Tải bản đầy đủ (.pdf) (310 trang)

Quản lý thu thuế thông qua mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.52 MB, 310 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------------

NGUYỄN VĂN CƯƠNG

QUẢN LÝ THU THUẾ
THÔNG QUA MỐI QUAN HỆ GIỮA
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN THUẾ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------------------------------

NGUYỄN VĂN CƯƠNG

QUẢN LÝ THU THUẾ
THÔNG QUA MỐI QUAN HỆ GIỮA
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ KẾ TOÁN THUẾ

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Mã số ngành: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:


NGND.GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN

Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2018


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: đề tài “Quản lý thu thuế thông qua mối quan hệ giữa kế
toán tài chính và kế toán thuế” là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn của Người hướng dẫn khoa học: NGND.GS.TS. Nguyễn Thanh Tuyền.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận án là trung thực và chưa có ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác, ngoại trừ một số kết quả được
công bố trong các công trình khoa học của chính Tác giả.
Tất cả những nội dung được kế thừa, tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều
được Tác giả trích dẫn đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong Danh mục các tài liệu tham
khảo.

TÁC GIẢ LUẬN ÁN

NGUYỄN VĂN CƯƠNG


ii

LỜI CẢM ƠN

Sau thời gian học tập, nghiên cứu để thực hiện các chuyên đề và luận án tại
Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM. Tôi xin trân trọng cảm ơn:

Lời cảm ơn chân thành đầu tiên tôi xin gửi đến quý thầy, cô của Trường Đại
Học Kinh Tế TP. HCM, đặc biệt là các thầy, cô trong khoa Tài chính công đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn, truyền đạt cho tôi những kiến thức quý giá trong suốt thời gian
học tập và nghiên cứu. Tôi xin gửi lời trân trọng đặc biệt cảm ơn đến Quý Thầy:
NGND.GS.TS. NGUYỄN THANH TUYỀN, người đã luôn quan tâm, hướng dẫn tôi
từ quá trình thực hiện các chuyên đề đến việc hoàn thành luận án nghiên cứu sinh.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô của trường Đại học, Cao đẳng,
các anh, chị của các cơ quan thuế, các công ty kiểm toán và doanh nghiệp ở một số
tỉnh và TP.HCM… theo phụ lục đính kèm, đã hỗ trợ tôi hoàn thành việc khảo sát và
góp ý cho tôi rất nhiều trong thời gian thực hiện luận án này.
Cuối cùng, Tôi xin kính chúc quý thầy, cô luôn dồi dào sức khỏe, hạnh phúc
và thành công trong sự nghiệp giảng dạy cao quý của mình. Kính chúc quý anh, chị
luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong công việc và cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn.
NGUYỄN VĂN CƯƠNG


iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... x
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .....................................................................................xii
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC .............................................................................. xiii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... xv

LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................xvii
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................... 1
1.1. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu .....................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ...............................................3
Mục tiêu nghiên cứu tổng thể ..............................................................3
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ..................................................................3
Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................3
1.3. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ................................................................4
Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................4
Phạm vi nghiên cứu..............................................................................4
1.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................4
1.5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn ........................................................5
Ý nghĩa khoa học .................................................................................5
Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................6
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU ................................. 7
2.1. Khung khái niệm .........................................................................................7
Chính sách thuế, quản lý thuế và quản lý thu thuế ..............................7
Kế toán tài chính & kế toán thuế .......................................................12


iv

2.2. Mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ..................................15
Mục tiêu của thuế và kế toán .............................................................15
Mối quan hệ giữa kế toán tài chính và kế toán thuế ..........................16
Quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa kế toán tài chính và
kế toán thuế ........................................................................................18
Phân tích mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ...........19
Sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý thu thuế ...................................................................28

Hệ thống các lý thuyết đã có ..............................................................28
2.3. Lược khảo các nghiên cứu trước ...............................................................31
Các nghiên cứu trên thế giới ..............................................................31
Các nghiên cứu tại Việt Nam .............................................................41
Đánh giá các nghiên cứu về khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế ........................................................................................54
Những kết quả đạt được từ các nghiên cứu trước và những vấn đề
cần tiếp tục nghiên cứu ......................................................................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 61
CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................. 62
3.1. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................62
3.2. Phương pháp nghiên cứu định tính ...........................................................62
Lựa chọn phương pháp ......................................................................62
Quy trình nghiên cứu .........................................................................64
Nguồn dữ liệu, phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu...............66
Đối tượng khảo sát trong nghiên cứu .................................................67
Các bước thực hiện phân tích dữ liệu ................................................67
Các bước khảo sát ..............................................................................68
3.3. Phân tích phương sai ANOVA (Analysis of Variance) ............................72
3.4. Mô hình Logit và Probit ............................................................................73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 78


v

CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ THÔNG QUA
MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH VÀ
KẾ TOÁN THUẾ ............................................................................ 79
4.1. Thực trạng về mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế trong
quản lý thu thuế ........................................................................................79

Thực trạng về môi trường hoạt động giữa kế toán và thuế ................79
Thực trạng về mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
trong quản lý thu thuế ........................................................................81
4.1.3. Thực trạng về sự liên kết trong quản lý thu thuế giữa kế toán tài chính
& kế toán thuế ....................................................................................83
4.2. Những kết quả trong quản lý thu thuế thông qua quan hệ giữa kế toán
tài chính & kế toán thuế............................................................................83
4.3. Những ảnh hưởng trong quản lý thu thuế bởi tồn tại khác biệt giữa
kế toán tài chính & kế toán thuế. ..............................................................87
Những rủi ro bắt nguồn từ sự khác nhau giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế ........................................................................................87
Ảnh hưởng của sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán thuế
đến hiệu quả quản lý thu thuế ............................................................88
Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế ........................................................................................89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 94
CHƯƠNG 5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA KẾ
TOÁN TÀI CHÍNH & KẾ TOÁN THUẾ TRONG QUẢN LÝ
THU THUẾ ...................................................................................... 95
5.1. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định tính ......................................95
Đánh giá chung về đối tượng khảo sát theo số năm kinh nghiệm .....95
Tổng hợp chung về xác định sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế ........................................................................................96


vi

Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của sự khác biệt giữa kế toán tài chính
& kế toán thuế ....................................................................................98
Phân tích kết quả khảo sát về xu hướng liên kết giữa

kế toán - thuế....................................................................................101
Phân tích kết quả khảo sát về Thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp ....................................................................................104
Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu định tính.............................105
5.2. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng .................................107
Kết quả phân tích phương sai ANOVA ...........................................107
Kết quả mô hình Probit và Logit......................................................109
Nhận xét chung về kết quả nghiên cứu theo phương pháp
định lượng ........................................................................................111
5.3. Đánh giá chung về kết quả khảo sát ........................................................112
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ...................................................................................... 116
CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH .................................... 117
6.1. Nhận xét chung, lý thuyết đề xuất và đóng góp của nghiên cứu.............117
Nhận xét chung ................................................................................117
Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................118
Khuyến nghị về xu hướng liên kết giữa kế toán tài chính và
kế toán thuế ......................................................................................121
Một số gợi ý về mặt chính sách .......................................................125
Đóng góp của Luận án .....................................................................126
6.2. Tổng kết nghiên cứu và hướng xử lý các đề xuất đối với từng nhóm
khác biệt ..................................................................................................129
Đánh giá các nghiên cứu về sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế ......................................................................................129
Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa kế toán tài chính &
kế toán thuế ......................................................................................129


vii

Các chỉ tiêu điển hình tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán

trước thuế và thu nhập chịu thuế......................................................130
Tổng hợp các dạng khác biệt - Các trường hợp điển hình ...............130
Tổng hợp các nhóm yếu tố tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
trước thuế và thu nhập chịu thuế......................................................131
Các hướng xử lý đề xuất ..................................................................131
6.3. Giải pháp liên kết giữa kế toán tài chính & kế toán thuế ........................133
Giải pháp liên kết trực tiếp ...............................................................133
Giải pháp liên kết gián tiếp ..............................................................135
6.4. Các giải pháp khắc phục sự khác biệt giữa kế toán tài chính & kế toán
thuế ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế .......................................136
Các cơ quan quản lý và các nhà hoạch định chính sách ..................136
Vai trò của các cơ quan quản lý nhà nước và đơn vị khác ..............137
6.5. Hàm ý về chính sách ...............................................................................137
Đối với chính phủ.............................................................................137
Đối với Bộ Tài chính .......................................................................138
Đối với các cơ quan quản lý thu thuế và các đơn vị khác ..............139
6.6. Giới hạn nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo ..............................140
KẾT LUẬN CHƯƠNG 6 ...................................................................................... 141
KẾT LUẬN CHUNG ............................................................................................ 143
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ........................................... 145
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 146
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 157


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. So sánh nội dung quản lý thuế và quản lý thu thuế ..................................11
Bảng 2.2. Tổng hợp một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC &

KTT ..........................................................................................................16
Bảng 2.3. Các trường hợp liên kết giữa KTTC & KTT ............................................17
Bảng 2.4. Thuyết minh các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT ..............22
Bảng 2.5. Tổng hợp các nghiên cứu trên thế giới ....................................................40
Bảng 2.6. Tổng hợp các nghiên cứu tại Việt Nam ....................................................50
Bảng 2.7. Các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT ...................................................55
Bảng 3.1. Các bước thực hiện phân tích dữ liệu .......................................................67
Bảng 3.2. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 90 đối tượng
tham gia khảo sát sơ bộ............................................................................68
Bảng 3.3. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 9 đối tượng
tham gia khảo sát bước 2 .........................................................................69
Bảng 3.4. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 131 đối tượng
tham gia khảo sát bước 3 ........................................................................72
Bảng 4.1. Thời gian nộp thuế của ASEAN-6 so với Việt Nam ................................80
Bảng 4.2. Tiến độ và mức độ giảm thời gian nộp thuế từ ngày 01/9/2014 ..............85
Bảng 5.1. Thống kê số phiếu khảo sát theo số năm kinh nghiệm của 230 đối tượng
tham gia khảo sát của 03 bước.................................................................95
Bảng 5.2. Tổng hợp mức độ xác định sự khác biệt giữa KTTC & KTT ..................97
Bảng 5.3. Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của sự khác biệt giữa KTTC & KTT ........98
Bảng 5.4. Tổng hợp khác biệt giữa KTTC & KTT theo mức độ ảnh hưởng từ kết
quả khảo sát ...........................................................................................100
Bảng 5.5. Thống kê số phiếu khảo sát theo xu hướng liên kết giữa
kế toán và thuế .......................................................................................103
Bảng 5.6. Thống kê số phiếu khảo sát theo thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp ..........................................................................................105


ix

Bảng 5.7. Tổng hợp kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc, khu vực

làm việc và kinh nghiệm làm việc .........................................................108
Bảng 6.1. Các khái niệm về xu hướng phối hợp giữa KTTC & KTT ....................123
Bảng 6.2. Các nhân tố tạo sự khác nhau giữa KTTC & KTT .................................132
Bảng 6.3. Hướng xử lý các dạng khác biệt theo nhóm nhân tố tác động ...............133
Bảng 6.4. Đề nghị xử lý các khoản chi phí không được trừ ...................................134


x

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 5.1. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về 15 loại
khác biệt..............................................................................................101
Biểu đồ 5.2. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về xu hướng
liên kết giữa kế toán và thuế ...............................................................102
Biểu đồ 5.3. Kết quả khảo sát tổng hợp nhận định của các chuyên gia về thời gian
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế ...............................................................104


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Mô phỏng phương pháp bình phương nhỏ nhất có biến phụ thuộc liên tục
trên tập hợp số thực ..................................................................................76
Hình 3.2. Mô phỏng phương pháp bình phương nhỏ nhất có biến phụ thuộc rời rạc
dưới dạng nhị phân ...................................................................................76


xii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Phạm vi nghiên cứu KTTC ......................................................................12
Sơ đồ 2.2. Phạm vi nghiên cứu KTT.........................................................................14
Sơ đồ 2.3. Các yếu tố tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT và TNTT ...........................25
Sơ đồ 4.1. Rủi ro về thuế ...........................................................................................87
Sơ đồ 5.1. Kết quả nghiên cứu theo phương pháp định lượng ...............................107
Sơ đồ 6.1. Đánh giá các nghiên cứu về sự khác biệt giữa KTTC & KTT ..............129
Sơ đồ 6.2. Các yếu tố tạo ra sự khác biệt giữa KTTC & KTT ...............................129
Sơ đồ 6.3. Các chỉ tiêu điển hình tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT ........130
Sơ đồ 6.4. Tổng hợp Các yếu tố tạo ra chênh lệch giữa LNKTTT và TNTT .........131


xiii

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

Phụ lục 1.1. Một số khái niệm liên quan đến mối quan hệ giữa KTTC & KTT .....157
Phụ lục 2.1. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước trên thế giới có liên quan đến
đề tài nghiên cứu .................................................................................160
Phụ lục 2.2. Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước trong nước có liên quan đến
đề tài nghiên cứu .................................................................................165
Phụ lục 3.1. Dàn bài thảo luận chính thức ..............................................................173
Phụ lục 3.2. Bảng khảo sát kiểm tra kết quả nghiên cứu định tính .........................174
Phụ lục 3.3. Bảng khảo sát kiểm tra kết quả nghiên cứu định lượng......................177
Phụ lục 3.4. Thuyết minh các căn cứ xây dựng mô hình Logit – Probit ................181
Phụ lục 4.1. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 1. Khảo sát sơ bộ .................184
Phụ lục 4.2. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 2. Phỏng vấn sâu .................187
Phụ lục 4.3. Danh sách các đối tượng khảo sát bước 3. Phỏng vấn theo nhóm .....188

Phụ lục 4.4. Chi phí không được trừ .......................................................................193
Phụ lục 5.1. Kết quả phân tích phương sai ANOVA ..............................................194
Phụ lục 5.2. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc
từ KB1 đến KB5 .................................................................................206
Phụ lục 5.3. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc
từ KB6 đến KB10 ...............................................................................207
Phụ lục 5.4. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc
từ KB11 đến KB15 .............................................................................208
Phụ lục 5.5. Kết quả phân tích ANOVA theo khu vực làm việc trong nhận định về
xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế (Qiii) và thời gian thực hiện
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (Qiv) ...............................................209
Phụ lục 5.6. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát đối với các KB1 đến KB5 ....................................................210
Phụ lục 5.7. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát đối với các KB6 đến KB10 ..................................................212


xiv

Phụ lục 5.8. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát đối với các KB10 đến KB15 ................................................214
Phụ lục 5.9. Kết quả phân tích ANOVA theo loại hình công việc của các đối tượng
khảo sát trong nhận định về xu hướng liên kết giữa kế toán và thuế
(Qiii) và thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp (Qiv) .216
Phụ lục 5.10. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng
khảo sát đối với các KB1 đến KB5 ...................................................217
Phụ lục 5.11. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng
khảo sát đối với các KB5 đến KB10 .................................................218
Phụ lục 5.12. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc các đối tượng
khảo sát đối với KB11 đến KB15 .....................................................219

Phụ lục 5.13. Kết quả phân tích ANOVA theo kinh nghiệm làm việc của các đối
tượng khảo sát trong nhận định về xu hướng liên kết giữa kế toán và
thuế (Qiii) và thời gian thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp
(Qiv) ..................................................................................................220
Phụ lục 5.14. Kết quả ước lượng các mô hình Logit và Probit ...............................221
Phụ lục 6.1. Tổng hợp các dạng khác biệt Các trường hợp điển hình. ..................223
Phụ lục 6.2. Xử lý các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT ....................................226
Phụ lục 6.3. Thuyết minh các dạng khác biệt giữa KTTC & KTT .........................230
Phụ lục 6.4. Giả thuyết nghiên cứu chi tiết .............................................................232


xv

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ Viết Tắt
AFIT

Tiếng Việt
Kế toán thuế thu nhập

Tiếng Anh
(Accounting For Income
Taxes )

DN

Doanh nghiệp

Enterprise


GAAP:

Các nguyên tắc kế toán thường được

Generally Accepted

chấp nhận

Accounting Principles

GTHL

Giá trị hợp lý

Fair value

HNX

Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

Hanoi Stock Exchange

HOSE

Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM

Ho Chi Minh Stock
Exchange


IAS

Các Chuẩn mực kế toán quốc tế

International Accounting
Standards

IASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế

International Accounting
Standards Board

IFRS

Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

International Financial
Reporting Standards

KB

Khác biệt

Differences

KT

Kế toán


Accouting

KTT

Kế toán thuế

Tax accouting

KTTC

Kế toán tài chính

Financial accouting

KTTC &KTT

Kế toán tài chính và kế toán thuế

LNKT

Lợi nhuận kế toán

Financial accounting and
tax accounting
Accounting profit

LNST

Lợi nhuận sau thuế


Profit after taxes

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

Profit before taxes

MQH KT & T

Mối quan hệ giữa kế toán và thuế

Relationship between
Accounting and tax


xvi

NN

Nhà nước

State

QLT

Quản lý thuế

Tax administration


QLTT

Quản lý thu thuế

TNCT

Thu nhập chịu thuế

Management
collection
Taxable profit

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

Enterprise income

TNTT

Thu nhập tính thuế

Taxable income

TSTTNHL

Tài sản thuế thu nhập hoãn lại

Deferred income tax


of

tax

assets:
TTNHH

Thuế thu nhập hiện hành

Current income tax

TTNHL

Thuế thu nhập hoãn lại

Deferred income tax

TTNHLPT

Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

Deferred income tax
liabilities

UPCOM

VAS

Thị trường giao dịch chứng khoán


Unlisted Public

của công ty đại chúng chưa niêm yết

Companies

Chuẩn mực kế toán Việt Nam

Vietnamese Accounting
Standards

VN

Việt Nam

Vietnam


xvii

LỜI GIỚI THIỆU

Hệ thống pháp luật thuế bao gồm hệ thống chính sách thuế và hệ thống quản
lý thuế. Hệ thống pháp luật kế toán bao gồm các chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán. Hệ thống chính sách thuế bao gồm các luật về thuế giá trị gia tăng, thu nhập
doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, tiêu thụ đặc biệt… Hệ thống quản lý thuế bao gồm
luật quản lý thuế. Ngoài ra, còn có các văn bản dưới luật thuế để qui định chi tiết và
hướng dẫn thi hành luật như các nghị định, thông tư, quyết định của Chính phủ và Bộ
Tài chính. Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán được qui định trong Luật Kế toán,

các nghị định và thông tư, quyết định qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật.
Mỗi hệ thống có những mục tiêu khác nhau, dẫn đến sự phát sinh nhiều khác
biệt giữa hai hệ thống, đặc biệt là trong công tác quản lý thu thuế. Do đó, việc xây
dựng pháp luật kế toán tài chính và kế toán thuế (KTTC & KTT) trong mối quan hệ
liên kết, bổ sung và phụ thuộc nhau để hạn chế các khác biệt giữa hai hệ thống, giúp
giải quyết mức độ khác nhau ( khác biệt) trong thuế và kế toán là bài toán cần lời giải
của các nhà nghiên cứu, các chuyên gia cùng các cơ quan soạn thảo, các nhà hoạch
định, ban hành hệ thống pháp luật thuế và hệ thống pháp luật kế toán, nhằm đảm bảo
hài hòa các mục tiêu của thuế và kế toán.
Khác biệt giữa KTTC & KTT tạo ra chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước
thuế và thu nhập chịu thuế (LNKTTT & TNCT), ảnh hưởng đến số thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp, mặt khác, nó cũng làm gia tăng chi phí tuân thủ thuế của
doanh nghiệp. Hay nói cách khác, khác biệt này làm gia tăng gánh nặng thuế đối với
doanh nghiệp. Đối với cơ quan thuế, khác biệt này cũng làm gia tăng chi phí hành thu
do phải tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ (TTHT) và công tác thanh tra, kiểm
tra thuế đối với người nộp thuế. Các nội dung này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả quản
lý thu thuế.
Hiện nay chưa có giải pháp thiết thực và lộ trình phù hợp để thu hẹp khác biệt
này theo hướng phân tích lý thuyết và thực tiễn. Mục tiêu của đề tài là xác định các
yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ mức độ khác nhau


xviii

giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế, để từ đó khuyến nghị
các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh
lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời,
nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC &
KTT, nhưng vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của kế toán và thuế.
Đã có các công trình, bài viết đã được công bố, các luận án tiến sĩ (trong và

ngoài nước) liên quan đến đề tài nghiên cứu, trong đó đã có những quan điểm, luận
điểm được thừa nhận rộng rãi, đồng thời, cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
đã được sử dụng trong những công trình nghiên cứu này cùng những giải pháp thực
hiện đã được đề cập. Tuy nhiên, qua phân tích, đánh giá thì vẫn còn những vấn đề tồn
tại chưa được giải quyết một cách triệt để hoặc đang có ý kiến khác nhau hoặc đang
bỏ ngỏ cần tiếp tục nghiên cứu về khác biệt về KTTC & KTT cùng những rủi ro do
khác biệt này mang lại. Những khe hở của các nghiên cứu trước đây: (i) Các lý thuyết
và nghiên cứu trước đây chưa đề cập đến tình hình quan hệ giữa KTTC & KTT cùng
các giải pháp liên kết chúng phù hợp với thực tiễn của các nước đang phát triển và có
điều kiện kinh tế tương đồng như ở Việt Nam; (ii) Việc liên kết giữa KTTC & KTT
là vấn đề đang có nhiều ý kiến trái chiều. Các giải pháp để thực hiện đồng thời các
mục tiêu giữa KTTC & KTT vẫn đang bỏ ngỏ và tùy thuộc vào tình hình phát triển
của mỗi quốc gia, thậm chí tại các quốc gia cùng khối như EU; (iii) Việc sử dụng giá
trị hợp lý (GTHL) để hướng đến việc liên kết giữa KTTC & KTT chưa được đề cập,
xem như là một giải pháp để thu hẹp chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán và thu nhập
chịu thuế.
Đây là lý do tác giả chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý thu thuế thông qua
mối quan hệ giữa kế toán tài chính & kế toán thuế”.
Đề tài sẽ tập trung tìm ra các giới hạn của lý thuyết trước đây, đồng thời xác
định những tồn tại trong thực tiễn áp dụng trong việc quản lý thu thuế. Thông qua
mối quan hệ giữa KTTC & KTT từ việc nghiên cứu thực tiễn tại Việt Nam, trên cơ
sở phân tích các lý thuyết và dữ liệu thực tế, cùng việc thiết kế phương pháp nghiên
cứu phù hợp, để xây dựng những lý thuyết mới cùng đề xuất các giải pháp, lộ trình


xix

thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế nhà nước và hiệu quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở tìm hiểu, tổng hợp, phân tích, đánh giá, xác
lập các nguyên nhân để có những nhận định sát hợp về các yếu tố tạo ra sự chênh lệch

giữa LNKTTT & TNCT xuất phát từ các điểm khác nhau giữa KTTC & KTT sẻ ảnh
hưởng đến công tác quản lý của cơ quan thuế và tác nghiệp về thuế đối với doanh
nghiệp, từ đó, tạo gánh nặng thuế hoặc các hành vi điều chỉnh lợi nhuận đối với doanh
nghiệp. Do đó, việc hạn chế mức độ khác nhau này sẽ tiết kiệm chi phí và thời gian
trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế, hạn chế được phần nào thực trạng thất thu, thất
thoát thuế hiện nay và nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế.
Ngoài Lời giới thiệu, luận án có nêu lý do nghiên cứu, đề tài được thiết kế gồm
các chương sau:
Chương 1: Tổng quan đề tài nghiên cứu.
Chương này trình bày Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu; Mục tiêu nghiên cứu tổng
thể, Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu cụ thể; Phạm vi và đối tượng nghiên cứu; Phương
pháp nghiên cứu; Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Tổng quan lý thuyết nghiên cứu.
Chương này nêu: (1) Khung khái niệm liên quan đến thuế, quản lý thuế, KTT,
KTTC, mối quan hệ giữa kế toán và thuế; (2) Các nội dung về mối quan hệ giữa
KTTC & KTT; (3) Lược khảo các nghiên cứu trước, bao gồm các nghiên cứu trên
thế giới và trong nước về mối quan hệ giữa KTTC & KTT;
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Trong chương này, luận án đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nhằm
đạt mục tiêu và trả lời các câu hỏi nghiên cứu. Đây là nền tảng để tác giả thu thập dữ
liệu và đưa ra phương pháp nghiên cứu cần thực hiện để làm rõ mục tiêu nghiên cứu
về mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT. Chương này trình bày: (1) phương pháp
nghiên cứu; (2) Quy trình nghiên cứu; và (3) Mô hình nghiên cứu.


xx

Chương 4: Thực trạng về quản lý thuế thông qua mối quan hệ giữa KTTC
& KTT
Mục đích của Chương này nhằm gắn lý thuyết với thực tế, bao gồm các nội

dung: (1) Thực trạng về mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong quản lý thu thuế; (2)
Những kết quả trong quản lý thu thuế thông qua quan hệ giữa KTTC & KTT; (3)
Những ảnh hưởng (hoặc những bất cập) trong quản lý thu thuế bởi tồn tại những điểm
khác nhau giữa KTTC & KTT.
Chương 5: Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa KTTC & KTT trong
quản lý thu thuế, bao gồm các nội dung về: (1) Kết quả nghiên cứu định tính; (2)
Kết quả nghiên cứu định lượng; và (3) Thảo luận
Chương 6: Các giải pháp và hàm ý chính sách, bao gồm các nội dung: (1)
Các giải pháp nâng cao hiệu quả liên kết giữa KTTC & KTT trong quản lý thu thuế;
(2) Các giải pháp khắc phục những điểm khác nhau giữa KTTC & KTT ảnh hưởng
đến hiệu quả quản lý thu thuế; (3) Hàm ý về chính sách đối với chính phủ, Bộ Tài
chính, các cơ quan quản lý thuế và kế toán kiểm toán. Trong chương này cũng nêu rõ
những đóng góp của luận án về mặt học thuật, lý luận và thực tiễn, tính mới của Luận
án cùng những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
Kết Luận
Từ khóa: kế toán, thuế, kế toán tài chính, kế toán thuế, khác biệt, chênh lệch
vĩnh viễn, chênh lệch tạm thời, giá trị hợp lý, liên kết, gánh nặng thuế, chi phí tuân
thủ thuế, điều chỉnh thu nhập, quản lý thu thuế.


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

1.1. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về quản lý thu thuế trong mối quan hệ giữa KTTC & KTT
trong bối cảnh đáp ứng yêu cầu theo lộ trình của Chiến lược cải cách thuế trong giai
đoạn 2011 - 2020 và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế về kế toán. Đây cũng là xu hướng
mới trong việc nghiên cứu khoa học hiện nay là cần có sự giao thoa giữa chuyên
ngành thuế và kế toán.

Nghiên cứu về mối quan hệ giữa kế toán và thuế nói chung và giữa KTTC &
KTT nói riêng là mối quan tâm của các nhà nghiên cứu khoa học, Nhà nước, nhà đầu
tư, nhà tín dụng, nhà doanh nghiệp (người nộp thuế) và các nhà hoạt động có liên
quan khác như: các công ty hành nghề kiểm toán độc lập, dịch vụ kế toán, các đại lý
thuế; và các chuyên gia, các hiệp hội nghề nghiệp kế toán, kiểm toán, cũng như các
tổ chức hiệp hội doanh nghiệp. Trong đó, quan hệ giữa KTTC & KTT ảnh hưởng đến
hiệu quả quản lý thuế nói chung và hiệu quả quản lý thu thuế nói riêng là mối quan
tâm đặc biệt của: (1) Nhà nước (cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến việc xây
dựng và thực hiện pháp luật thuế và kế toán: Quốc hội; Chính phủ; Bộ Tài chính; Vụ
Chính sách thuế, Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Cục Tài chính doanh
nghiệp; các Cơ quan quản lý thuế; (2) Nhà doanh nghiệp.
Theo đánh giá của Ngân hàng thế giới (World bank – WB), chỉ số nộp thuế được
căn cứ vào các tiêu chí: số giờ nộp thuế, số lần nộp thuế trong năm, tổng mức thuế suất
trên lợi nhuận, chỉ số sau kê khai (hoàn thuế giá trị gia tăng, thanh tra thuế, kiểm tra thuế
thu nhập doanh nghiệp).
Năm 2009-2010, tổng thời gian nộp thuế của Việt Nam là 1050 giờ (bao gồm
650 giờ nộp thuế thông thường và 400 giờ đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc).
Năm 2013-2014 là 872 giờ, trong đó thời gian mà doanh nghiệp (DN) thực
hiện các thủ tục đóng các khoản bảo hiểm bắt buộc chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số
335/872 giờ (Thời gian nộp thuế là 537 giờ), gấp hơn 5 lần so với ASEAN-6 để thực
hiện các thủ tục về thuế.


2

Do đó, cần đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, nhận xét về mức độ
tác động các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa LNKTTT & TNCT từ sự khác nhau
giữa KTTC & KTT gây ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế (QLTT) là vấn đề
cần nghiên cứu trong tình hình hiện nay.
Quản lý thuế đóng vai trò quan trọng để đảm bảo hoạt động thu thuế hiệu quả

đồng thời ở cả khía cạnh thu đúng và thu đủ. Tuy nhiên, thực tế cho thấy rằng có
nhiều khác biệt về mục tiêu giữa kế toán và thuế tùy vào mức độ khác nhau giữa việc
áp dụng chuẩn mực, chế độ trong KTTC với việc thực thi các qui định về pháp luật
thuế trong KTT.
Mối quan hệ giữa kế toán và thuế là mối quan hệ chung. Mối quan hệ giữa
KTTC & KTT là mối quan hệ riêng. Thuật ngữ quản lý thuế và quản lý thu thuế, được
xem là đồng nhất nếu xét trong phạm vi đây là hoạt động thường xuyên của cơ quan
thu hướng về phía đối tượng nộp nhằm đảm bảo thu thuế đầy đủ, kịp thời và đúng
luật định. Nhưng xét về nội dung và phạm vi nghiên cứu thì quản lý thu thuế được
thu hẹp hơn so với hoạt động quản lý thuế. Tương tự, khi sử dụng thuật ngữ hiệu quả
quản lý thuế và hiệu quả quản lý thu thuế. Do đó, xét về tính chất chung, luận án sẽ
sử dụng thuật ngữ: “Mối quan hệ giữa kế toán và thuế, quản lý thuế, hiệu quả quản
lý thuế”, nếu xét phạm vi hẹp và cụ thể hơn, luận án sẽ sử dụng thuật ngữ: “Mối quan
hệ giữa KTTC & KTT; quản lý thu thuế, hiệu quả quản lý thu thuế”
Khái niệm “chi phí chấp hành thuế hay Chi phí tuân thủ thuế” của người nộp
thuế là đồng nhất. Tương tự, thuật ngữ: “Chi phí quản lý thuế và chi phí hành thu
thuế” của cơ quan thuế là một.
Đề tài sẽ phân tích sâu mức độ khác nhau giữa KTTC & KTT làm phát sinh chênh
lệch giữa LNKTTT & TNCT. Phát sinh chênh lệch này sẽ làm thay đổi cơ sở thuế. Sự
thay đổi này sẽ là gánh nặng thuế, là thách thức, và cũng là cơ hội để thực hiện điều chỉnh
thu nhập (TN) đối với doanh nghiệp, đồng thời, ảnh hưởng đến giảm một phần hiệu quả
quản lý thu thuế tại Việt Nam.
Ý nghĩa của nghiên cứu này là nhằm giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành
vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh
nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan


3

hệ giữa KTTC & KTT, nhưng vẫn đảm bảo được các mục tiêu riêng có của kế toán và

thuế. Ngoài ra, đề tài cũng có ý nghĩa ứng dụng thực tiễn trong công tác quản lý thuế đối
với cơ quan quản lý thuế và các doanh nghiệp ở Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu tổng thể
Nghiên cứu những ảnh hưởng từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT đến hiệu
quả quản lý thu thuế tại Việt Nam, từ đó khuyến nghị các chính sách, giải pháp để
giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích
gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả
quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán
trước thuế và thu nhập chịu thuế xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây
ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế.
Mục tiêu 2: Khuyến nghị các chính sách, giải pháp để giảm gánh nặng thuế và
ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát
thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời, nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ
quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC & KTT.
Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài xây dựng và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Các yếu tố nào đã tạo ra sự chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước
thuế và thu nhập chịu thuế xuất phát từ sự khác biệt giữa KTTC & KTT gây ảnh
hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế?
Câu hỏi 2: Để giảm gánh nặng thuế và ngăn ngừa các hành vi điều chỉnh lợi
nhuận với mục đích gây thất thu hoặc thất thoát thuế đối với doanh nghiệp, đồng thời,
nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế đối với cơ quan thuế từ mối quan hệ giữa KTTC
& KTT thì cần khuyến nghị các chính sách cùng những giải pháp nào?


×