Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh bảo lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH UYÊN

DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẢO LỘC

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THANH UYÊN

DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẢO LỘC
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính - ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRƢƠNG QUỐC THỤ


TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2017


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài nghiên cứu “Dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc” đƣợc thực hiện tại BIDV chi nhánh Bảo
Lộc với mục tiêu nghiên cứu cụ thể: Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về thẻ,
dịch vụ thẻ tại ngân hàngi; Phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Tác giả tiến hành khảo
sát 160 khách hàng đã sử dụng dịch vụ thẻ của BIDV Bảo Lộc để tìm ra nguyên
nhân, khó khăn vƣớng mắc từ phía ngân hàng và từ phía các khách hàng; Đề xuất
các giải pháp mở rộng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc. Kết quả nghiên cứu cho thấy:
Thứ nhất, kết quả phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc cho thấy qua các năm
tổng sổ lƣợng thẻ phát hành, số lƣợng máy ATM, máy POS, tỷ lệ thẻ hoạt động,
doanh số sử dụng thẻ, doanh số thanh toán thẻ đều gia tăng, thị phần thẻ của BIDV
Bảo Lộc trên địa bàn vẫn đƣợc giữ vững. Hoạt động thẻ mang lại thu nhập ngày
càng tăng cho BIDV Bảo Lộc, tuy nhiên tỷ trọng thu nhập từ hoạt động thẻ còn rất
khiêm tốn.
Thứ hai, kết quả khảo sát khách hàng đã sử dụng thẻ cho thấy hoạt động dịch
vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc còn nhiều khó khăn, vƣớng mắc.
Thứ ba, để mở rộng và nâng cao hoạt động dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc, tác giả đã đề xuất các giải
pháp cùng với những kiến nghị cần thiết đến Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam, Hiệp hội thẻ, Ngân hàng Nhà nƣớc và Chính phủ.


LỜI CAM ĐOAN


Tôi tên là Nguyễn Thị Thanh Uyên, sinh ngày 10 tháng 03 năm 1986.
Quê quán: Đồng Tháp.
Hiện đang làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
chi nhánh Bảo Lộc, số 52 Lê Thị Pha, phƣờng 1, TP Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng.
Hiện là học viên cao học khóa 17 Trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí
Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc”.
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trƣơng Quốc Thụ.
Luận văn đƣợc thực hiện tại trƣờng Đại học Ngân hàng TP Hồ Chí Minh.
Đề tài là công trình nghiên cứu và thực hiện riêng của bản thân tôi, các kết
quả nghiên cứu độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc công
bố toàn bộ nội dung này tại bất kỳ đâu. Các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận
văn đƣợc chú thích rõ ràng, minh bạch.
Tôi xin chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về lời cam đoan của tôi.
TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2017
Ngƣời cam đoan

Nguyễn Thị Thanh Uyên


LỜI CẢM ƠN
Luận văn thạc sĩ chuyên ngành Tài chính ngân hàng với đề tài “Dịch vụ thẻ
tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc” là
kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và đƣợc sự giúp đỡ, động
viên khích lệ của các thầy, bạn bè đồng nghiệp và ngƣời thân. Qua trang viết này
tác giả xin gửi lời cảm ơn tới những ngƣời đã giúp đỡ tôi trong thời gian học tập nghiên cứu khoa học vừa qua.
Tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đối với thầy giáo TS. Trƣơng
Quốc Thụ đã trực tiếp tận tình hƣớng dẫn cũng nhƣ cung cấp tài liệu thông tin khoa
học cần thiết cho luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt công việc
nghiên cứu khoa học của mình.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, đơn vị công tác đã giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện Luận văn.
TÁC GIẢ

Nguyễn Thị Thanh Uyên


MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... iv
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... xi
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... xiv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN HÀNG ......................6
1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng .................................................................................6
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thẻ ngân hàng ............................................................6
1.1.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng.................................................................................6
1.1.1.2 Đặc điểm cấu tạo của thẻ ...............................................................................6
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng ...........................................7
1.1.3 Phân loại thẻ ngân hàng .....................................................................................8
1.1.3.1 Phân theo công nghệ sản xuất và đặc tính kỹ thuật. .......................................9
1.1.3.2 Phân theo tính chất thanh toán ........................................................................9
1.1.3.3 Phân theo phạm vi lãnh thổ ...........................................................................10
1.1.4 Các chủ thể tham gia thị trƣờng thẻ .................................................................11
1.1.4.1 Tổ chức thẻ quốc tế .......................................................................................11

1.1.4.2 Ngân hàng phát hành thẻ ...............................................................................11
1.1.4.3 Chủ thẻ ..........................................................................................................12
1.1.4.4 Ngân hàng thanh toán thẻ ..............................................................................12
1.1.4.5 Đơn vị chấp nhận thẻ ....................................................................................13
1.1.5 Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM .........................................13
1.1.5.1 Khái niệm rủi ro ............................................................................................13
1.1.5.2 Khái niệm rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM......................14
1.1.5.3. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ của NHTM ........................14


1.2 Tổng quan về dịch vụ thẻ ngân hàng ..................................................................19
1.2.1 Khái niệm về dịch vụ thẻ .................................................................................19
1.2.2 Vai trò của dịch vụ thẻ .....................................................................................19
1.2.2.1 Đối với chủ thẻ ..............................................................................................19
1.2.2.2 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ ........................................................................21
1.2.2.3 Đối với ngân hàng .........................................................................................21
1.2.2.4 Đối với nền kinh tế - xã hội...........................................................................22
1.2.3 Các nhân tố ảnh hƣởng đến dịch vụ thẻ ...........................................................24
1.2.3.1 Nhân tố khách quan .......................................................................................24
1.2.3.2 Nhân tố chủ quan ..........................................................................................25
1.2.4 Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ thẻ .....................................................................28
1.2.4.1 Số lƣợng thẻ gia tăng hàng năm ....................................................................28
1.2.4.2 Thị phần thẻ...................................................................................................28
1.2.4.3 Mạng lƣới máy ATM, máy POS và đơn vị chấp nhận thẻ............................28
1.2.4.4 Số lƣợng thẻ hoạt động trên tổng số lƣợng thẻ phát hành ............................29
1.2.4.5 Doanh số sử dụng thẻ ....................................................................................29
1.2.4.6 Doanh số thanh toán thẻ ................................................................................30
1.2.4.7 Lợi nhuận từ dịch vụ thẻ ...............................................................................30
1.3 Bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng mại tại một số quốc gia trên
thế giới và tại Việt Nam về dịch vụ thẻ ....................................................................31

1.3.1 Kinh nghiệm của tại số ngân hàng thƣơng mại trên thế giới và tại Việt Nam về
dịch vụ thẻ .................................................................................................................31
1.3.1.1 Ngân hàng CitiBank - Mỹ .............................................................................31
1.3.1.2 Ngân hàng HSBC - Anh ................................................................................33
1.3.1.3 Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam ................................................35
1.3.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho BIDV Bảo Lộc ..............................................38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1..........................................................................................39
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU
TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH BẢO LỘC .............................40


2.1 Giới thiệu về BIDV Bảo Lộc. .............................................................................40
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................40
2.1.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức .....................................................................................40
2.1.3 Một số kết quả kinh doanh chính .....................................................................41
2.1.3.1 Hoạt động huy động vốn ...............................................................................41
2.1.3.2 Hoạt động cho vay ........................................................................................44
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ .........................................................................................45
2.1.3.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ......................................................................46
2.2 Thực trạng dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc ..........................................................47
2.2.2 Thực trạng hoạt động phát hành thẻ tại BIDV Bảo Lộc ..................................49
2.2.2.1 Tốc độ tăng thị phần thẻ ................................................................................49
2.2.2.2 Mạng lƣới máy ATM, POS ...........................................................................51
2.2.2.3 Số lƣợng thẻ hoạt động trên tổng số lƣợng thẻ phát hành ............................53
2.2.2.4 Doanh số thanh toán thẻ ................................................................................54
2.2.2.5 Doanh số sử dụng thẻ ....................................................................................54
2.2.2.6 Lợi nhuận từ dịch vụ thẻ ...............................................................................55
2.3 Đánh giá hoạt động sử dụng dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc ..............................56
2.3.1 Những kết quả đạt đƣợc ...................................................................................56
2.3.1.1 Công tác chỉ đạo điều hành ...........................................................................56

2.3.1.2 Tính đa dạng của dịch vụ ..............................................................................56
2.3.1.3 Hoạt động marketing sản phẩm ....................................................................56
2.3.1.4 Thu nhập cho ngân hàng ...............................................................................57
2.3.1.5 Phát triển nền khách hàng .............................................................................57
2.3.1.6 Hạn chế rủi ro, tăng cƣờng bảo mật thông tin...............................................57
2.3.2 Những hạn chế .................................................................................................58
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế .....................................................................59
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan ..............................................................................59
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................62
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2..........................................................................................68


CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẢO LỘC ..........69
3.1 Định hƣớng phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc ........................................69
3.2 Giải pháp phát triển và nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc .....70
3.2.1 Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ .......................................................................70
3.2.1.1 Đa dạng hóa sản phẩm và tiện ích dịch vụ thẻ ..............................................70
3.2.1.2 Mở rộng mạng lƣới rút tiền và các đơn vị chấp nhận thẻ ............................71
3.2.1.3 Hoàn thiện chuẩn hóa quy định và rút ngắn thời gian phát hành thẻ ............73
3.2.1.4 Tăng cƣờng quảng bá, quảng cáo sản phẩm thẻ. ..........................................73
3.2.2 Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ......................................................74
3.2.2.1 Nâng cao hiệu quả phát hành thẻ ..................................................................74
3.2.2.2 Nâng cao chất lƣợng dịch vụ chăm sóc khách hàng .....................................76
3.2.2.3 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ...........................................................76
3.2.2.4 Phòng ngừa và xử lý rủi ro trong lĩnh vực thẻ ..............................................77
3.3 Một số kiến nghị..................................................................................................78
3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ ..................................................................................78
3.3.1.1 Tạo môi trƣờng kinh tế - xã hội ổn định .......................................................78
3.3.1.2 Thực hiện các chính sách ƣu đãi, đầu tƣ vào công nghệ...............................79

3.3.1.3 Đẩy mạnh đấu tranh chống tội phạm về thẻ..................................................79
3.3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ................................................79
3.3.2.1 Hoàn thiện các văn bản pháp quy về thẻ .......................................................79
3.3.2.2 Đẩy mạnh hoạt động trung tâm chuyển mạch tài chính quốc gia .................80
3.3.2.3 Khuyến khích mở rộng hoạt động dịch vụ thẻ ..............................................81
3.3.3 Kiến nghị với Hội thẻ ngân hàng Việt Nam ....................................................81
3.3.4 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ...................82
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3..........................................................................................83
KẾT LUẬN ...............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................86
PHỤ LỤC ..................................................................................................................89


PHỤ LỤC SỐ 01 .......................................................................................................89
PHỤ LỤC SỐ 02 .......................................................................................................92


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT
1

ACB

2

ATM

3


BIDV

Nghĩa tiếng nƣớc ngoài
Asia Commercial Joint
Stock Bank
Automatic Teller Machine

Nghĩa tiếng Việt
Ngân hàng TMCP Á Châu
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

4

BIDV Bảo Lộc

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Bảo Lộc

5

BĐS

Bất động sản

6


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

7

CNTT

Công nghệ thông tin

8

CP

Chính phủ

9

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

10

DV

Dịch vụ

11


DVKH

Dịch vụ khách hàng

12

DVTTT

Dịch vụ thanh toán thẻ

13

ĐCTC

Định chế tài chính

14

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

15

GDP

16

KH


Khách hàng

17

KHCN

Khách hàng cá nhân

18

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

19

KHTC

Khách hàng tổ chức

20

HĐV

Huy động vốn

21

NH


Ngân hàng

22

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội


23

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

24

NHPH

Ngân hàng phát hành

25

NHPHT

Ngân hàng phát hành the


26

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

27

NHTT

Ngân hàng thanh toán

28

NHTTT

Ngân hàng thanh toán thẻ

29

PGD

Phòng giao dịch

30

POS

31


SXKD

Point of sale

Sản xuất kinh doanh
Vietnam Technological and

32

Techcombank

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

Commercial Joint Stock
Bank

Ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng
Việt Nam

33

TCT

Tổ chức thẻ

34

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

35

TMCP

Thƣơng mại cổ phẩn

36

TCTD

Tổ chức tín dụng

37

TCTQT

Tổ chức thẻ quốc tế

38

USD

United state Dollar
Joint Stock Commercial

39

VCB


Bank for Foreign Trade of
Vietnam

40

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng
Việt Nam
Việt Nam Đồng

VND
Vietnam Joint Stock

41

Đô la Mỹ

Commercial Bank for
Industry and Trade

Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014-2016 ................42
Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn BIDV Bảo Lộc theo đối tƣợng khách hàng giai

đoạn 2014-2016 .........................................................................................................43
Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay BIDV Bảo Lộc theo đối tƣợng khách hàng giai đoạn
2014-2016..................................................................................................................44
Bảng 2.4: Tỷ trọng hoạt động dịch vụ tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014-2016 ......45
Bảng 2.5: Báo cáo kết quả thực hiện một số chỉ tiêu giai đoạn 2014-2016 tại BIDV
Bảo Lộc .....................................................................................................................46
Bảng 2.6: Số lƣợng thẻ các ngân hàng trên địa bàn giai đoạn 2014-2016................50
Bảng 2.7: Số lƣợng máy POS BIDV Bảo Lộc qua các năm 2014-2016 ..................52
Bảng 2.8: Số lƣợng thẻ hoạt động trên tổng số lƣợng thẻ phát hành BIDV Bảo Lộc
giai đoạn 2014 - 2016 ................................................................................................53
Bảng 2.9: Doanh số thanh toán thẻ tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 - 2016.........54
Bảng 2.10: Doanh số sử dụng thẻ tại BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014 - 2016...........55
Bảng 2.11: Lợi nhuận hoạt động thẻ BIDV Bảo Lộc giao đoạn 2014-2016 ............55


DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Bảo Lộc ...............................41
Biểu đồ 2.1: Biến động số lƣợng thẻ BIDV Bảo Lộc giai đoạn 2014-2016 .............50
Biểu đồ 2.2: Biến động thị phần máy ATM BIDV Bảo Lộc năm 2014-2016 ..........52


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế là sự phát triển của các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Việc các ngân hàng thƣơng mại liên tục mở rộng
chi nhánh nâng cấp dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới là điều tất
yếu. Một trong những dịch vụ mới đem lại nhiều tiện ích cho ngƣời sử dụng là dịch
vụ thẻ.

Hoạt động thẻ là sự phát triển cao của hoạt động ngân hàng thành một khối
thống nhất trên cơ sở một trung tâm thanh toán bù trừ. Có thể nói, hoạt động ngân
hàng hiện đại, gắn chặt và phát triển mạnh cùng hoạt động ngân hàng điện tử.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam hiện nay không thể tách rời hoạt động thẻ vì
nó đƣợc coi là điều kiện cần và đủ để thực hiện tiến trình hội nhập. Cùng với sự
phát triển của xã hội, việc sử dụng tiền mặt ngày càng trở nên lỗi thời, bất tiện. Một
trong những dịch vụ mới nhất và đem lại nhiều tiện ích cho ngƣời sử dụng là dịch
vụ thẻ. Thẻ ngân hàng là sản phẩm Ngân hàng hiện đại, tiện ích, ra đời đã làm thay
đổi cách thức chi tiêu, thanh toán của ngƣời dân. Thẻ Ngân hàng đã đang và tiếp tục
sử dụng phổ biến trên toàn thế giới. Cùng với sự phát triển đó, trong những năm gần
đây, thị trƣờng thẻ ở Việt Nam đang phát triển với tốc độ rất nhanh. Song song với
hoạt động phát hành thẻ, hoạt động phát triển mạng lƣới chấp nhận và thanh toán
thẻ cũng có sự phát triển khá ấn tƣợng. Hệ thống ATM và đơn vị chấp nhận thanh
toán thẻ - POS đã có sự tăng trƣởng đáng kể.
Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc là
một trong những ngân hàng có thị phần thẻ hàng đầu tại địa bàn thành phố Bảo Lộc,
huyện Bảo Lâm và huyện Di Linh. Tuy nhiên, thị trƣờng thẻ trên địa bàn vẫn là thị
trƣờng tiềm năng để khai thác (dân số thành phố Bảo Lộc, huyện Bảo Lâm và
huyện Di Linh đến cuối năm 2016 là 418.000 ngƣời, số lƣợng thẻ phát hành là
81.868 thẻ, bình quân 5 ngƣời dân thì có 1 ngƣời có thẻ). Việc phát triển dịch vụ thẻ
không những tạo vị thế của BIDV Bảo Lộc mà còn mang về nguồn lợi nhuận lớn, ít
rủi ro. Do vậy việc nghiên cứu đề tài “Dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ


2

và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc” là vấn đề cần thiết trong giai đoạn
phát triển hiện nay của BIDV Bảo Lộc.
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
Liên quan đến hoạt động dịch vụ thẻ tại các ngân hàng thƣơng mại đã có một

số công trình khoa học nghiên cứu. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu gần
đây có liên quan đến đề tài nhƣ:
Huỳnh Nguyễn Châu Anh (2013), Phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân
hàng Phát triển Nhà đồng bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Long An, Luận văn
thạc sỹ Tài chính - Ngân Hàng, Trƣờng Đại học Ngân hàng Thành Phố Hồ Chí
Minh. Tác giả đã sử dụng tổng hợp các nghiên cứu khoa học nhƣ phƣơng pháp luận
của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phƣơng pháp thống kê, tổng hợp số liệu, tài liệu
các loại để so sánh, phân tích. Từ đó đánh giá phát triển dịch vụ ngân hàng tại Ngân
hàng Phát triển Nhà đồng bằng Sông Cửu Long - Chi nhánh Long An và đã ra giải
pháp đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, hoàn thiện mô hình tổ chức quản lý,mở rộng
kênh phân phối, marketing dịch vụ ngân hàng, chăm sóc khách hàng, nâng cao
nguồn nhân lực, phát triển công nghệ ngân hàng hiện đại.
Nguyễn Văn Dũng (2012), Hoạt động thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Luận văn thạc sỹ Tài chính – Ngân
hàng, Trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả sử dụng kết
hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau để làm rõ những vấn đề nghiên cứu
cụ thể: phƣơng pháp khảo sát thực tế, phƣơng pháp thống kê phân tích, ngoài ra còn
phƣơng pháp khác duy vật biện chứng cùng với một số lý luận cơ bản về ngân hàng
thƣơng mại để đƣa ra giải pháp về hoạt động thanh toán qua thẻ tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với hai nhóm giải pháp vĩ mô và
giải pháp vi mô.
Trần Thị Thu Hiền (2013), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Luận văn thạc sỹ Tài
chính – Ngân hàng, Trƣờng Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh. Tác giả
sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu phân tích và tổng hợp, thống kê, phƣơng pháp


3

điều tra khảo sát, phƣơng pháp diễn dịch và quy nạp để đƣa ra giải pháp Phát triển

dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam về phát triển quy mô dịch vụ ngân hàng điện tử, chất lƣợng dịch vụ,
những giải pháp hỗ trợ.
Luận văn của những tác giả trên đã nghiên cứu thực trạng của các hoạt động
dịch vụ ngân hàng nhƣ: dịch vụ ngân hàng cá nhân, dịch vụ ngân hàng điện tử, dịch
vụ thanh toán qua thẻ tại các Chi nhánh ngân hàng khác nhau trong hệ thống ngân
hàng Việt Nam. Tuy nhiên các luận văn này vẫn còn một số hạn chế nhƣ sau:
- Đối tƣợng nghiên cứu rộng: chƣa tập trung vào một dịch vụ cụ thể mà thực
hiện nghiên cứu một mảng hoạt động của các ngân hàng nhƣ: dịch vụ đối với khách
hàng cá nhân, dịch vụ ngân hàng ... nên phân tích bị dàn trải, chƣa đi sâu nghiên
cứu và đánh giá cặn kẽ về một sản phẩm cụ thể.
- Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng dịch vụ của các ngân hàng vẫn còn một số
hạn chế. Các chỉ tiêu thu thập thiên về các chỉ tiêu định lƣợng, chƣa đầy đủ để đánh
giá chất lƣợng dịch vụ một cách toàn diện.
- Các luận văn đƣợc nghiên cứu vào thời điểm từ 2013 trở về trƣớc nên số
liệu, định hƣớng thị trƣờng cũng nhƣ thực tiễn hoạt động ngân hàng đã có nhiều
thay đổi. Dẫn đến các giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân
hàng đã không còn hoàn toàn phù hợp với thời điểm hiện tại.
- Các nghiên cứu trên chƣa có nghiên cứu thực trạng dịch vụ thẻ tại BIDV
Bảo Lộc.
3. Mục tiêu của đề tài
3.1. Mục tiêu tổng quát
- Tổng hợp khung lý luận có liên quan đến thẻ và dịch vụ thẻ.
- Phân tích thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ của BIDV Bảo Lộc.
- Đề xuất hệ thống giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích thực trạng hoạt động nói chung và dịch vụ thẻ nói riêng tại BIDV
Bảo Lộc giai đoạn 2013 – 2016.



4

- Đánh giá những khó khăn, vƣớng mắc của BIDV chi nhánh Bảo Lộc khi
triển khai hoạt động dịch vụ thẻ, những mặt đã đạt đƣợc, đồng thời nêu những khó
khăn, vƣớng mắc của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc.
- Đề xuất một số giải pháp khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ƣu
điểm, góp phần mở rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV
Bảo Lộc
4. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc trong giai đoạn 2013 –
2016 nhƣ thế nào?
- BIDV Bảo Lộc khi triển khai hoạt động dịch vụ thẻ gặp những khó khăn,
vƣớng mắc gì?
- Các khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc gặp những hạn
chế, khó khăn vƣớng mắc nào?
- Nguyên nhân của những khó khăn và vƣớng mắc từ phía ngân hàng và các
khách hàng là gì?
- Để khắc phục những mặt hạn chế, phát huy những ƣu điểm, góp phần mở
rộng và nâng cao chất lƣợng hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc cần thực hiện
những giải pháp nào?
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động dịch vụ thẻ tại BIDV Bảo Lộc
Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu đƣợc thực hiện tại BIDV Bảo Lộc, các khách
hàng trên địa bàn thành phố Bảo Lộc khi sử dụng dịch vụ thẻ BIDV Bảo Lộc.
- Về thời gian: Tác giả tiến hành thu thập các báo cáo tài chính, các báo cáo
thƣờng niên, báo cáo đột xuất của BIDV Bảo Lộc trong giai đoạn 2013 – 2016.
Đồng thời các giải pháp đƣa ra cho giai đoạn 2017 – 2020. Thời gian tiến hành khảo
sát các khách hàng trong khoảng thời gian từ tháng 5 – tháng 6/2017
6. Phƣơng pháp nghiên cứu



5

Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính cùng với việc sử dụng
phƣơng pháp thống kê, so sánh, tổng hợp. Cụ thể là tập hợp các cơ sở lý thuyết có
liên quan đến dịch vụ thẻ.
Phƣơng pháp thống kê, so sánh đƣợc sử dụng là sử dụng các số liệu qua các
báo cáo thống kê và số liệu khảo sát, qua đó phân tính, đánh giá, tìm ra những điểm
mấu chốt liên quan đến mục tiêu nghiên cứu. Qua đó có những đề xuất, kiến nghị
liên quan.
7. Đóng góp của đề tài
Trên cơ sở tìm hiểu các bài học kinh nghiệm của một số ngân hàng thƣơng
mại trên thế giới và tại Việt Nam trong việc hoạt động dịch vụ thẻ để rút ra một số
bài học kinh nghiệm cho BIDV Bảo Lộc. Mặt khác, đề tài này đề xuất một số giải
pháp giúp cho các cán bộ quản lý của BIDV Bảo Lộc nói riêng, cán bộ quản lý của
BIDV nói chung trong đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, gia tăng lợi nhuận cho
ngân hàng một cách bền vững. Không những vậy, các giải pháp còn giúp phát triển
hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt trên địa bàn thành phố Bảo Lộc.
8. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, các hình, bảng biểu..., phần nội dung chính
của luận văn bao gồm:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thẻ và dịch vụ thẻ tại ngân hàng
Chương 2: Thực trạng dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc
Chương 3: Giải pháp mở rộng, nâng cao chất lƣợng dịch vụ thẻ tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Bảo Lộc.


6


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ THẺ NGÂN
HÀNG
1.1 Tổng quan về thẻ ngân hàng
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm của thẻ ngân hàng
1.1.1.1 Khái niệm thẻ ngân hàng
- Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh toán hiện đại nhất trong thế giới ngày
nay, ra đời từ phƣơng thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với
sự ứng dụng công nghệ tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Nói cách khác, thẻ ngân
hàng là một phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt do ngân hàng phát hành
cho khách hàng, theo đó ngƣời sử dụng thẻ có thể dùng để thanh toán tiền hàng hoá
dịch vụ tại các ĐVCNT hay rút tiền mặt hoặc sử dụng thẻ làm công cụ thực hiện các
dịch vụ tự động do ngân hàng hoặc các tổ chức khác cung cấp.
- Thẻ ngân hàng là phƣơng tiện thanh toán do ngân hàng phát hành và cung
cấp cho khách hàng sử dụng trong thanh toán và rút tiền mặt ở ngân hàng hoặc ở
các máy rút tiền tự động [20]
- Thẻ ngân hàng là một loại công cụ thanh toán hiện đại do ngân hàng phát
hành cho khách hàng để họ sử dụng trong thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ…
hoặc rút tiền mặt trong phạm vi số dƣ tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng
đƣợc cấp thông các máy giao dịch tự động hoặc các thiết bị rút tiền khác. [14]
- Theo Thông tƣ số 19/2016/TT-NHNN (2016), “Thẻ Ngân hàng là phƣơng
tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo
các điều kiện và điều khoản đƣợc các bên thỏa thuận”. [8]
1.1.1.2 Đặc điểm cấu tạo của thẻ [11]
Thẻ ngân hàng thông thƣờng đƣợc thiết kế là một miếng nhựa (plastic) có
kích thƣớc tiêu chuẩn (thƣờng là 8,5cm * 5,5cm * 0,07cm) và có một băng từ ở mặt
sau, cũng có thể có chíp điện tử để lƣu trữ các thông tin, dữ liệu khác.
+ Mặt trƣớc của thẻ gồm: Nhãn hiệu thƣơng mại của thẻ, Tên và logo của
ngân hàng phát hành thẻ, Số thẻ, ngày hiệu lực của thẻ, tên chủ thẻ đƣợc in nổi.



7

+ Mặt sau thẻ gồm: Dải băng từ chứa các thông tin đã đƣợc mã hoá lƣu trữ
thông tin về chủ thẻ, cũng có thể có chíp điện tử để lƣu trữ các thông tin, dữ liệu
khác; Ô chữ ký dành cho chủ thẻ.
Ngoài ra, trên thẻ còn có một số thông tin hữu ích khác nhƣ số điện thoại
chăm sóc khách hàng, website của tổ chức phát hành thẻ để chủ thẻ có thể liên hệ
trong các trƣờng hợp cần thiết.
Hiện nay đã xuất hiện loại thẻ phi vật lý (thẻ ảo) mà tổ chức phát hành thẻ
cấp cho chủ thẻ để giao dịch qua internet, điện thoại di động mà không cần in ra thẻ
vật lý (thẻ nhựa thông thƣờng).
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của thẻ ngân hàng
Hình thức sơ khai của thẻ là charg-it, một hệ thống mua bán chịu do John
Biggins sáng lập ra năm 1946. Hệ thống này cho phép khách hàng trả tiền cho
những giao dịch bán lẻ tại địa phƣơng. Các ĐVCNT nộp biên lai bán hàng vào nhà
băng của Biggins, nhà băng sẽ trả tiền cho họ và thu lại từ khách hàng sử dụng
charg-it. Hệ thống mua bán chịu này mở đƣờng cho sự ra đời của thẻ tín dụng do
ngân hàng Franklin National Bank ở Long Island-New York phát hành lần đầu tiên
năm 1951. Tại đây, khách hàng đệ trình đơn xin vay và đƣợc thẩm định khả năng
thanh toán. Các khách hàng đủ tiêu chuẩn sẽ đƣợc duyệt cấp thẻ. Thẻ này dùng
thanh toán cho các thƣơng vụ bán lẻ hàng hoá và dịch vụ. Khi thanh toán, ĐVCNT
sẽ ghi các thông tin về khách hàng trên thẻ vào hoá đơn bán hàng. Mọi ĐVCNT đều
phải liên hệ với nơi phát hành thẻ yêu cầu chuẩn chi những giao dịch vƣợt quá một
số tiền đƣợc ấn định bởi các tổ chức tài chính ngân hàng. Sau đó, nhà phát hành thẻ
thanh toán lại cho ĐVCNT giá trị của hàng hoá, dịch vụ có chiết khấu một tỷ lệ nhất
định để bù đắp các chi phí của khoản cho vay.
Vào năm 1960, Bank of America giới thiệu sản phẩm thẻ đầu tiên của
mìnhBankAmericard. Thẻ BankAmericard phát triển rộng khắp và ngày càng nhiều
các tổ chức tài chính ngân hàng trở thành thành viên của BankAmericard. Đến năm

1966, 14 ngân hàng Mỹ thành lập InterBank- một tổ chức mới với chức năng là đầu
mối trao đổi các thông tin về giao dịch thẻ. Trong những năm tiếp theo, 4 ngân hàng


8

ở California đổi tên của họ từ California Bank Association thành Western States
Bank Card Association (WSBA). WSBA mở rộng mạng lƣới thành viên của mình
sang các tổ chức tài chính ngân hàng khác ở miền Tây nƣớc Mỹ. Thẻ của họ đƣợc
gọi là MasterCharge. Tổ chức WSBA cho phép InterBank sử dụng tên và biểu
tƣợng MasterCharge của mình.
Vào năm 1977, BankAmericard trở thành VISA USA và sau này là TCTQT
VISA. Ngay sau đó, năm 1979, cùng với sự tăng trƣởng về chất lƣợng và qui mô
dịch vụ, MasterCharge trở thành TCTQT Mastercard. Các thành viên của hai tổ
chức này cũng nhƣ bản thân hai tổ chức bắt đầu mua các chƣơng trình phần mềm
cũng nhƣ các thiết bị phần cứng phát hành, thanh toán và quản lý thẻ của các công
ty bên ngoài với mục đích tiết kiệm chi phí cho các thành viên và tạo điều kiện cho
ngày càng nhiều các tổ chức tài chính ngân hàng có thể tham gia hệ thống. Tiếp thu
và ứng dụng những thành tựu của thế giới về khoa học kỹ thuật, nhất là về công
nghệ tin học... hệ thống thẻ ngày càng hoàn thiện. Không chỉ dừng lại ở mối quan
hệ đơn giản nhƣ thời kỳ trƣớc, hệ thống thẻ tín dụng ngày nay bao gồm cả các
TCTQT, các tổ chức tài chính ngân hàng, các công ty cung ứng thiết bị và giải pháp
kỹ thuật, các công ty viễn thông quốc tế... Cùng với mạng lƣới thành viên và khách
hàng phát triển từng ngày, các TCTQT đã xây dựng hệ thống xử lý giao dịch và trao
đổi thông tin toàn cầu về phát hành, cấp phép, thanh toán, tra soát, hoàn trả, khiếu
kiện và quản lý rủi ro. Ngày nay, ngƣời ta đang chứng kiến sự lên ngôi của thẻ
thanh toán thay thế séc trong lĩnh vực thanh toán qua ngân hàng. Dịch vụ thẻ đã
đƣợc sử dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ. Số lƣợng thẻ đã phát
hành và đang sử dụng gia tăng. Doanh số thanh toán thẻ toàn thế giới tăng trong 2
năm gần đây. Hai loại thẻ đƣợc phát hành và sử dụng nhiều nhất là Visa card và

Master Card, trong đó Visa chiếm 50% thị phần về phát hành và 45% doanh số
thanh toán, Master chiếm 30% phát hành và 25% thanh toán.
1.1.3 Phân loại thẻ ngân hàng
Trên thế giới có rất nhiều loại thẻ ngân hàng. Đứng trên nhiều giác độ khác
nhau thì có thể phân chia loại thẻ theo công nghệ sản xuất, theo chủ thể phát hành,


9

theo tính chất thanh toán thẻ, theo pham vi lãnh thổ, theo hạn mức của thẻ. Mặc dù
phân chia thành nhiều loại khác nhau, song các sản phẩm chính của thẻ có thể kể
đến nhƣ sau:
1.1.3.1 Phân theo công nghệ sản xuất và đặc tính kỹ thuật.
- Thẻ khắc chữ nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ đƣợc
khắc nổi các thông tin cần thiết, số thẻ, tên chủ thẻ, thời hạn sử dụng... Ngày nay,
ngƣời ta không còn sử dụng loại thẻ này nữa vì kỹ thuật của nó quá thô sơ, dễ bị lợi
dụng, làm giả, mà kết hợp với những kỹ thuật mới nhƣ băng từ hoặc chip điện tử.
- Thẻ từ (Magnetic Card): là loại thẻ có băng từ ở mặt sau thẻ. Toàn bộ thông
tin liên quan đến chủ thẻ và thẻ đều đƣợc mã hoá trong băng từ. Loại thẻ này phổ
thông nhất trên thế giới đƣợc ra đời ngay từ thời kỳ đầu của ngành công nghiệp thẻ.
Cùng với kỹ thuật in hình chìm nhiều lớp biểu tƣợng và hologram, cộng thêm in
ảnh và chữ ký của khách hàng trên thẻ, các TCTQT và các nhà phát hành thẻ đã làm
cho loại thẻ này tăng thêm tính bảo mật và an toàn trong sử dụng và thanh toán thẻ.
- Thẻ thông minh (Smart Card): Là loại thẻ có đặt một chíp điện tử tƣơng tự
nhƣ một máy tính cực nhỏ trên thẻ trong đó lƣu trữ tất cả các thông tin về thẻ, chủ
thẻ nhƣ thẻ từ. Thêm vào đó, chíp này còn lƣu trữ số dƣ tài khoản thẻ hoặc hạn mức
tín dụng của chủ thẻ. Ƣu điểm của loại thẻ này là tính an toàn và bảo mật rất cao.
1.1.3.2 Phân theo tính chất thanh toán
- Thẻ tín dụng (Credit Card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi hạn mức tín dụng đã đƣợc cấp theo thỏa thuận với tổ chức phát hành

thẻ [8]. Điều này có nghĩa chủ thẻ đƣợc ngân hàng cấp cho một hạn mức tín dụng
nhất định để chi tiêu. Với hạn mức tín dụng này, chủ thẻ có khả năng chi tiêu trƣớc
trả tiền sau. Khoảng thời gian từ khi thẻ đƣợc dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ
tới lúc chủ thẻ phải trả tiền cho ngân hàng có độ dài phụ thuộc vào từng loại thẻ tín
dụng của các tổ chức khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dƣ nợ vào ngày
đến hạn, thời gian này sẽ trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn đƣợc miễn
lãi đối với số dƣ nợ cuối kỳ. Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà toàn bộ số dƣ nợ
cuối kỳ chƣa đƣợc thanh toán cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ chịu những khoản phí và


10

lãi chậm trả. Khi toàn bộ số tiền phát sinh đƣợc hoàn trả cho ngân hàng, hạn mức
tín dụng của chủ thẻ đƣợc khôi phục nhƣ ban đầu.
- Thẻ ghi nợ (Debit card): là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ
trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của
chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ [8]. Chủ thẻ có thể thực hiện nhiều giao dịch
khác nhau tại máy ATM, bao gồm: xem số dƣ tài khoản, chuyển khoản, rút tiền, in
sao kê, xem các thông tin quảng cáo… Hệ thống máy ATM hiện đại còn cho phép
chủ thẻ gửi tiền vào tài khoản của mình, đổi séc, thực hiện nộp hồ sơ cho một khoản
vay ngay tại các máy ATM. Với đặc tính thuận tiện, thẻ ghi nợ đã nhanh chóng trở
thành sản phẩm rất phổ biến, đặc biệt có tốc độ tăng trƣởng cao tại các thị trƣờng
đang phát triển.
- Thẻ trả trƣớc: Là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm
vi giá trị tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả trƣớc cho tổ
chức phát hành thẻ [8]. Thẻ trả trƣớc cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ (gửi,
nạp, rút tiền mặt, thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ, sử dụng các dịch vụ khác)
trong phạm vi giá trị tiền đƣợc nạp vào thẻ tƣơng ứng với số tiền mà chủ thẻ đã trả
trƣớc cho tổ chức phát hành thẻ. Thẻ trả trƣớc có đặc điểm khác với thẻ ghi nợ và
thẻ tín dụng là chủ thẻ không cần phải có tài khoản tại ngân hàng.

- Thẻ liên kết (Co-Branded Card): Một hình thức thẻ ngân hàng ngày càng
trở nên phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ liên kết là sản phẩm của một ngân hàng hay
một tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ ba là các tổ chức kinh tế lớn, có uy
tín.Thông thƣờng, tên hoặc nhãn hiệu thƣơng mại, logo của bên thứ ba này cũng
đồng thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ ngân hàng
thông thƣờng, thẻ liên kết có sức hấp dẫn hơn đối với khách hàng bởi những lợi ích
phụ trội do bên thứ ba đem lại.
1.1.3.3 Phân theo phạm vi lãnh thổ
- Thẻ trong nƣớc: là loại thẻ bị hạn chế sử dụng trong phạm vi một nƣớc, các
NHPH và các đơn vị chấp nhận loại thẻ này cũng đƣợc đặt trong nƣớc, loại thẻ này
cũng chỉ đƣợc lƣu hành tại nƣớc đó.


11

- Thẻ quốc tế: đƣợc phát hành bởi các ngân hàng trong nƣớc và ngân hàng
quốc tế, các tổ chức tài chính là thành viên của hiệp hội thẻ quốc tế. Loại thẻ này có
thể đƣợc sử dụng ở khắp nơi trên thế giới giống nhƣ là VISA Card, BIDV-Master
card.
1.1.4 Các chủ thể tham gia thị toán thẻ giả rồi gửi hóa đơn
đến BIDV yêu cầu thanh toán, chủ thẻ để lộ số PIN. Để hạn chế rủi ro thì BIDV
Bảo Lộc phối hợp với BIDV tại trung tâm thẻ có bộ phận quản lý trực 24h trong
ngày để xử lý những gao dịch bất thƣờng nhƣ mua hàng hóa ở hai nơi cách xa nhau
trong khoảng thời gian ngắn, tiến hành đổi thẻ cho khách hàng sử dụng ở các quốc
gia có nguy cơ bị giả mạo cao.
Bên cạnh đó có trung tâm đài tổng thẻ tƣ vấn cho khách hàng 24/7 trong
những trƣờng hợp khách hàng nghi ngờ có những giao dịch giả mạo, giao dịch thẻ



×