Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TUẦN 21 giáo án lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.42 KB, 32 trang )

TUẦN 21
BUỔI SÁNG
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Ông tổ nghề thêu
I. MỤC TIÊU
A.Tập đọc
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo (Trả lời được
các CH trong SGK )
B.Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
*KNS: + Lắng nghe tích cực
+ Tư duy sáng tạo.
GDANQP:Kể thêm những tấm gương dũng cảm yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà HS biết.
-Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:
-GV :Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
- HS : SGK .
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp chơi trò chơi Bắn tên
-HS tham gia chơi
- ND gọi HS dọc nối tiếp bài Chú ở bên Bác
Hồ
- Giới thiệu bài
-Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới


Hoạt động 1: luyện đọc
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu
- Lớp theo dõi lắng nghe GV đọc bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc tiếng từ khó.
- Đọc nối tiếp câu trong bài.
+ Luyện từ: Bao lâu, triều đình, nhà Lê..
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- Y/C HS đọc chú giải SGK.
+ Luyện câu:
- Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái
rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi,
/ lúc kéo vó tôm.// Tối đến, / nhà không
có đèn, / cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ
trứng,/ lấy ánh sáng đọc sách.// Chẳng
bao lâu, / Khái đỗ tiến sĩ, / rồi làm quan
to trong triều đình nhà Lê.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Luyện đọc nhóm.
- Các nhóm thi đọc.


- Y/C HS đọc đồng thanh
- HS đọc ĐT
Hoạt động 2: tìm hiểu bài
- Nêu hình thức : Câu 1,2 ( C) câu 3,4(N 2)
Câu 1.Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như -Học khi đi đốn củi, học lúc kéo vó tôm.
thế nào?
Tối đến, nhà nghèo không có đèn cậu bắt

đom đóm để lấy ánh sáng đọc sách.
-Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã -Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong
thành đạt như thế nào?
triều đình.
Câu 2.Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để -Để thử tài sứ thần Việt Nam, vua Trung
thử tài sứ thần Việt Nam?
quốc đã sai dựng một cái lầu cao, mời
ông lên chơi, rồi cất thang đi để xem ông
làm cách nào xuống được.
- Ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để a.Để sống: Trần Quốc Khái chỉ thấy có
sống ?
hai pho tượng phật và có ba chữ trên bức
trướng “phật ở trong lòng” ông hiểu ý bèn
bẻ tay pho tượng để ăn (pho tượng nặn
bằng bột chè lam). từ đó ngày 2 bữa ông
cứ ung dung bẻ tượng mà ăn.
Câu3.Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ b.Không bỏ phí thời gian: Ông mày mò
phí thời gian?
quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu
-Ông đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? nhờ đó mà ông nhập tâm cách thêu và làm
lọng.
c. Để xuống đất bình an: Ông nhìn những
con dơi xoè cánh chao đi chao lại như
chiếc lá bay, ông liền ôm lọng nhảy
xuống.
Câu4.Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là - Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ
ông tổ nghề thêu?
nghề thêu vì ông đã truyền dạy cho dân
nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho
nghề này lan rộng ra khắp nơi.

-Câu chuyện nói lên điều gì?
-HS phát biểu: Ca ngợi Trần Quốc Khái
thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng
Hoạt động 3: luyện đọc lại
tạo.
- Đọc diễn cảm đoạn 3.
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu .
- Mời 3 em thi đọc lại đoạn văn.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài .
- Mời 1HS đọc cả bài văn.
- 1HS đọc cả bài văn .
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay nhất.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
B.Kể chuyện
đọc hay nhất .
- Yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh - Lớp quan sát các tranh minh họa.
trong SGK.
- 1 em kể mẫu đoạn 1 câu chuyện.
- Gọi 1HS kể mẫu một đoạn.
- 4 HS lần lượt kể.
- Mời 4 em tiếp nối nhau kể 4 đoạn.
- 1 HS kể.
- Yêu cầu 1HS kể lại cả câu chuyện.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay
- Nhận xét tuyên dương em kể hay nhất .
nhất.


3. Hoạt động ứng dụng
+ Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì ?


- HS trả lời theo ý hiểu: Nếu ham học hỏi,
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần
biết ơn những người có công với dân, với
cùng nghe.
nước.
4.Hoạt động sáng tạo
-Về nhà em tìm hiểu thêm những tấm gương
dũng cảm yêu nước của thiếu niên Việt Nam -HS về nhà tìm hiểu thêm.
mà em biết .

- GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo.
………………………………………..
TIẾNG ANH
U nit 12.This is my house (Lessson 2)
............................................................
TIẾNG ANH
U nit 12.This is my house (Lessson 3)
.........................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng
hai phép tính.
-Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
II.CHUẨN BỊ

- Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS chơi trò chơi: Bắn tên
-2 HS tham gia trò chơi:
- ND đặt tính và tính1356 + 2567, 4068 +
3954
-Lắng nghe
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập, thực hành.
-HTHĐ: Bài 1,2,3 (C ), bài 4(N2)
Bài 1:
HS đọc yêu cầu bài.
Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Tính nhẩm
Bài tập yêu cầu gì?
HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả
5000+ 1000= 6000 5000+ 4000= 9000
Gọi HS làm bài mẫu
6000+ 2000= 8000 8000 + 2000=10000
4000 + 3000 = 7000


Yêu cầu HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả
Gọi HS nhận xét nêu cách cộng số có tròn
nghìn
Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
Gv hướng dẫn bài mẫu
6000 + 500 = 6500
Yêu cầu HS nhẩm nhóm đôi - báo cáo kết
quả
GV theo dõi sửa bài – nhận xét
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu 1HS lên bảng lớp + cả lớp làm
bảng con .

- HS đọc yêu cầu bài
HS nhẩm theo nhóm đôi- báo cáo kết quả
2000 +400 = 2400
300 + 4000 = 4300
9000 + 900 = 9900
600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS lên bảng lớp+ cả lớp làm bảng con
+
a)

2541
4238
6779

+

5348

936
6284

+
b)

4827
2634
7461

+

805
6475
7280

Gọi HS nhận xét
Y/c HS nêu cách cộng 2 số có 4 chữ số ta
thực hiện theo thứ tựnào?
Hoạt động 2: Áp dụng giải toán có lời văn
Bài 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài
-1 HS đọc yêu cầu.
Bài toán cho biết gì?
- Buổi sáng bán 432l dầu. Buổi chiều bán
được gấp đôi
Bài toán hỏi gì?
-GV vẽ tóm tắt sơ đồ bài toán và yêu cầu HS - Cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu
lít dầu?
giải bài toán vào vở.

HS giải bài toán vào vở.
432l
Bài giải:
Sáng
….l?
Số lít dầu bán được trong buổi chiều là:
Chiều:
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu bán được cả hai buổi là:
-Bài toán thuộc dạng nào?
432 + 864 = 1296 (l)
GV nhận xét
Đáp số: 1296 l
*Bài tập chờ:HS làm bài trong VBTT
-Hs thực hiện
3. Hoạt động ứng dụng
- Nêu cách cộng các chữ số có nhiều chữ số.
-2 HS nêu
Bài 1: Tính nhẩm:
-HS là bài cá nhân.
2000 +4000 + 500,3000 + 5000 + 700
5000 + 4000 +999
- Về nhà luyện tập thêm về cộng các chữ số
có nhiều chữ số.
4.Hoạt động sáng tạo
Một người buổi sáng bán được 9700 kg gạo,
buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng


300kg gạo. Hỏi cả ngày bán được bao nhiêu

ki lô gam gạo?
-HS về nhà làm.
-Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Trừ các số trong phạm vi
10000 .
.......................................................
ĐẠO ĐỨC
Ôn tập
I. MỤC TIÊU
-Củng cố lại những kiến thức đã học về các nội dung: chia sẻ vui buồn cùng bạn, tích cực tham
gia việc trường, việc lớp, quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng, biết ơn các thương binh, liệt
sĩ, đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
-HS biết ứng xử và nhận xét những hành vi đúng với các chuẩn mực đạo đức đã học.
-Giúp học sinh có các hành vi ứng xử đúng.
* Hình thành và phát triển: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết các
vấn đề đào đức, NL tự nhận thức hành vi đạo đức, NL điều chỉnh hành vi đạo đức
II. CHUẨN BỊ:
- HS:Vở bài tập đạo đức
GV- Vở BT ĐĐ 3 - Giấy khổ to, phiều bài tập, tranh ảnh,…
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
-Cho HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
-HS hát
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập ,thực hành
- Lắng nghe
- Nêu hình thức: HĐ 1(N 2), HĐ2( C)
Hoạt động 1: Ứng xử của em

Yêu cầu các nhóm thảo luận N2và TLCH
sau:
+ Khi bạn có chuyện vui, em sẽ làm gì?
HĐ nhóm 2
-Chia thành các nhóm,
+ Khi bạn có chuyện buồn,em sẽ làm gì?
thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Em đã làm những việc gì để chia sẻ vui
buồn cùng bạn?

- Mời đại diện các nhóm trình bày.

+ Vì sao chúng ta phải tích cực tham gia - Gv nhận xét, bổ sung, chốt lại từng nội
việc trường, việc lớp?
dung đã ôn tập, chuyển ý sang hoạt động
+ Các em đã tham gia những việc gì ở
trường, ở lớp?
+ Vì sao em phải quan tâm giúp đỡ hàng
xóm, láng giềng?
+ Em đã làm những việc gì để giúp đỡ hàng


xóm, láng giềng?
+ Thương binh, liệt sĩ là những người như
thế nào?
+ Để tỏ lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ,
các em phải làm gì?
Hoạt động 2:Xử lí tình huống
- Yêu cầu các nhóm thảo luậnN4, đóng vai
để xử lí tình huống.

+ Có một cụ già muốn sang đường, nhưng
đường quá đồn, em sẽ làm gì?
+ Lan phải trông em để bố mẹ đi làm, hôm
sau có bài kiểm tra, Lan không làm được bài
nên bị điểm kém, Lan rất buồn . Thấy vậy HĐ nhóm 4
em sẽ làm gì?
-Thảo luận, đóng vai và trả lời câu hỏi
+ Em mượn bạn quyển truyện,nhưng không
may bị em bé xé. Em sẽ làm gì?
3.Hoạt động ứng dụng
-Gọi hs nêu các phần ghi nhớ đã ôn tập.
- Nhận xét tiết học.

-Hs nêu
.........................................................
TIẾNG ANH
U nit 12.This is my house (Lessson 2)
............................................................
TIẾNG ANH
U nit 12.This is my house (Lessson 3)
.........................................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2019
CHÍNH TẢ
Ông tổ nghề thêu
I. MỤC TIÊU
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
- GDANQP:Kể thêm những tấm gương dũng cảm yêu nước của thiếu niên Việt Nam mà HS
biết.
-Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II.CHUẨN BỊ
GV: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
HS: vở chính tả
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYHỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động


- Cho cả lớp chơi trò chơi: Alibaba
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
* Luyện viết chính tả
GV đọc đoạn viết lần 1.

- Cả lớp tham gia chơi
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Theo dõi GV đọc.
1 HS đọc lại, lớp đọc thầm.
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là -Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ
ông tổ nghề thêu?
nghề thêu vì ông đã truyền dạy cho dân
nghề thêu và nghề làm lọng khiến cho nghề
này lan rộng ra khắp nơi.
-Đoạn văn có mấy câu?
-4 câu
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
viết hoa? Vì sao?
hoa.

- Yêu cầu HS tìm từ khó viết .
- HS tìm từ khó: Trần Quốc Khái, vỏ trứng,
tiến sĩ,
- GV đọc cho HS viết các từ khó
- 2 HS lên bảng viết + HS lớp viết vào bảng
con.
- GV đọc đoạn viết lần 2 - Nhắc nhở tư
thế ngồi viết.
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-HS nghe viết vào vở.
* GV đọc bài cho HSsoát lỗi:
-HS tự dò bài và soát lỗi.
-GV nhận xét .
3. Hoạt động luyện tập-Thực hành
- Nêu hình thức: bài 2a( C)
Bài 2a
-Gọi HS đọc yêu cầu bài (chọn câu a)
- HS đọc yêu cầu bài .
-GV nhắc lại yêu cầu bài tập, sau đó yêu -HS quan sát tranh trong SGK, sau đó làm
cầu HS tự làm.
bài cá nhân.
- Cho HS trình bày bài làm.
-Một số HS trình bày bài làm. (thi đua)
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Đọc lời giải và làm vào vở.
-chăm chỉ - trở thành - trong triều đình trước thử thách - xử trí - làm cho - kính
trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân
3.Hoạt động ứng dụng
dân.
-Tìm thê 5 từ có âm đầu là ch/tr và luyện - HS thực hiện theo y/C

viết.
4.Hoạt động sáng tạo.
-Về nhà em hãy luyện viết nói về tấm -HS về nhà làm
gương dũng cảm yêu nước của thiếu niên
Việt Nam mà em biết. (khoảng 5-7 câu)
.......................................................
TOÁN
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000


I. MỤC TIÊU
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2b, 3, 4.
Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
II. CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ
HS : bảng con, SGK, Vở ô li
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Yêu cầu lớp trưởng lên cho các bạn khởi - Lớp trưởng cho các bạn chơi trò chơi: Bắn
động bắn tên
tên.
Yêu cầu các bạn đọc các số sau:
3176, 8245, 7509, 8765, 9999
- Nhận xét
- Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
* Y/C thực hiên phép trừ
8652 – 3917
HS đọc lại: Nhà máy có 8652 sản phẩm, đã
GV nêu bài toán:
xuất đi 3917 sản phẩm. Hỏi nhà máy còn lại
bao nhiêu sản phẩm?
-GV hỏi: Để biết nhà máy còn lại bao nhiêu - Chúng ta thực hiện phép trừ
8652 – 3917.
sản phẩm chúng ta làm như thế nào?
* Đặt tính và tính: 8652 – 3917.
-GV yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng
phép trừ các số có đến ba chữ số để đặt tính con.
8652
và thực hiện phép tính trên.

3917
-GV hỏi: Khi tính 8652 – 3917 chúng ta đặt
4735
tính như thế nào?
- Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng
một hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng
chục, ……
-Chúng ta bặt đầu thực hiện phép tình từ đâu -Thực hiện phép tính bắt đầu từ hàng đơn vị
(từ phải sang trái)
đến đâu? -Vậy 8652 – 3917 = 4735
-Muốn thực hiện tính trừ các số có bốn chữ số
*Nêu qui tắc tính:
-GV hỏi: Muốn thực hiện tính trừ các số có với nhau ta làm như sau:

+Đặt tính.
bốn chữ số với nhau ta làm như thế nào?
-Thực hiện tính trừ từ phải sang trái (từ hàng
đơn vị)
3. Hoạt động luyện tập – thực hành.


-HTHĐ: Bài 1,2,4( C ), Bài 3 (N2)
Bài 1:
−Gọi HS đọc yêu cầu bài
−Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
−Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV sửa bài – nhận xét

−HS

đọc yêu cầu bài
−Tính
-2 HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm
bảng con.


6385
2927
3458



7563




4908
2655

8090



7131
0959

3561
924
2637

Bài 2
−Gọi HS đọc yêu cầu bài
−HS đọc yêu cầu bài
−Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ -1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
các số có đến 4 chữ số.
-2HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm
(HS năng khiếu làm thêm bài 2a)
vào vở nháp.
- GV sửa bài – nhận xét
9996
2340
5482

8695


b)

6669
3327



512
a)
1828



1956
3526



2772
5923

Bài 3:
−HS đọc yêu cầu bài tập.
−Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
−Cửa hàng có 4283m vải;đã bán 1635m vải.
−Bài toán cho biết gì?
−Cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?

−Bài toán hỏi gì?
−Ta thực hiện phép tính trừ 4238 – 1635.
-Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét −HS giải bài toán vào vở + 1 em giải vào
vải ta làm như thế nào?
bảng phụ
-Yêu cầu HS giải bài toán vào vở
Bài giải:
- GV nhận xét .
Số mét vải cửa hàng còn lại là:
Bài 4:
−Gọi HS đọc yêu cầu bài
−Bài tập yêu cầu gì?
−Thế nào là trung điểm của đoạn thẳng?
−Yêu cầu HS tự làm bài.
GV theo dõi nhận xét .

4283 – 1635 = 2648 (m)
Đáp số: 2648 m vải
- HS đọc yêu cầu bài
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm rồi xác định trung
điểm O của đoạn thẳng đó.
- Chia 8 : 2= 4
HS tự làm bài tập và nêu cách thực hiện
A

O

* Bài tập chờ: HS làm bài 1 VBTT
HS làm bài cá nhân
4.Hoạt động ứng dụng

- Nêu cách thực hiện phép trừ trong phạm vi- 2 HS nêu – HS khác nhận xét
10 000
- Bài 1:Đặt tính rồi tính:
7546 – 2345 6489 – 3569
-HS làm bài cá nhân.
9673 -6135
5.Hoạt động sáng tạo

B





Một nhà máy buổi sáng sản xuất được 3596 -HS về nhà làm.
sản phẩm, buổi chiều sản xuất được ít hơn
buổi sáng 1020 sản phẩm.Hỏi cả hai buổi
sản xuất được bao nhiêu sản phẩm?
...........................................................
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa O, Ô, Ơ
I. MỤC TIÊU
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1 dòng ) , L , Q (1 dòng ) viết đúng tên riêng : Lãn
Ông (1 dòng) và câu ứng dụng : Ổi Quảng B ... say lòng người (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
Rèn tính cẩn thận , rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch sẽ.
-Giáo duc MT: Qua câu ca dao các em biết thêm nhiều sản vật quý nổi tiếng, Làm cho ta thêm
yêu quê hương đất nước.
-Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ:

GV: Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ tên riêng Lãn Ôngvà câu ứng dụng.
HS: vở tập viết
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát Bài hát trồng cây
- HS hát
- Giới thiệu bài
- Lắng nghe.
2. Hoạt động luyện tập – thực hành
Hoạt động 1: Luyện viết trên bảng con
a) Luyện viết chữ hoa :
+ Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
+ Có các chữ hoa: L, Ô, Q, B, H , T, Đ.
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ.
- Lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS viết bảng con chữ Ô, L, Q
- Viết vào bảng con: Ô, L, Q
b) Viết từ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Lãn Ông.
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
bảng con.
-Giải thích:Đó là Hải thượng Lãn ông Lê
Hữu Trác (1720 – 1792) là một lương y nổi
tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay,
một. Hiện nay một phố cổ của thủ đô Hà
Nội mang tên Lãn Ông.

c) Luyện viết câu ứng dụng

- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.


+ Nội dung câu thơ nói gì?

-Giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là
những địa danh ở thủ đô Hà Nội. ND: ca ngợi
những sản vật quý nổi tiếng ở Hà Nội (ổi, cà
ngon; lụa đẹp.
- Luyện viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà.

- Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con.
Giáo duc MT: Qua câu ca dao các em
biết thêm nhiều sản vật quý nổi tiếng, Làm
cho ta thêm yêu quê hương đất nước.
Hoạt động 2. Luyện viết vào vở
- Nêu yêu cầu:
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV
-GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở - Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của giáo
tập viết .
viên.
-Yêu cầu HS viết vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở HS yếu
Nhận xét – tuyên dương
3. Hoạt động ứng dụng
- HS nêu
+ Nêu qui trình viết chữ hoa O, L, Q?
4. Hoạt động sáng tạo

- Về nhà luyện viết chữ hoa Nghiêng - VN thực hiện
(O,L,Q)
- Giáo viên nhận xét
……………………………………
THỦ CÔNG
Đan nong mốt ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách đan nong mốt
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm
đan.
* HS khéo tay:
- Kẻ, cắt được các nan đều nhau
- Đan được tấm đan nong mốt. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp
màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.
- Có thể sử dụng tấm đan nong mốt để tạo thành hình đơn giản.
*Hình thành và phát triển NL: NL tự chủ và nhận thức, NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo,
NL giải quyết vấnn đề, NL thẩm mĩ.
II.CHUẨN BỊ
GV :- Tranh quy trình đan nong mốt.
-Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa (hoặc giấy thủ công dày, lá dừa, tre, nứa,...)


-Các nan mẫu ba màu khác nhau. Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……
HS: Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Em yêu trường em

- Cả lớp hát
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1:Y/CQuan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu tấm đan nong mốt (H.1).
- GV liên hệ thực tế: Đan nong mốt được
ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như
đan làn hay rổ, rá,...
- Trong thực tế, ngưới ta thường sử dụng các
nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá
dừa,...để đan nong mốt, nong đôi làm đồ
dùng trong gia đình.
Hình 1.
Hoạt động 2:GV HD mẫu.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan.
- Cắt các nan dọc: Cắt một hình vuông có
cạnh 9ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ trên
giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như hình 2 để làm
các nan dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp
xung quanh có kích thước rộng 1ô, dài 9ô.
Nên cắt các nan khác màu với nan dọc và
nan dán nẹp xung quanh. (H.3).
Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa
(H4).
- Cách đan nong mốt là nhấc một nan, đè
một nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai
hàng nan ngang liền kề.
- Đan NM bằng bìa được thực hiện theo

trình tự sau:
+ Đan nan ngang thứ nhất: Đặt các nan dọc
lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở
phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên
và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan
ngang thứ nhất khít với đường nối liền các
nan dọc.


Nan ngang

Nan dán nẹp xung quanh
Hình 3.
Nan dọc
1 2 3 4
1
2
3
4
5
6
7
 

5 6

7 8 9


+ Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1, 3,

5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn
nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang
thứ nhất.
+ Các nan khác đan như nan 1 và 2.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bôi hồ vào 4 nan còn lại. Sau đó dán từng
nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan
trong tấm đan không bị tuột. (H.1)
- Tổ chức cho HS kẻ, cắt các nan đan bằng
giấy, bìa và tập đan nong mốt.
3. Hoạt động ứng dụng
- Nêu lại cách đan nong mốt.
- Làm được sản phẩm .
4.Hoạt động sáng tạo.
-Về nhà tực hành đan nhiều lần bằng những
kích thước khác nhau.
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần
thái độ học tập của HS.
- Giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để
thực hành tiếp.
- Nhận xét tiết học.

Hình 4
-Ghi chú: Trong hình 4: Ô trắng là vị trí đè
nan dọc; ô đen là vị trí nhấc nan dọc.

-HS thực hành
-2 HS nêu, lớp nhận xét.

-HS về nhà thực hiện.

................................................
THỂ DỤC
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay
dây.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự nhận thức bài học, NL giải quyết vấn
đề, NL vận động , NL điều chỉnh hành vi bản thân.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Sân tập, còi .
- HS: Trang phục
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- HS chạy khởi động .
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: Học nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân.


+ Trước khi tập cần cho HS khởi động kĩ
các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai,
khớp hông.
+ GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp
giải thích từng cử động một để HS nắm

được.
+ Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác
trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai
chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây.
- Chia thành từng nhóm tâp luyện dưới sự
điều khiển của tổ trưởng.
-GV đến tùng tổ , sửa động tác sai cho HS.
- Y/C nhảy thi giữa các tổ
Hoạt động 2: Trò chơi “Lò cò tiếp sức”:
-GV nêu tên trò chơi, giải thích và hướng
dẫn cách chơi.
+GV làm mẫu, rồi cho các em chơi.
3.Hoạt động ứng dụng
- Đứng tại chỗ vổ tay, hát .
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít
thở sâu
- GV nhận xét giờ học

- 4 hàng ngang
- HS

- HS luyện tập từng nhóm tâp luyện dưới sự
điều khiển của tổ trưởng.

- Thi giữa các tổ
- HS tham gia trò chơi nhiệt tình, đảm bảo
an toàn, đoàn kết.
- HS tập, vỗ tay theo nhịp và hát.
-Thực hiện hàng ngày


- HS chú ý lắng nghe.
..........................................................................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 1 năm 2019
TẬP ĐỌC
Bàn tay cô giáo
I. MỤC TIÊU
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ .
- Hiểu ND: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo (Trả lời được các CH trong SGK thuộc 2 –
3 khổ thơ )
*Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ
GV: -Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi bài thơ.
-Ghi khổ thơ cần luyện đọc.
HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy

Hoạt động học


1. Hoạt động khởi động
- Cho HS thi kể 1 đoạn câu chuyện Ông tổ
nghề thêu
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1. Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha

thiết, tình cảm.
–Luyện HS đọc từng câu và kết hợp luyện
phát âm từ khó.
- Luyện đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ
khó.
4 HS nối tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ trước
lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.

- 3HS thi kể lại câu chuyện ông tổ nghề
thêu.
- Lớp theo dõi, nhận xét.

-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài.
- Đọc từng khổ thơ trong bài.
- 4 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp
thơ.VD:

Một tờ giấy trắng /
Cô gấp cong cong /
Thoắtcái đã xong //
Chiếc thuyền xinh quá !//
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các - 1 HS đọc chú giải trước lớp. Cả lớp đọc
từ khó.
thầm theo. 2 HS đặt câu.
- Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 - 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo
trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
dõi bài SGK.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng HS đọc 1
khổ.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài thơ.
- Cả lớp đọc ĐT.
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài
Nêu HT: Câu 1,2 ( C), câu 3 ( N2)
Câu 1. Từ tờ giấy trắng, cô giáo đã làm ra +Cô đã gấp được chiếc thuyền xinh xắn.
gì?
+Từ tờ giấy đỏ, cô giáo đã làm ra những gì? +Cô đã làm ra được ông mặt trời với nhiều
Câu 2.Hãy tả bức tranh dán giấy của cô giáo tia nắng toả
+Thêm tờ giấy xanh, cô giáo đã làm ra +Cô đã tạo ra được mặt nước dập dềnh,
những gì?
những làn sóng lượn quanh con thuyền.
+Với giấy trắng, xanh, đỏ cô đã tạo ra được
cảnh gì?
Câu 3. Em hiểu hai dòng thơ cuối bài nói lên +Cô đã tạo ra được trước mặt HS cảnh
điều gì?
biển vào buổi bình minh.
GV chốt:Bàn tay cô giáo thật khéo léo, mềm +Cô giáo có đôi bàn tay thật khéo léo. Đôi
mại. Đôi bàn tay ấy như có phép nhiệm bàn tay cô giáo như có phép nhiệm màu.
màu. Chính đôi bàn tay cô đã đem đến cho
HS biết bao niềm vui và bao điều kì lạ.


Hoạt động 3. Học thuộc lòng bài thơ
- GV đọc mẫu lần 2
- Cả lớp ĐT bài thơ.

- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Xoá dần bài thơ.
- HS đọc cá nhân.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó - 2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng
-Bài thơ ca ngợi bàn tay kì diệu của cô
+ Bài thơ ca ngợi điều gì?
-Em có biết những bái hát, câu thơ nào ca giáo.
-HS TL miệng.
ngợi thầy(cô) không?
4. Hoạt động sáng tạo
-Về nhà sưu tầm những bài thơ, bài hát, câu -HS về nhà sưu tầm.
chuyện ca ngợi thầy(cô) giáo.
- Giáo viên nhận xét.
- Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài.
...........................................................
ÂM NHẠC
Học hát bài: Cùng múa hát dưới trăng
..................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. MỤC TIÊU
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số
- Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học.
II.CHUẨN BỊ

GV: Phiếu học tập, bảnh phụ
HS: SGK, bảng con
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi khởi động : “ Bắn
tên ” ND đặt tính và tính
-HS chơi trò chơi
6784 – 3867, 3098 - 1469
-Nhận xét, nêu cách thực hiện phép trừ
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động luyện tập – thực hành
-Nêu HTHĐ: Bài 1,2,3 (C), Bài 4 (N2)
-HS đọc yêu cầu bài.
Bài 1
HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kết quả
-Gọi HS đọc yêu cầu bài.
7000 – 2000= 5000 ; 9000 - 1000= 8000
-Bài tập yêu cầu gì?
6000–4000=2000 ;10000 - 8000= 2000


- yêu cầu HS nhẩm tiếp nối nhau nêu kết -Một số HS lên trình bày trước lớp.
quả
3600 - 600 = 3000 6200 – 4000 = 2200
- Gọi HS nhận xét
7800 - 500 = 7300 4100 – 1000 = 3100
9500 - 100 = 9400 5800 – 5000 = 800
Bài 2:

Y/c HS làm bài tương tự như BT 1.
- HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Gọi HS nhận xét
-2 HS làm bài tập trên bảng. HS cả lớp làm vào
bảng con

a)

Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính
trừ các số có đến 4 chữ số.
-Yêu cầu HS làm bài tập trên bảng. HS cả
lớp làm vào bảng con
- Gọi HS nhận xét

Bài 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập, TL N2
-Gọi HS chia sẻ trước lớp
- Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và làm bài
vào vở:
- GV nhận xét, nêu cách giải khác
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 1:
4720 - 2000 = 2720 (kg)
Số muối còn lại sau khi chuyển lần 2:

2720 - 1700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg
* Bài tập chờ:HS làm bài 1 VBTT
3. Hoạt động ứng dụng
- Nêu cách cộng trừ các số có 4 chữ số?
Một trại chăn nuôi có 3370 quả trứng, lần
đầu bán đi được 1400 quả, làn thứ hai bán
đi được 670 quả. Hỏi trại chăn nuôi còn

7284
3528
3756



9061
4503
4558


b)

6473
5645
0828



4492
833

3659

HS đọc yêu cầu bài tập
-Trong kho có 4720kg muối. Người ta chuyển
đi 2 lần: lần 1 chuyển 2000kg; lần 2 chuyển
1700kg.
-Trong kho còn lại bao nhiêu kg muối?
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số muối cả hai lần chuyển được là:
2000 + 1700 = 3700 (kg)
Số muối còn lại trong kho là:
4720 – 3700 = 1020 (kg)
Đáp số: 1020 kg
-HS TL N2.
-HS chia sẻ.
-HS tóm tắt và giải.

-HS thực hiện
-HS nêu
-HS làm bài cá nhân.


bao nhiêu quả trứng?
4. Hoạt động sáng tạo
- Hãy đặt một đề toán giải bằng 2 phép -HS về nhà đặt.
tính có dạng trừ các số có 4 chữ số
GV nhận xét
-Nhận xét giờ học.
……………………………………………

TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
Thân cây
I. MỤC TIÊU
Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc (thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo
(thân gỗ, thân thảo).
- HS yêu quý thiên nhiên
- GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin.
GDMT: Cây xanh rất cần thiết đối với cuộc sống con người, chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ
cây, để môi trường sống ngày càng sạch đẹp.
Hình thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL nhận thức môi trường và xã hội, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử
phù hợp với xã hội.
II.CHUẨN BỊ
GV:- Các ảnh 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 78, 79 SGK.
- Phiếu quan sát cho mỗi nhóm.
HS: SGK,VBT
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò chơi: Bắn tên để trả lời -HS tham gia trò chơi
các câu hỏi sau:
+ Kể tên các bộ phận thường có của cây?
-Các bộ phận: Rễ, Thân, Lá, Hoa và Quả.
+ Cây xanh có điểm gì giống/ khác nhau?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài
-Lắng nghe
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
-HTHĐ: HĐ 1(N4), HĐ 2 (L)

Hoạt động 1: Tìm hiểu các loại thân cây.
-GV chia nhóm giao nhiệm vụ cho HS thảo HĐ nhóm 4
luận nhóm:
Nhóm 1 + 2: Tranh 1 ; 2.
+Yêu cầu các nhóm quan sát tranh trang 78, Nhóm 3 + 4: Tranh 3 ; 4.
79 SGK và cho biết:
Nhóm 5 + 6: Tranh 5,6; 7.
+Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
- Hình chụp cây gì?
luận và các nhóm khác bổ sung, nhận xét,
- Cây này có thân mọc thế nào? (thân mọc câu trả lời đúng là:
đứng, thân leo hay thân bò)?
Tranh 1: Cây nhãn có thân mọc đứng, thân


-

Thân cây to khoẻ, cứng chắc hay nhỏ, mềm,
yếu?
-GV tổ chức làm việc cả lớp.
+Sau 3 phút yêu cầu các nhóm đại diện báo
cáo kết quả thảo luận.. GV ghi lại kết quả
thảo luận vào bảng phụ. Sau đó hỏi:

to khoẻ, cứng chắc.
Tranh 2: Cây bí đỏ có thân bò, thân nhỏ,
mềm yếu.
Tranh 3: Cây dưa chuột có thân leo, thân
nhỏ, mềm yếu.
Tranh 4: Cây rau muống có thân bò, thân

nhỏ, mềm yếu.
Tranh 5: Cây lúa có thân mọc đứng, nhỏ,
mềm yếu.
Tranh 6: Cây su hào, thân mọc đứng, thân
mềm.
Tranh 7: Cây gỗ trong rừng có thân mọc
đứng, thân to khoẻ, cứng chắc.
-Thân cây có mấy cách mọc? Đó là những -Thân cây có 3 cách mọc. Đó là thân mọc
cách nào? Cho ví dụ mỗi loại.
đứng như cây nhãn, cây lúa, cây gỗ; thân
leo như: cây dưa chuột; thân bò như cây bí
ngô, cây rau muống.
+GV nêu: Những thân cây to khoẻ, cứng +HS nghe GV giảng, sau đó trả lại câu hỏi:
chắc được gọi là thân gỗ, những thân cây
nhỏ, yếu, mềm gọi là thân thảo.
+ Thân cây lúa mọc như thế nào, là thân gỗ - Thân cây lúa mọc đứng, là thân thảo.
hay thân thảo.
+ Thân cây su hào mọc như thế nào? Thân - Thân cây su hào mọc đứng và phình to
này có gì đặc biệt?
thành củ.
+ Khẳng định: Củ su hào chính là thân cây. -HS lắng nghe.
Thân cây su hào là một loại thân biến dạng
thành củ, gọi là thân củ.
+ Kết luận: Các cây thường có thân mọc
đứng, một số cây có thân leo, thân bò. Thân
cây có loại là thân gỗ, có loại thân thảo.
Cây su hào có thân phình to thành củ, gọi là
thân củ.
Hoạt động 2: Trò chơi: Em làm chuyên
gia nông nghiệp (BINGO).

- GV tổ chức và hướng dẫn cách chơi: chia -Nhóm trưởng phát phiếu
2 nhóm.
- GV:Gắn lên bảng 2 bảng câm, đã chuẩn bị -HS gắn theo đúng yêu cầu
- Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu rời. mỗi
phiếu viết tên một cây
-Các nhóm nhận xét nhóm bạn.
- Hai nhóm xép hàng dọc theo kiểu trò chơi
tiếp sức
-Nhận xét đưa kết luận, tuyên dương các
nhóm phân loại đúng thân cây.
3. Hoạt động ứng dụng


+ Thân cây có mấy cách mọc?
3 HS trả lời.
+ Có mấy loại thân?
+ Thân củ su hào là loại thân gì?
GDMT: Cây xanh rất cần thiết đối với
cuộc sống con người, chúng ta cần chăm
sóc và bảo vệ cây, để môi trường sống ngày
càng sạch đẹp.
4. Hoạt động sáng tạo
- Em hãy vẽ một số loại cây và đố các bạn -VN thực hiện
xem đó là cây gì và loại thân gì?
- Về nhà tiếp tục sưu tầm hai cây để giờ sau
học: Thân cây (tt)
-Nhận xét tiết học.
…………………………………………………………………………………………..
BUỔI CHIỀU
MĨ THUẬT

Trái cây bốn mùa( Tiết 3)
...............................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Nhân hóa. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?
I. MỤC TIÊU
- Nắm được 3 cách nhân hóa ( BT2)
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? ( BT3) .
- Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT4a / b hoặc a / c )
*HS năng khiếu làm được toàn bộ BT4
Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II.CHUẨN BỊ:
GV: Bảng lớp viết nội dung BT 3, các câu hỏi ở BT 4.
HS: SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Lắng nghe
- Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
- Nêu hình thức : Bài 1(L),bài 2( N2), Bài
3,4(C)
Bài 1:
-GV đọc bài thơ Ông trời bật lửa.
2 HS đọc lại.
-GV nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm những sự vật được nhân hoá trong


-Cho HS làm bài.

bài thơ và chỉ rõ chúng được nhân hoá
bằng những cách nào?
-Cho HS làm bài trên bảng phụ trình bày.
-HS làm bài cá nhân .
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Các nhóm lên bảng thi theo hình thức tiếp
-Gọi HS nêu
sức.
Trong bài thơ trên có 6 sự vật được nhân
hoá là: mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa,
sấm.
-Các sự vật được gọi bằng ông, chị (chị
mây, ông mặt trời, ông sấm).
-Các sự vật được tả bằng những từ ngữ:
bật lửa (ông trời bật lửa), kéo đến (chỉ
mây kéo đến), trốn (trăng sao trốn), nóng
lòng chờ đợi, hả hê uống nước (đất nóng
lòng…), xuống (mưa xuống…) vỗ tay
- Qua bài tập trên em thấy có mấy cách nhân cười.
hoá sự vật.
-Tác giả nói với mưa thân mật như nói với
một người bạn “Xuống đi nào, mưa ơi!”.
-Có 3 cách nhân hoá.
+Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con

người: Ông, chị.
+Tả sự vật bằng những từ dùng để tả
người: bật lửa, kéo đến, trốn, nóng lòng,…
+Nói với sự vật thân mật như nói với con
Bài 3:
người: gọi mưa như gọi bạn.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở
-Yêu cầu HS làm bài vào VBT (2 HS lên đâu?”.
làm bài trên bảng phụ).
-HS phát biểu nhiều ý kiến.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Câu a: Trần Quốc Khái quê ở huyện
Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
Câu b: Ông học được nghề thêu ở Trung
Quốc trong một lần đi sứ.
Câu c: Để tưởng nhớ công lao của Trần
Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ông ở
Hoạt động 2: Ôn cách đặt và trả lời câu quê hương ông.
hỏi: Ở đâu?
Bài 4
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu của bài BT 4.
-Bài tập yêu cầu gì?
- Đọc lại bài tập đọc “ Ở lại với chiến khu”
và TLCH
+ Câu chuyện trong bài diễn ra khi nào và ở -Câu chuyện diễn ra ở chiến khu vào thời
đâu?

kì kháng chiến chống Pháp.
+ Trên chiến khu, các chiến sĩ nhỏ tuổi sống -Các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở trong lán.


ở đâu?
Dành cho HS năng khiếu
+ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn -Trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với
trưởng khuyên họ về đâu?
gia đình.
-GV nhận xét
3. Hoạt động ứng dụng
-Có mấy cách nhân hoá? Đó là cách nào?
-Có 3 cách nhân hoá: Gọi sự vật bằng từ
dùng để gọi con người.
Tả sự vật bằng những từ dùng để tả người.
Nói với sự vật thân mật như nói với con
4. Hoạt động sáng tạo
người.
- Hãy đặt 3 câu nói về một con vật có sử -VN thực hiện
dụng phép nhân hóa .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
........................................................................
KĨ NĂNG SỐNG
Bảo quản thịt ,cá ,trứng, sữa
......................................................................
KĨ NĂNG SỐNG
Lên thực đơn cho bữa ăn hằng ngày
.........................................................................................................................................
Thứ năm ngày 31 tháng 1 năm 2019
THỂ DỤC

Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: “ Lò cò tiếp sức”
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay
dây.
- Chơi trò chơi"Lò cò tiếp sức". YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Hình thành và phát triển năng lực : NL tự chủ và tự nhận thức bài học, NL giải quyết vấn
đề, NL vận động , NL điều chỉnh hành vi bản thân.
II.CHUẨN BỊ
- GV: Sân tập, còi .
- HS: Trang phục
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo.
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động .
- HS chạy khởi động .
2. Hoạt động luyện tập, thực hành
Hoạt động 1: Học nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân.
- 4 hàng ngang
+ Trước khi tập cần cho HS khởi động kĩ
các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, khớp vai,
- HS


khớp hông.
+ GV nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp
giải thích từng cử động một để HS nắm

- HS luyện tập từng nhóm tâp luyện dưới sự
được.
điều khiển của tổ trưởng.
+ Tại chỗ tập so dây, mô phỏng động tác
trao dây, quay dây và cho HS tập chụm hai
chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây.
- Chia thành từng nhóm tâp luyện dưới sự
điều khiển của tổ trưởng.
-GV đến tùng tổ , sửa động tác sai cho HS.
- Y/C nhảy thi giữa các tổ
Hoạt động 2: Trò chơi “Lò cò tiếp sức”:
- Thi giữa các tổ
-GV nêu tên trò chơi, giải thích và hướng - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, đảm bảo
dẫn cách chơi.
an toàn, đoàn kết.
+GV làm mẫu, rồi cho các em chơi.
3.Hoạt động ứng dụng
- HS tập, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Đứng tại chỗ vổ tay, hát .
-Thực hiện hàng ngày
- GV cùng HS hệ thống bài học
- Đi thành vòng tròn xung quanh sân tập hít
thở sâu
- HS chú ý lắng nghe.
- GV nhận xét giờ học
……………………………………
CHÍNH TẢ
Bàn tay cô giáo
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ .

- Làm đúng BT(2) a / b
Hình thành và phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải
quyết vấn đề và sáng tạo, NL văn học và NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II CHUẨN BỊ:
-GV: Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
- HS: vở chính tả, sgk
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS Viết đúng, viết đẹp
- HS thi
ND: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc
- GV nhận xét, tuyên dương .
- Giới thiệu bài mới
-Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
-GV đọc bài thơ lần 1
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lòng
- Bài thơ nói lên điều gì?
-Bài thơ ca ngợi bàn tay khéo léo của cô


giáo.
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy -Bài thơ có 5 khổ (khổ thứ 5 chỉ có 2 dòng).
dòng?
-Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Những chữ đầu dòng phải viết hoa.
-Những chữ nào trong bài thơ phải viết hoa?

-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - HS tìm các từ khó: thoắt, mềm mại, toả,
dập, dềnh, lượn, biếc, rì rào.
chính tả.
- GV đọc cho HS luyện viết các từ vừa tìm -2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
được.
bảng con.
Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- HS nghe
- Yêu cầu HS nhớ và tự viết lại bài thơ.
-HS nhớ và viết vào vở.
-GV đọc lại bài cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS kiểm tra lỗi.
-HS dùng bút chì để soát lỗi
-GV nhận xét.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì .
3. Hoạt động luyện tập – thực hành
Bài 2a.( C)
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống tr hay ch
- Bài tập yêu cầu gì?
-HS tự làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 2 nhóm HS lên bảng thi làm bài tiếp -Chọn 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em, mỗi em
điền 2 âm vào chỗ trống, em cuối cùng của
sức.
nhóm đọc kết quả. HS lên bảng làm, HS
dưới lớp cỗ vũ và nhận xét.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
-Cho HS đọc kết quả bài làm của mình.

trí thức – chuyên – trí óc – chữa bệnh – chế
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
tạo – chân tay – trí thức – trí tuệ.
4. Hoạt động ứng dụng
-Hs nối tiếp tìm.
-Tìm 5 từ có âm đầu tr/ch
5. Hoạt động sáng tạo.
-Về nhà tìm thêm đoạn văn, bài thơ nhắn -Về nhà luyện viết.
luyện viết thêm.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ viết đúng
chính tả có PA tr/ch.
.........................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Thân cây(Tiếp theo)
I.MỤC TIÊU
- Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống
con người.
-GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin; Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin.
-BVMT:Chúng ta phải chăm sóc, bắt sâu, không bẻ cành, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng.


-Hình

thành và PTNL: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL nhận thức môi trường và xã hội, NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử
phù hợp với xã hội.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh ảnh sưu tầm về cây lúa, cây bàng,………
HS: SGK

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Hoạt động khởi động
- Cho HS chơi trò: Băn tên.
-HS tham gia trò chơi
-Kể tên một số cây thân cứng, thân thảo?
Nhận xét tuyên dương.
- Giới thiệu bài
-Lắng nghe
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới
-HTHĐ: HĐ 1 (N4), HĐ 2 (N2)
Hoạt động 1: Chức năng của thân cây.
-HĐ nhóm 4: rau muống, rau mồng Phát -HS chia nhóm vào vị trí làm việc.
cho các tơi, cốc nước màu cắm hoa hồng -Nhận đồ dùng học tập.
bạch, phiếu thảo luận nhóm.
-Đọc các câu hỏi lắng nghe hướng dẫn.
-Yêu cầu HS quan sát các hiện tượng thực Em thấy có nhựa chảy ra.
hành trên lớp và phân tích các hình 1, 2, 3, Ngọn cây sẽ bị héo vì không có chất nuôi
4 trang 80 để hoàn thành phiếu sau:
cây.
-Yêu cầu các nhóm thảo luận.
Hoa hồng bạch có màu đỏ tím nhạt. Do thân
-Nhận xét tinh thần làm việc, kết quả làm cây vận chuyển nước có màu lên cánh hoa
việc của các nhóm
làm cánh hoa đổi màu.
-GV giảng: Khi bấm ngọn cây ta thấy có Thân cây có nhựa cây. Thân vận chuyển
nhựa chảy ra chúng tỏ trong thân cây có nhựa cây
nhựa. Nếu ngọn cây bị ngắt đứt sẽ héo vì
không có nhựa nuôi sống. Điều đó chứng -Lắng nghe GV giảng.

tỏ trong nhựa có các chất dinh dưỡng để
nuôi cây. Bông hoa hồng bạch chuyển sang
màu đỏ (tím) do thân cây chuyển nước,
chuyển nhựa lên hoa.
Vậy: Thân cây có chức năng là vận chuyển
nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ -2 đến 3 hS nhắc lại kết luận.
phận của cây để nuôi cây.
Hoạt động 2: Ích lợi của thân cây.
-HS thảo luận với nhau, ghi vào giấy:
-Yêu cầu HS TL N2 quan sát hình số 1, 4, -Hình 1: Thân cây cho nhựa.
5, 6, 7, 8 cho biết trong mỗi hình thân cấy -Hình 4: Thân cây để làm đồ gỗ, đồ dùng
được dùng để làm gì? Sau đó ghi câu trả gia dụng.
lời vào giấy
-Hình 5: Thân cây để làm gỗ, đồ mộc.
-Làm việc cả lớp:
-Hình 6, 7: Thân cây để làm thức ăn cho
-Yêu cầu HS các nhóm báo cáo kết quả người.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×