Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển việt nam trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN CAO SÂM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN CAO SÂM

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG
VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM TRÊN ĐỊA BÀN


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG
Mã ngành:60.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. LÊ THỊ TUYẾT HOA
TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
ii


TÓM TẮT
Mục tiêu của đề tài là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn
ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh trên
cở sở xác định các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh
nghiệp như: số năm hoạt động của doanh nghiệp, năng lực quản lý của chủ doanh
nghiệp, tổng tài sản của doanh nghiệp, tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp, tỷ số nợ
của doanh nghiệp, quan hệ với ngân hàng, tài sản đảm bảo. Điều này giúp các doanh
nghiệp có cái nhìn tổng quan hơn về các yếu tố liên quan của doanh nghiệp khi muốn
tiếp cận vốn vay từ các ngân hàng.
Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn
không hoàn toàn xuất phát từ các ngân hàng mà còn đến từ phía các doanh nghiệp. Do
đó, để gia tăng khả năng trong việc tiếp cận các khoản vay, các doanh nghiệp nên chủ
động hơn trong việc nâng cao năng lực của chính mình.
Ngoài ra, nghiên cứu không tìm thấy ý nghĩa thống kê đối với yếu tố quy mô
doanh nghiệp (hay tổng tài sản của doanh nghiệp). Điều này cho thấy,xét dưới góc độ
doanh nghiệp hay ngân hàng, quy mô tài sản không phải là yếu tố gây nhiều ảnh
hưởng đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp mà phụ thuộc vào chất lượng tài sản
của doanh nghiệp. Qua đó cũng giúp cho doanh nghiệp thấy rằng không phải doanh
nghiệp có nhiều tài sản là sẽ dễ dàng vay vốn ngân hàng mà dưới tổng hợp của nhiều

nhân tố khác nhau.

i


LỜI CAM ĐOAN
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một
trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả
nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây
hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy
đủ trong luận văn.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả

Nguyễn Cao Sâm

ii


LỜI CÁM ƠN
Qua thời gian học tập và nghiên cứu tại Trường Đại Học Ngân Hàng TP. HCM
đến nay tôi đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp

ác nhân tố ảnh hưởng đến khả năng

vay vốn ngân hàng của các DNNVV tại ngân hàng T
Nam trên địa bàn T .H

Đầu Tư và hát Triển


iệt

”.

Với lòng kính trọng và biết ơn, tôi xin được bày tỏ lời tri ân sâu sắc đến PGS.,
TS. LÊ THỊ TUYẾT HOA, người đã hướng dẫn tận tình cho tôi trong suốt thời gian
thực hiện nghiên cứu này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên,
khuyến khích, hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, làm việc và hoàn thành
luận văn.
TP. HCM, ngày … tháng … năm 2017
Tác giả

Nguyễn Cao Sâm

iii


MỤC LỤC
TÓM TẮT........................................................................................................................ i
LỜI A

ĐOAN ........................................................................................................... ii

LỜI Á

ƠN ................................................................................................................ iii

MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii

DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................... ix
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................1
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................3
1.2.1

Mục tiêu tổng quát ....................................................................................3

1.2.2

Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................4

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.....................................................................................4
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................4
1.5 HƯƠNG HÁ NGHIÊN ỨU .........................................................................5
1.6 ĐÓNG GÓ

ỦA LUẬN ĂN ...........................................................................5

1.7 KẾT CẤU LUẬN ĂN ........................................................................................6
CHƯƠNG 2: Ơ SỞ LÝ THUYẾT Ề Á NH N TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẢ
NĂNG A
ỐN NG N H NG ỦA OANH NGHIỆ NHỎ
ỪA ..............7
2.1 LÝ LUẬN Ơ BẢN VỀ TÍN DỤNG NG N H NG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................................................7
2.1.1

h i i


2.1.1.1

Khái ni m doanh nghi p .......................................................................7

2.1.1.2

Khái ni m DNNVV ................................................................................8

2.1.1.3

Đ

2.1.1.4

Vai trò c a DNNVV .............................................................................15

2.1.2

iể

h ghi

h

..........................7

iểm c a DNNVV .........................................................................12

T n dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................16


2.1.2.1

Khái ni m tín dụng ngân hàng ...........................................................16

2.1.2.2

Phân loại tín dụ g gâ h

2.1.3

g ối với DNNVV .................................17

Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .....................................19

2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG A
ỐN NGÂN HÀNG CỦA DNNVV ......20
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài ..........................................................................20
2.2.2

Các nghiên cứu tr

g ước ....................................................................24

2.2.3

Khoảng trống trong các nghiên cứu ......................................................26
iv



2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG A
ỐN NGÂN
HÀNG CỦA DNNVV ...............................................................................................26
2.3.1

Số ă

h ạt ộng c a doanh nghi p .....................................................26

2.3.2

Nă g lực quản lý c a ch doanh nghi p ...............................................27

2.3.3

Tổng tài sản c a doanh nghi p ..............................................................27

2.3.4

Tỷ suất lợi nhuận c a doanh nghi p .....................................................28

2.3.5

Tỷ số nợ c a doanh nghi p .....................................................................28

2.3.6

Quan h với ngân hàng ...........................................................................29


2.3.7

Tài sả

ảm bảo ......................................................................................29

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
3.1 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................................................................31
3.1.1 hương pháp pháp hồi quy Binary Logistic .................................................31
3.1.2. Mô hình nghiên cứu ề xuất .....................................................................32
3.1.3 Giải thích các biến trong mô hình và giả thuyết nghiên cứu ........................33
3.2 HƯƠNG HÁ NGHIÊN ỨU .......................................................................37
KẾT LUẬN HƯƠNG 3 ..........................................................................................38
HƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................39
4.1

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................................................39

4.1.1 Thống kê mô tả các biến ...............................................................................39
4.1.2

Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập .......................................40

4.1.3

Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................41

4.1.4

Kết quả ước lượng hồi quy........................................................................42


4.1.6

Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ................................................43

4.1.7

Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mô hình ...................................44

4.2

THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................44

4.3 THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁC DNNVV CỦA BIDV
TRÊN ĐỊA BÀN TP. HCM ....................................................................................46
4.3.1 Giới thiệu về BIDV .....................................................................................46
4.3.2 Thực trạng cho vay c a các DNNVV c BIDV trê ịa bàn TP. HCM
...............................................................................................................................46
KẾT LUẬN HƯƠNG 4 ..............................................................................................50
HƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................51
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................51
5.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DNNVV CỦA BIDV TRONG
THỜI GIAN 2016 - 2020 .........................................................................................52
5.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG VAY VỐN CỦA CÁC
DNNVV TẠI BIDV TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM ...................................................53
v


5.3.1 Đối với các DNNVV ....................................................................................54
5.3.1.1 Về trình độ của người quản lý doanh nghiệp ............................................54

5.3.1.2 Về tỷ suất lợi nhuận của doanh nghiệp .....................................................54
5.3.1.3 Về mối quan hệ với BIDV ..........................................................................55
5.3.1.4 Về kế hoạch kinh doanh và kế hoạch vay vốn ...........................................55
5.3.2 Đối với BIDV ...............................................................................................56
5.3.2.1 Về tài sản đảm bảo vay vốn ngân hàng .....................................................56
5.3.2.2 Về quy trình, thủ tục vay vốn .....................................................................57
5.3.2.3 Về chính sách đối với DNNVV ................................................................57
5.3.3 Kiến nghị với các cấp có thẩm quyền ..........................................................58
5.3.3.1. Hỗ trợ đào tạo, phát triển nhân lực ........................................................58
5.3.3.3 Hỗ trợ về thông tin và tư vấn....................................................................59
5.4 HẠN CHẾ ĐỀ TÀI .............................................................................................59
5.5 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ...............................................................59
KẾT LUẬN HƯƠNG 5 ..........................................................................................60
KẾT LUẬN ...................................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
T viết tắt

Nguyê

ghĩ Tiếng Anh

Nguyê

ghĩ Tiếng Vi t


Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư

BIDV

và hát Triển Việt Nam

DN

Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DVT

Đơn vị tính

NHTM

Ngân hàng thương mại

ROA

Return on Asset

Suất sinh lợi trên tổng tài sản

ROE


Return on Equity

Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu

TCTD

Tổ chức tín dụng

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

TS Đ

Tài sản cố định

TSĐB

Tài sản đảm bảo

VIF

Hệ số phóng đại phương sai

vii


DANH MỤC BẢNG
TT


Số thứ tự
bảng

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam

12

3

Bảng 3.1

Tổng hợp các biến nghiên cứu trong mô hình

35

4

Bảng 4.1

Thống kê mô tả các biến


40

5

Bảng 4.2

Ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập

41

6

Bảng 4.3

Hệ số VIF

42

7

Bảng 4.4

Kết quả hồi quy Logit

42

8

Bảng 4.5


Kết quả kiểm định Omnibus

43

9

Bảng 4.6

Tóm tắt mô hình

43

10

Bảng 4.7

Mức độ dự báo chính xác của mô hình

44

Tên bảng

Trang

Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số quốc gia
09

và khu vực

viii



DANH MỤC HÌNH
TT

Số thứ tự
hình

1

Hình 4.1

2

Hình 4.2

3

Hình 4.3

Tên hình
Tình hình cho vay DNNVV tại BIDV khu vực TP.HCM trong
khoảng thời gian 2013 – 2016
Tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
BIDV theo kỳ hạn vay trong khoảng thời gian 2013 – 2016
Tỷ trọng dư nợ tín dụng của BIDV khu vực TP.HCM phân theo
loại hình doanh nghiệp năm 2016

ix


Trang

48

49

50


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Năm 2007 iệt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương
mại thế giới (WTO) đến năm 2016 Việt Nam tiếp tục ký Hiệp định Đối tác
Thái Bình

ương (T

), t nh đến thời điểm tháng 0 2017

uyên

iệt Nam đã ký kết tất

cả 13 hiệp định thương mại tự do ( TAs) điều đó thể hiện xu hướng toàn cầu hoá và
hội nhập kinh tế quốc tế là một xu thế tất yếu mà

iệt Nam hướng đến trên con

đường phát triển. Đi đôi với những thuận lợi mà các hiệp định thương mại tự do
mang lại như thị trường được mở rộng hơn với nhiều thị trường lớn, tuy nhiên ở

chiều ngược lại việc đầu tư nước ngoài và hàng hoá nước ngoài tràn vào thị trường
Việt Nam là một quy luật hiển nhiên. o đó, để ổn định và đón lấy cơ hội với xu thế
hội nhập bên cạnh các ch nh sách tăng năng suất sản xuất và xuất khẩu thì việc đa
dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng của hàng hóa cũng phải được quan tâm
đầu tư đúng mức.

à yếu tố ch nh quyết định sự hội nhập thành công ch nh là sức

mạnh của các doanh nghiệp, chỉ khi các doanh nghiệp đổi mới cải tiến phương thức
sản xuất, quản lý của mình thì hàng hóa Việt Nam mới có thể gia tăng chất lượng
mà nền tảng đầu tiên để hỗ trợ doanh nghiệp s n sàng đổi mới mạnh mẽ đó ch nh là
sự đồng hành hỗ trợ vốn của các ngân hàng.

o đó, việc đầu tư t n dụng vào tất cả

các thành phần kinh tế nói chung và đầu tư t n dụng đặc biệt cho các doanh nghiệp
nói riêng là một trong những công cụ góp phần quan trọng trong việc thực hiện mục
tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước trong bối cảnh hội nhập thương mại tự
do toàn cầu.
Theo Tổng cục thống kê (2017), tại thời điểm 31/12/2015 cả nước có
442.485 doanh nghiệp đang hoạt động, gấp 11,3 lần cùng thời điểm năm 2000. hần
lớn các doanh nghiệp Việt Nam là các doanh nghiệp có quy mô nhỏ. Thời điểm
31/12/2015, số doanh nghiệp có dưới 10 lao động chiếm 69% tổng số doanh nghiệp,
doanh nghiệp có từ 10 đến 49 lao động chiếm 24%, doanh nghiệp có từ 50 lao động
trở lên chỉ chiếm trên 7% trong tổng số doanh nghiệp. Theo tiêu chí xếp loại doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quy mô lao động (Nghị định số 56 2009 NĐ-CP của Chính
phủ), các doanh nghiệp Việt Nam chủ yếu là doanh nghiệp nhỏ và vừa, thời điểm
1



31/12/2015 số doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động chiếm 9 % (năm 2000 là
92%) trong tổng số doanh nghiệp, các doanh nghiệp có quy mô lớn chỉ còn chiếm
2% (năm 2000 là %) trong tổng số doanh nghiệp. Tốc độ tăng số lượng doanh
nghiệp nhỏ và vừa bình quân giai đoạn 2000-2015 cũng khá nhanh với 1 ,1% năm,
trong khi đó khu vực doanh nghiệp có quy mô lớn chỉ tăng bình quân 7,3% năm.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là nhóm doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn tại Việt
Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng, hoạt động khá năng động,
nhu cầu vốn rất lớn và liên tục, nhưng thường khó khăn trong việc tiếp cận nguồn
vốn ngân hàng. Hiện nay cả nước DNNVV chiếm 98% tổng số doanh nghiệp đang
hoạt động thực tế. Theo khảo sát vào đầu năm 2014 của viện quản trị doanh nghiệp
nhỏ và vừa, chỉ có khoảng 32% số doanh nghiệp cho biết có khả năng tiếp cận và
được vay vốn thường xuyên, 35% phản ánh là khó tiếp cận, số còn lại 33% cho biết
không thể tiếp cận được vốn vay. Theo báo cáo của Ngân hàng Nhà nước, t nh đến
ngày 24/6/2016, tín dụng nền kinh tế tăng 6, 2% so với cuối năm 2015, trong đó
ngành ngân hàng đã cho các DNNVV vay đạt 1.029.792 tỷ đồng, tăng 2,62%, thấp
hơn mức tăng trưởng chung. Đến thời điểm tháng 11 2016, phòng Thương mại và
Công nghiệp Việt Nam cho thấy mức độ tiếp cận vốn ngân hàng của các DNNVV
vẫn rất hạn chế khi chỉ dừng ở mức 30% trong tổng số lượng

NN

. Điều đáng

nói là độ hấp thụ vốn cũng rất thấp, chỉ có 3% trong tổng vốn các ngân hàng cho
vay trong nền kinh tế là dành cho

NN

. Đối với các kênh huy động vốn khác


trên thị trường như phát hành cổ phiếu, trái phiếu hoặc tự huy động thì phần lớn
NN

thường không có đủ điều kiện và uy tín.
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu Tư và hát Triển

iệt Nam là một

trong những ngân hàng có thương hiệu hàng đầu Việt Nam với khách hàng mục tiêu
trong thời gian gần đây là khách hàng cá nhân và các NN
năm gần đây dư nợ cho vay DNNVV của BI

.

ặc dù trong những

có xu hướng gia tăng nhưng vẫn

chưa tương xứng với tiềm năng lớn của thị trường khách hàng là DNNVV. Vẫn còn
rất nhiều DNNVV muốn vay vốn tại BI

để phục vụ sản xuất kinh doanh nhưng

vẫn chưa được ngân hàng chấp thuận cấp t n dụng, trong khi tình trạng thừa vốn tại
ngân hàng vẫn đang diễn ra. Như vậy đâu là nguyên nhân khiến cho doanh nghiệp
và ngân hàng không tìm được mối liên hệ với nhau.
2


Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn vay ngân

hàng của các DNNVV không phải là vấn đề mới và đã được nhiều tác giả trên thế
giới cũng như một số tác giả tại Việt Nam quan tâm nghiên cứu. Cụ thể, tại Việt
Nam đã có các nghiên cứu của Tống

ăn Thắng (200 ), Trương Quang Thông

(2010), Nguyễn Quốc Nghi (2010), Nguyễn Minh Phục (2011), Lê Nữ Minh
hương (2012)…Tuy vậy, khác với các nghiên cứu trước, nghiên cứu của tác giả có
sự cập nhật về dữ liệu với thời gian nghiên cứu gần nhất (2012 – 2016), có sự thay
đổi về các biến nghiên cứu, nên kết quả ước lượng sẽ có sự cập nhật mới hơn, sát
với thời điểm hiện tại hơn để từ đó có thể đưa ra các giải pháp góp phần giúp các
DNNVV nâng cao khả năng tiếp cận vốn ngân hàng.
Mặt khác, trong các nghiên cứu trước đây mà tác giả tìm hiểu, thì cũng đã có
một số nghiên cứu áp dụng tại BIDV tuy nhiên dữ liệu đã cũ chưa mang t nh cập
nhật để phục vụ cho hoạt động cho vay ở thời điểm hiện tại.

à đặc biệt là đối với

một số nghiên cứu cho rằng các yếu tố tuổi doanh nghiệp và tỷ suất lợi nhuận không
ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
(Nguyễn Quốc Nghi, 2010; Nguyễn Minh Phục, 2011). Tuy nhiên, ở một vài nghiên
cứu khác lại cho rằng hai yếu tố này ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng
của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Hongjiang Zhao, Wenxu Wu và Xuechua Chen 2006). Như vậy đối với BIDV thì hai yếu tố này có ảnh hưởng đến khả năng vay
vốn hay không?
Từ những lý do trên, tác giả thực hiện đề tài

ác nhân tố ảnh hưởng đến khả

năng vay vốn ngân hàng của các DNNVV tại ngân hàng T
Triển iệt Nam trên địa bàn T .H


Đầu Tư và hát

” làm luận văn cao học.

1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của đề tài là phân t ch được ảnh hưởng của các
nhân tố đến khả năng vay vốn của

NN

tại BI

cơ sở đó đưa ra được một số khuyến nghị đối với BI
hoạt động cho vay đối với các NN

.

3

trên địa bàn T . H

. Trên

trên địa bàn T .H

trong



1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ác định được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của NN
BI

tại

trên địa bàn T .H
ác định được chiều hướng và mức độ tác động của các nhân tố đến khả

năng vay vốn của NN

tại BI

trên địa bàn T .H

Đề xuất được một số khuyến nghị đối với BI
rộng cho vay NN

trên địa bàn T .H

để mở

.

1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nhân tố nào ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của DNNVN tại BI

trên địa

bàn T .H

Chiều hướng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng vay vốn của
DNNVN tại BI

trên địa bàn T .H

như thế nào?

Giải pháp nào để mở rộng cho vay DNNVV tại BIDV khu vực TP. HCM?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là khả năng vay vốn ngân hàng của các
DNNVV tại BI

trên địa bàn TP.HCM

 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Các DNNVV nộp hồ sơ vay vốn tại BI

trên địa bàn

TP.HCM
Về thời gian: Dữ liệu dùng để thực hiện luận văn được thu thập trong khoảng
thời gian từ năm 2012 - 2016.
Số liệu sơ cấp: thực hiện điều tra số liệu của doanh nghiệp nhỏ và vừa có
thực hiện vay vốn ngân hàng trong các năm gần nhất (2012 - 2016) được vay vốn
ngân hàng hoặc không vay vốn được tại BI

địa bàn TP. HCM.

Số liệu thứ cấp: lấy số liệu 4 năm 2013 - 2016

4


1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua mô hình
hồi quy Logistic cho bộ dữ liệu gồm 167 bộ hồ sơ vay vốn của DNNVV tại BIDV
trên địa bàn T .H

để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận vốn

vay của doanh nghiệp.
hương pháp thu thập số liệu thứ cấp: phương pháp sử dụng dữ liệu lịch sử
được thu thập, xử lý và phân t ch tổng hợp từ các báo cáo thường niên BIDV, ục
thống kê TP. HCM và các tạp ch chuyên ngành.
hương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
- Đối tượng điều tra và địa bản điều tra: các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn TP. HCM.
- Cỡ mẫu: theo Bollen (1989) thì cỡ mẫu tối thiểu để phân t ch được mô hình
kinh tế lượng dựa trên số biến của mô hình, cỡ mẫu tối thiểu là 5 quan sát cho 1
tham số cần ước lượng. Để đảm t nh đại diện, đáp ứng yêu cầu phân t ch định lượng
và khả năng nghiên cứu này dự kiến điều tra khoảng 167 doanh nghiệp.
- Phương pháp chọn mẫu: phương pháp là ngẫu nhiên các doanh nghiệp trên
địa bàn TP.HCM.
1.6 ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Về mặt khoa học, luận văn bổ sung bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố
ảnh hưởng đến khả năng vay vốn ngân hàng của các DNNVV tại Việt Nam. Điểm
mới của nghiên cứu này so với nghiên cứu trước là: tác giả có sự cập nhật về dữ liệu
với thời gian nghiên cứu gần nhất (2012 – 2016) có sự thay đổi về các biến nghiên
cứu, nên kết quả ước lượng sẽ có sự cập nhật mới hơn, sát với thời điểm hiện tại
hơn để từ đó có thể đưa ra các giải pháp góp phần giúp các DNNVV nâng cao khả

năng vay vốn ngân hàng.
Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu sẽ gợi mở những hàm ý chính sách
quan trọng cho nhà quản trị DNNVV, BIDV nói riêng và các NHTM tại Việt Nam
nói chung nhằm nâng cao khả năng vay vốn ngân hàng của DNNVV phục vụ sản
xuất kinh doanh.
5


1.7 KẾT CẤU LUẬN VĂN
Luận văn được bố cục theo 5 chương:
Chươ g 1: Giới thi u nghiên cứu
hương này trình bày t nh cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu của đề
tài, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài, phương pháp nghiên cứu và đóng
góp của đề tài.
Chươ g 2: Cơ sở lý thuyết về
vố

hâ tố ả h hưở g ế

hả ă g

y

gâ h ng c a DNNVV
hương này lược khảo lý thuyết về tín dụng ngân hàng cho

trưng của tín dụng ngân hàng đối với

NN


NN

, đặc

, các nhân tố ảnh hưởng đến khả

năng tiếp cận vốn vay ngân hàng của DNNVV và một số nghiên cứu thực nghiệm
có liên quan.
Chươ g 3: Phươ g h

ghiê

ứu

hương này trình bày các giả thuyết nghiên cứu, mô hình nghiên cứu thực
nghiệm và phương pháp nghiên cứu.
Chươ g 4:

ết quả nghiên cứu và thảo luận

hương này thực hiện phân tích hồi quy để tìm ra mối quan hệ giữa các nhân
tố ảnh hưởng với khả năng tiếp cận vốn vay của DNNVV tại BI

trên địa bàn

TP.HCM và thảo luận về kết quả hồi quy thu được.
Chươ g 5:

ết luận và gợi ý chính sách


hương này tóm tắt kết quả nghiên cứu, dựa vào kết quả nghiên cứu tác giả
sẽ đề xuất một số gợi ý về ch nh sách, cũng như những hạn chế của đề tài và đề xuất
hướng nghiên cứu cho các bài nghiên cứu tiếp theo về đề tài này.

6


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN

HẢ NĂNG VAY VỐN NGÂN HÀNG CỦA

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
2.1.1

h i i

iể

h ghi

h

2.1.1.1 Khái ni m doanh nghi p
ét theo quan điểm chức năng của M.Francois Perroux, Doanh nghiệp được
định nghĩa như sau: Doanh nghiệp là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta
kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả của các yếu tố) khác nhau do các
nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị trường những sản phẩm hàng hóa

hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá bán sản phẩm với giá thành
của sản phẩm ấy (Trương Hoà Bình và Đỗ Thị Tuyết, 2003).
ét theo quan điểm phát triển, Doanh nghiệp là một cộng đồng người sản xuất
ra những của cải. Nó sinh ra, phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc
vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu
vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được (D.Larua.A Caillat, 1992 ).
Theo Luật doanh nghiệp (2014) thì doanh nghiệp được hiểu như sau:

oanh

nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập
theo quy định của pháp luật nhằm mục đ ch kinh doanh.

inh doanh là việc thực hiện

liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến
tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đ ch sinh lợi.
Từ cách nhìn nhận như trên có thể khái niệm doanh nghiệp như sau:
Theo Trương Hoà Bình và Đỗ Thị Tuyết (2003): Doanh nghiệp là đơn vị kinh
tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm
thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở
tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu, đồng thời
kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội.”
7


2.1.1.2 Khái ni m DNNVV
Trên thế giới có rất nhiều khái niệm về DNNVV, đặc trưng của DNNVV không
chỉ phản ánh khía cạnh kinh tế mà còn phản ánh khía cạnh xã hội và văn hóa của một
quốc gia. Chính vì mức độ phát triển kinh tế và bối cảnh văn hóa khác nhau giữa các

quốc gia nên các quốc gia cũng có các khái niệm và tiêu chí phân loại khác nhau về
DNNVV.
Tiêu chí phân loại DNNVV công ty tài chính quốc tế (IFC) (2009) như sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: có quy mô không quá 10 lao động, tổng giá trị tài sản
hoặc nguồn vốn không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm không quá
100.000 USD.
- Doanh nghiệp nhỏ: là doanh nghiệp có quy mô không quá 50 lao động, tổng
giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
không quá 3.000.000 USD.
- Doanh nghiệp vừa: là các doanh nghiệp có quy mô không quá 300 lao động,
tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng
năm không quá 3.000.000 US .
Tương tự, theo khuyến nghị của Liên minh châu Âu (2003) cũng có cách phân
loại DNNVV dựa vào ba tiêu chí là số lao động, tổng tài sản và tổng doanh thu hàng
năm. Theo đó:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có dưới 10 lao động, doanh thu dưới
2.000.000 Euro hoặc tổng tài sản dưới 2.000.000 Euro.
- Doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có dưới 50 lao động, doanh thu dưới
10.000.000 Euro hoặc tổng tài sản dưới 10.000.000 Euro.
- Doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có dưới 250 lao động, doanh thu dưới
50.000.000 Euro hoặc tổng tài sản dưới 43.000.000 Euro.
Theo diễn đàn hợp tác kinh tế hâu Á Thái Bình ương (1998), tiêu chuẩn phổ
biến nhất để phân loại doanh nghiệp là số lao động, theo đó

NN

có dưới 100 lao

động, trong đó doanh nghiệp vừa sử dụng từ 20 đến 99 lao động, doanh nghiệp nhỏ sử
dụng từ 5 đến 19 lao động, doanh nghiệp siêu nhỏ sử dụng dưới 5 lao động bao gồm

quản lý.

8


Theo Trần Thị Hoà (2008) dựa vào các nguồn của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế
châu Á – Thái Bình

ương (1998), Uỷ ban Kinh tế Châu Âu Liên hợp quốc (1999) và

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (2000) đã tổng hợp Tiêu chí phân loại DNNVV
của một số quốc gia và khu vực trên thế giới như sau:
Bảng 2.1: Tiêu chí phân loại doanh nghi p nh và v a c a một số quốc gia và khu
vực
Quốc gia/

Phân loại DN v a và

Khu vực

nh

Số l

ộng

bình quân

Vố


ầu tư

Doanh thu

A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN

1. Hoa kỳ

Nhỏ và vừa

0-500

Không quy

hông quy định

định
1-300

¥ 0-300 triệu

1-100

¥ 0-100 triệu

1-100

¥ 0-50 triệu

Siêu nhỏ


< 10

Không quy

Nhỏ

< 50

định

Vừa

< 250

Nhỏ và vừa

< 200

- Đối với ngành sản xuất
2. Nhật

- Đối với ngành thương
mại
- Đối với ngành dịch vụ

3. EU

4. Australia


hông quy định

hông quy định
< €7 triệu
< €27 triệu

Không quy

hông quy định

định
5. Canada

Nhỏ

< 100

Không quy

< CDN$ 5 triệu

Vừa

< 500

định

CDN$ 5 -20
triệu


6. New

Nhỏ và vừa

< 50

hông quy định

định

Zealand
7. Korea

Không quy

Nhỏ và vừa

< 300

Không quy

hông quy định

định
8. Taiwan

Nhỏ và vừa

< 200


B. NHÓ
Á NƯỚ ĐANG HÁT TRIỂN
1. Thailand
Nhỏ và vừa
Không quy
định
9

< NT$ 80 triệu
< Baht 200
triệu

< NT$ 100 triệu
hông quy định


2. Malaysia

- Đối với ngành sản xuất

0-150

Không quy

RM 0-25 triệu

định
3. Philippine

Nhỏ và vừa


< 200

Peso 1,5-60

hông quy định

triệu
4. Indonesia

Nhỏ và vừa

Không quy

< US$ 1 triệu

< US$ 5 triệu

định
5.Brunei

Nhỏ và vừa

1-100

Không quy

hông quy định

định

. NHÓ
1. Russia

2. China

3. Poland

4. Hungary

Á NƯỚC KINH TẾ ĐANG HU ỂN ĐỔI
Nhỏ
1-249
Không quy
Vừa

250-999

định

Nhỏ

50-100

Không quy

Vừa

101-500

định


Nhỏ

< 50

Không quy

Vừa

51-200

định

Siêu nhỏ

1-10

Không quy

Nhỏ

11-50

định

Vừa

51-250

hông quy định

hông quy định
Không quy định
hông quy định

Nguồn: 1) Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương, APEC, 1998; 2) Uỷ ban Kinh tế
Châu Âu Liên hợp quốc (UN/ECE), 1999; 3) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế, OECD, 2000.

ăn cứ vào các cách phân loại của các quốc gia và các tổ chức quốc tế, có thể
thấy, hiện nay phổ biến có 4 tiêu chuẩn để xác định DNNVV:
- Thứ nhất, tiêu chuẩn xếp loại DNNVV phải gắn bó với từng ngành đồng thời
phải t nh đến số lượng lao động và vốn tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Theo tiêu chuẩn này có Nhật Bản là tiêu biểu.
- Thứ hai, tiêu chuẩn xếp loại DNNVV dựa vào số lượng lao động, vốn kinh
doanh và doanh thu hàng năm của doanh nghiệp. ác nước theo tiêu chí này gồm có
anada, Đài Loan,

alaysia, Indonesia…

- Thứ ba, tiêu chuẩn xếp loại DNNVV bao gồm số lượng lao động của doanh
nghiệp có hoặc không có phân biệt ngành nghề. ác nước theo tiêu chí này gồm Hoa
Kỳ, Nga, Trung Quốc, Hàn Quốc…
10


- Thứ tư, tiêu chuẩn xếp loại DNNVV chỉ căn cứ vào số lượng lao động và vốn
tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

ác nước theo tiêu chí này

gồm có: hilippine, Thái Lan…

chí h n
Tại

iệt Nam, tiêu ch phân loại

NN

được quy định theo Luật hỗ trợ

doanh nghiệp nhỏ và vừa (2017) theo đó: doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh
nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí sau
đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ đồng.
Thứ hai, doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa được
xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng;
thương mại và dịch vụ.
Ngoài ra, theo Nghị định số 56 của Chính phủ (2009) tiêu chí phân loại
NN

được quy định về định nghĩa NN
NN

:

là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,

được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh

nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu ch ưu tiên), cụ thể
như sau:

11


Bảng 2.2. Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Vi t Nam
Doanh
Quy mô

nghi p

nghiệp và thủy
sản

Số lao

Tổng

Số lao

Tổng nguồn

Số lao

ộng

nguồn vốn

ộng


vốn

ộng

10 người 20 tỷ đồng
trở xuống trở xuống

trở xuống trở xuống

người đến đồng

trở xuống trở xuống

đến người đến

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
người đến đồng
200 người

III. Thương mại 10 người 10 tỷ đồng
và dịch vụ

từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
200 người


II. Công nghiệp 10 người 20 tỷ đồng
và xây dựng

Doanh nghi p v a

siêu nh

Khu vực
I. Nông, lâm

Doanh nghi p nh

đến người đến

100 tỷ đồng

300 người

từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
người đến đồng đến 50 người đến
50 người

tỷ đồng

100 người

Nguồn: Trích khoản 1 điều 3 Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009.
Như vậy có thể thấy rằng, phân loại

NN


theo điều 4 luật hỗ trợ doanh

nghiệp nhỏ và vừa, luật số: 04 2017 QH14 ban ngày 12 06 2017 và

hoản 1, Điều 3,

Nghị định số 56 2009 NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ có sự hỗ trợ lẫn nhau
để phân loại DNNVV.
2.1.1.3 Đ

iểm c a DNNVV

Là một doanh nghiệp với quy mô nhỏ và vừa nên bên cạnh những đặc điểm cơ
bản của một doanh nghiệp thông thường, các DNNVV còn có một số đặc điểm riêng,
những đặc điểm đó vừa là ưu thế thế nhưng cũng vừa là mặt hạn chế của DNNVV so
với các loại hình doanh nghiệp khác.

12


Nhữ g ưu iểm c a DNNVV
Thứ nhất, DNNVV có sự năng động, linh hoạt, thích ứng nhanh với sự biến
động của thị trường (Berger, 2011). Các DNNVV có mức đầu tư ban đầu thấp, sử
dụng t lao động và tận dụng các nguồn lực tại chỗ nên có thể dễ dàng chuyển đổi
phương thức sản xuất kinh doanh, đổi mới thiết bị kỹ thuật, thay đổi mặt bằng kinh
doanh, loại hình doanh nghiệp, chuyển hướng kinh doanh nhanh và dễ dàng
Thứ hai, đa dạng hóa về loại hình sở hữu (Rogerson, 2008). DNNVV tồn tại và
phát triển ở mọi loại hình khác nhau như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư
nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty

cổ phần, hợp tác xã.
Thứ ba, các NN

được thành lập dễ dàng do có vốn đầu tư t (Lucey, 2012).

Các DNNVV cần một mức đầu tư ban đầu với số vốn thấp, mặt bằng không lớn, điều
kiện sản xuất đơn giản là có thể bắt đầu đi vào hoạt động.
NN

o đó, số lượng các

tăng rất nhanh và chiếm tỷ trọng cao trong tổng số các doanh nghiệp trong

nền kinh tế.
Thứ tư,

NN

có bộ máy tổ chức quản lý gọn nhẹ, linh hoạt, công tác điều

hành mang tính trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm được chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Cuối cùng, các

NN

do có lượng vốn đầu tư ban đầu ít nên s n sàng đầu tư

vào những sản phẩm mới, s n sàng chấp nhận rủi ro (Lucey, 2012). Có khả năng tạo ra
những sản phẩm đơn chiếc, theo đơn đặt hàng, có chất lượng cao, phù hợp với nhu cầu

và thị hiếu người tiêu dùng.
Nhữ g hượ

iểm c a DNNVV

Thứ nhất, ít có sự đa dạng hóa về sản phẩm, dịch vụ. ác

NN

thường chỉ

kinh doanh một vài sản phẩm, dịch vụ phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của chủ
doanh nghiệp.
Thứ hai, nguồn lực tài chính hạn chế, khó tiếp cận với các nguồn vốn chính
thức của ngân hàng (Pretorius và Shaw, 2004). Vốn kinh doanh của các DNNVV chủ
13


yếu là vốn tự có của chủ sở hữu doanh nghiệp hoặc vay mượn từ người thân bạn bè,
khả năng tiếp cận với nguồn bên ngoài thấp do các NHT

cũng như các tổ chức tài

ch nh khác thường e ngại, không muốn cho các DNNVV vay vốn bởi vì họ chưa có
quá trình kinh doanh uy t n và chưa tạo lập được khả năng trả nợ. Điều này ngăn cản
sự mở rộng doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khác như: thiếu
sức cạnh tranh trên thị trường, không kịp thời cải tiến công nghệ sản xuất, khó có điều
kiện nâng cao chất lượng lao động.
Thứ ba, trình độ quản trị doanh nghiệp, am hiểu về pháp luật, về khoa học công
nghệ ... rất hạn chế, yếu và thiếu kinh nghiệm (Lighthelm, 2002). ác


NN

được

thành lập và hoạt động chủ yếu dựa vào năng lực và kinh nghiệm của bản thân chủ
doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp vừa quản lý doanh nghiệp, vừa tham gia trực tiếp vào
sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý không cao. Nhiều chủ doanh nghiệp tư
nhân không có kiến thức chuyên sâu về quản lý doanh nghiệp, không đủ khả năng xây
dựng được một chiến lược phát triển cho doanh nghiệp. Còn có một bộ phận không
nhỏ, vừa do ít hiểu biết về pháp luật vừa do ý thức chấp hành pháp luật kém nên
thường vi phạm các quy định của nhà nước về quản lý kinh tế.
Thứ tư, khó có điều kiện để đầu tư mở rộng sản xuất, đầu tư công nghệ mới,
nhất là công nghệ đòi hỏi nguồn vốn lớn nên trình độ công nghệ thấp, năng suất lao
động kém (Rogerson, 200 ).

o đa số các DNNVV có số vốn đầu tư ban đầu rất hạn

chế nên cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị công nghệ thường yếu kém, lạc hậu, ít có khả
năng huy động vốn để đầu tư đổi mới công nghệ giá trị cao. Điều này dẫn đến năng
suất lao động của các DNNVV thấp, làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên thị trường.
Thứ năm, chất lượng nguồn nhân lực thấp (Wong, 2005). ác

NN

thường

sử dụng lao động giản đơn, trình độ tay nghề của người lao động thấp. Do hạn chế về
tài ch nh nên các


NN

cũng không có điều kiện cạnh tranh với các doanh nghiệp

lớn trong việc tuyển dụng những lao động có tay nghề cao.
Thứ sáu, chế độ cho người lao động còn hạn chế. Lương và thu nhập của người
lao động thường không ổn định, chế độ đối với người lao động thường chưa được đảm
bảo đầy đủ về điều kiện lao động cũng như các loại bảo hiểm.
14


×