Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Phân tích tình hình cho vay trung dài hạn tại OCB chi nhánh trung việt đà nẵng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (535.61 KB, 30 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ OCB – CHI NHÁNH TRUNG VIỆT – ĐÀ
NẴNG ............................................................................................................................. 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ........................................................2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh ........................................................................2
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh ...................................................................................3
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy ............................................................................................ 3
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .......................................................... 3
1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Trung việt ........................4
1.4.1. Tình hình huy động vốn .........................................................................................4
1.4.2. T nh h nh cho v
1.4.3.

u h

..................................................................................................6

động inh

nh...............................................................................8

CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
TẠI OCB - CHI NHÁNH TRUNG VIỆT TRONG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 ......11
2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh ..................11
2.2. Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh....................................14
2.2.1. Theo thành phần kinh t ......................................................................................14


2.2.2. Theo hình thức đ m b o tiền vay ........................................................................16
2.2.3.Theo ngành nghề ..................................................................................................18
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI OCB – CHI NHÁNH TRUNG VIỆT ĐÀ NẴNG ....22
3.1. Đánh giá chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh ..................22
3.1.1. K t qu đ

được .................................................................................................22

3.1.2. Những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân của hạn, chế tồn tại .............................. 22
3.1.2.1 H n ch , tồn t i .................................................................................................22
3.1.2.2. Nguyên nhân của h n ch , tồn t i ....................................................................22
3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi
nhánh trong thời gian tới ............................................................................................... 23
3.2.1. Tăng cư ng huy động vốn ung - ài h n đ
ộng và n ng c ch ượng
n ụng .......................................................................................................................... 23
3.2.2. găn ng
3.2.3.

y

c c h nv y

ng và

ụng hợ

SVTH: Nguyễn Thị Huyên


n đ n nợ u h n ..................................................24
u

h ng ủi
Trang i

n ụng .................................25
Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.4 C i i n đ
3.2.5 Tăng cư ng h

ng h

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

cơ c u hình hức ch v y ung - ài h n ........................ 25

động

ing ng n hàng ......................................................25

KẾT LUẬN ..................................................................................................................27

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang ii


Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

LỜI MỞ ĐẦU
Trong công cuộc công nghiệp hó - hiện đại hó , nền kinh tế đất nước đ ng từng
bước đi vào đời sống kinh tế xã hội. Tu nhiên hiện n tốc độ công nghiệp hó , hiện
đại hó đ ng bị chững lại bởi nhiều ngu ên nhân khác nh u mà một trong những
ngu ên nhân qu n trọng nhất là vấn đề về vốn. Có thể nói vốn là tiền đề, là cơ sở đầu
tiên để các do nh nghiệp mở rộng sản xuất kinh do nh và đổi mới công nghiệp. Các
do nh nghiệp có thể tạo vốn bằng nhiều cách khác nh u: có thể tích lũ từ hoạt động
sản xuất kinh do nh, hu động vốn, h v mượn chiếm dụng vốn củ các do nh
nghiệp khác. Nhưng muốn ổn định và có lợi thế giúp các do nh nghiệp tăng cường cơ
sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công nghệ là nguồn vốn trung và dài hạn từ các ngân
hàng thương mại.
Hiện n các do nh nghiệp đ ng thiếu vốn nhất là vốn trung dài hạn trong khi
vốn tồn đọng các ngân hàng thương mại không phải là ít. Như vậ , không phải chúng
t thiếu vốn mà là chúng t chư có cách chu ển vốn hu động được vào sản xuất kinh
do nh. OC - chi nhánh Trung Việt – Đà N ng cũng không nằm ngoài t nh trạng đó.
Ngân hàng đã chủ trương đẩ mạnh hoạt động cho v
trung dài hạn đối với các
do nh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế bên cạnh hoạt động cho v tru ền thống.
Trong những năm gần đâ hoạt động cho v trung dài hạn củ chi nhánh đã đạt được
kết quả đáng kể song còn không ít những hạn chế về qu mô cũng như chất lượng.
Nhận thức được tầm qu n trọng và ý nghĩ củ vấn đề trên em đã chọn đề tài:
“PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY TRUNG - DÀI HẠN TẠI OCB – CHI
NH NH TRUNG VIỆT - ĐÀ NẴNG để làm báo cáo thực tập tốt nghiệp.

Do thời gi n t m hiểu và kiến thức củ bản thân còn hạn chế nên bài báo cáo củ
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý củ các thầ ,
cô giáo để bài viết củ em được hoàn thiện hơn.
Qu đâ , em xin chân thành cảm ơn cán bộ giáo viên Kho Tài Chính Ngân hàng
đã tru ền đạt cho em những kiến thức cơ bản và vô cùng qu n trọng về ngành ngân
hàng.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến cô giáo Lê Thị Khương, người đã trực tiếp
hướng dẫn chỉ bảo để em có thể hoàn thành được bài viết nà . Em cũng xin cảm ơn
các cán bộ củ Ngân hàng Phương Đông - chi nhánh Trung Việt đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong thời gi n thực tập tại ngân hàng.
Đà N ng, tháng 4 năm 2016
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Huyên

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 1

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ OCB – CHI NH NH TRUNG VIỆT – ĐÀ NẴNG
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh
Ngân hàng TMCP Phương Đông - Chi nhánh Trung Việt Đà N ng ( gọi tắt là
OCB chi nhánh - Trung Việt), được thành lập từ ngà 14 tháng 11 năm 2003 tại số

05 Đống Đ , thành phố Đà N ng. Ngà 30/10/2010, OC - Trung Việt khánh thành
trụ sở mới tại 34-36 Quang Trung – Đà N ng,
S u 9 năm hoạt động, OC – Trung Việt đã không chỉ khẳng định thương hiệu,
u tín chỗ đứng vững chắc mà còn có bước phát triễn nh nh và bềnh vững trên thị
trường Đà N ng. Trước hết về mặt mạng lưới hoạt động, từ một điềm gi o dịch với
con số C NV đếm trên đầu ngón t th đến n OC – Trung Việt đã có trụ sở
chính ở Đà N ng và 3 chi nhánh ở Quảng N m, Khánh Hò , ĐăkLăk, và 6 phòng
gi o dịch trải trên các đị bàn kinh trọng điểm củ Đà N ng với đội ngũ C NV hàng
trăm người, đ phần là trẻ năng động, tốt nghiệp xuất sắc các trường đại học chính
quy.....
ằng chính sách linh hoạt với khách hàng, thường xu ên thực hiện các chính
sách khu ến mãi lớn, đặc biệt là lãi suất luôn luôn được điều chỉnh linh hoạt trên thị
trường và giữ ở mức c o nhất.... Nên b nh quân mỗi năm OC Trung - Việt luôn đạt
mức tăng trưởng hu động, lợi nhuận c o, ngoài r OC Trung Việt còn làm tốt
công tác xã hội từ thiện.
Kể từ khi thành lập đến n , OC chi nhánh Trung Việt đã lớn mạnh, tạo dựng
uy tín và hình ảnh đẹp trong lòng mỗi khách hàng, các sản phẩm và dịch vụ vô cùng
đ dạng với công nghệ hiện đại và chất lượng dịch vụ không ngừng nâng c o đáp
ứng nhu cầu tất cả các khách hàng
1.2. Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh
OC Trung Việt đã được ủ qu ền thực hiện toàn bộ các nghiệp vụ củ ngân
hàng
tiền mặt s u đâ :
- Hu động tiền gửi các tổ chức kinh tế, cá nhân bằng đồng Việt N m, ngoại tệ,
vàng
- Thực hiện nghĩ vụ cho v , bão lãnh các thành phần kinh tế bằng đồng Việt
Nam, ngoại tệ, vàng.
- Thực hiện nghĩ vụ th nh toán quốc tế, thực hiện chi trả kiều hối
- Phát hành các loại thẻ: thẻ th nh toán trong và ngoài nước thực hiện các dịch vụ
thẻ TM.

- Dịch vụ ngân quỹ, thu chi hộ
SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 2

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

- Thực hiện nhiệm vụ kế toán kinh do nh và mở rộng mạng lưới hoạt động cũng
như thị phần tại thành phố Đà N ng.
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy
BAN GI M ĐỐC
(1 giám đốc, 2 phó giám đốc)

phòng
Tín
Dụng

Phòng
KT &
NQ

phòng
Giao
Dịch


phận
Ngân
quỹ

PGD
Liên
Chiểu

PGD
Hải
Châu

PGD
Núi
Thành

phòng
Hành
chính

phòng
Pháp
Chế


phận
Kế
toán


PGD
Thanh


PGD
Sơn
Trà

PGD
Đống
Đ

1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Ban giám đốc
Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành hoạt động kinh do nh củ chi nhánh và
các
phòng gi o dịch.
- Phòng Tín dụng
Thực hiện nghiên cứu hồ sơ, xác minh, thẩm định t nh h nh sản xuất kinh doanh,
tài chính, phương án v vốn khả năng tài trợ tài sản đảm bảo củ khách hàng. Phân
tích thẩm định
- Phòng giao dịch
Thực hiện hoạt động hu động tiết kiệm dân cư và cho v

cầm sổ tiết kiệm củ

ngân hàng, quản lý các tài khoản củ khách hàng. Thực hiện đổi ngoại tệ, tiền mặt, sét
SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 3


Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

và th nh toán các loại thẻ ngân hàngàng tiếp thu các ý kiến đóng góp củ khách hàng
và đề xuất các biện pháp cải tiến nhầm tăng cường năng lực cạnh tr nh.
- Phòng Kế toán và ngân quỹ
+ Ph ng
n : Có trách nhiệm ghi chép, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ phát
sinh liên qu n tới hoạt động củ chi nhánh. Tổng hợp kế hoạch kinh do nh, tài chính
toàn chi nhánh
+ Ph ng ng n u : Quản lý và đảm bảo n toàn tu ệt đối kho quỹ củ chi nhánh,
thực hiện các lệnh điều hò tiền mặt , vàng trong toàn bộ chi nhánh, thực hiện các
nhiệm vụ thu chi hộ, kiểm đếm hộ và quản lý tài sản hộ cho các tổ chức có nhu cầu.
- Phòng hành chính
Tiếp nhận, phát hành, theo dõi và lưu trữ văn thư tại chi nhánh, phụ trách mu
xắm, tiếp nhận quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn chi nhánh, phòng chá chữ
chá và bảo đảm n toàn tại cơ sở.
- Phòng pháp chế
Có trách nhiệm giải qu ết và tư vấn các vấn đề có liên qu n đến vấn đề pháp lý
củ ngân hàng ( tr nh chấp, xử lý nợ ). Thiết lập hợp đồng liên qu n đến nghiệp vụ
cho v , cầm cố bảo lãnh... củ ngân h ng và đối tác
1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Trung việt
1.4.1. Tình hình huy động vốn
Trong hoạt động kinh do nh th nguồn vốn là ếu tố cần thiết và qu n trọng nhằm
đảm bảo qu mô hoạt động củ do nh nghiệp. Đặc biệt, đối với ngành ngân hàng th

nguồn vốn là ếu tố chính qu ết định đến hoạt động kinh do nh củ m nh. Để hiểu sâu
hơn về vấn đề nà chúng t phân tích, đánh giá công tác hu động vốn qu 3 năm gần
đâ củ chi nhánh.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 4

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Bảng 1.1.Tình hình huy động vốn tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015
(
Năm 2013
Ch tiêu

Chênh ệch
2013/2014

Năm 2015

TT
(%)

Số tiền


TT
(%)

Số tiền

TT
(%)

597.903

42,06

489.062

39,19

660.355

39,52

(108.841)

(18,2)

171.293

28,65

4.443


0,31

8.641

0,69

3.216

0,19

4.198

94,45

(5425)

(62,78)

819.320

57,63

750.116

60,11 1.007.550

60,29

(69.024)


(8,47)

257.434

34,32

100 1.247.819

100 1.671.121

100

(173.847)

(12,23)

423.302

33,92

c

– chi nh nh T ung iệ nă 2013, 2014, 2015)

2.Phát hành giấy tờ có giá

3.Ngu n vốn huy động khác

1.412.666


guồn

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

ổng hợ củ

Trang 5

Lớp: NH1 -13

Số tiền

TL
(%)

Chênh ệch
2015/2014

Số tiền
1.Tiền gửi dân cƣ

Tổng cộng

Năm 2014

T T iệu đồng)

Số tiền

TL

(%)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Qu bảng số liệu 1.1 t thấ đến cuối năm 2013 chi nhánh đã hu động được
1.421.666 triệu đồng, năm 2014 tổng số tiền mà chi nhánh hu động được là
1.247.819 triệu đồng, giảm 173.847 triệu đồng so với năm 2013 tương ứng với
12,23 . Năm 2015 tổng số tiền chi nhánh hu động được lên tới 1.671.121 triệu đồng,
tăng 423.302 triệu đồng tương ứng với 33,92 so với năm 2014. Đâ cũng là sự nổ
lực củ nhân viên toàn chi nhánh và sự lãnh đạo đúng đắn củ b n giám đốc.
Có thể nói chiếm t trọng c o nhất trong tổng nguồn vốn hu động là nguồn
vốn hu động khác. Năm 2013, tổng nguồn vốn hu động là 819.320 triệu đồng,
chiếm 57,63 củ tổng nguồn vốn, đến năm 2014 giảm xuống còn 750.116 chiếm
60,11 và năm 2015 là 1.007.550 triệu đồng chiếm t trọng 60,29 tăng hơn so với
năm 2014 là 257.434 triệu đồng với tốc độ tăng 34,32 .
Nguồn vốn hu động từ tiền gửi dân cư cũng chiếm t trọng lớn trong tổng
nguồn vốn hu động củ chi nhánh và nó đã có biến động nhẹ qu các năm. Năm
2013 đạt 597.903 triệu đồng chiếm 42,06 , năm 2014 đạt 489.062 triệu đồng
chiếm 39,19 , năm 2015 đạt 660.355 triệu đồng chiếm 39,52 . So với năm 2013
th năm 2014 giảm 108.841 triệu đồng tương ứng với 18,2 , so với năm 2014 th
năm 2015 tăng 171.293 triệu đồng với tốc độ tăng 28,65 .
Nguồn vốn hu động từ phát hành giấ tờ có giá còn hạn chế và có xu hướng
không ổn định qu các năm. So với năm 2013 th năm 2014 vốn hu động từ phát
hành giấ tờ có giá tăng 4.198 triệu đồng tương ứng với 94,49 , tu nhiên s ng năm
2015 giảm xuống 5.425 triệu tốc độ giảm tương ứng 62,78 .
Từ đó cho thấ nguồn vốn hu động củ NH tăng qu từng năm, đặc biệt là
năm 2015 có sự tăng mạnh và đạt đựợc kế hoạch chi nhánh đề r . Mặc dù lãi suất

hu động củ các NHTM cổ phần khác trên đị bàn c o hơn, nhưng với u tín và nổ
lực củ cán bộ công nhân viên OC đã đảm bảo nguồn vốn hu động năm 2015 đạt
1.671.121 triệu đồng. V thế công tác hu động vốn được coi trọng, đảm bảo khả
năng th nh toán, th nh khoản và đáp ứng đủ vốn cho nhu cầu tăng trưởng kinh tế.
1.4.2. Tình hình cho vay
Cho v là hoạt động chủ ếu và qu n trọng nhất củ bất k một NHTM nào ở
Việt N m. Nhờ cho v mà ngân hàng thu được nguồn thu nhập lớn để bù đắp các chi
phí kinh do nh và tạo r lợi nhuận cho ngân hàng. Tu nhiên, hoạt động cho v m ng
rủi ro mất vốn lớn nên cần quản lý chặt ch các khoản vay củ khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 6

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Bảng 1.2. Tình hình cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015
T
Năm 2013

Ch tiêu

Số tiền

Năm 2014


TT(%)

Số tiền

Chênh ệch
2014/2013

Năm 2015

TT(%)

Số tiền

TT(%)

Số tiền

TT(%)

iệu đồng

Chênh ệnh
2015/2014
Số tiền

TT(%)

1. Doanh số cho vay


602.028

100

724.804

100

860.240

100

122.776

20,39

135.436

18,69

2. Doanh số thu nợ

574.440

100

683.334

100


720.432

100

108.894

18,96

37.098

5,43

3. Dƣ nợ ình quân

565.906

100

671.671

100

715.764

100

105.765

18,69


44.093

6,56

(292)

(6,88)

1.828

46,26

4. NQH ình quân
5. T ệ NQH DNBQ(
guồn

)
c

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

u h

4.244

3.952

5.780

0,75


0,59

0,8

động inh

Trang 7

nh củ

- chi nh nh T ung iệ nă 2013 2014 2015

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ảng 1.2 cho thấ do nh số cho v

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng
có tốc độ tăng truởng khá ổn định. Trong

năm 2013 số tiền ngân hàng cho v là 602.028 triệu đồng, năm 2014 là 724.804 triệu
đồng tăng 122.776 triệu đồng tương ứng 20,39 so với năm 2013 và đạt mức
860.240 triệu đồng vào năm 2015 tăng 18,69 so với năm 2014. Hoạt động cho v
trung dài hạn đều có sự tăng trưởng qu các năm
Do nh số thu nợ qu 3 năm đều tiến triển khá tốt, đạt gần bằng DSCV. Điều nà
chứng tỏ khả năng quản lí thu hồi vốn củ chi nhánh luôn đảm bảo tốt. Tổng DSTN
năm 2014 là 683.334 triệu đồng tăng 18,69 so với năm 2013 tương ứng 108.894
triệu đồng, năm 2015 là 720.432 triệu đồng tăng 5,43

37.098 triệu đồng.

so với năm 2014 tương ứng

Dư nợ là số tiền khách hàng còn nợ ngân hàng tại một thời điểm nào đó. Dư nợ
năm 2014 là 671.671 triệu đồng, tăng 105.765 triệu đồng so với năm 2013 tương ứng
với 18,96 , s ng năm 2015 DN Q là 715.764 triệu đồng tăng 11.093 triệu đồng so
với năm 2014 tương ứng với 6,56 .
Nợ quá hạn cũng có sự biến động qu các năm điều nà cho thấ ngân hàng càng
chú trọng đến việc thẩm định dự án cho v và khả năng trả nợ củ khách hàng. Năm
2013 NQH là 4.244 triệu đồng, năm 2014 giảm còn 3.952 triệu đồng, giảm 0,292 triệu
đồng so với năm 2013, năm 2015 NQH lại có dấu hiệu tăng nhẹ 1.828 triệu đồng so
với năm 2014, lí do v nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, sự cạnh tr nh nh u giữ các
do nh nghiệp, ảnh hưởng củ lạm phát.. nhưng ngân hàng vẫn luôn cố gắng kiểm soát
nợ quá hạn.
1.4.3. t qu ho t động inh doanh
Vượt lên những khó khăn thách thức củ nền kinh tế trong gi i đoạn hiện n
OCB – chi nhánh Trung Việt nổ lực không ngừng, cố gắng phát hu những tiềm năng,
khắc phục các mặt còn ếu nhằm đạt được mục tiêu tối đ hó lợi nhuận đi đôi với
đảm bảo n toàn nguồn vốn viên làm việc.
Thông qu bảng 1.3 t thấ tổng thu nhập có sự tăng trưởng không đều. Tổng thu
nhập năm 2013 là 206.927 triệu đồng, năm 2014 đạt 366.327 triệu đồng tăng 159.400
triệu đồng tương ứng với 77,03 , năm 2015 đạt 347.967 triệu đồng giảm xuống
18.360 triệu đồng tương ứng với 5,01 . Có thể nói thu nhập từ hoạt động tín dụng
chiếm t lệ c o nhất chiếm đến 90 tổng thu nhập chủ ếu củ ngân hàng, so với năm
2013 th thu nhập năm 2014 tăng 162.096 triệu đồng tướng ứng mức độ tăng 82,19 ,
tu nhiên s ng năm 2015 thu nhập giảm xuống 16.685 triệu đồng tương ứng với mức
độ giảm 4,62 .
Nguồn thu từ dịch vụ năm 2014 m ng lại cho ngân hàng lượng tiền là 1997 triệu
đồng giảm 399 triệu đồng ứng với 19,98 , năm 2015 tăng lên 1.960 triệu đồng ứng

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 8

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

với 22,65 . Đâ là dấu hiệu đáng lo cho ngân hàng, ngân hàng cần t m r phướng
pháp cải thiện t nh trạng nà một cách hiệu quả nhất nhằm nâng c o nguồn thu nhập
cho ngân hàng.
Tổng chi phí mà ngân hàng chi r năm 2014 là 312.023 triệu đồng tăng 158.277
triệu đồng so với năm 2013 với mức độ tăng 102,95 , đến năm 2015 lại giảm còn
272.292 triệu đồng tương ứng với 12,73 . Trong đó chi cho hoạt động tín dụng chiếm
t lệ c o nhất, cụ thể năm 2013 là 147.468 triệu đồng, năm 2014 là 308.695 triệu đồng,
năm 2015 là 270.585 triệu đồng. Trong 3 năm nh n chung ngân hàng đã thực hiện đạt
và vượt kế hoạch đề r mặc dù chi phí cũng tăng nhưng tốc độ nhỏ hơn tốc độ tăng củ
do nh thu nên lợi nhuận vẫn được du tr và tăng trưởng ở mức c o.
Lợi nhuận củ ngân hàng cũng có biến động đáng kể, năm 2014 lợi nhuận đạt
23.256 triệu đồng tăng hơn năm 2013 là 1.123 triệu đồng tương ứng với tốc độ 2,11 ,
s ng năm 2015 lợi nhuận đạt 75.382 triệu đồng tăng hơn năm 2014 là 21.078 triệu
đồng tương ứng với tốc độ 38,81 . T có thể thấ công tác quản lý chi phí tác động
không nhỏ đến lợi nhuận củ ngân hàng, chính v thế giám sát công tác quản lý chi
phí, giảm thiểu tối đ các chi phí không cần thiết th ngân hàng đó mới có thể tăng
trưởng lợi nhuận một cách hợp lý và ổn định.
Qu việc phân tích kết quả kinh do nh, ngân hàng cần mở rộng các dịch vụ tiện
ích nhằm thu hút khách hàng, quản lý chi phí, đặc biệt là văn hó phục vụ củ nhân

viên v họ là những người trực tiếp tạo nên chất lượng dich vụ củ ngân hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 9

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh giai đoạn 2013-2015
VT
Năm 2013

Ch tiêu

Số tiền

Năm 2014

TT(%)

Số tiền

Chênh ệch
2014/2013


Năm 2015

TT(%)

Số tiền

TT(%)

Số tiền

iệu đồng

Chênh ệch
2015/2014

TL(%)

Số tiền

TL(%)

1. Tổng thu nhập

206.927

100

366.327

100


347.967

100

159.400

77,03

(18.360)

(5,01)

- Thu

198.210

95,79

361.116

98,58

344.431

98,98

162.906

82,19


(16,685)

(4,62)

1.997

0,96

1.598

0,44

1.960

0,56

(399)

(19,98)

362

22,65

h c

6.720

3,25


3.613

0,98

1.576

0,46

(3.107)

(46,24)

(2037)

(56,38)

2. Tổng chi phí

153.746

100

312.023

100

272.292

100


158.277

102,95

39.731

(12,73)

- Chi h

147.468

95,92

308.695

98,93

270.585

99,37

161.227

109,33

(38.110)

(12,35)


706

0,46

463

0.15

87

0,03

(243)

(34,42)

(376)

(81,21)

- hi h h c

5.572

3,62

2.865

0,92


1.620

0,6

(2.707)

(48,58)

(1.245)

(43,46)

3. Lợi nhuận

53.181

100

54.304

100

75.382

100

1.123

2,11


21.078

38,81

T

- Thu
- Thu nh

T

- hi h

guồn

c

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

u h

động inh

Trang 10

nh củ

- chi nh nh T ung iệ nă


Lớp: NH1 -13

2013, 2014, 2015)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI
OCB - CHI NH NH TRUNG VIỆT TRONG GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh
Trước đâ , chi nhánh chư thực hiện h nh thức cho v trung và dài hạn, chỉ mới từ
năm 2005 trở lại đâ , h nh thức cho v nà mới được áp dụng tại chi nhánh nhưng cũng
đạt được những thành qu hơn sự mong đợi củ chi nhánh.
Qu bảng 2.1 t có thấ do nh số cho v có tốc độ tăng truởng khá ổn định. Trong
năm 2013 số tiền ngân hàng cho v là 602.028 triệu đồng, năm 2014 là 724.804 triệu
đồng tăng 122.776 triệu đồng tương ứng 20,39 so với năm 2013. Trong đó DSCV trung
dài hạn năm 2014 đạt 136.356 triệu đồng chiếm 18,81 tổng DSCV tăng so với năm
2013 là 34.171 triệu đồng tương ứng t lệ tăng 33,44 . Năm 2014 đạt mức 860.240 triệu
đồng tăng 18,69 so với năm 2014.
Cùng với việc mở rộng qu mô tín dụng, công tác thu nợ củ cán bộ tín dụng cũng
ngà càng hiệu quả. DSTN qu 3 năm đều có biến động. Cụ thể: DSTN củ cho v trung
dài hạn năm 2013 đạt 72.379 triệu đồng chiếm 12,6 DSTN củ ngân hàng. Năm 2014
tăng lên 149.829 triệu đồng. Năm 2015 DSTN là 107.959 triệu đồng giảm 41.870 triệu
đồng tương ứng với 27,95 so với năm 2014.
DN Q củ cho v trung - dài hạn qu các năm: Năm 2013 đạt 278.015 triệu đồng,
năm 2014 đạt 295.003 tăng 16.988 triệu đồng tươmg ứng 6,11 so với năm 2014, năm
2015 đạt 295.085 triệu đồng tăng 0,03 so với năm 2014. i i đoạn nà nền kinh tế có

nhiều biến động, v thế chính sách cho v h thu nợ đã được điều chỉnh liên tục nhằm
khắc phục những rủi ro có thể xả r .
NQH cho v trung - dài hạn tăng giảm không đều qu các năm, năm 2014 giảm so
với năm 2013, cụ thể giảm 188 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm 11,96 , nhưng đến
năm 2015 th lại tăng trở lại và tăng 680 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng 49,13 . Nợ
quá hạn tăng ảnh hưởng đến an toàn vốn của ngân hàng. Nợ quá hạn càng cao càng nguy
hiểm.
Kéo theo đó, tỉ lệ nợ quá hạn của cho vay trung - dài hạn biến đổi không đồng đều
qu các năm . Cụ thể, năm 2013 đạt 1,52 , năm 2014 là 1,34 , năm 2015 là 2,99 .
Số liệu trên càng thấp chứng tỏ hiệu quả của cho vay càng cao, t lệ nợ quá hạn trên
tổng dư nợ càng thấp th được coi là chất lượng hoạt động cho vay tốt.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 11

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

T lệ nợ quá hạn qua hạn của của chi nhánh có giảm nhưng vẫn có sự biến động qua
các năm, năm 2015 t lệ nợ quá hạn vẫn còn c o. Điều nà cho thấ việc thu hồi nợ quá
hạn củ ngân hàng vẫn chư được chú trọng dẫn đến t nh trạng tăng nh nh chóng thể hiện
chất lượng hoạt động cho v trung - dài hạn củ chi nhánh .

SVTH: Nguyễn Thị Huyên


Trang 12

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Bảng 2.1. Tình hình chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh giai đoạn 2013- 2015
( T T iệu đồng
Năm 2013

Ch tiêu

Số tiền

Năm 2014
TT(%) Số tiền

Chênh ệch
2014/2013

Năm 2015

TT(%) Số tiền

TT(%) Số tiền

Chênh ệch

2015/2014

TL(%) Số tiền

TL(%)

1. Doanh số cho vay

602.028

100

724.804

100

860.240

100

122.776

20,39

135.436

18,69

- T ung ài h n


102.182

16,97

136.356

18,81

189.664

22,05

34.171

33,44

53.308

39,09

- gắn h n

499.846

83,03

588.445

81,19


670.576

77,95

88.599

17,73

82.131

13,96

2. Doanh số thu nợ

574.440

100

683.334

100

720.432

100

108.894

18,96


37.098

5,43

72.379

12,6

149.829

21,93

107.959

15

77.450

107,01 (41.870)

(27,95)

- gắn h n

502.061

87,4

533.555


78,07

612.473

85

31.444

6,27

78.918

14,79

3. Dƣ nợ bình quân

565.906

100

671.671

100

715.764

100

105.765


18,69

44.093

6,56

- T ung ài h n

278.015

49,13

295.003

43,92

295.085

41,2

16.988

6,11

82

0,03

- gắn h n


287.891

50,87

376.668

56,08

420.679

58,8

88.777

30,84

44.011

11,68

4. Nợ quá hạn bình
quân

4.244

100

3.952

100


5.780

100

(292)

(6,88)

1.828

46,26

- T ung ài h n

1.572

37,04

1.384

35,02

2.064

11,96

(188)

(11,96)


680

49,13

- gắn h n

2.672

62,96

2.208

64,98

3.718

88,04

(464)

(17,36)

1.510

68,39

- T ung ài h n

5. Tỷ lệ NQH (%)


0,75

0,59

0,8

0,16

0,32

- T ung ài h n

1,52

1,34

2,99

(1,72)

0,16

- gắn h n

1,58

1,39

3,27


1,39

0,22

guồn

c

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

ình hình ch v y

i

Trang 13

- hi nh nh T ung iệ nă 2013 2014 2015

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

2.2. Phân tích tình hình cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh
2.2.1. Theo thành phần inh t
Từ bảng 2.2 t có thể thấ t nh h nh chất lượng hoạt động cho v


trung - dài hạn

theo thành phần kinh tế trong 3 năm qu :
Về do nh số cho v trung - dài hạn đối với kinh tế quốc do nh chiếm t trọng
c o và biến động tăng, giảm qu 2 năm có sự chênh lệch. Năm 2013, do nh số cho v
kinh tế quốc do nh là 85.579 triệu đồng chiếm 80,76 tổng do nh số cho v , năm
2014 đạt 110.612 triệu đồng chiếm 80,52 , nhưng s ng năm 2015 lại tăng lên 140.950
triệu đồng chiếm 73,55 tổng do nh số cho v , như vậ do nh số cho v kinh tế
ngoài quốc do nh chiếm t trọng c o hơn rất nhiều so với cho v ngoài quốc do nh.
Do nh số thu nợ trung - dài hạn cũng biến động qu các năm, nhưng do nh số thu
nợ đối với kinh tế quốc do nh chiếm t trọng lớn hơn kinh tế ngoài quốc do nh trong
tổng do nh số thu nợ trung - dài hạn củ chi nhánh và chiếm trên 60,74 . Đâ là
thành phần kinh tế kinh do nh có hiệu quả và u tín trên thị trường, đảm bảo nợ trả
đúng hạn cho ngân hàng.
Nợ quá hạn tại chi nhánh giảm qu các năm. Trong đó, nợ quá hạn củ do nh
nghiệp ngoài quốc do nh chiếm t lệ c o 77,16 trong tổng nợ quá hạn trungv- dài
hạn, ngu ên nhân là do sự biến động củ nền kinh tế trong và ngoài nước làm cho hoạt
động kinh tế củ các do nh nghiệp gặp nhiều khó khăn, mọi hoạt động phát triển chậm
lại và thậm chí có cả do nh nghiệp bị phá sản nên dẫn đến không trả nợ đúng hạn cho
ngân hàng.
Chỉ tiêu nợ quá hạn cho thấ trong 100 dư nợ hoạt động cho v th t lệ nợ
quá hạn qu từng năm tương ứng là: năm 2013 là 1,52 , năm 2014 là 1,34 , năm
2015 là 2,99 . Chỉ số nà càng thấp chứng tỏ chất lượng cho v càng c o, t lệ nợ
quá hạn trên tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 5 th được coi là chất lượng hoạt động
cho v tốt. T lệ nợ quá hạn củ chi nhánh có giảm nhưng có sự biến động qu các
năm, năm 2015 t lệ nợ quá hạn củ các ngành vẫn c o. Điều nà cho thấ công tác
thu hồi nợ quá hạn củ ngân hàng vẫn chư được chú trọng dẫn đến t nh trạng tăng
nh nh chóng thể hiện chất lượng hoạt động cho v trung - dài hạn củ chi nhánh.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên


Trang 14

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Bảng 2.2. Tình hình cho vay trung và dài hạn theo thành phần kinh tế tại chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015
T T iệu đồng
Năm 2013

Ch tiêu

Số tiền
1.Doanh số cho vay

Năm 2014

TT(%)

Số tiền

Năm 2015

TT(%)

Số tiền


Chênh ệch
2014/2013

TT(%)

Số tiền

TL(%)

Chênh ệch
2015/2014
Số tiền

TL(%)

102.182

100

136.356

100

189.664

100

34.174


33,44

53.308

39,09

- inh

qd

82.798

81,03

110.612

81,12

138.970

73,27

27.814

33,59

28.358

25,64


- inh

ng ài

19.384

18,97

25.744

18,88

50.694

26,73

6.360

32,81

24.950

96,92

2.Doanh số thu nợ

72.379

100


149.829

100

107.959

100

77.450

107,01

(41.870)

(27,95)

- inh

qd

46.033

63,6

105.375

70,33

89.701


83,09

59,342

128,91

(15.674)

(14,87)

- inh

ng ài

26.346

36,4

44.454

29,67

18.258

16,91

18.108

68,73


(26.196)

(58,93)

3.Dƣ nợ ình quân

278.015

100

295.003

100

295.085

100

16.988

6,11

82

0,03

- inh

152.575


54,88

161.927

54,89

170.669

57,84

9.352

6,13

8.742

5,4

ng ài

125.440

45,12

133.076

45,11

124.416


42,16

7.636

6,09

(8.660)

(6,51)

4.Nợ quá hạn

1.572

37,04

1.384

35,02

2.064

35,7

(188) (11,96)

680

49,13


- inh

1.213

77,16

1.104

73,27

1.204

58,3

(109)

(8,99)

100

9.06

359

22,84

370

26,73


860

42,7

11

3,06

490

132,43

- inh

- inh

ng ài

5. T ệ NQH ( )

1,52

1,34

2,99

(1,72)

2229,27


- inh

0,85

0,64

2,29

(2,76)

32,82

2,34

2,18

1,50

(0,44)

12,02

- inh

ng ài
guồn

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

c


ình hình ch v y

i

Trang 15

– hi nh nh T ung iệ nă

Lớp: NH1 -13

2013 2014 2015


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

2.2.2. Theo hình thức đ m b o tiền vay
Một trong những ngu ên tắc qu n trọng củ cho vay đó là vốn v phải được bảo
đảm.Việc bảo đảm bằng tài sản trong khi v được xem là một nguồn thu nợ dự phòng
khi khách hàng mất khả năng th nh toán, nó s giúp ngân hàng tránh rủi ro mất vốn
cũng như khả năng thu hồi được vốn v trong tương l i.
Hoạt động củ ngân hàng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, do đó ngân hàng chỉ có thể
kiểm soát ở mức độ cho phép nhưng rủi ro vẫn có thể xả r , nhằm đảm bảo hoạt động
kinh do nh củ một ngân hàng luôn ổn định một trong những biện pháp nhằm đảm bảo
n toàn cho ngân hàng là dự trên tài sản đảm bảo để giảm thiểu rủi ro. Vậ nên doanh
số cho v trung và dài hạn tập trung hầu hết ở h nh thức cho v có đảm bảo tài sản
chiếm t trọng c o trong tổng do nh số cho v .
Từ bảng số liệu 2.2 t thấ , do nh số cho v trung - dài hạn biến động qu các

năm cụ thể năm 2013 do nh số cho v 102.182 triệu đồng s ng năm 2014 tăng
34.174 triệu đồng so với năm 2013. Đến năm 2015 tăng 53.308 triệu đồng so với năm
2014. Năm 2013 do nh số cho v có TSĐ là 86.160 triệu đồng chiếm 84,32 . Năm
2014 đạt 113.630 triệu đồng chiếm 83,33 tổng do nh số cho v , còn do nh số cho
v không có TSĐ thường chỉ chiếm dưới 17 qu các năm.
Do nh số thu nợ trung- dài hạn biến động qu các năm. Năm 2015, do nh số thu
nợ là 107.959 triệu đồng, năm 2014 do nh số thu nợ tại chi nhánh 149.829 triệu đồng
tăng 77.450 triệu đồng tương ứng 107,015 so với năm 2013. Đến năm 2015 do nh
số thu nợ giảm 41.870 triệu đồng so với năm 2014, tương ứng 27,95 do nh số thu nợ
trung- dài hạn trong 3 năm qu tập trung v ò do nh số thu nợ có TSĐ chiếm t trọng
c o hơn do nh số thu nợ không có TSĐ .
Dư nợ b nh quân trung dài hạn cũng biến động qu các năm. Trong đó dư nợ có
TSĐ chiếm t trọng c o. Năm 2013 dư nợ có TSĐ là 197.280 triệu đồng, chiếm
70,96 trong tổng dư nợ. Năm 2014 dư nợ TSĐ là 192.932 triệu đồng giảm 4.348
triệu đồng so với năm 2013, đến năm 2015 dư nợ có TSĐ là 192.620 triệu đồng
chiếm 67,36 tổng dư nợ, không có TSĐ chiếm đến 32,64 trong tổng dư nợ.
Kết quả cho v trung - dài hạn đã giải quyết vốn để sản xuất kinh doanh cho cả
những do nh nghiệp v có đảm bảo bằng tài sản lẫn không đảm bảo bằng tài sản theo
chủ trương khu ến khích củ Nhà Nước. Vì vậ , ngân hàng đã góp phần xây dựng và
phát triển nền kinh tế đi lên.
Chỉ tiêu nợ quá hạn cho thấ trong 100 dư nợ hoạt động cho v th t lệ nợ
quá hạn qu từng năm tuơng ứng là: năm 2013 là 1,52 , năm 2014 là 1,34 , năm
2015 là 2,99 . Chỉ số nà càng thấp chứng tỏ chất lượng cho v càng c o, t lệ nợ
quá hạn trên tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 5 th được coi là chất lượng hoạt động
cho v tốt. T lệ nợ quá hạn có đảm bảo bằng tài sản 2 năm 2013 và 2014 có xu
hướng giảm nhưng năm 2015 tăng lên.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 16


Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Bảng 2.3. Tình hình hoạt động cho vay trung - dài hạn theo hình thức đảm ảo tiền vay tại chi nhánh giai đoạn 2013 – 2015
( T T iệu đồng)
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Ch tiêu
1.Doanh số cho vay
-

đ

-

đ

ng TS
hông

ng TS


2.Doanh số thu nợ
-

đ

-

đ

ng TS
hông

ng TS

3.Dƣ nợ ình quân
-

đ

-

đ

ng TS
hông

ng TS

4.Nợ quá hạn

-

đ

-

đ

ng TS
hông

ng TS

102.182

100

136.356

100 189.664

100

34.174

33,44

53.308

39,09


86.160

84,32

113.630

83,33 142.223

74,97

27.470

31,88

28.593

25,16

16.022

15,68

22.726

16,67

47.441

25,03


6.704

41,84

24.715

108,75

72.379

100

149.829

100 107.959

100

77.450

107.01

(41.870)

(27,95)

56.224

77,68


103.472

69,06

83.640

77,47

47,248

84,04

(19,832)

(19,17)

16.115

22,32

46.357

30,94

24.319

22,53

30.242


187,66

(22.038)

(47,54)

278.015

100

295.003

100 295.085

100

16.988

6,11

82

0,03

197.280

70,96

192.932


65,4 192.620

67,36

(4.3480)

(2,2)

(312)

(0,16)

80.735

29,04

102.071

34,6 102.465

32,64

21.336

26,43

394

0,39


1.572

37,04

1.384

35,02

2.064

35,7

(188)

(11,959)

680

49,1

1.105

70,29

1.031

74,49

1.463


70,9

(74)

(6,6968)

432

41,9

467

29,71

353

25,51

601

29,1

(114)

(24,411)

248

70,3


i

2,99
(1,72)
0,16
3,27
(2,45)
0,33
2,43
(1,73)
0,06
- chi nh nh T ung iệ - nă 2013 2014 205

( Nguồn
SVTH: Nguyễn Thị Huyên

TT(
%)

TT(%)

1,52
1,58
1,38
c
ình hình h
Trang 17

TT(%)


Số tiền

1,34
1,39
1,24
động ch v y

Lớp: NH1 -13

Số tiền

Chênh ệch
2015/2014

Số tiền

5. T ệ NQH( )
đ
ng TS
đ
hông ng TS

Số tiền

Chênh ệch
2014/2013
TL(%)

Số tiền


TL(%)


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

2.2.3.Theo ngành nghề
Tăng trưởng kinh tế củ đất nước trong gi i đoạn hiện n thể hiện rõ nét qu 3
loại ngành nghề đó là Nông nghiệp, Công nghiệp, Thương mại và dịch vụ.V vậ cho
v trung và dài hạn theo ngành nghề củ chi nhánh cũng b o gồm : Nông nghiệp,
Công nghiệp, TM và DV và một số ngành nghề khác.
Để hiểu rõ t nh h nh cho v
liệu 2.3.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

những ngành nghề trên được thể hiện qu bảng số

Trang 18

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

Bảng 2.4. Tình hình cho vay trung và dài hạn theo ngành nghề tại chi nhánh giai đoạn 2013- 2015

T T iệu đồng
Năm 2010

Năm 2011

Ch tiêu

Năm 2012

Chênh ệch 2011 2010

Chênh ệch 2012 2011

Số tiền
102.182
36.810
33.792
20.320
11.260
72.379
30.124
25.897
13.220
3.138
278.015
119.797
104.730
42.120
11.368


TT(%)
100
36,02
33,07
19,88
11,03
100
41,62
35,78
18,26
4,34
100
43,09
37,67
15,15
4,09

Số tiền
136.356
49.334
44.834
26.060
16.128
149.829
64.352
57.760
24.422
3.295
295.003
127.707

108.266
53.632
5.398

TT(%)
100
36,18
32,88
19,11
11,82
100
42,95
38,55
16,3
2,2
100
43,29
36,7
18,18
1,83

Số tiền
189.664
76.245
54.554
32.795
26.050
107.959
58.414
33.120

11.287
5.138
295.085
111.810
90.768
66.406
26.101

TT(%)
100
32,96
29,53
25,96
11,55
100
43,45
35,35
17,26
3,94
100
42,24
33,24
21,53
3,02

Số tiền
34.174
12.524
11.042
5.740

4.868
77.450
34.228
31.863
11.202
157
16.988
7.910
3.356
11,512
(5.970)

TL(%)
33,44
34,02
32,68
28,25
43,23
107,01
113,62
123,04
84,74
5
6,11
6,6
3,38
27,33
(52,52)

Số tiền

53,308
26.911
9.720
6.735
9.922
(41.870)
(5.938)
(24.640)
(13.135)
1,843
82
(15.897)
(17.498)
12.774
20.703

TL(%)
39,09
54,55
21,68
25,84
61,52
(27,95)
(9,23)
(42,66)
(53,78)
55,93
0,03
(12,45)
(16,16)

23,82
383,53

4.Nợ quá hạn

1.572

37,04

1.384

35,02

2.064

35,7

(188)

(11,959)

680

49,1

- ông nghiệ

1.105

70,29


1.031

74,49

1.463

70,9

(74)

(6,6968)

432

41,9

467
705
138

29,71
16,61
3,26
1,52
1,69
1,31
1,67
1,21


353
758
64

25,51
19,19
1,59
1,34
1,42
1,21
1,41
1,18

601
1.088
918

29,1
21,44
3,06
2,99
2,94
3,06
2,98
3,08

(114)
53
(74)


(24,411)
7,52
(53,62)
(1,72)
(2,65)
(1,72)
0,46
1,23

248
330
854

70,3
43,54
1334,38
0,16
0,39
0,08
(0,11)
(2,82)

1.Doanh số cho vay
- ông nghiệ
- TM-DV
- ông nghiệ
- gành h c
2.Doanh số thu nợ
- ông nghiệ
- TM-DV

- Nông nghiệ
- gành h c
3.Dƣ nợ ình quân
- ông nghiệ
- TM-DV
- ông nghiệ
- gành h c

- TM-DV
- ông nghiệp
- gành h c
5.T ệ NQH( )
- ông nghiệ
- TM-DV
- ông nghiệ
- gành h c

( guồn
SVTH: Nguyễn Thị Huyên

c

ình hình h

động ch v y

Trang 19

i


– hi nh nh T ung iệ nă 2013 2014 2015
Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong 3 năm qu do nh số cho v

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng
trung - dài hạn không đồng đều qu các năm.

Nhưng ngành công nghiệp chiếm t trọng c o nhất trong các ngành 36,02
ngành TM - DV và ngành công nghiệp chiếm t trọng nhỏ.

tiếp đến là

Số liệu bảng 2.3 cho t thấ năm 2013, do nh số cho v ngành công nghiệp đạt
36.810 triệu đồng, chiếm t trọng 36,02 tổng do nh số cho v , năm 2014 đạt 49.334
triệu đồng, chiếm t trọng 36,18 và năm 2015 do nh số nà tăng lên 76.245 triệu
đồng chiếm 40,2 . Trong khi đó nhóm ngành nông nghiệp chiếm t trọng nhỏ hơn
20%. Ngu ên nhân có sự chênh lệch nà là do đặc điểm củ ngành.
Ngành công nghiệp có đặc điểm không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, sản xuất
kinh do nh m ng tính lâu dài và đâ cũng là một ngành đ ng phát triển khá mạnh trên
đị bàn thành phố Đà N ng v thế đâ cũng là một ngành có do nh số cho v chiếm
t trọng c o nhất.
Ngành TM-DV là ngành chiếm t trọng c o thứ h i s u công nghiệp và t trọng
dư nợ củ ngành nà có xu hướng tăng dần, điều nà phù hợp với xu hướng chu ển
dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp s ng thương mại dịch vụ và công nghiệp tiểu thương
công nghiệp, phù hợp với chủ trươngủ đảng và nhà nước.
T thấ ngành TM - DV với đặc điểm không phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên,
khách hàng m ng tính lâu dài, là khách hàng có u tín có trách nhiệm với vốn v , cho

v với nhóm nà rủi ro thấp nên do nh số cho v củ nhóm ngành nà cũng chiếm t
trọng không nhỏ. Ngành nông nghiệp th ngược lại, đặc điểm củ ngành nà là phụ
thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, rủi ro lớn nên do nh số cho v nhóm nà chiếm t
trọng nhỏ. Dù chiếm t trọng c o h thấp nhưng qu các năm do nh thu số cho v
các ngành biến động.
Do nh số thu nợ trung - dài hạn luôn chiếm t trọng c o nhất trong tổng do nh số
thu nợ trung - dài hạn tại chi nhánh chiếm 41,62 vào năm 2014 tăng lên nhiều so với
năm 2013 đâ là kết quả đáng khích lệ trong hoạt động kinh do nh củ chi nhánh, chi
nhánh cần nắm vững và phát hu hơn nữ kết quả đạt được điều nà , nhưng đến năm
2015 do nh số thu nợ giảm xuống do trong năm nà t nh h nh kinh tế khó khăn không
chỉ riêng ngành ngân hàng gặp khó khăn mà hầu hết tồn tại sự khó khăn ở tất cả các
ngành nghề, do nh số thu nợ ngành thương mại dịch vụ cũng đạt trên 30 trong tổng
do nh số thu nợ cho vay trung - dài hạn, còn do nh số thu nợ đối với ngành nông
nghiệp t lệ còn thấp do điều kiện thời tiết phức tạp, dịch bệnh, sâu hại, giá cả thị
trường biến động nên việc c nh tác củ bà con nông dân gặp khó khăn, mất mù , thất
thu v vậ ngân hàng cũng gặp khó khăn trong việc thu nợ
Về nợ quá hạn : Đâ là chỉ tiêu cơ bản qu ết định sự thành công h thất bại củ
do nh nghiệp, NQH Q năm 2014 có xu hướng giảm so với năm 2013 và giảm 188
SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 20

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp
triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 11,96

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng
, nhưng đến năm 2015 lại có sự tăng mạnh


trở lại, tăng 680 triệu đồng tương ứng với 49,13 . Điều nà cho thấ chi nhánh chư
chú trọng hơn trong việc thẩm định dự án v vốn, khả năng trả nợ củ khách hàng
cũng như trong công tác quản lý giám soát quá tr nh sử dụng vốn củ khách hàng.
Chỉ tiêu nợ quá hạn cho thấ trong 100 dư nợ hoạt động cho v th t lệ nợ
quá hạn qu từng năm tuơng ứng là: năm 2013 là 1,52 , năm 2014 là 1,34 , năm
2015 là 2,99 . Chỉ số nà càng thấp chứng tỏ chất lượng cho v càng c o, t lệ nợ
quá hạn trên tổng dư nợ nhỏ hơn hoặc bằng 5 th được coi là chất lượng hoạt động
cho v tốt. T lệ nợ quá hạn củ chi nhánh có giảm nhưng có sự biến động qu các
năm, năm 2015 t lệ nợ quá hạn củ các ngành vẫn c o. Điều nà cho thấ công tác
thu hồi nợ quá hạn củ ngân hàng vẫn chư được chú trọng dẫn đến t nh trạng tăng
nh nh chóng thể hiện chất lượng hoạt động cho v trung - dài hạn củ chi nhánh.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 21

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

CHƢƠNG 3: GIẢI PH P NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN TẠI OCB – CHI NHÁNH TRUNG
VIỆT ĐÀ NẴNG
3.1. Đánh giá chung về hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi nhánh
3.1.1. t qu đ t được
Trong những năm qu , hoạt động cho v


trung – dài hạn đã được thực hiện

phương thức đổi mới cơ chế, lĩnh vực đầu tư nền kinh tế theo chiều sâu. Ngân hàng
OC chi nhánh Trung Việt đã có những định hướng chiến lược kinh do nh đúng đắn
phù hợp với chính sách m ng tính chiến lược với sự lãnh đạo và qu n tâm củ b n chỉ
đạo hoạt động cho v

trung - dài hạn đạt được những thành quả trong thời gi n qu :

- Dư nợ cho v trung - và dài hạn liên tục tăng c o
- Nợ quá hạn trung - dài hạn giảm, chất lượng cho v

trung - dài hạn được nâng

cao
- Lợi nhuận củ ngân hàng liên tục tăng qu các năm tạo điều kiện cho ngân hàng
mở rộng, nâng c o chất lượng cho vay, đ dạng hó các sản phẩm ngân hàng.
- Chất lượng cho v trung - dài hạn ngà càng được nâng c o do chi nhánh
thường xu ên chú trọng kiểm tr , kiểm soát công tác hoạt động cho v
hạn, qu định trong cho v

trung - dài

rõ ràng, đơn giản, chặt ch .

3.1.2. Những hạn chế, t n tại và nguyên nhân của hạn, chế t n tại
3.1.2.1 H n ch , tồn t i
ên cạnh những kết quả đạt được, công tác cho v trung - dài hạn củ OC
chi nhánh Trung Việt còn những hạn chế s u:

- Chính sách tín dụng về hoạt động cho v cho vay trung- dài hạn còn nhiều
điểm chư phù hợp như: tính chủ động và phán qu ết củ chi nhánh còn hạn chế.
- Chiến lược đ dạng hó đối tượng cho v trung - dài hạn củ chi nhánh chư
thực sự hoàn thiện.
- Tr nh độ chu ên môn củ cán bộ chư đồng đều, còn nhiều bất cập trong công
tác thẩm định các dự án trung - dài hạn.
- Hoạt động M rketing củ ngân hàng chư thực sự được qu n tâm.
- Ngân hàng Phương Đông chi nhánh Trung Việt chư thực sự chủ động th m gi
vào các dự án có qu mô lớn m ng tầm cỡ quốc gi .
3.1.2.2. guyên nh n củ h n ch , ồn i
. guyên nh n chủ u n
- Tr nh độ thu thập và phân tích thông tin còn m ng tính một chiều nên chư kịp
thời và độ chính xác chư c o.

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 22

Lớp: NH1 -13


Báo cáo thực tập tốt nghiệp

GVHD: Th.s Lê Thị Khƣơng

- Việc phân tích tính khả thi củ dự án chủ ếu dự vào kết quả phân tích, đánh
giá trên phương diện kinh tế tài chính với độ tin cậ không c o, chư được cơ qu n
kiểm soát xác nhận.
- Ngân hàng chư đẩ mạnh công tác m rketing, các thông tin về thị trường và
khách hàng thiếu và chư thường xu ên.

- Công tác xâ dựng chiến lược cho v

trung - dài hạn chư được qu n tâm đúng

mức.
b. Nguyên nhân khách quan
- Về phí do nh nghiệp: ngu ên nhân chủ ếu là do khách hàng còn lúng túng
trong lự chọn hướng đầu tư, dự án thiếu tính khả thi và không đủ điều kiện vốn tự có
để th m gi . Các do nh nghiệp có nhu cầu v
các điều kiện v vốn như một số ếu tố s u:


Không đủ tài sản thế chấp hợp lý.



Không đủ vốn tự có để th m gi



vốn rất c o song không hội tụ đầ đủ

Năng lực củ cán bộ quản lí chư đáp ứng nhu cầu th
- Về môi trường kinh do nh:

đổi củ thị trường.


Việc thực hiện pháp lệnh kế toán, thống kê củ các do nh nghiệp chư thực sự
nghiêm túc



Do sự cạnh tr nh về lãi suất giữ các ngân hàng nên lãi suất cho v

giảm.

3.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng hoạt động cho vay trung và dài hạn tại chi
nhánh trong thời gian tới
Để phát triển hoạt động cho v trung - dài hạn gắn với hiệu quả, n toàn đòi hỏi
ngân hàng phải có những giải pháp thỏ đáng, kịp thời để khắc phục những hạn chế
đ ng tồn tại. Là sinh viên đã được thực tập trong ngân hàng một thời gi n em xin đóng
góp một số giải pháp s u:
3.2.1. Tăng cư ng huy động vốn trung - dài h n đ m rộng và n ng cao ch t ượng
t n dụng
Mức độ biến động củ tiền gửi qu ết định kết cấu tài sản dự trữ, cho v ngắn
hạn, trung cho vay - dài hạn trong hoạt động về vốn chứ đựng h i loại rủi ro th nh
toán và rủi ro lãi suất. V vậ trong ngu ên tắc quản trị tài chính có ngu ên tắc cân
bằng về thời hạn giữ nguồn hu động và nguồn sử dụng. Vốn ngắn hạn dùng để cho
v ngắn hạn, vốn trung dài hạn sử dụng cho v trung dài hạn và cấp tín dụng dưới
h nh thức thuê mu , tu nhiên theo từng điều kiện cụ thể có thể sử dụng vốn ngắn hạn
để cho v trung dài hạn. Do vậ việc tăng cường hu động nguồn vốn trung - dài hạn

SVTH: Nguyễn Thị Huyên

Trang 23

Lớp: NH1 -13



×