Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GA LOP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.99 KB, 45 trang )

TUẦN I
Thứ hai ngày tháng năm 200
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI:THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I.MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:
1.Đọc trôi chảy bức thư.
2.Hiểu các từ ngữ trong bài:tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
cường quốc năm châu.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin
tưởng rằng HS sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công
nước Việt Nam mới.
3.Giáo dục HS kính trọng và làm theo lời Bác .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn thư hs cần HTL.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1-2’
10-12’
10-15’
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc.
HĐ1 :Gv đọc cả bài 1 lượt.
HĐ2 :HS đọc đoạn nối tiếp.
-GV chia bài làm 3 đoạn.
-Cho HS đọc trơn từng đoạn nối
tiếp.
-Hướng dẫn hs đọc những từ dễ sai:
tựu trường, sung sướng, nghó sao,
kiến thiết.
HĐ3 :Hướng dẫn hs đọc cả bài.


-GV tổ chức cho hs đọc cả bài, đọc
thầm, giải nghóa từ.
HĐ4 :GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.Tìm hiểu bài.
HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung
đoạn 1.
GV tổ chức cho hs đọc và tìm hiểu
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS dùng bút đánh dấu đoạn theo
hướng dẫn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-2 HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1 HS đọc phần chú giải.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
Thanh loan
Tuần 1

5-7’
3-4’
nội dung.
H: Ngày khai trường tháng 9 năm
1945 có gì đặc biệt so với những
ngày khai trường khác ?
HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung
đoạn 2.
H: Sau cách mạng tháng Tám
nhiệm vụ cuả toàn dân là gì?

H: HS có nhiệm vụ gì trong công
cuộc kiến thiết đất nước?
HĐ3: Đọc và tìm hiểu nội dung
đoạn3.
H: Cuối thư Bác chúc HS như thế
nào?
-Rút nội dung bài:
4.Đọc diễn cảm và HTL.
GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm và
HTL đoạn thư.
5.Củng cố dặn dò.
-Gv nhận xét giờ học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài:
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
-Là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
-Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại, làm cho nước ta theo kòp với
các nước trên toàn cầu.
-HS phải cố gắng, siêng năng học
tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu
bạn, góp phần đưa Việt Nam sánh
vai với các cường quốc năm châu.
-Bác chúc HS có một năm đầy vui
vẻ và đầy kết quả tốt đẹp.
-HS đọc cá nhân.
Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe
thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS
sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của

cha ông, xây dựng thành công nước
Việt Nam mới.
Thanh loan
Tuần 1
Môn:Toán
BÀI 1: ÔN TẬP :KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Củng cố khái niệm ban đầu về phân số; đọcï viết phân số.
-Ôn tập cách viết thông thường, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- GDHS biết ứng dụng vào thực tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các tấm bìa như hình trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1-2’
1-2’
10-12’
A.Kiểm tra: SGK, đồ dùng học tập
của HS
B.Bài mới:
1.Hoạt động 1:Giới thiệu bài, GV
ghi đề bài lên bảng.
2.Hoạt động 2.
a.Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban
đầu về phân số.
GV cho HS quan sát từng tấm bìa
rồi nêu phân số, tự viết phân số và
đọc phân số.
b.Ôn tập cách viết thương hai số tự

nhiên; cách viết mỗi số tự nhiên
dưới dạng phân số.
GV yêu cầu HS viết kết quả phép
chia 1:3 ; 4:10 dưới dạng phân số.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết
kết quả phép chia dưới dạng phân
số
Gv yêu cầu HS nhắc lại cách viết
số tự nhiên dưới dạng phân số có
mẫu số bằng 1 và cho ví dụ
Cho HS nêu cách viết và viết 1, 0
dưới dạng phân số
3
2
;
10
5
;
3
2
;
100
40


1:3 =
3
1

; 4:10 =

10
4
số bò chia=tử số, số chia=mẫu số
Tử số=số tự nhiên đó, mẫu số bằng
1.Ví dụ: 6 =
1
6
...
1: tử=mẫu (mẫu khác 0); 0: tử=0,
mẫu bất kì, khác 0.
Vài HS đọc và chỉ rõ tử số và mẫu
Thanh loan
Tuần 1
10-15’
4-5’
3.Hoạt động3:Thực hành.
-Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề bài
tập.
Cho HS làm bài
-Bài 2: GV yêu cầu HS đọc đề bài
tập.
GV yêu cầu HS làm bài tập.
-Bài 3: GV yêu cầu HS đọc đề bài
tập.
Gv yêu cầu HS làm bài tập.
Bài 4: Cho HS nêu miệng
C.Củng cố,dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà ôn lại bài.
số của các phân số.

HS khác nhận xét.
2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
bài vào vở. 3 : 5 =
5
3
; 75 : 100 =
100
75
HS khác nhận xét
1
32

1
105

1
1000
1= ; 0 =
Thanh loan
Tuần 1
MÔN:ĐẠO ĐỨC.
BÀI:EM LÀ HỌC SINH LỚP 5.
I. MỤC TIÊU :
Sau khi học bài này, HS biết:
- Vò trí của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kó năng tự nhận thức, kó năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp
5.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Các bài hát về chủ đề " Trường em "

- Các truyện về gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Tranh ở SGK - bảng phụ theo nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU LÀ:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-2’
10-12’
5-7’
4-5’
1. Khởi động : Hát " Em yêu trường
em "
2. HĐ1 : Quan sát tranh và thảo
luận.
H : Tranh vẽ gì ?
H : Em nghó gì khi xem các tranh
ảnh trên?
H : HS lớp 5 có gì khác so với HS
các khối khác ?
H : Chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5 ?
- GV kết luận : Năm nay .... học tập
3. HĐ2 : Làm bài tập 1.
- GV đính nội dung bài tập lên bảng.
- GV nêu yêu cầu thảo luận nhóm.
- GV kết luận : Các câu a, b, c, d, e
là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện.
4. HĐ3 : Liên hệ thực tế. BT2
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
- Cả lớp hát và vỗ tay.
- HS quan sát tranh, ảnh ở SGK

trang 3, 4 thảo luận ( N2 )
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận ( N4 ) rồi viết ra
bảng phụ.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS làm việc cá nhân.
Thanh loan
Tuần 1
4-5’
5’
2’
H : Là HS lớp 5 em đã làm được
những việc gì ?
H : Em đã xứng đáng là một HS lớp
5 chưa ?
H : Để xứng đáng là HS lớp 5 em
phải làm gì ?
H : Em nào sưu tầm được truyện kể
về HS lớp 5 gương mẫu?
- GV kết luận : Các em cần .... HS
lớp 5.
5.HĐ4 : Trò chơi phóng viên.
- GV nhận xét và kết luận : Là HS
lớp 5 chúng ta cần phải ....
6.Vẽ tranh về chủ đề : Trường em.
IV. Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:

+ Thực hiện đúng nhiệm vụ HS lớp
5.
+ Lập kế hoạch phấn đấu của bản
thân trong năm học này.
+ Đọc ghi nhớ và chuẩn bò bài cho
tiết sau ( Sưu tầm bài hát, truyện về
chủ đề này )
- Một số HS đứng lên tự liên hệ.
- Lớp nhận xét.
- HS thay nhau đóng vai phóng viên.
- HS đọc phần ghi nhớ SGK
- HS tự vẽ những gì các em thích.
Thanh loan
Tuần 1
MÔN :KỂ CHUYỆN
BÀI:LÝ TỰ TRỌNG.
I.MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:
1.Dựa vào lời kể của gv và tranh minh hoạ, hs biết thuyết minh cho nội dung mỗi
tranh bằng 1-2 câu. HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
2.Hiểu ý nghóa câu chuyện.
3.Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
4. GDHS lòng yêu nước và biết ưn các anh hùng
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-2’
5-7’
5-7’

1. Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện.
HĐ1:GV kể lần 1(không sử dụng
tranh).
-Giọng kể:chậm, rõ, thể hiện sự
trân trọng, tự hào.
-GV giải nghóa từ khó:sáng dạ, mít
tinh,
luật sư, thành niên, quốc tế ca.
HĐ2: GV kể lần 2(sử dụng tranh)
3. Hướng dẫn hs kể chuyện.
HĐ1:HS tìm câu thuyết minh cho
mỗi tranh.
-Cho hs đọc yêu cầu của câu 1.
-GV nêu yêu cầu: Dựa vào nội
dung câu
chuyện đã nghe, dựa vào tranh
minh hoạ trong SGK, các em hãy
tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết
minh.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát tranh vừa nghe
kể.
-1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
-1HS đọc to, lớp đọc thầm.
-HS làm việc theo nhóm đôi.
-Lớp nhận xét.
Thanh loan
Tuần 1

7-10’
2-3’
4-5’
-Tổ chức cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và nhắc lại:Từng
tranh các em có thể thuyết minh
như sau:
HĐ2: HS kể lại cả câu chuyện.
-Cho HS kể từng đoạn.
-Cho HS thi kể cả câu chuyện.
-Cho HS thi kể theo lời nhân vật.
4.Trao đổi về ý nghóa của câu
chuyện.
HĐ1:GV gợi ý cho hs tự nêu câu
hỏi.
-Các em có thể đặt câu hỏi để trao
đổi về nội sung câu chuyện.
-Có thể đặt câu hỏi về ý nghóa câu
chuyện.
HĐ2: GV đặt câu hỏi cho HS.
H: Vì sao các người coi ngục gọi
Trọng là “ông nhỏ”?
H:Vì sao thực dân Pháp vẫn xử bắn
anh khi anh chưa đến tuổi thành
niên?
H:Câu chuyện giúp em hiểu điều
gì?
5.Củng cố dặn dò.
-Mỗi HS kể 1 đoạn.

-2 HS thi kể câu chuyện.
-2 HS thi kể nhập vai.
-1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn lại
trả lời câu hỏi.
+Tranh 1:Lý Tự Trọng rất thông
minh, anh được cử ra nước ngoài
học tập.
+Tranh 2:Về nước anh được giao
nhiệm vụ nhận và chuyển thư từ,
tài liệu trao đổi với các tổ chức
đảng bạn bè qua đường tàu biển.
+Tranh 4:Trong một buổi mít tinh,
anh đã bắn chết tên mật thám, cứu
đồng chí và bò giặc bắt.
+Tranh 5:Trước toà án giặc, anh
hiên ngang khẳng đònh lý tưởng
cách mạng của mình.
+Tranh 6:Ra pháp trường, anh vẫn
hát vang bài quốc tế ca.
-Vì khâm phục anh, tuy tuổi nhỏ
mà dũng cảm, chí lớn.
-Vì chúng sợ khí phách anh hùng
của anh.
-Sống phải có lý tưởng, phải biết
yêu quê hương đất nước.
Thanh loan
Tuần 1
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn hs về nhà tập kể lại câu
chuyện.

-Dặn hs về nhà chuẩn bò cho tiết kể
chuyện sau.
Thứ ba ngày tháng 9 năm 2007
MÔN: THỂ DỤC
BÀI 1:GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH-TỔ CHỨC ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
-TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”.
I/MỤC TIÊU:
- Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu học sinh biết một số nội dung cơ
bản của chương trình và có thái độ học tập đúng.
- Một số quy đònh, yêu cầu tập luyện. Yêu cầu học sinh nắm được những điểm cơ
bản để thực hiện trong các bài học thể dục.
- Biên chế, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin
phép ra, vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ ràng.
- Trò chơi “Kết bạn”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú
trong khi chơi.
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Chuẩn bò 1 còi.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
6-10’
18-22’
1/Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ,
yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản:
a/ Giới thiệu chương trình thể dục
lớp 5 :2-3’
b/Phổ biến nội quy, yêu cầu tập

luyện : 1-2’
c/ Chọn cán sự thể dục lớp :1-2’
d/ Ôn đội hình, đội ngũ:5-6’
GV làm mẫu.
e/ Trò chơi “Kết bạn” :4-5’
GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách
-Đứng vỗ tay và hát : 1-2’
-Khi lên lớp giờ thể dục quần áo
phải gọn gàng, khi nghỉ tập phải xin
phép….
-Cách chào, báo cáo khi bắt đầu và
kết thúc giờ học, cách xin phép ra
vào lớp.
-Cho HS chơi thử 1- 2lần sau đó cho
học sinh chơi chính thức.
Thanh loan
Tuần 1
4-6’
chơi.
3/ Phần kết thúc :
-GV cùng học sinh hệ thống bài :1-2’
-GV nhận xét, đánh giá kết quả bài
học và giao bài về nhà.
MÔN :TẬP ĐỌC
BÀI: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA.
I.MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ:
1. Đọc trôi chảy toàn bài.
-Đọc đúng các từ ngữ khó.
-Đọc diễn cảm bài văn.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài; phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa.

3. Nắm được nội dung chính: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa,
làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó thể hiện tình
yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3-5’
1-2’
10-12’
10-15’
A/Kiểm tra bài cũ
B/Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc.
HĐ1 :GV đọc cả bài 1 lượt.
HĐ2 :HS đọc đoạn nối tiếp.
- GV chia bài làm 4 đoạn.
- Cho HS đọc trơn từng đoạn nối
tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc những từ dễ sai:
sương sa, vàng xuộm, vàng hoe…….
HĐ3: Hướng dẫn HS đọc cả bài.
-GV tổ chức cho HS đọc cả bài, đọc
thầm, giải nghóa từ.
HĐ4: GV đọc diễn cảm toàn bài.
3.Tìm hiểu bài.
-2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.

-HS dùng bút đánh dấu đoạn theo
hướng dẫn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-2 HS đọc.
-Cả lớp đọc thầm chú giải.
-1 HS đọc phần chú giải.
-HS lắng nghe.
Thanh loan
Tuần 1
5-7’
3-4’
HĐ1: Đọc và tìm hiểu nội dung
đoạn 1.
GV tổ chức cho HS đọc và tìm hiểu
nội dung.
H: Hãy tìm những từ chỉ màu sắc ở
trong bài?
H: Chọn từ màu vàng ở trong bài và
cho biết từ đó gợi cho em cảm giác
gì?
HĐ2: Đọc và tìm hiểu nội dung
đoạn 2
H: Những chi tiết nào nói về thời tiết
của làng quê ngày mùa ?
Chi tiết của một ngày đẹp trời, thuận
lợi cho việc gặt hái của con người…
Hầøu như trời cũng chiều lòng người.
H:Những chi tiết nào nói về con
người trong ngày mùa?
HĐ3: Đọc và tìm hiểu nội dung

đoạn 3,4.
H: Các chi tiết trên làm cho bức
tranh quê thêm đẹp và sinh động
như thế nào?
H: Vì sao có thể nói bài văn thể hiện
tình yêu tha thiết của tác giả đối với
quê hương?
4. Đọc diễn cảm .
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và
HTL đoạn thư.
5. Củng cố dặn dò.
-1HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm,
vàng ối, vàng tươi, ……...
- Buồng chối đốm quả chín vàng: Từ
chín vàng gợi cho em cảm giác về
màu vàng ngon lành, ngọt thơm, gợi
sự ham muốn được thưởng thức trái
chuối chín cây.
Vàng xọng,….
-Không còn có cảm giác héo tàn
hanh hao lúc sắp bước vào mùa
đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước
thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không
nắng không mưa.
-“….Không ai tưởng đến ngày hay
đêm mà chỉ mải miết đi gặt……ngay”.
-Làm cho bức tranh đẹp một cách
hoàn hảo, sinh động.
-Vì phải là người rất yêu quê hương

tác giả mới viết được bài văn tả
cảnh ngày mùa hay như thế.
-HS đọc cá nhân.
- Bình xét bạn đọc hay.
Thanh loan
Tuần 1
- Rút nộng dung bài văn.
-GV nhận xét giờ học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc bài.
-Dặn HS về nhà đọc trước bài:
Nghìn năm văn hiến.
Bài văn ….thể hiện tình yêu tha thiết
của tác giả đối với quê hương.
MÔN TOÁN
BÀI 2: ÔN TẬP :TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
I/ MỤC TIÊU:
Giúp HS:
-Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
-Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số; quy đồng mẫu số
các phân số.
- GDHS tính cẩn thận.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1-2’
1-2’
10-12’
10-15’
A/ Bài cũ:
H: Nêu cách viết thương dưới dạng
phân số?

1. Giới thiệu bài.
2. Dạy –học bài mới.
a. Ôn tập tính chất cơ bản của
phân số.
GV hướng dẫn hs thực hiện theo ví
dụ 1 SGK.
GV hướng dẫn hs thực hiện theo ví
dụ 2 SGK.
(tương tự như ví dụ 1)
b. Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số.
-GV hướng dẫn hs rút gọn phân số
120
90
và cho học sinh nhắc lại.
c. Thực hành.
-Bài 1: Rút gọn phân số:
-GV yêu cầu hs đọc thầm đề bài
tập.
-HS chọn một số thích hợp để điền
vào ô trống sau đó cho học sinh
nhận xét thành một câu khái quát
như trong SGK.
-HS nêu toàn bộ tính chất cơ bản
của phân số như SGK.
+Rút gọn phân số để được một phân
số có tử số và mẫu số bé đi mà
phân số mới vẫn bằng phân số đã
cho.
+Phải rút gọn phân số cho đến khi

không thể rút gọn được nữa(tức là
nhận được phân số tối giản).
Thanh loan
Tuần 1
4-5’
H: Bài tập này yêu cầu chúng ta làm
gì?
-GV yêu cầu HS làm bài tập.
-HS khác nhận xét bài làm của bạn.
-Bài2: Quy đồng mẫu số các phân
số
GV yêu cầu hs đọc thầm đề bài tập.
H: Bài tập này yêu cầu chúng ta làm
gì?
-GV yêu cầu hs làm bài tập.
Bài 3: Tìm các phân số bằng nhau:
(GV tổ chức cho hs làm bài 3 tương
tự như cách tổ chức làm bài tập 2.
3.Củng cố, dặn dò.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà ôn lại bài, Chuẩn bò
bài: So sánh phân số
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn
phân số.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
bài vào vở.
25
15
=
5:25

5:15
=
5
3

27
18
=
9:27
9:18
=
3
2
64
36
=
4:64
4:36
=
16
9
- Quy đồng mẫu số các phân số.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm
bài vào vở.
a.
3
2

8
5

b.
4
1

12
7
24
16
83
82
3
2
=
×
×
=

12
3
34
31
4
1
=
×
×
=
24
15
38

35
8
5
=
×
×
=
giữ nguyên
12
7
- HS khác nhận xét bài làm của
bạn.
100
40
30
12
5
2
==

35
20
21
12
7
4
==
Thanh loan
Tuần 1
KHOA HỌC

Bài1: SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
Sau khi học, HS có khả năng :
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
- GDHS yêu thương, tôn trọng, có hiếu với cha mẹ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi " Bé là con ai "
III. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1-2’
1-2’
1-2’
10-12’
A. Kiểm tra đồ dùng, sách vở của
HS.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài :
2. Nêu nhiệm vụ bài học.
3. Khai thác nội dung.
* HĐ1 : Trò chơi " Bé là con ai "
GV phổ biến cách chơi, luật chơi,
phát phiếu yêu cầu mỗi cặp HS vẽ
một em bé một người mẹ hoặc một
người bố của em bé đó
- GV thu phiếu, tráo phiếu, sau đó
phát phiếu trở lại yêu cầu HS đi tìm
bố hoặc mẹ của em bé hoặc ngược

lại.
- Kết thúc trò chơi. GV nhận xét,
Cho lớp hát bài :Cả nhà thương nhau
- HS làm việc theo cặp
- HS thảo luận để vẽ sao cho mọi
người nhìn vào biết được đó là hai
mẹ con hay hai bố con.
- HS đi tìm, ai tìm được trước người
đó sẽ thắng cuộc, hết giờ mà ai chưa
tìm được thì bò thua.
Thanh loan
Tuần 1
10-15’
1-2’
4-5’
tuyên dương.
H : Tại sao chúng ta tìm được bố,
mẹ của em bé ?
H : Qua trò chơi các em rút ra được
điều gì ?
H : Gia đình bạn gồm những ai ? Có
mối quan hệ như thế nào ? ( N2 )
Nêu kết luận :

* HĐ2 : Làm việc với SGK, trả lời
các câu hỏi SGK và các câu hỏi
sau :

- Liên hệ về gia đình em như về GĐ
bạn Liên.

H : Hãy nói về ý nghóa của sự sinh
sản với mỗi gia đình, dòng họ ?
H : Điều gì có thể xảy ra nếu con
người không có khả năng sinh sản ?

Kết luận : Nhờ có sự sinh sản .... kế
tiếp nhau.
3. Củng cố - dặn dò.
H: Qua bài học hôm nay chúng ta
hiểu rõ điều gì về sự sinh sản ở con
người?
- Liên hệ - GDHS.
- Chuẩn bò bài: Nam hay nữ
+ Vì em bé có điểm giống bố, mẹ
của mình.
+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
có những điểm giống bố, mẹ của
mình.
HS nhắc lại.
- Nhóm đôi.
- HS trao đổi với nhau và kể cho bạn
nghe.
- HS quan sát hình 1, 2, 3/ SGK và
đọc lời thoại giữa các nhân vật trong
hình và trả lời câu hỏi trong SGK.
+ Lúc đầu, gia đình bạn Liên có 2
người….
+ Hiện nay, …
+ Sắp tới, …
- HS trả lời.

- …Giúp dòng họ được duy trì.
- Cả dòng họ sẽ không còn ai và loài
người sẽ không còn.
- HS báo cáo kết quả - lớp nhận xét.
- Nhắc lại nội dung chính.
- Đọc mục bạn cần biết.
Thanh loan
Tuần 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu thế nào là từ đồng nghóa, từ đồng nghiã hoàn toàn và không hoàn toàn.
- Giúp HS tìm hiểu được nhiều từ đồng nghóa với từ đã cho, đặt câu phân biệt từ
đồng nghóa.
- GDHS biết lựa chọn từ thích hợp khi dùng trong giao tiếp và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , thẻ từ.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
10’
1. Giới thiệu bài.
2. Nhận xét
Bài 1 : GV ghi bảng
a. Kiến thiết - xây dựng.
b. Vàng xuộm - vàng hoe - vàng lòm.
H : So sánh từ xây dựng - kiến thiết
nghóa giống nhau hay khác nhau ?
H : So sánh từ vàng xuộm - vàng
hoe - vàng lòm nghóa giống hay khác

nhau ?
Chốt ý : Những từ có nghóa giống
nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ
- Cá nhân
- HS đọc toàn bộ bài 1 - lớp theo
dõi.
- 1 HS đọc từ in đậm ở câu a.
- 1 HS đọc từ in đậm ở câu b.
+ giống nhau.
+ gần giống nhau.
Thanh loan
Tuần 1
3-4’
12-15’
đồng nghóa.
H : Em hiểu thế nào là từ đồng
nghóa ?
VD :
Bài 2 ( chuyển ý )
H : Trong câu a 2 từ xây dựng -
kiến thiết có thể thay thế được cho
nhau không ? Vì sao ?
→ Từ đồng nghóa hoàn toàn.
H : Trong câu b từ vàng xuộm -
vàng hoe – vàng lòm có thể thay thế
được cho nhau không ? Vì sao?
→ Chốt ý : ....
H : Em hiểu thế nào là từ đồng
nghóa hoàn toàn, không hoàn toàn ?
VD : ....

VD : ....
3. Rút ghi nhớ.
4. Luyện tập.
Bài 1 ( 2' ) xếp từ.
- GV gắn thẻ - gọi HS xếp.
H : Dựa vào đâu em xếp thành 2
nhóm như vậy ?
- Giúp HS hiểu nghóa :
+ nước nhà - đất nước : đất nước
+ năm châu - hoàn cầu : các nước
trên thế giới.
Bài 2 : TL N4 - T.C tiếp sức Tìm
từ đồng nghóa với các từ đã cho

Bài 3 : ( Làm vào vở ) ( 5' )

Đặt câu : ...
- Trong lớp mình bạn nào cũng đẹp,
bạn nào cũng xinh.
- Tổ một bạn nào cũng chăm chỉ
- HS trả lời.
- Thảo luận N2 ( 5' )
+ Có :Vì nghóa xây dựng và kiến
thiết hoàn toàn giống nhau.
+ Không thay thế . Vì nghóa không
giống nhau.
- HS trả lời.

- HS rút ghi nhớ.
- Cá nhân

- 1 HS đọc bài tập - đọc từ in đậm.
- HS làm bài vào vở - nhận xét.
+ nước nhà - non sông.
+ hoàn cầu - năm châu.
- HS đọc đề - xác đònh đề.
+ Đẹp : xinh, xinh xắn, đẹp đẽ ....
+ To lớn : to, khổng lồ, to đùng ....
+ Học tập : học, học hành, học
hỏi ....
Thanh loan
Tuần 1
3-4’
học hành. Ai cũng thích học hỏi
điều hay từ bạn bè.
- GDHS cách dùng từ.
5. Củng cố - dặn dò:
- Học ghi nhớ - cho VD
- Chuẩn bò bài : Luyện tập từ đồng
nghóa.
Thứ tư ngày tháng 9 năm 200
Môn: TOÁN
Bài: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. M ỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Biết ứng dụng vào thực tế để so sánh.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4-5’

4-5’
4-5’
A.Kiểm tra bài cũ
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
7
5
3
2


8
5
4
3

B.Bài mới:
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Ơn
tập:
So sánh hai phân số GV ghi bảng đề
bài
2.Hoạt động 2: Ơn tập
Hỏi: Em hãy nhắc lại cách so sánh 2
phân số cùng mẫu số? Cho ví dụ.
Hỏi: Em hãy nêu cách so sánh 2
phân số khác mẫu số? Cho ví dụ.
Hai HS làm trên bảng, lớp làm vào
nháp:
35
14
73

72
3
2
=
×
×
=

21
15
37
35
7
5
=
×
×
=

8
6
24
23
4
3
=
×
×
=
giữ ngun

8
5
- Phân số nào có tử số lớn hơn (hoặc
bé hơn) thì phân số đó lớn hơn (hoặc
bé hơn). Ví dụ:
9
5
9
2
<

- Quy đồng mẫu số rồi so sánh.
Ví dụ:
5
4
3
2

;
;
15
10
3
2
=

15
12
5
4

=
;
Thanh loan
Tuần 1

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×