Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án hóa học 11 bài 31 Luyện tập anken và ankađien

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.83 KB, 4 trang )

Tuần 24 (Từ 29/1/2018 đến 3/2/2018)
Ngày soạn: 25/1/2018
Ngày bắt đầu dạy: …………………….
Tiết 46
BÀI 31: LUYỆN TẬP: ANKEN VÀ ANKAĐIEN
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Sự giống và khác nhau về tính chất giữa anken và ankađien
- Nguyên tắc chung điều chế các hiđrocacbon không no dùng trong công
nghiệp.
2. Kỹ năng
Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất anken ankađien
3. Thái độ, tư tưởng
Có lòng yêu thích bộ môn
Có thái độ nghiêm túc trong học tập
4. Định hướng phát triển năng lực
Năng lực ngôn ngữ hóa học
Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- phương pháp: - phương pháp đàm thoại
- phương pháp trực quan
- phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
- đồ dùng: giáo án , chuẩn bị các bài tập liên quan
2. Học sinh
Làm BTVN. Ôn lại bài cũ
C. TIẾN TRÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
Trong quá trình luyện tập


3. Dẫn vào bài mới
Anken và ankađien trong phân tử đều có liên kết đôi. Vậy chúng có những
đặc điểm gì giống và khác nhau? So sánh?
4. Tổ chức các hoạt động trên lớp
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
I. Kiến thức cần nắm vững
GV đưa ra bảng sau và y/c HS điền
1. So sánh anken và ankadien
thông tin vào bảng
So sánh anken và ankadien
anken
ankadien
CTTQ
Đ2 ctạo
GV: gọi HS trả lời và chữa bảng
Tchh
Anken
Ankadien


CTTQ
Cấu
tạo
Tính
chất
hóa
học

CnH2n

(n  2)
Có 1 liên kết
đôi
- phản ứng
cộng
- phản ứng
trùng hợp
- phản ứng
cháy
- làm mất
màu dd
KMnO4

CnH2n-2
(n  3)
Có 2 liên
kết đôi
- phản ứng
cộng
- phản ứng
trùng hợp
- phản ứng
cháy
- làm mất
màu dd
KMnO4
2. Sự chuyển hoá ankan, anken và
ankadien?
CnH2n+2
CnH2n

CnH2n+2
CnH2n-2
CnH2n
CnH2n+2
CnH2n-2
CnH2n+2

BT1-SGK(T137)
Gọi HS lên bảng chữa

GV nhận xét, cho điểm.
BT2-SGK(T138)
Gọi HS nêu cách nhận biết chữa

BT3-SGK(Tr138)
GV y/c HS chữa bài

BT4-SGK(Tr138)
HS lên bảng chữa bài

II. Bài tập
BT1-SGK(T137)
a) CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br
b) CH3-CH=CH2 + 4H2O + 2KMnO4
 3CH3-CHOH-CH2OH + 2MnO2 +
2KOH
BT2-SGK(T138)
Dẫn lần lượt từng khí trong mỗi bình
qua dung dịch Ca(OH)2, khí nào cho
kết tủa trắng là khí CO2

CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Hai khí còn lại lần lượt cho qua dd
nước brom, khí nào làm mất màu
nước brom là khí etilen
CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br
BT3-SGK(Tr138)
2CH4

C2H2 + 3H2
C2H2 + H2  C2H4
C2H4 + H2  C2H6
C2H6 + Cl2  C2H5Cl + HCl
BT4-SGK(Tr138)
CH3-CH3 
CH2=CH2 + H2


GV nhận xét, cho điểm
BT5-SGK(Tr138)
GV gọi HS lên bảng chữa bài

GV nhận xét, cho điểm
BT6-SGK(Tr138)
GV gọi HS lên bảng chữa BT6

BT7-SGK(Tr138)

CH2=CH2 + Cl2  CH2Cl-CH2Cl
1,2-diclo etan
CH3-CH3 + 2Cl2  CH3-CHCl2 +

2HCl
1,2-diclo etan
BT5-SGK(Tr138)
CH2=CH2 + Br2  CH2Br-CH2Br
CH4 + Br2  không phản ứng
=> VCH4 = 1,12 lit
VC2H4 = 4,48 – 1,12 = 3,36 lit
=> %C2H4 = = 25,0%
BT6-SGK(Tr138)
CH2=CH-CH2-CH3 
CH2=CH-CH=CH2
+ H2
But-1-en
Buta-1,3dien
CH2=CH-CH=CH2 -(CH2-CH=CHCH2)-n
BT7-SGK(Tr138)
CnH2n-2 + O2  nCO2 + (n-1)H2O
Theo pthh và theo đề bài
=> n = 4
Do là ankadien liên hợp => đáp án A

GV nhận xét, cho điểm
5. Củng cố và hướng dẫn về nhà
* Củng cố
GV nhấn mạnh lại các kiến thức:
- Công thức chung, đặc điểm cấu tạo
- So sánh tính chất của anken với ankadien
* Hướng dẫn về nhà
- Làm BT 6.20  6.24 SBT (Tr45, 46)
6. Rút kinh nghiệm, bổ sung sau khi dạy

.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................


Kiểm tra 15 phút
Viết các phương trình hoá học sau, ghi rõ điều kiện phản ứng (chỉ viết sản phẩm
chính)
1/ Cộng hidro vào phân tử etilen
2/ Sục khí propilen vào dung dịch brom
3/ Cộng HBr vào propilen
4/ Trùng hợp propilen thu được polipropilen
5/ Cộng hidro vào phân tử buta-1,3-dien
6/ Trùng hợp buta-1,3-dien
Đáp án
Mỗi phản ứng đúng được 1,5 điểm, cân bằng sai trừ 0,5 điểm.
1/ CH2=CH2 + H2  CH3-CH3
2/ CH2=CH-CH3 + Br2  CH2Br-CHBr-CH3
3/ CH2=CH-CH3 + HBr  CH3-CHBr-CH3
4/ nCH2=CH-CH3  -(CH2-CH(CH3))-n
5/ CH2=CH-CH=CH2 + 2H2  CH3-CH2-CH2-CH3
6/ nCH2=CH-CH=CH2  -(CH2-CH=CH-CH2)-n



×