Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.94 KB, 3 trang )

Vị trí của trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Trang trước

Trang sau

Trạng từ chỉ tần suất (Adverb of Frequency) được sử dụng để diễn tả mức độ thường xuyên của một
hành động. Loại trạng từ này thường được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN … ?
Trong chương này, mình sẽ chia trạng từ chỉ tần suất thành hai nhóm:


(a). always, continually, frequently, occasionally, often, once, twice, periodically, repeatedly,
sometimes, usually ...



(b). ever, hardly ever, never, rarely, scarcely ever, seldom

A. Các trạng từ trong cả hai nhóm trên thường được đặt:
1. Sau một động từ to be trong các thì đơn giản (ví dụ thì hiện tại đơn, tương lai đơn, …).

He is always in time for meals.

2. Trước động từ chính trong các thì đơn giản.

They sometimes stay up all night.

2. Trong các thì phức (là các thì cần sử dụng trợ động từ, ví dụ have, will, …) thì các trạng từ chỉ tần
suất được đặt sau trợ động từ đầu tiên hoặc đặt sau trợ động từ + chủ ngữ trong các câu hỏi.

He can never understand.
You have often been told not to do that. Have you ever ridden a camel?



Ngoại trừ một số trường hợp sau:


Với used to và have to, bạn nên đặt các trạng từ ở trước hai cụm từ này:


You hardly ever have to remind him; he always remembers.




Trạng từ chỉ tần suất thường được đặt trước các trợ động từ trong câu nhận xét hoặc trong các
câu trả lời các câu hỏi:




Can you park your car near the shops? - Yes, I usually can.
I know I should take exercise, but I never do.

B. Các trạng từ trong nhóm (a) ở trên cũng có thể được đặt ở đầu hoặc cuối
một câu hoặc mệnh đề
Ngoại trừ:


Trạng từ always hiếm khi được đặt ở đầu một câu/mệnh đề, trừ trường hợp trong các câu mệnh
lệnh.




Trạng từ often, nếu được đặt ở cuối một câu/mệnh đề, thường phải đi kèm theo very và quite:


Often he walked. He walked quite often.

C. Các trạng từ trong nhóm (b), ví dụ: hardly, ever, never, rarely, …, cũng có
thể được đặt ở đầu một câu
Các trạng từ trong nhóm (b) cũng có thể được đặt ở đầu một câu. Nhưng với trường hợp này, phép đảo
ngược động từ chính trong câu là cần thiết.

Hardly/Scarcely ever did they manage to meet unobserved

D. Vị trí trạng từ never, ever trong tiếng Anh
Trạng từ never, nghĩa là "không bao giờ", chủ yếu được sử dụng trong câu khẳng định và không bao
giờ được sử dụng trong câu phủ định.

Has he never been to Japan? I'm surprised, because his wife is Japanese.

Trạng từ ever, có nghĩa là "đã từng", được sử dụng chủ yếu trong câu nghi vấn:

Has he ever marched in a demonstration? ~ No, he never has.


Trạng từ ever cũng có thể được sử dụng trong câu phủ định, đặc biệt trong các Thì phức (Compound
Tense: các thì sử dụng các trợ động từ).

I haven't ever eaten snails.

Các loạt bài khác:



Trạng từ: Định nghĩa & Phân loại



Cách hình thành trạng từ



Trạng từ & Tính từ giống nhau



Cách sử dụng long & near



So sánh hơn và so sánh nhất



Cách sử dụng Far, farther, further



Cách sử dụng much, more, most




Các dạng so sánh của trạng từ



Vị trí trạng từ chỉ cách thức



Vị trí trạng từ chỉ nơi chốn



Vị trí trạng từ chỉ thời gian



Vị trí trạng từ chỉ tần suất



Thứ tự của trạng từ



Vị trí trạng từ bổ nghĩa câu



×