong khoảng thời gian tháng 10 và

TẾ

tháng 11/2017.

H

4. Thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu

KI
N


4.1. Thiết kế nghiên cứu

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

cứu được mô tả như hình dưới đây:


C

Khoá luận được nghiên cứu theo phương pháp định lượng với quy trình nghiên

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

4



Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

Vấn đề cần nghiên cứu

Xây dựng giả
thuyết nghiên
cứu ban đầu

Tìm hiểu cơ sở lí thuyết và các công trình
nghiên cứu liên quan

TẾ
H

Kiểm định giả
thuyết

Ư



N

G

Đ

ẠI


H

Phân tích số liệu:
- Thống kê mô tả
- Kiểm định độ tin cậy
- Phân tích nhân tố khám phá
- Phân tích hồi quy

Điều chỉnh lại
giả thuyết

KI
N


C

Thu thập và xử lý số liệu:
- Điểu tra thử, điều chỉnh bảng hỏi
- Điều tra & thu thập dữ liệu
- Mã hoá và nhập dữ liệu

H
U



Xây dựng biến, mô tả biến và xây dựng
thang đo


TR

Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
hành vi tuân thủ thuế TNCN

Kết luận và kiến nghị
Hình 1.1 – Quy trình nghiên cứu các yếu tố tác động đến
hành vi tuân thủ thuế TNCN

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

5


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

4.2. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Nghiên cứu các tài liệu tham khảo: Đọc, tổng hợp, ghi chép các thông tin liên
quan về thuế TNCN, về vấn đề tuân thủ thuế và các công trình nghiên cứu trước có
liên quan đến đề tài ở cả trong và ngoài nước để tham khảo, chuẩn bị về cơ sở lý luận
và lựa chọn mô hình cũng như phương pháp nghiên cứu đề tài.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp: Quan sát, ghi chép, tổng hợp các số liệu thứ cấp từ
Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và tiến hành trao đổi cùng các cán bộ thuế thuộc phòng




Thuế TNCN của cục thuế, đồng thời thu thập thêm các thông tin, dữ liệu trên mạng

H
U

internet... để phục vụ cho việc đánh giá tổng quan về tình hình thu thuế TNCN cũng

TẾ

như tình hình tuân thủ thuế TNCN của các đối tượng nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa

H

Thiên Huế…

KI
N

- Thu thập dữ liệu sơ cấp: Khảo sát các cán bộ và người lao động có thu nhập


C

chịu thuế trên địa bàn tỉnh nhà.

+ Xem xét và nghiên cứu các công trình nghiên cứu trước từ đó xác định mô

ẠI

H


hình nghiên cứu gồm 05 biến độc lập: Chính sách thuế; Nhận thức thuế; Kinh tế - Xã

G

N

tuân thủ thuế TNCN”.

Đ

hội; Cơ hội không tuân thủ thuế; Quản lí thuế và tác động đến biến phụ thuộc “Hành vi



+ Xác định cỡ mẫu: Hiện nay, có nhiều cách để xác định cỡ mẫu cho đề tài

TR

Ư

nghiên cứu với nguyên tắc là cỡ mẫu càng cao thì độ chính xác càng lớn. Tuy nhiên,
do khoá luận sẽ tiến hành thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi
quy nên cỡ mẫu phải thỏa mãn các công thức sau đây:
 Theo nghiên cứu của Hair và các cộng sự (1998), kích thước mẫu tối thiểu
phải gấp 5 lần tổng số câu hỏi, tức quan sát biến đo lường với tỉ lệ 5:1. Trong mô hình
nghiên cứu này, có 23 câu hỏi đại diện cho các biến. Như vậy, cỡ mẫu tối thiểu theo
công thức là n = 23*5 = 115 quan sát, trong đó n là kích thước mẫu tối thiểu, m là số
lượng câu hỏi trong bảng hỏi.
 Đối với phương pháp phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu phải thỏa

mãn công thức n ≥ 50 + 8p, trong đó n là kích thước mẫu tối thiểu, p là số biến độc lập

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

6


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

trong mô hình hồi quy. Trong mô hình nghiên cứu, tác giả xây dựng 5 biến độc lập,
theo đó nếu áp dụng công thức này thì n sẽ là n ≥ 50 + 8*5 tức là cỡ mẫu tối thiểu là
phải 90 quan sát.
Để thỏa mãn 2 điều kiện trên, tác giả quyết định khảo sát với cỡ mẫu khoảng 90
– 120 quan sát để đại diện cho tổng thể.
+ Phương pháp chọn mẫu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện. Như đã
nói ở trên, đề tài được tiến hành trong khuôn khổ một khóa luận tốt nghiệp đại học với



nhiều hạn chế về thời gian, nhân sự và kinh phí; thêm vào đó do đối tượng khảo sát

H
U

của đề tài là các cá nhân nộp thuế TNCN có đặc điểm khá phân tán và khó tiếp cận nên

TẾ


để kịp thời thu thập được dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài tác giả đã sử dụng
phương pháp chọn mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện. Trên cơ sở tổng thể là tất cả các đối

KI
N

H

tượng chịu thuế TNCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, và tổng thể mẫu được thu
gọn lại là những cá nhân do Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trực tiếp quản lí, tác giả


C

chọn thuận tiện một số đơn vị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế rồi tiến hành khảo sát

H

các cá nhân làm việc và có thu nhập thuộc đơn vị đó. Cụ thể, tổng thể mẫu đó được

ẠI

phân chia thành 2 nhóm nhỏ. Trong đó, nhóm 1 là những đối tượng làm việc trong khu

Đ

vực Nhà nước bao gồm các đơn vị sự nghiệp (Y tế - Giáo dục,..) và các đơn vị công

N


G

chức công quyền của địa phương. Nhóm 2 là những đối tượng làm việc ở khu vực



ngoài Nhà nước (CTCP, CTTNHH, DNTN…). Số lượng đối tượng khảo sát được lựa

TR

Ư

chọn của 2 nhóm được lấy theo tỷ lệ tương ứng với tỷ trọng mỗi nhóm trong tổng thể
do cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Thuế quản lí và theo dõi trong năm 2016. Theo đó, căn
cứ vào số liệu các TC-DN do Cục thuế quản lí biết được tỷ lệ giữa 2 nhóm này là 1:3.
Như vậy, quy mô mẫu khảo sát gồm có 120 phiếu, thì trong đó 40 phiếu sẽ được điều
tra ở các đơn vị sự nghiệp, 80 phiếu còn lại sẽ được điều tra ở các doanh nghiệp ngoài
Nhà nước.
+ Thiết kế bảng hỏi nghiên cứu: Với mục đích nắm bắt được tình hình tuân thủ
thuế và những yếu tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế, bảng hỏi được thiết kế với
nội dung chính gồm 23 câu hỏi đóng liên quan chặt chẽ với các biến được xây dụng
trong mô hình nghiên cứu với thang đo Likert 5 mức độ. Ngoài ra, tác giả còn thiết kế

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

7


Khoá luận tốt nghiệp


GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

một số câu hỏi mở nhằm lấy ý kiến đóng góp của đối tượng được khảo sát nhằm giúp
thuận tiện trong việc nhận ý kiến của đối tượng khảo sát để đưa ra giải pháp.
- Sau khi có kết quả điều tra từ bảng hỏi, thống kê số liệu bằng phần mềm Excel
để tính toán và làm sạch dữ liệu thông qua phần mềm SPSS 20.0
- Phương pháp tổng hợp, so sánh: Thống kê số liệu, xây dựng bảng biểu về tình
hình kê khai, nộp thuế và thu thuế tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế qua các năm,
thực trạng và tình hình tăng trưởng qua các năm.
- Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả, khái quát chung về mẫu



khảo sát.

H
U

- Kiểm định độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm

TẾ

tra sự chặt chẽ và tương quan của các biến nhỏ đối với các biến lớn - biến đại diện hay

H

còn gọi là các nhân tố. Biến nào có độ tin cậy thấp thì bị loại ra khỏi mô hình.

KI

N

- Sau khi loại đi các biến không phù hợp, tiến hành phân tích nhân tố EFA để


C

xác định mô hình các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ thuế.

H

- Phân tích hồi quy: Xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính để đo lường cường

ẠI

độ tác động của các nhân tố lên biến phụ thuộc.

G

Đ

5. Kết cấu đề tài



N

Ngoài phần mở đầu và kết luận, Khoá luận có kết cấu đề tài gồm có 3 chương:

TR


Ư

Chương 1: Cơ sở khoa học về thuế thu nhập cá nhân và hành vi

tuân thủ thuế thu nhập cá nhân
Chương 2: Mô hình các nhân tố tác động đến hành vi tuân thủ
thuế TNCN của người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Chương 3: Giải pháp tăng cường tính tuân thủ thuế TNCN của
người nộp thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

8


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1 - CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
VÀ HÀNH VI TUÂN THỦ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1.1. Một số lí luận về thuế TNCN
1.1.1. Lịch sử ra đời và sự cần thiết của thuế TNCN
Thuế thu nhập cá nhân đã được áp dụng từ lâu ở các nước phát triển, đối tượng
nộp thuế này là mọi dân cư trong nước và người nước ngoài có thu nhập phát sinh ở




nước sở tại không phân biệt nghề nghiệp và địa vị xã hội. Ðồng thời, tùy theo tính chất

H
U

của các khoản thu nhập cá nhân, người ta chia thu nhập làm hai loại: thu nhập thường

TẾ

xuyên và thu nhập không thường xuyên để tính thuế cho phù hợp. Thuế TNCN ra đời

H

đầu tiên ở Hà Lan năm 1797, sau đó nhanh chóng áp dụng tại các nước công nghiệp

KI
N

như ở Anh năm 1799 với ý nghĩa như một hình thức tạm thu nhằm mục đích trang trải


C

cho cuộc chiến tranh chống Pháp và được chính thức áp dụng vào năm 1942. Sau đó
nhiều nước khác cũng áp dụng thuế này như: Nhật Bản năm 1887, Đức 1889, Mỹ

ẠI

H


1913, Pháp 1916, Trung Quốc thì thuế thu nhập cá nhân ra đời năm 1914, tuy nhiên

Đ

đến năm 1955 mới trở thành một sắc thuế độc lập, và Liên Xô năm 1922... Và Mỹ trở

N

G

thành quốc gia có tỷ suất thuế TNCN lớn nhất thế giới, chiếm 30 – 60% tổng thu vào



ngân sách nhà nước. Theo thống kê của ENST & YOUNG tại “The global Excutive”

TR

Ư

tính đến ngày 15/09/2001 thế giới có 136 nước áp dụng thuế TNCN.
Hiện nay trên thế giới có 02 phương pháp đánh thuế: Có nước tính thuế vào
từng khoản thu nhập thực tế của mỗi cá nhân, có nước tính thuế trên tổng thu nhập của
cả hộ gia đình:
Cách thứ nhất được áp dụng phổ biến ở Anh, Nhật, Thụy Ðiển, các nước Châu
Phi, Liên Xô, Hunggari, Tiệp khắc và Việt Nam cũng áp dụng cách tính thuế này... Ưu
điểm của cách này là đơn giản, dễ thực hiện, đảm bảo thu kịp thời vào ngân sách Nhà
nước. Nhưng có nhược điểm là chưa đảm bảo yêu cầu phân phối lại thu nhập quốc dân
qua thuế sao cho có hiệu qủa và đáp ứng được sự công bằng xã hội và nhất là đối với
những cá nhân có nhiều người phụ thuộc theo.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

9


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

Cách thứ hai được áp dụng ở Pháp, Hà Lan... Các chuyên gia cho rằng cách này
công bằng hơn về mặt đạo đức xã hội nhưng không kịp thời vì mỗi gia đình đều có ít
nhất hai người trở lên. Ðã có nhiều người thì sẽ có nhiều khoản thu nhập khác nhau, do
đó phải mở sổ sách kế toán, theo dõi từng nguồn thu nhập và phải đối chiếu với nơi
phát sinh thu nhập, vì có nhiều phức tạp nên rất ít quốc gia áp dụng cách thứ hai.
Ở Việt Nam trước năm 1975, chính quyền Sài Gòn đã áp dụng thuế TNCN
nhưng với tên gọi là thuế lợi tức lương bổng năm 1962 sau đó được cải cách vào năm
1972. Hiện tại, cơ chế quản lí và cơ chế kinh tế đã thay đổi theo hướng kinh tế thị



trường, mức độ phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn nên để thực hiện điều tiết thu nhập

H
U

giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, ngày 27/12/1990, Hội đồng nhà nước ban hành

TẾ

Pháp lệnh thuế TNCN, có hiệu lực từ ngày 01/04/1991. Ðể cho phù hợp với tình hình


H

thực tế của từng giai đoạn phát triển kinh tế- xã hội của đất nước, Quốc hội đã nhiều

KI
N

lần sửa đổi và bổ sung Pháp lệnh thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao vào các
năm 1992, 1993, 1994, 1997, 2001, 2004. Ngày 21/11/2007 Quốc hội đã ban hành


C

Luật thuế TNCN, được áp dụng vào 01/01/2009 và được sửa đổi ở luật thuế thu nhập

ẠI

H

cá nhân số 26/2012/QH13 ngày 01/07/2013, sau đó được sửa đổi một số điều tại luật

Đ

71/2014/QH13 ngày 26/11/2014[11].

N

G


Bộ Tài chính cho rằng cần thiết phải xây dựng và ban hành Luật thuế thu nhập

Ư



các nhân với những lí do sau:

TR

- Thứ nhất, ban hành Luật thuế TNCN là cần thiết để thể chế hóa đường lối, chủ
trương của Đảng, Nhà nước về tài chính.
- Thứ hai, ban hành Luật thuế TNCN nhằm thực hiện công bằng xã hội, tăng
cường kiểm tra kiểm soát, phân phối thu nhập và thu hẹp sự chênh lệch về thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư, bảo đảm sự phát triển ổn định của nền kinh tế.
- Thứ ba, ban hành Luật thuế TNCN góp phần hoàn thiện chính sách thuế, đáp
ứng yêu cầu phát triển nền kinh tế - xã hội và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Thứ tư, ban hành Luật thuế TNCN nhằm đảm bảo ổn định nguồn lực cho ngân
sách Nhà nước.
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

10


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

1.1.2. Khái niệm thuế TNCN
Có nhiều khái niệm khác nhau về thuế TNCN, có thể liệt kê một số khái niệm

như sau:
Thuế TNCN là thuế đánh trên thu nhập hàng năm của một cá nhân [21].
Khoản thu của chính phủ tiểu bang hoặc liên bang đối với cá nhân là thuế
TNCN[18].
Thuế đối với thu nhập của cá nhân từ lương và tiền lương, tiền thưởng, và một



số nguồn khác[17].

TẾ

tiền thuê, cổ tức) nhận được bởi cá nhân[16].

H
U

Thuế TNCN là thuế trực thu do chính phủ quy định trên thu nhập (tiền lương,

H

Thu nhập cá nhân trong kinh tế là thuật ngữ đề cập đến tất cả các khoản thu

KI
N

nhập của một cá nhân kiếm được trong một niên độ thời gian nhất định từ tiền lương,


C


đầu tư và các khoản khác, nó là tổng hợp của tất cả các thu nhập thực nhận bởi tất cả

H

các cá nhân hoặc hộ gia đình. Thông thường thu nhập cá nhân phải chịu đánh thuế thu

ẠI

nhập[24].

G

Đ

Tóm lại, thuế TNCN là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập thực nhận chính

N

đáng của cá nhân trong một kì tính thuế nhất định, không phân biệt nguồn gốc phát

Ư



sinh thu nhập, nhằm thực hiện công bằng xã hội, động viên một phần thu nhập của cá

TR

nhân vào ngân sách Nhà nước và có thể sử dụng để điều tiết nền kinh tế vĩ mô.

1.1.3. Đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập cá nhân
1.1.3.1. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân

- Là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện
ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế.
- Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế có độ nhạy cảm cao, là loại thuế liên quan
trực tiếp đến lợi ích của người nôp thuế và liên quan hầu hết các cá nhân trong xã hội.
Người chịu thuế thường khó có thể chuyển giao gánh nặng thuế cho người khác, nên

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

11


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

tâm lí của người chịu thuế thường nặng nề hơn khi thực hiện nghĩa vụ thuế này so với
thuế gián thu.
- Thuế TNCN là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Nó
động viên một chiều, không phải là khoản thù lao mà người nộp thuế phải trả cho Nhà
nước do được hưởng các dịch vụ Nhà nước cung cấp.
- Thuế TNCN luôn gắn liền với chính sách xã hội của mỗi quốc gia, hầu hết các
quốc gia đều gắn chính sách thuế TNCN với một số chính sách xã hội khác (như phúc
lợi công cộng, chăm sóc sức khỏe…).

H
U




- Thuế thu nhập cá nhân thường được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

TẾ

- Thuế thu nhập cá nhân không tác động nhiều đến giá cả hàng hóa dịch vụ.

H

1.1.3.2. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

KI
N

- Góp phần tạo lập nguồn thu quan trọng cho NSNN: Thuế nói chung và thuế


C

thu nhập cá nhân nói riêng có phạm vi diều chỉnh rộng, nên khả năng tạo được nguồn

H

tài chính cho Nhà nước là rất lớn. Mặc khác, thuế TNCN càng có ý nghĩa ổn định

ẠI

nguồn ngân sách quốc gia trong bối cảnh giảm dần các loại thuế xuất nhập khẩu do


Đ

yêu cầu tự do hóa thương mại. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, thu nhập bình

N

G

quân đầu người của cá nhân ngày càng tăng từ đó thuế thu nhập cá nhân sẽ góp phần

Ư



quan trọng vào việc tăng thu cho ngân sách Nhà nước.

TR

- Là công cụ góp phần thực hiện công bằng xã hội: Thông thường, thuế thu
nhập cá nhân chỉ đánh vào thu nhập cao hơn mức khởi điểm thu nhập chịu thuế, có
tính đến yếu tố giảm trừ gia cảnh, không đánh thuế vào những cá nhân có thu nhập vừa
đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết. Thêm vào đó khi thu nhập cá nhân
tăng lên thì tỷ lệ thu thuế cũng tăng thêm với mức biểu thuế luỹ tiến từng phần đã điều
tiết được thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội.
Ở nước ta hiện nay, thu nhập của các tầng lớp nhân dân có sự chênh lệch nhau,
số đông dân cư có thu nhập còn thấp, nhưng cũng có một số cá nhân có thu nhập khá
cao, nhất là những cá nhân làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài,
trong khu chế xuất hoặc có một số cá nhân người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà


12


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

Mặc dù thuế thu nhập cá nhân chưa mang lại số thu lớn cho ngân sách Nhà nước, song
xét trên phương diện công bằng xã hội và phương diện công cụ quản lý vĩ mô của Nhà
nước thì thuế thu nhập cá nhân có vị trí cực kỳ quan trọng, do đó việc điều tiết thuế thu
nhập đối với những người có thu nhập cao là cần thiết, đảm bảo thực hiện chính sách
công bằng xã hội.
- Là công cụ kinh tế vĩ mô được Nhà nước sử dụng điều tiết thu nhập, tiêu dùng
và tiết kiệm.
- Thuế thu nhập cá nhân góp phần khắc phục hạn chế của những thuế khác như



thuế GTGT, thuế TTĐB, vì những thuế này đều có nhược điểm là tính luỹ thoái. Khi

H
U

tiêu thụ một lượng hàng hoá mọi người không phân biệt giàu nghèo đều chịu thuế như

TẾ

nhau, còn thuế TNCN không có tính luỹ thoái như thế này.

KI

N

H

- Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp trong những trường hợp DN kê
khai tăng chi phí hợp lí khi tính thuế TNDN để giảm chi phí thuế TNDN, thì các cá


C

nhân nhận được khoản tiền này sẽ phải nộp thêm thuế TNCN.

ẠI

H

1.1.4. Đối tượng

Đ

1.1.4.1. Đối tượng nộp thuế

N

G

- Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế




phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu

nhân).

TR

Ư

thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam (quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập cá

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc
tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
+ Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng kí thường trú
hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
- Cá nhân không cư trú là cá nhân mang quốc tịch Việt Nam, có thu nhập chịu
thuế, sinh sống ở Việt Nam hay đi nước ngoài vì lí do công tác, lao động hay học tập;
SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

13


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

Cá nhân là người nước ngoài làm việc ở Việt Nam có thu nhập chịu thuế, có thu nhập
phát sinh từ Việt Nam không hiện diện tại Việt Nam.
+ Cá nhân kinh doanh trước đây chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nay chuyển
sang chịu thuế thu nhập cá nhân: Hộ kinh doanh cá thể, cá nhân hành nghề độc lập (có

hoặc không có văn phòng, địa điểm hành nghề cố định) như bác sĩ, luật sư họa sĩ…, cá
nhân cho thuê tài sản: nhà đất, máy móc,…
1.1.4.2. Đối tượng quyết toán thuế

- Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập (gọi chung là doanh nghiệp) có phát sinh

H
U



chi trả thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm kê khai quyết toán thuế thu
nhập cá nhân và quyết toán thuế thu nhập cá nhân thay cho các cá nhân có ủy quyền

TẾ

không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế. Trường

KI
N

H

hợp tổ chức, cá nhân không phát sinh trả thu nhập thì không kê khai quyết toán thuế
thu nhập cá nhân.


C

- Tổ chức trả thu nhập chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc


H

phá sản theo quy định của Luật doanh nghiệp thì phải quyết toán thuế đối với số thuế

ẠI

thu nhập cá nhân đã khấu trừ chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày chia, tách, hợp nhất,

G

Đ

sáp nhập, chuyển đổi, giải thể hoặc phá sản và cấp chứng từ khấu trừ thuế cho người



N

lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

Ư

Trường hợp sau khi tổ chức lại doanh nghiệp, người lao động được điều chuyển

TR

từ tổ chức cũ đến tổ chức mới, và cuối năm người lao động có ủy quyền quyết toán
thuế thì tổ chức mời phải thu lại chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân do tổ chức
cũ đã cấp cho người lao động để làm căn cứ tổng hợp thu nhập, số thuế đã khấu trừ và

quyết toán thuế thay cho người lao động.
Riêng tổ chức trả thu nhập, giải thề, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu
nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế thu nhập cá nhân thì tổ chức chi trả thu
nhập không thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân, chỉ cung cấp cho cơ quan thuế
danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm, chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày
có quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động.

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

14


Khoá luận tốt nghiệp

GVHD: Ths. Phạm Thị Hồng Quyên

- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phải quyết toán thuế thu nhập cá
nhân:
+ Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công có trách nhiệm kê khai
quyết toán nếu có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị được hoàn
hoặc bù trừ vào kì khai thuế tiếp theo.
+ Cá nhân có thể thực hiện quyết toán bằng 1 trong 2 cách: Tự làm trực tiếp với
cơ quan thuế hoặc ủy quyền cho doanh nghiệp quyết toán thay nếu đủ điều kiện.



- Các trường hợp không bắt buộc cá nhân phải quyết toán thuế TNCN

H
U


+ Cá nhân có số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu

TẾ

cầu hoàn thuế hoặc bù trừ số thuế vào kỳ sau.

H

+ Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công kí hợp đồng lao động từ 3 tháng

KI
N

trở lên tại một đơn vị mà có thu nhập vãng lai ở nơi khác bình quân tháng trong năm


C

không quá 10 triệu đồng, đã được tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ thuế tại nguồn theo

H

tỷ lệ 10% nếu không có yêu cầu thì không quyết toán thuế đối với phần thu nhập này.

ẠI

- Cá nhân được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ (trừ mua bảo

Đ


hiểm hưu trí tự nguyện), bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm đã

N

G

khấu trừ mà người sử dụng lao động hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã khấu trừ thuế thu



nhập cá nhân theo tỷ lệ 10% trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng với phần người

TR

Ư

sử dụng lao động theo hướng dẫn tại Khoản 2, Điều 14 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì
không quyết toán thuế với phần thu nhập này.
1.1.5. Phương pháp tính thuế TNCN
- Tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần: cá nhân cư trú có kí HĐLĐ từ 3
tháng trở lên.
- Khấu trừ 10%: cá nhân cư trú không kí HĐLĐ hoặc kí HĐLĐ dưới 3 tháng,
có tổng mức thu nhập từ 2.000.000 đ/lần trở lên.
- Khấu trừ 20%: đối với cá nhân không cư trú.
1.1.5.1. Đối tượng cá nhân cư trú kí HĐLĐ từ 3 tháng trở lên

SVTH: Hoàng Thị Ngọc Hà

15



×