Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

CHỦ ĐỀ: SỰ ĐIỆN LI môn HÓA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.42 KB, 51 trang )

Tên chủ đề: SỰ ĐIỆN LI
Đối tượng: Học sinh lớp 11 THPT
Dự kiến số tiết dạy: 6 tiết
CHỦ ĐỀ: SỰ ĐIỆN LI
Tiết 1
Tiết 2
Tiết 3
Tiết 4
Tiết 5
Tiết 6

Nội dung 1
Nội dung 2
Nội dung 3
Nội dung 4
Nội dung 5

Khái niệm: Hiện tượng điện li, phân loại chất điện li
Khái niệm về axit, bazo, muối
Khái niệm về pH, chất chỉ thị axit, bazo
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
Luyện tập

CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG CỦA CHỦ ĐỀ
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức
− Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
−Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước
− Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.


− Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
− Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
− Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều
kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
Kĩ năng


− Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
− Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
− Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit
theo định nghĩa.
− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
− Nhận biết được một chất cụ thể là muối, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa.
− Viết được phương trình điện li của các muối cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh
− Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+
− Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
− Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ tím
hoặc dung dịch phenolphtalein.
− Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
− Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
− Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
− Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính
nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

B. Trọng tâm
− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)
− Viết phương trình điện li của một số chất.
− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
− Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+, theo pH
− Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và dung
dịch phenolphtalein
− Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện ly
và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.


− Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được, tính
nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.

GIÁO ÁN TIẾT 1
NỘI DUNG 1: HIỆN TƯỢNG ĐIỆN LI – PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Trình bày được :

4. Định

Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. hướng năng
. Trọng tâm

lực hình

− Bản chất tính dẫn điện của chất điện li (nguyên nhân và cơ chế đơn giản)

thành


− Viết phương trình điện li của một số chất.
2.Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
- Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
- Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học , phát huy khả năng tư duy của học sinh
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực tính hóa hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Dạy học nhóm; kĩ thuật mảnh ghép
2.Thiết bị:
*Giáo viên: Hình 1.1(sgk) để mô tả thí nghiệm hoặc chuẩn bị dụng cụ và hoá chất để biểu diễn
TN sự điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. Máy chiếu
*Học sinh: Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học ở chương trình vật lí lớp 7
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:


1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hoạt động của HS

* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Vì sao nước tự nhiên có thể dẫn điện được, Tập trung, tái hiện kiến thức
nước cất thì không? Để tìm hiểu về điều * Báo cáo kết quả và thảo luận
này chúng ta sẽ tìm hiểu về nguyên nhân
dẫn điện của các chất
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Thí nghiệm
GV chia lớp thành 4 nhóm:

* Thực hiện nhiệm vụ học tập:

+ Nhóm 1,3: Làm thí nghiệm tính dẫn điện 4 nhóm làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng
với các chất: nước cất, NaCl khan, dung thu được và ghi lại kết quả vào vở
dịch NaCl,
+ Nhóm 2,4: Làm thí nghiệm tính dẫn điện
với các chất: dung dịch HCl, dung dịch
NaOH, dung dịch saccarozo
Trả lời câu hỏi: Những chất làm bóng đèn
sang chứng tỏ điều gì?
* GV: quan sát, phát hiện kịp thời những
khó khăn của học sinh và hỗ trợ cho học
sinh, không có học sinh bị bỏ quên.


HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm

* Báo cáo kết quả và thảo luận

Kết quả:

GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm

+ Các chất: nước cất, NaCl khan, dung dịch

lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm

saccarozo → bóng đèn không sáng.


+ Các chất: dung dịch NaCl, dung dịch HCl,
dung dịch NaOH → bóng đèn sáng.
Chứng tỏ dung dịch HCl (axit), dung dịch
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

NaOH (bazơ), dung dịch NaOH (muối) dẫn

học tập

điện

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ

HS: Lắng nghe và ghi chép bài


học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các

Chia lớp thành nhóm,

dung dịch axit, bazo và muối trong nước

Nhóm 1,3: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số HS:* Thực hiện nhiệm vụ học tập
1:+ Khái niệm dòng điện?

Thảo luận và tìm ra câu trả lời

+ Giải thích hiện tượng xảy ra ở thí nghiệm
trên?
Từ đó tìm hiểu Tại sao dung dịch này dẫn
điện được mà dung dịch khác lại không dẫn
điện được?
Nhóm 2,4: Trả lời câu hỏi phiếu học tập số
2:+ Thế nào là ion? Phân loại ion?
+ Khái niệm sự điện li, chất điện li, biểu
diễn phương trình điện li? Viết phương
trình điện li của NaCl, HCl, NaOH.

HS: Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo

* Báo cáo kết quả và thảo luận:


luận

GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm Nhóm 1 (3) - Dòng điện là dòng chuyển dời
lên trình bày kết quả trả lời của nhóm

có hướng của các hạt tích điện
- Các chất: dung dịch NaCl, dung dịch HCl,
dung dịch NaOH → bóng đèn sáng chứng tỏ
trong các dung dịch muối, axit, bazo và muối
có chứa các hạt tích điện.
+ Nhóm 3 (1): Bổ sung


Nhóm 2 (4): - Các tiểu phân mang điện tích
(hay tích điện) và chuyển động tự do gọi là
ion, các ion do chất tan phân li ra.
- Quá trình (sự) điện li là quá trình phân li
các chất trong nước thành ion
- Những chất khi tan trong nước phân li
thành các ion được gọi là chất điện li.
Chất điện li: NaCl, HCl, NaOH ( axit, bazơ
và muối)
PT điện li:
NaCl → Na+ + ClHCl → H+ + ClNaOH → Na+ + OHNhóm khác thảo luận bổ sung
- Lắng nghe và ghi chép
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức.
II.
Mục tiêu: Khái niệm về chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Thí nghiệm
GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu lam * Thực hiện nhiệm vụ học tập:
thí nghiệm tính dẫn điện với 2 dung dịch: - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát và
HCl 0,10M và CH3COOH 0,10M. Nhận xét ghi hiện tượng thu được
độ sáng của 2 bóng đèn và nhận xét kết quả
thu được?
- Quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn khi
làm TN

- Báo cáo kết quả thí nghiệm nhóm

* Báo cáo kết quả và thảo luận:

Kết quả:

GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm - Bóng đèn ở dung dịch HCl 0,10M sáng hơn
lên trình bày kết quả thí nghiệm của nhóm

ở dung dịch CH3COOH 0,10M


- Chứng tỏ nồng độ ion ở dung dịch HCl
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

0,10M nhiều hơn dung dịch CH3COOH

học tập


0,10M

Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ

→ HCl là chất điện li mạnh hơn CH3COOH

học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
- Như vậy có chất điện li mạnh có chất điện
li yếu.

2. Chất điện li mạnh, chất điện li yếu

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 4 nhóm

* Thực hiện nhiệm vụ học tập:

Nhóm 1,3: Trả lời phiếu học tập số 3:

Thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi trong

1. Thế nào là chất điện li mạnh? Phương phiếu học tập
trình điện li được biểu diễn ntn?
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li mạnh?
3.Tính nồng độ của ion Na+ và CO32- trong
dung dịch Na2CO3 0,1M
Nhóm 2,4: Trả lời phiếu học tập số 4:
1. Thế nào là chất điện li yếu? Phương

trình điện li được biểu diễn ntn?
2. Hãy lấy ví dụ về các chất điện li yếu?
3. Nêu đặc điểm của quá trình thuận nghịch
và từ đó cho học sinh liên hệ với quá trình
điện li.
* Báo cáo kết quả và thảo luận:

Đại diện nhóm lên trình bày

GV: Gọi thành viên bất kì của một nhóm Nhóm 1 (3) :
lên trình bày kết quả trả lời của nhóm

a) Chất điện li mạnh
- Định nghĩa: Chất điện li mạnh là chất khi
tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân
li ra ion.
- Phương trình biểu diễn bằng mũi tên
-Gồm:


+ Các axít mạnh HCl, HNO3, H2SO4…
+ Các bazơ mạnh:NaOH, KOH, Ba(OH)2
+ Hầu hết các muối.
Nhóm 2 ,4 :
b) Chất điện li yếu
- Khái niệm: Chất điện li yếu là chất khi tan
trong nước, chỉ có 1 phần số phân tử hoà tan
phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dung dịch.
- Pt điện li: CH3COOH  CH3COO- + H+

- Gồm:
+ Các axít yếu: H2S , HClO, CH3COOH, HF,
H2SO3, HNO2, H3PO4, H2CO3, ...
+ Bazơ yếu: Mg(OH)2, Bi(OH)3...
* Quá trình phân li của chất điện li yếu là quá
trình cân bằng động, tuân theo nguyên lí Lơ
Satơliê.
Nhóm khác thảo luận, bổ sung
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức.
4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1.Bài tập 3/SGK,7 : Viết phương trình điện
li của những chất sau :
a)Các chất điện li mạnh : Ba(NO3)2 0,1M;

Hoạt động của HS


HNO3 0,02M ; KOH 0,01M ; Tính nồng độ
mol của từng ion trong các dung dịch trên ?
b) Các chất điện li yếu : HClO ; HNO2 .
2. Hòa tan 14,2 gam Na2SO4 trong nước thu * Thực hiện nhiệm vụ học tập
được dung dịch A chứa số mol ion SO42- là:


+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

A. 0,1 mol.

+ Chuẩn bị lên báo cáo

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,05 mol.

3. Trong dung dịch CH3COOH có cân bằng




sau: CH3COOH ¬
CH3COO- + H+

Độ điện li α sẽ biến đổi như thế nào khi
nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch
CH3COOH.
A. tăng.

B. giảm.

không thay đổi.


C.

D. không xác định

được
4. Hòa tan hoàn toàn m gam Al2(SO4)3 vào
nước thu được dung dịch A chứa 0,6 mol
Al3+
A. 102,6 gam
C. 34,2 gam.

B. 68,4 gam.
D. 51,3 gam

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:
cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức

5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 1,2,3,4,5 (SGK trang 7)
GIÁO ÁN TIẾT 2
NỘI DUNG 2: KHÁI NIỆM VỀ AXIT – BAZƠ – MUỐI


A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Biết được :
− Định nghĩa : axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
− Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit.
. Trọng tâm
− Viết được phương trình điện li của axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo A-re-ni-ut
− Phân biệt được muối trung hòa và muối axit theo thuyết điện li
2. Kĩ năng
− Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa.
− Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit
theo định nghĩa.
− Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể.
− Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh.
3. Thái độ
- Tạo hứng thú học tập, lòng say mê khoa học
- Rèn ý thức trách nhiệm của người công dân.
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học
B. CHUẨN BỊ

1.Phương pháp: Phương pháp trực quan,đàm thoại nêu vấn đề
2.Thiết bị:
Giáo Viên: Thí nghiệm chứng minh Zn(OH)2 có tính chất lưỡng tính
Học Sinh: Ôn tập kiến thức .
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hoạt động của HS
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Trong phần kiểm tra bài cũ, chất nào là Tập trung, tái hiện kiến thức
axit, bazơ và muối?

* Báo cáo kết quả và thảo luận

Ở chương trình THCS , các em đã được tìm HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét.
hiểu về : axit, bazơ & muối- đó là các chất
điện li ; Ở bài hôm nay , chúng ta sẽ cùng
tìm hiểu theo quan điểm của A-rê-ni-ut,
Axit, bazơ và muối được định nghĩa ntn?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức

Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia học sinh thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1
1. Khái niệm axit đã học ở lớp 8? Lấy VD
2. Viết phương trình điện li của axit trên và
nhận xét về các ion do axit phân li
3. Đưa ra khái niệm axit theo A-rê-ni-ut
4. Khái niệm axít 1 nấc và axít nhiều nấc.
Cách viết phương trình điện li
Nhóm 2: Trả lời phiếu học tập số 2
1. Nêu khái niệm về bazơ đã học ở lớp
dưới.
2. + Viết phương trình điện li của NaOH,

Hoạt động của HS
- Chú ý lắng nghe


KOH.
+ Nhận xét về các ion do bazơ phân li ra
3. Nêu khái niệm về bazơ theo Areniut
Nhóm 3: Trả lời phiếu học tập số 3
1. Yêu cầu HS làm thí nghiệm:
+ Cho dung dịch HCl

vào ống nghiệm

đựng Zn(OH)2

+ Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm
đựng Zn(OH)2.
2. Quan sát hiện tượng và nhận xét.
3. Viết phương trình phân li của Zn(OH)2

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

Nhóm 4: Trả lời phiếu học tập số 4

- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi

1. Khái niệm muối đã học ở lớp 8?
2. Viết phương trình điện li của NaCl;
K2SO4; (NH4)2SO4; NaHSO4. Nhận xét
3. Định nghĩa muối theo Areniut

Một thành viên đại diên của nhóm mảnh

4. Phân loại muối. Cho ví dụ

ghép lên trình bày kết quả

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

I. Axit

- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp 1. Định nghĩa: (theo A-rê-ni-ut)
thời những khó khăn của học sinh và có - Axít là chất khi tan trong nước phân li ra
biện pháp hỗ trợ phù hợp


cation H+.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

Vd: HCl  H+ + Cl-

Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên CH3COOH CH3COO + H+.
trình bày kết quả thảo luận của nhóm

2. Axít nhiều nấc:
-Axít mà 1 phân tử chỉ phân li 1 nấc ra ion
H+ là axít 1 nấc.
Vd: HCl, CH3COOH , HNO3…
-Axít mà 1 phân tử phân li nhiều nấc ra ion
H+ là axít nhiều nấc.
Vd: H2SO4, H3PO4
H2SO4 → H+ + HSO4-


HSO4

 H+ + SO4 2-

H3PO4  H+ + H2PO4H2PO4-  H+ + HPO4 2HPO4 2-  H+ + PO4 3NX: đối với axít mạnh và bazơ mạnh nhiều
nấc thì chỉ có nấc thứ nhất điện li hoàn toàn
II. Bazơ:
- Định nghĩa (theo thuyết a-rê-ni-út): Bazơ
là chất khi tan trong nước phân li ra anion
OHVí dụ: NaOH →Na+ + OHKOH → K+ + OHIII. Hiđroxít lưỡng tính:
Zn(OH)2 là hiđroxít lưỡng tính

+ Phân li kiểu bazơ:
Zn(OH)2 

Zn 2+ + 2 OH-

+ Phân li kiểu axit:
Zn(OH)2  ZnO2 2- + 2 H+
* Định nghĩa: Hiđroxit lưỡng tính là
hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân
li như axit, vừa có thể phân li như bazơ
* Đặc tính của hiđroxít lưỡng tính.
-

Thường

gặp:

Al(OH)3,

Cr(OH)3,

Pb(OH)2…
- Ít tan trong H2O
- Lực axít và bazơ của chúng đều yếu
IV. Muối
1. Định nghĩa.
Muối là hợp chất khi tan trong nước phân
+
li ra cation kim loại ( hoặc NH4 ) và gốc



axit
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập

Ví dụ: NaCl 
→ Na+ + ClK2SO4 
→ 2K+ + SO42-

GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm (NH4)2SO4 
→ 2NH4+ + SO42vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận NaHSO4 
→ Na+ + HSO4-…
xét, đánh giá kết quả; chốt iến thức.
Muối mà gốc axit không còn hiđro có khả
năng phân li ra ion H+ được gọi là muối
trung hoà.
Ví dụ: NaCl,(NH4)2SO4, K2SO4,
Muối mà gốc axit vẫn còn hiđro có khả
năng phân li ra ion H+ gọi là muối axit.
Ví dụ:NaHSO4, NaHCO3, NaH2PO4…
NaHSO4 
→ Na+ + HSO4HSO4- ↔ H+ + SO422. Sự điện li của muối trong nước.
+ Hầu hết các muối khi tan trong nước phân
li hoàn toàn ra cation kim loại ( hoặc NH+4 )
và gốc axit (Trừ một số muối như HgCl2,
Hg(CN)2…
+ Nếu anion gốc axit vẫn còn tính axit, thì
gốc này phân li ra H+.
NaHSO4  Na+ + HSO4HSO4- ↔ H+ + SO42+ Một số muối gốc axit vẫn có hiđro, mà
không thể hiện tính axit nên vẫn được gọi là

muối trung hoà: ví dụ: Na2HPO4.
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức


4. Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động của HS

1-Một cốc nước có chứa a mol Ca 2+, b
mol Mg 2+, c mol Cl -, d mol HCO 3-. Hệ
thức liên hệ
giữa a, b, c, d là :
A. 2a+2b=c-d.

B. a+b=c+d.
C. 2a+2b=c+d.

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

D. a+b=2c+2d.


+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

2- Có hai dung dịch, mỗi dung dịch chứa
hai cation v à 2 anion không trùng nhau
trong các ion sau: K+ : 0,3 mol; Mg 2+ :
0,2 mol; NH4+ : 0,5 mol; H + : 0,4 mol;

Cl - : 0,2 mol; SO42- : 0,15 mol; NO3 : 0,5

mol; CO32- : 0,3 mol. Một trong hai
dung dịch tr ên chứa các ion là :

A. K+; Mg2+; SO42-; Cl .
2−

B. K+; NH4+; CO3 ; Cl .

C. NH +4 ; H+ ; NO3− ; SO 24−
D. Mg2+ ; H+ ; SO 24− ; Cl− .
3- Để được một dung dịch có chứa các
ion: Mg 2+ (0,02 mol), Fe 2+ (0,03 mol),

+ Chuẩn bị lên báo cáo


Cl - (0,04 mol), SO42- (0,03 mol), ta có
thể pha vào nước mấy muối ?
* Báo cáo kết quả và thảo luận

A. 2 muối.


B. 3 muối.

C. 4 muối.

D. 2 hoặc 3 hoặc 4 muối.

- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi

HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo
luận:

gặp khó khăn.
- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo

cáo kết quả
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 2 (SGK trang 10) và 1.11; 1.14 (SBT trang 4,5)

GIÁO ÁN TIẾT 3
NỘI DUNG 3: KHÁI NIỆM VỀ pH – CHẤT CHỈ THỊ AXIT, BAZƠ
A MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS trình bày được:
- Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước



.- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
HS giải thích được: Độ pH của dung dịch cho biết môi trường của dung dịch đó là axit,bazo
hay trung tính
* Trọng tâm: - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo pH
- Xác định được môi trường của dung dịch dựa vào màu của giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ và
dung dịch phenolphtalein
2. Kĩ năng:
- Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+
- Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh.
- Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị vạn năng, giấy quỳ
tím hoặc dung dịch phenolphtalein.
- Biết được công cụ để xác định tính chất của môi trường .Sử dụng giấy pH hoặc máy đo pH
xác định tính chất của môi trường nước
3. Thái độ:
Áp dụng kiến thức về pH để xác định tính chất của môi trường
4. Định hướng năng lực cần hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính hóa hóa học
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: - Gv đặt vấn đề
- Hs hợp tác nhóm nhỏ tự giải quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn của gv
2.Thiết bị:
1. Giáo viên: Các dung dịch để xác định độ pH dựa vào bảng màu chuẩn
2. Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới

C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Phân loại các hợp chất sau và viết phương trình điện li: Na 2SO4, NH4Cl,
NaHSO3, H2SO3, Ba(OH)2, Na2HPO4.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hoạt động của HS
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập

Liên hệ thí nghiệm bài sự điện li “Nước cất Tập trung, tái hiện kiến thức
có dẫn điện không? Vì sao?”. Trên thực tế * Báo cáo kết quả và thảo luận
nước có điện li nhưng điện li rất yếu
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
I- Sự điện li của nước
1. Nước là chất điện li rất yếu
Mục tiêu: HS hiểu được nước là một chất điện li yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
Tìm hiểu sự điện li của nước


+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

Nước có phải là chất điện li không? Thực + Chuẩn bị lên báo cáo
nghiệm cho thấy cứ 555 triệu phân tử nước * Báo cáo kết quả và thảo luận
chỉ có một phân tử phân li thành ion

H2 O

↔ H+ + OH- (1)

? Nước là chất điện li ntn? Viết phương
trình điên li?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
I- Sự điện li của nước
2. Tích số ion của nước
Mục tiêu: HS trình bày được:


- Tích số ion của nước
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV? Từ PT (1) có nhận xét gì về nồng độ + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
của ion H+ và OH- ?


+ Chuẩn bị lên báo cáo

GV: Bằng thực nghiệm đã xác định được * Báo cáo kết quả và thảo luận
[H+] = [OH-] = 1,0.10-7 (M) ở 25oC

Từ (1) ta có: [H+] = [OH-] = 1,0.10-7 (M) ở

GV: Đưa ra đại lượng tích số ion của 25oC
nước
? ở 25oC KH2O =?

Đặt K H2O = [H+]. [OH-] = const


? Tích số ion của nước phụ thuộc vào
những đại lượng nào?

(Tích số ion của nước)
ở 25oC KH2O = [H+]. [OH-] =
=1,0.10-7. 1,0.10-7=1,0. 10-14
Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt
độ

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
GV: Một cách gần đúng có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số ngay cả trong
dung dịch loãng của các chất khác nhau

I- Sự điện li của nước

3. ý nghĩa tích số ion của nước
Mục tiêu: HS trình bày được:
- ý nghĩa tích số ion của nước
Hoạt động của GV
** Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập

GV? Hãy xét xem trong các môi trường: + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
trung tính, axit, kiềm thì mối quan hệ + Chuẩn bị lên báo cáo
giữa nồng độ H+ và OH- ntn?

* Báo cáo kết quả và thảo luận


GV? Tương tự đánh giá môi trường giựa
vào [OH-]?
MT axit
[H+]

MT t.tính
MT kiềm
[H+] = [H+]<

>[OH-]

=[OH-]

[H+]>


=1,0.10-7

>1,0.10-

= [OH-]
[H+]

<

<1,0.10-7

7

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
II Khái niệm về pH
Mục tiêu: .- Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và
môi trường kiềm.
- Chất chỉ thị axit - bazơ : quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng
HS giải thích được: Độ pH của dung dịch cho biết môi trường của dung dịch đó
là axit,bazo hay trung tính
- Phát triển năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chú ý lắng nghe
Chia học sinh thành cac nhóm nhỏ và
hoàn thành phiếu học tập

1. Nghiên cứu SGK và cho biết pH được
tính như thế nào?
2. Từ đó hãy cho biết gí trị pH sẽ ntn
trong các môi trường axit, bazơ và trung
tính?
Hãy cho biết sự biến đổi màu sắc của
quỳ, phenolphtalein ở các môi trường
khác nhau?

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi


- GV: quan sát, phát hiện và giúp đỡ kịp
thời những khó khăn của học sinh và có
biện pháp hỗ trợ phù hợp
* Báo cáo kết quả và thảo luận

Một thành viên đại diên của lên trình bày

Gọi thành viên bất kì của một nhóm lên kết quả
trình bày kết quả thảo luận của

Nếu [H+]=1,0.10-a M thì pH=a
Hay pH=-lg[H+]
MT axit
[H+]>


MT t.tính
[H+]=

MT bazơ
[H+]<

>1,0.10-7

=1,0.10-7

<1,0.10-7

pH = 7

pH > 7

pH < 7
- Quỳ tím:

pH ≤ 6: Tím → đỏ
pH = 7: Quỳ tím không đổi màu
pH ≥ 8: Tím → xanh
- Phenolphtalein:
pH ≥ 8: Không màu → hồng
pH < 8: Không màu
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV: Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận
xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức.
4.Củng cố:

- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động của HS

1. Hoà tan axit HCl vào nước để nồng độ

* Thực hiện nhiệm vụ học tập

H+= 1,0.10-3M. Tính nồng độ OH- và cho

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

biết dung dịch có môi trường gì?

+ Chuẩn bị lên báo cáo

2. Tính [H+] và [OH-] của dung dịch HCl
0,01M và dung dịch NaOH 0,001M


- Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi
gặp khó khăn.

* Báo cáo kết quả và thảo luận

- Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo


HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện

cáo kết quả

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
5. Hướng dẫn về nhà:
* Hoạt độngvận dụng tìm tòi, mở rộng:
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn
+ Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập

Hoạt động của HS
* Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Tìm hiểu trên internet, sách báo kết hợp

+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ

với kiến thức đã học giải thích tại sao nước

+ Chuẩn bị lên báo cáo


rau muống đổi màu khi vắt chanh?

* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện
- Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn.

nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo

luận:
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành
yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý
kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
BTVN: 1,3,4,5 – SGK trang 14


GIÁO ÁN TIẾT 4
NỘI DUNG 4: PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
A MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS giải thích được:
- Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các
điều kiện:
+ Tạo thành chất kết tủa.
+ Tạo thành chất điện li yếu.
+ Tạo thành chất khí
- Giữa các dung dịch trong sđất nước đều có thể xảy ra phản ứng trao đổi ion tạo thành chất rắn,
chất khí hoặc chất điện li yếu làm thay đổi thành phần của môi trường
-Bản chất của phản ứng xảy ra làm thay đổi thành phần của môi trường



* Trọng tâm: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các
chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng hoặc thể tích của các sản phẩm thu được, tính
nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
2.Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li.
- Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn.
- Tính khối lượng hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp;
tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng.
-HS biết tìm hóa chất để thay đổi tính chất của môi trường
3.Thái độ : Có ý thức cải tạo môi trường nhờ các phản ứng hóa học
4. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. CHUẨN BỊ
1.Phương pháp: Dạy học hợp tác; Kĩ thuật mảnh ghép
2.Thiết bị:
1. Giáo viên: Thí nghiệm: dung dịch Na2SO4 + dung dịch BaCl2; dung dịch HCl+ dung dịch NaOH;
dung dịchHCl + dung dịch CH3COONa; dung dịch HCl + dung dịch Na2CO3.
2. Học sinh: Học bài cũ, làm bài tập, soạn bài mới
C. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Tính [H+], [OH-] trong dung dịch HCl có pH= 11?

3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động
Hoạt động của GV
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hoạt động của HS
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập


Tổ chức tình huống dạy học

Tập trung, tái hiện kiến thức

Có 6 dung dịch sau: Na2SO4(1), HCl(2), * Báo cáo kết quả và thảo luận
BaCl2(3), CH3COONa(4), NaOH(5),
Na2CO3(6). Những dung dịch nào có thể
phản ứng được với nhau?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh
giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức
I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
II. Kết luận
Mục tiêu: - Giải thích được bản chất , điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung
dịch các chất điện ly và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Hoạt động của GV
- Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia học sinh thành 3 nhóm:

- Mỗi nhóm 6 – 7 học sinh
+ Nhóm 1: Trả lời phiếu học tập số 1


Làm thí nghiệm phản ứng của
Na2SO4 và BaCl2 và trả lời câu hỏi
sau:

1. Hãy nêu cách tiến hành và hiện
tượng thí nghiệm.
2. Giải thích hiện tượng thí nghiệm
bằng phương trình phản ứng.
3. Viết phương trình ion đầy đủ và
phương trình ion rút gọn của phản
ứng và nêu cách viết.
4. Phương trình ion rút gọn cho biết

Hoạt động của HS
HS nhận nhiệm vụ


×