Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

Tổ chức dạy học chương nhiệt học vật lí 8 THCS nhằm bồi dưỡng năng lực học sáng tạo của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 150 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

CHU THỊ HÀ

TỔ CHỨC DẠY HỌC CHƯƠNG “NHIỆT HỌC” VẬT LÍ
8 THCS NHẰM BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO
CỦA HỌC SINH

Chuyên ngành: Lí luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lí
Mã số : 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. Tưởng Duy Hải

Hà Nội, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu nêu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng
được công bố trong bất kỳ một công trình của các tác giả nào khác.
Hà Nội, tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Thị Hà


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn khoa học
TS. Tưởng Duy Hải, đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình thực hiện


luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, phòng Sau đại học, khoa Vật
lí, các thầy cô giáo giảng dạy cùng toàn thể các bạn học viên lớp cao học K19
trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình giảng dạy, góp nhiều ý kiến quý
báu cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu khoa học và làm
luận
văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo và các em
học sinh trường THCS Đại Đồng đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực nghiệm sư
phạm.
Chân thành cảm ơn những tình cảm quý báu của những người thân,
bạn bè, đồng nghiệp đã cổ vũ, động viên, góp ý và tiếp thêm động lực để tôi
hoàn thành luận văn này.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn và năng lực bản
thân còn nhiều hạn chế trong kinh nghiệm nghiên cứu, nên luận văn không
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của
các
thầy, cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 09 năm 2017
Tác giả luận văn

Chu Thị Hà


PHỤ LỤC
I. MỞ ĐẦU....................................................................................................... 1
1. Lý do chon đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................

3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 4
7. Dự kiến đóng góp mới .................................................................................. 5
II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI.................................................................................... 6
CHƯƠNG I.CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC
THEO HƯỚNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH 7
1. Cơ sở lý luận về dạy học bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh ........... 7
1.1. Năng lực sáng tạo ...................................................................................... 7
1.1.1. Khái niệm năng lực ................................................................................ 7
1.1.2. Khái niệm sáng tạo ................................................................................. 9
1.1.3. Khái niệm về năng lực sáng tạo ........................................................... 10
1.1.4. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của HS trong học tập ............. 11
1.2. Dạy học phát triển năng lực..................................................................... 12
1.2.1. Tiến trình dạy học một kiến thức vật lý ............................................... 13
1.2.2. Phương pháp soạn thảo tiến trình dạy học một kiến thức vật lý cụ thể 15
1.2.2.1. Xác định một mục tiêu dạy học của một kiến thức vật lý ................ 15
1.2.2.2. Lập sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức vật lý cụ thể ....................... 16
1.2.2.3. Xác định các phương tiện dạy học ................................................... 17
1.2.2.4. Những chuẩn bị phương tiện dạy học của GV và HS ...................... 18
1.2.2.5. Xây dựng các câu hỏi đề xuất vấn đề và kết luận tương ứng ........... 18
1.2.2.6. Thiết kế tiến trình hoạt động dạy học cụ thể .....................................
18


1.2.3. Các năng lực chuyên biệt trong bộ môn Vật lí ..................................... 19
1.2.3.1. Xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực
chung ..............................................................................................................
19
1.2.3.2. Xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học .........

21
1.3. Một số phương pháp dạy học phát triển năng lực sáng tạo .....................
25
1.3.1. Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề ............................................... 25
1.3.2. Phương pháp thực nghiệm.................................................................... 29
1.3.3. Phương pháp dạy học theo góc, theo trạm ...........................................
31
1.4. Các phương pháp đánh giá năng lực ....................................................... 32
1.4.1. Đánh giá qua quan sát........................................................................... 32
1.4.2. Đánh giá qua hồ sơ ............................................................................... 33
1.4.3. Tự đánh giá ........................................................................................... 34
1.4.4. Đánh giá đồng đẳng ..............................................................................
35
1.5. Đánh giá năng lực sáng tạo ..................................................................... 35
2. Cơ sở thực tiễn về dạy học bồi dưỡng năng lực của học sinh .................... 36
2.1. Nghiên cứu đặc điểm của đối tượng học sinh tại một số trường THCS
huyện Vĩnh Tường.......................................................................................... 36
2.2. Điều tra thực trạng về việc bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học sinh
trong dạy học. .................................................................................................
37
2.2.1. Mục đích điều tra.................................................................................. 37
2.2.2. Phương pháp điều tra............................................................................ 37
2.2.3. Đối tượng điều tra................................................................................. 38
2.2.4. Nội dung điều tra ..................................................................................
38
2.2.5. Kết quả điều tra .................................................................................... 38


2.2.6. Thuận lợi và khó khăn mà GV và HS thường gặp trong quá trình dạy học
và phương hướng khắc phục.................................................................... 41

2.2.6.1. Thuận lợi và khó khăn mà GV và HS thường gặp ............................ 41


2.2.6.2. Phương hướng khắc phục .................................................................. 42
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................... 43
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC DẠY HỌC CÁC CHỦ ĐỀ CHƯƠNG „„NHIỆT HỌC‟‟THEO
HƯỚNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO ............... 44
2.1. Cấu trúc, nội dung chương trình sách giáo khoa chương "Nhiệt học" Vật
lí 8 ................................................................................................................... 44
2.1.1. Đặc điểm chương “Nhiệt học” – Vật lí 8 ............................................. 44
2.1.2. Cấu trúc của chương “Nhiệt học” – Vật lí 8......................................... 45
2.1.2.1. Cấu trúc nội dung kiến thức .............................................................. 45
2.1.2.2. Cấu trúc logic các kiến thức .............................................................. 46
2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt được khi học xong chương
“Nhiệt học”- Vật lí 8....................................................................................... 48
2.3. Thiết kế dạy học một số bài cụ thể trong chương “ Nhiệt học ”- Vật lí 8
theo hướng nghiên cứu của đề tài ...................................................................
49
2.3.1. Tiến trình dạy học bài 19: Các chất được cấu tạo như thế nào?........... 49
2.3.2. Tiến trình dạy học bài 20: Nguyên tử phân tử chuyển động hay đứng
yên?................................................................................................................. 57
2.3.3. Tiến trình dạy học bài 22: Dẫn nhiệt .................................................... 63
2.4. Các tiêu chí đánh giá năng lực sáng tạo .................................................. 70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... 72
CHƯƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM................................................... 73
3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tượng thực nghiệm sư phạm............................. 73
3.1.1. Mục tiêu của thực nghiệm sư phạm...................................................... 73
3.1.2 Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ..................................................... 73
3.1.3. Đối tượng, thời gian, địa điểm thực nghiệm sư phạm .......................... 74
3.1.3.1. Lựa chọn đối tượng thực nghiệm sư phạm........................................ 74

3.1.3.2. Thời gian và địa điểm thực nghiệm sư phạm .................................... 74


3.1.3.3. Bố trí tổ chức dạy học ....................................................................... 74
3.2. Kết quả và đánh giá kết quả thực nghiệm ............................................... 74
3.2.1. Đánh giá theo chuẩn kiến thức kĩ năng ................................................ 75
3.2.2. Đánh giá năng lực sáng tạo .................................................................. 82
3.2.2.1. Đánh giá theo từng nhóm ..................................................................
82
3.2.2.2. Đánh giá theo từng tiêu chí ...............................................................
93
3.2.2.3. Đánh giá tổng hợp ...........................................................................
109
3.2.2.4. Đánh giá chung về dạy học bồi dưỡng năng lực sáng tạo chương
“Nhiệt học” ...................................................................................................
113
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................. 115
III. KẾT LUẬN ............................................................................................ 116
IV. DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....... Error! Bookmark not defined.
PHỤ LỤC ......................................................................................................... 1


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

STT

Viết tắt

1


DHGQVĐ

Viết đầy đủ
Dạy học giải quyết vấn đề

2

GV

Giáo viên

3

HS

Học sinh

4

NLST

Năng lực sáng tạo

5

NXB

Nhà xuất bản

6


SGK

Sách giáo khoa

7

PPCT

Phân phối chương trình

8

PPDH

Phương pháp dạy học

9

PPTN

Phương pháp thực nghiệm

10

TNSP

Thực nghiệm sư phạm

11


THCS

Trung học cơ sở

12

THPT

Trung học phổ thông

13

TS

Tiến sĩ


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Điều tra tình hình sử dụng phương pháp dạy học vật lí của GV THCS
.............................................................................................................. 38
Bảng 1.2. Kết quả thăm dò ý kiến GV về các phương pháp dạy học và cơ sở
vật chất............................................................................................................
40
Bảng 3.1. Bảng sĩ số và tần số điểm của học sinh lớp TN ............................. 81
Bảng 3.2. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 1 trong tiết 1 .......................
83
Bảng 3.3. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 2 trong tiết 1 .......................
84
Bảng 3.4. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 3 trong tiết 1 .......................

85
Bảng 3.5. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 1 trong tiết 2 .......................
86
Bảng 3.6. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 2 trong tiết 2 .......................
87
Bảng 3.7. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 3 trong tiết 2 .......................
88
Bảng 3.8. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 1 trong tiết 3 .......................
90
Bảng 3.9. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 2 trong tiết 3 .......................
91
Bảng 3.10. Bảng đánh giá các mức độ của nhóm 3 trong tiết 3 .....................
92
Bảng 3.11. Bảng đánh giá tính mới trong tiết 1 ............................................. 94
Bảng 3.12. Bảng đánh giá tính thực tiễn tiết 1 ............................................... 95
Bảng 3.13. Bảng đánh giá tính hiệu quả trong tiết 1 ......................................
96
Bảng 3.14. Bảng đánh giá tính độc đáo trong tiết 1 ....................................... 97
Bảng 3.15. Bảng đánh giá hoạt động nhóm trong tiết 1 .................................
98
Bảng 3.16. Bảng đánh giá tính mới trong tiết 2 ............................................. 99


Bảng 3.17. Bảng đánh giá tính thực tiễn trong tiết 2.................................... 100
Bảng 3.18. Bảng đánh giá tính hiệu quả trong tiết 2 ....................................
101
Bảng 3.19. Bảng đánh giá tính độc đáo trong tiết 2 ..................................... 102
Bảng 3.20. Bảng đánh giá tính hoạt động nhóm trong tiết 2 ........................
103
Bảng 3.21. Bảng đánh giá tính mới trong tiết 3 ........................................... 104

Bảng 3.22. Bảng đánh giá tính thực tiễn trong tiết 3.................................... 105


Bảng 3.23. Bảng đánh giá tính hiệu quả trong tiết 3 .................................... 106
Bảng 3.24. Bảng đánh giá tính độc đáo trong tiết 3 ..................................... 107
Bảng 3.25. Bảng đánh giá tính hoạt động nhóm trong tiết 3 ........................
108
Bảng 3.26: Bảng thống kê các đánh giá của ban giám khảo theo từng tiêu chí
...................................................................................................................... 109


1

I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chon đề tài
Căn cứ vào nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương
khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong
điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Định hướng đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục của Đảng và Nhà nước
1. Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng,
Nhà nước và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu
tiên đi trước trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
2. Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo là đổi mới những vấn
đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư tưởng chỉ đạo đến mục tiêu,
nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo đảm thực hiện; đổi
mới từ sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước đến hoạt động quản
trị của các cơ sở giáo dục - đào tạo và việc tham gia của gia đình, cộng đồng,
xã hội và bản thân người học; đổi mới ở tất cả các bậc học, ngành học.
Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát triển

những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới;
kiên quyết chấn chỉnh những nhận thức, việc làm lệch lạc. Đổi mới phải bảo
đảm tính hệ thống, tầm nhìn dài hạn, phù hợp với từng loại đối tượng và cấp
học; các giải pháp phải đồng bộ, khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, lộ trình,
bước đi phù hợp.
3. Đổi mới hệ thống giáo dục theo hướng mở, linh hoạt, liên thông
giữa các bậc học, trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo. Chuẩn
hoá, hiện đại hoá giáo dục và đào tạo.
Luật giáo dục số 38/2005/QH11 ngày 14/6/2005, điều 28.2 đã ghi:
“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp
học; bồi


dưỡng phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào
thực tiễn, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú học tập cho học
sinh”[20].
Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo quyết định số 16
/
2006 / QĐ – BGDĐT ngày 5/5/2006 của bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
cũng đã nêu: “Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS;
phù hợp với đặc trưng môn học, đặc điểm đối tượng HS, điều kiện từng
lớp học; bồi dưỡng cho HS phương pháp tự học, khả năng hợp tác; rèn
luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem
lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho HS” [1], [3].
Vấn đề phát triển năng lực sáng tạo của HS được nhiều nhà khoa
học giáo dục trên thế giới đề cập đến từ rất lâu. Trong quá trình tìm tòi
phương pháp dạy học nhằm phát triển năng lực sáng tạo của HS nhiều nhà
khoa học sư phạm đã đề xuất: muốn phát huy tính tích cực, phát triển năng
lực sáng tạo của HS thì tốt hơn hết là tổ chức cho HS hoạt động học tập theo

con đường nhận thức sáng tạo của các nhà khoa học.
Vật lí là cơ sở quan trọng của nhiều nghành kĩ thuật và công nghệ hiện
đại. Sự phát triển của khoa học vật lí gắn bó chặt chẽ và có tác động qua lại,
trực tiếp với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Vì vậy những
hiểu biết về nhận thức vật lý có giá trị to lớn trong đời sống và sản xuất, đặc
biệt trong công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Mặt khác
môn vật lí có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu của
giáo dục trong dạy học ở phổ thông.
Trong chương trình vật lí 8 THCS, chương “Nhiệt học” là một chương
hết sức quan trọng, vì nó không chỉ góp phần hoàn thiện kiến thức phần
nhiệt học lớp 8 THCS mà còn giúp học sinh có một nền tảng kiến thức làm cơ
sở tiếp cận với một số kiến thức vật lí tiếp theo của lớp 10 THPT. Và cao
hơn


nữa là đáp ứng yêu cầu của quá trình học tập ở Đại Học, Cao Đẳng có chuyên
ngành vật lí.
Tuy nhiên thực tế ở các trường THCS hiện nay, phương pháp dạy học
chưa mang lại hiệu quả cao, dạy học vẫn nặng nề về truyền thụ kiến thức
lý thuyết. Việc rèn luyện kỹ năng sống, kỹ năng giải quyết các tình huống thực
tiễn cho học sinh thông qua khả năng vận dụng tri thức tổng hợp chưa thực
sự được quan tâm. Việc áp dụng phương pháp dạy học theo hướng phát
triển năng lực cho học sinh còn chưa nhiều, chưa triệt để. Hoạt động kiểm tra
đánh giá,chưa đảm bảo yêu cầu khách quan, chính xác, công bằng, việc
kiểm tra chủ yếu chú ý đến yêu cầu tái hiện kiến thức. Học sinh học tập
thiên về ghi nhớ , ít quan tâm vận dụng kiến thức.
Với những lí do kể trên , tôi chọn đề tài nghiên cứu: Tổ chức dạy học
chương ''Nhiệt học'' vật lí 8 nhằm bồi dưỡng năng lực sáng tạo của học
sinh.
2. Mục đích nghiên cứu

Thiết kế tiến trình dạy học một số kiến thức chương “Nhiệt học” vật lí 8
trung học cơ sở theo hướng phát huy năng lực sáng tạo.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: hoạt động dạy - học vật lí ở trường THCS.
- Phạm vi: chương “Nhiệt học” theo hướng bồi dưỡng năng lực sáng tạo
cho học sinh THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết lập được tiến trình dạy học kiến thức chương “Nhiệt học”_Vật
lí 8 THCS và tổ chức dạy học tiến trình ấy theo phương pháp dạy học hiện đại
thì sẽ bồi dưỡng được năng lực sáng tạo cho học sinh.


5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về việc dạy học theo hướng phát triển
năng lực sáng tạo của học sinh.
5.2. Điều tra thực tiễn dạy học chương “ Nhiệt học” của giáo viên và học
sinh lớp 8 THCS.
5.3. Nghiên cứu nội dung kiến thức chương “Nhiệt học”_Vật lí 8 THCS Và
xây dựng sơ đồ cấu trúc logic nội dung của chương.
5.4. Đề xuất tiến trình dạy học một số bài học chương “Nhiệt học” theo
hướng phát huy năng lực sáng tạo của học sinh.
5.5. Thực nghiệm sư phạm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của các tiến
trình đã soạn thảo trong việc phát huy năng lực sáng tạo của học sinh
trong quá trình học tập. Từ đó sửa đổi bổ sung và hoàn thiện tiến trình
đã soạn thảo.
6. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài chúng tôi đã sử dụng phối hợp các
phương pháp nghiên cứu sau:
6.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, nhà nước, của bộ giáo dục và đào

tạo về việc nâng cao chất lượng hiện nay.
- Nghiên cứu các tài liệu tâm lý học, lí luận dạy học và ý kiến của các
nhà khoa học Giáo dục trên tạp chí của ngành, các luận văn, luận án liên quan
đến đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát huy tính tự lực sáng
tạo của học sinh.
6.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điều tra việc đổi mới phương pháp dạy học trong dạy học ở trường
THCS.


- Điều tra những thuận lợi và khó khăn trong dạy và học chương “Nhiệt
học” của GV và HS lớp 8 THCS.
6.3. Thực nghiệm sư phạm đánh giá hiệu quả của đề tài
6.4. Phương pháp thống kê toán học
Sử sụng thống kê toán học để xử lý số liệu thu được từ thực nghiệm sư
phạm của đề tài nhằm kiểm định được giả thuyết thống kê và sự khác
biệt trong kết quả học tập của nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng. Từ đó
kiểm định giả thuyết khoa học do luận văn nêu ra, đồng thời đánh giá hiệu
quả của đề tài nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc phát triển năng lực của học sinh trong
dạy học, cơ sở lí luận của các phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá học
sinh trong dạy học ở trường phổ thông, nghiên cứu thực tiễn hoạt động
dạy học và kiểm tra đánh giá của giáo viên và học sinh trong các trường
phổ thông .
7. Đóng góp của đề tài
Luận văn có thể đóng góp một số tài liệu như:
- Có cơ sở lý luận về dạy học phát triển năng lực.
- Có tiến trình dạy học phát triển năng lực sáng tạo.
- Tài liệu tham khảo chương “Nhiệt học” Vật lí 8
- Tài liệu tham khỏa trong đánh giá năng lực, năng lực sáng tạo



II. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Luận văn tốt nghiệp sẽ được chia làm ba chương cộng với phần mở đầu,
kết luận và tài liệu tham khảo.
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn của việc dạy học theo hướng
phát triển năng lực sáng tạo của học sinh.
Chương 2: Tổ chức dạy học các chủ đề chương “Nhiệt học” theo
hướng phát triển năng lực sáng tạo.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC DẠY HỌC THEO HƯỚNG BỒI
DƯỠNG NĂNG LỰC SÁNG TẠO CỦA HỌC SINH
Chúng ta đang ở những năm đầu của thế kỷ XXI, thế giới đang xảy ra sự
bùng nổ tri thức khoa học và công nghệ. Xã hội phồn vinh ở thế kỷ XXI phải là
một xã hội "dựa vào tri thức", dựa vào tư duy sáng tạo, tài năng sáng chế của
con người. Sáng tạo là một phẩm chất tư duy được nhấn mạnh trong mục
tiêu giáo dục nhằm chuẩn bị nguồn lực con người phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Báo cáo của Ban chấp hành trung ương Đảng tại Đại Hội đại biểu toàn
quốc lần thứ X của Đảng về phương hướng nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội
5 năm 2006-2010 đã nêu rõ: "Tạo được chuyển biến cơ bản về phát triên
giáo dục và đào tạo...Ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy và
học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát
huy khả năng sáng tạo và độc lập suy nghĩ của học sinh, sinh viên"[6, trang
206-207].
Vì vậy nhiệm vụ đặt ra cho mỗi nhà giáo dục là tìm ra và đổi mới

phương pháp dạy học phù hợp, hiện đại để bồi dưỡng năng lực sáng tạo,
bồi dưỡng học sinh giỏi, phát hiện và bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Vậy năng lực sáng tạo là gì? Tính sáng tạo được biểu hiện như thế nào
trong quá trình dạy học?
1. Cơ sở lý luận về dạy học bồi dưỡngnăng lực sáng tạo của học sinh
1.1. Năng lực sáng tạo
1.1.1. Khái niệm năng lực
Năng lực (Competentia – tiếng la tinh): Còn gọi là khả năng thực hiện
như khả năng giải nhanh các bài tập... là một sự kết hợp linh hoạt và độc đáo


của nhiều đặc điểm tâm lý của một người, tạo thành những điều kiện chủ
quan thuận lợi giúp cho người đó tiếp thu dễ dàng, tập dược nhanh chóng
và hoạt động đạt hiệu quả cao trong một lĩnh vực nào đó [18].
Theo Từ điển Tiếng Việt do Hoàng Phê (chủ biên) thì năng lực có thể
được hiểu theo hai nét nghĩa:
(1)Chỉ một khả năng, điều kiện tự nhiên có sẵn để thực hiện một
hoạt
động
đó.

nào
(2)Là một phẩm chất tâm sinh lí tạo cho con người có khả năng để hoàn

thành một hoạt động nào đó có chất lượng cao[10].
Trong tâm lý học người ta coi “năng lực là tổng hợp những thuộc tính
độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu của một hoạt động nhất
định, nhằm đảm bảo việc hoàn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt
động ấy” [19, tr.87].
Có thể tham khảo thêm một số cách hiểu về khái niệm “năng lực” như

sau:
“Năng lực là khả năng cá nhân đáp ứng các yêu cầu phức hợp và thực
hiện thành công nhiệm vụ trong một bối cảnh cụ thể”.
“Năng lực là các kĩ năng và khả năng nhận thức vốn có ở cá nhân hay có
thể học được… để giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. Năng lực
cũng hàm chứa trong nó tính sẵn sàng hành động, động cơ, ý chí và trách
nhiệm xã hội để có thể sử dụng thành công và có trách nhiệm các giải pháp…
trong những tình huống thay đổi”.
Có thể nhận thấy điểm chung cốt lõi của các cách hiểu trên về khái niệm
“năng lực” chính là khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng và thái độ để giải
quyết một tình huống có thực trong cuộc sống.


Từ đó chúng ta có thể nhận định năng lực của học sinh phổ thông
chính là khả năng vận dụng kết hợp kiến thức, kĩ năng và thái độ để thực
hiện tốt


các nhiệm vụ học tập, giải quyết có hiệu quả những vấn đề có thực trong
cuộc sống của các em.
1.1.2. Khái niệm sáng tạo
“Sáng tạo” là vấn đề được nhiều ngành khoa học nghiên cứu trên các
góc độ khác nhau. Trước đây, các nhà khoa học thường gắn “sáng tạo” với
những thiên tài và tài năng trong các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật.
Theo tâm lý học, “sáng tạo là năng lực đáp ứng một cách thích đáng nhu
cầu tồn tại theo lối mới, năng lực gây ra cái gì đấy mới mẻ. Sự thích ứng như
vậy, nếu có xu hướng nội tâm lý thì chủ yếu liên quan tới cảm giác phát hiện
sự nảy sinh những ý nghĩa trong quá trình hình thành mục đích, nếu có xu
hướng ngoại tâm lý thì mang hình thức của các cấu trúc mới, những quy trình
hoặc sáng chế mới hoặc tiếp tục tồn tại”.

Theo từ điển Triết học, “sáng tạo là quá trình hoạt động của con người
tạo ra những giá trị vật chất, tinh thần mới về chất”. Các loại hình sáng tạo
được xác định bởi đặc trưng nghề nghiệp như khoa học kỹ thuật, tổ chức quân
sự. Có thể nói sáng tạo có mặt trong mọi lĩnh vực của thế giới vật chất và
tinh
thần.
Theo từ điển Bách khoa toàn thư Liên Xô [Tập 42, tr.54] thì “ Sáng tạo
là một loại hoạt động mà kết quả của nó là một sản phẩm tinh thần hay
vật chất có tính cách tân, có ý nghĩa xã hội, có giá trị giúp giải quyết một khó
khăn, bế tắc nhất định”.
Theo từ điển tiếng việt thông dụng thì: "Sáng tạo là nghĩ ra và làm ra
những giá trị vật chất hoặc tinh thần".
Mặc dù có nhiều ý kiến khác nhau về bản chất nguồn gốc của trí sáng
tạo nhưng vì nó rất cần cho cuộc sống nên các nhà tâm lý học đã tìm
cách đo lường, đánh giá năng lực sáng tạo của mỗi cá nhân. Người ta đưa ra


một tình huống với một số điều kiện, xuất phát từ yêu cầu đề xuất càng
nhiều giải pháp


càng tốt, trong một thời gian càng ngắn càng hay .Việc đánh giá được căn cứ
vào số lượng tính mới mẻ, tính độc đáo, tính hữu ích của các đề xuất. Những
trắc nghiệm theo hướng như vậy, cùng với nhiều nghiên cứu thực nghiệm
khác đã cho biết:
- Sáng tạo là một tiềm năng vốn có trong mỗi người, khi gặp dịp thì bộc
lộ.
- Mỗi người thường chỉ quen sáng tạo trong một vài lĩnh vực nào đó
(toán, thơ văn, âm nhạc) và có thể luyện tập để phát triển đầu óc sáng
tạo

trong lĩnh vực đó.
Có thể thấy tính sáng tạo thường liên quan với tư duy tích cực, chủ động,
độc lập tự tin. Người có trí sáng tạo không chịu suy nghĩ theo lề thói chung,
không bị ràng buộc bởi nhũng quy tắc hành động cứng nhắc đã học được,
ít chịu ảnh hưởng của người khác.
1.1.3. Khái niệm về năng lực sáng tạo
Năng lực sáng tạo có thể hiểu là khả năng tạo ra những giá trị mới về vật
chất và tinh thần, tìm ra cái mới, giải pháp mới, công cụ mới, vận dụng thành
công những hiểu biết đã có vào hoàn cảnh mới.
Năng lực sáng tạo khoa học của mỗi cá nhân thể hiện ở chỗ cá nhân có
thể mang lại những giá trị mới, những sản phẩm mới quí giá đối với nhân
loại.
Đối với học sinh: Năng lực sáng tạo trong học tập chính là năng lực biết
giải quyêt vấn đề học tập để tìm ra cái mới ở mức độ nào đó thể hiện được
khuynh hướng, năng lực sáng tạo, kinh nghiệm của cá nhân học sinh.
Năng lực nói chung và năng lực sáng tạo nói riêng không phải chỉ là bám
sinh mà được hình thành và phát triển trong quá trình hoạt động của chủ thể.
Bởi vậy muốn hình thành năng lực học tập sáng tạo phải chuẩn bị cho
học sinh những điều kiện cần thiết để họ có thể thực hiện thành công với
một số


kết quả mới mẻ nhất định trong hoạt động đó. Đó là tổ chức cho học sinh
hoạt động càng nhiều càng tốt. Thiên tài 99% là do lao động (hoạt động).
Hoạt động sáng tạo bất kỳ lúc nào, ở đâu, chỉ xảy ra trong khi giải quyết vấn
đề.
Như vậy năng lực sáng tạo chính là khả năng thực hiện được những điều
sáng tạo. Đó là nét làm thành thạo và luôn đổi mới, có những nét độc
đáo riêng luôn phù hợp vói thực tế. Luôn biết và đề ra những cái mới khi
chưa được học, nghe giảng hay đọc tài liệu hay tham quan về việc đó

nhưng vẫn đạt kết quả cao.
1.1.4. Những biểu hiện của năng lực sáng tạo của HS trong học tập
Năng lực sáng tạo trong quá trình hoc tập của HS trong nhà trường cũng
như trong cuộc sống là rất cần thiết, đáp ứng được yêu cầu mới của xã
hội. nhưng trước hết khi còn ngồi trên ghế nhà trường, các em cần được rèn
luyện và bồi dưỡng năng lực sáng tạo trong việc tiếp thu tri thức, vận dụng tri
thức trong quá trình học tập.
Theo [13] những biểu hiện năng lực sáng tạo trong học tập là:
- Năng lực tự chuyển tải tri thức và kỹ năng từ lĩnh vực quen biết sang
tình huống mới, vận dụng tri thức đã học vào điều kiện, hoàn cảnh mới.
- Năng lực nhận thấy vấn đề mới trong điều kiện quen biết, nhìn
thấy chức năng mới của vấn đề quen thuộc.
- Năng lực biết đề xuất các giải pháp khác nhau khi xử lý một tình
huống.
- Năng lực huy động các kiến thức cần để đưa ra các giả thuyết hay dự
định khác nhau khi lý giải một hiện tượng.
- Năng lực xác định bằng lý thuyết và thực hành các giả thuyết. Biết đề
xuất các phương án thí nghiệm hoặc thiết kế sơ đồ thí nghiệm để kiểm tra giả
thuyết hay hệ quả suy ra từ giả thuyết, hoặc để đo một đại lượng vật lý nào
đó với hiệu quả cao nhất có thể có được trong điều kiện đã cho.


×