Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Thực trạng hoạt động và giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng TMCP nam á chi nhánh nha trang khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 93 trang )

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nha Trang, ngày

tháng 07 năm 2018

Chữ ký của Giáo viên hướng dẫn


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu thập và
kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, chính xác, được trích dẫn và có tính kế thừa,
phát triển từ các tài liệu, tạp chí cũng như công trình nghiên cứu đã được tuyên bố, đề
tài không trùng với bất kỳ luận văn tốt nghiệp nào.


Nha Trang, ngày 05 tháng 07 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huỳnh Trang

i


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy, cô giảng viên Trường Đại học
Nha Trang đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn cho em nhiều kiến thức quý báu trong
suốt thời gian theo học tại lớp Tài chính – Ngân hàng (hệ chính quy), khóa 56, niên học
2014 – 2018.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phan Thị Lệ Thúy – người đã luôn hướng dẫn nhiệt
tình và tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Nam Á – Chi
nhánh Nha Trang, Khánh Hòa đã tạo điều kiện thực tập và hỗ trợ tài liệu, thông tin trong
thời gian thực tập cho em hoàn thành khóa luận này.
Mặc dù cố gắng hết sức để hoàn thiện đề tài này qua tham khảo tài liệu, trao đổi
và tiếp thu ý kiến đóng góp nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chính
vì vậy, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để khóa luận được
hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
Nha Trang, ngày 05 tháng 07 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Huỳnh Trang

ii



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ ......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................. ix
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................... 5
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: ..................................... 5
1.1.1. Ngân hàng thương mại: ................................................................................... 5
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại: ................................................................... 5
1.2. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: .............................................................................. 7
1.2.1. Hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại: ........................................ 7
1.2.2. Tín dụng tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại: ........................................ 7
1.2.3. Đặc điểm tín dụng tiêu dùng: .......................................................................... 7
1.2.4. Phân loại tín dụng tiêu dùng: ........................................................................... 9
1.2.5. Vai trò của tín dụng tiêu dùng: ...................................................................... 12
1.3. CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: ............................................. 13
1.3.1. Doanh số cho vay: ......................................................................................... 13
1.3.2. Doanh số thu nợ: ............................................................................................ 13
1.3.3. Dư nợ: ............................................................................................................ 13
1.3.4. Tỷ lệ dự nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn: ...................................... 13
iii



1.3.5. Hệ số thu nợ: .................................................................................................. 14
1.3.6. Vòng quay vốn tín dụng: ............................................................................... 14
1.3.7. Nợ quá hạn:.................................................................................................... 14
1.3.8. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ: ................................................................. 16
1.4. RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CỦA CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: ............................................................................ 16
1.4.1. Khái niệm: ..................................................................................................... 16
1.4.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng trong tín dụng tiêu dùng: ................................ 17
1.4.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng tiêu dùng: .............................................. 17
1.4.4. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng tiêu dùng gây ra: ..................................... 19
1.4.5. Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tiêu dùng tại các Ngân hàng thương
mại:…………………………………………………………………………………20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ RỦI RO TRONG TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH NHA TRANG
TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2015 - 2017 ....................................................... 27
2.1. KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI
NHÁNH NHA TRANG – KHÁNH HÒA: ........................................................... 27
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Nam Á: ................. 27
2.1.2. Sơ lược về Ngân hàng Nam Á chi nhánh Nha Trang – Khánh Hòa: ............ 30
2.1.3. Mô hình tổ chức tại chi nhánh ....................................................................... 31
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban:............................................................ 32
2.2. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNH TMCP
NAM Á CHI NHÁNH NHA TRANG – KHÁNH HÒA TRONG 3 NĂM TỪ
NĂM 2015 – 2017.................................................................................................... 34
2.2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Nha Trang
trong những năm gần đây: ........................................................................................ 34
iv



2.2.2. Hoạt động huy động vốn: .............................................................................. 38
2.2.1. Hoạt động tín dụng: ....................................................................................... 41
2.2.2. Các hoạt động dịch vụ khác:.......................................................................... 46
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG VÀ RỦI RO CỦA NGHIỆP VỤ TÍN
DỤNG TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NAM Á CHI NHÁNH NHA TRANG:
…………………………………………………………………………………….. 48
2.3.1. Cơ sở pháp lý và các quy định chung về hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Nam Á chi nhánh Nha Trang – Khánh Hòa: ....................................... 48
2.3.2. Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á: ........ 51
2.3.4. Kết quả hoạt động và tình hình rủi ro trong tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Nam Á chi nhánh Nha Trang – Khánh Hòa trong giai đoạn từ năm 2015 –
2017:………………………………………………………………………………..55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NAM Á CHI NHÁNH NHA TRANG – KHÁNH
HÒA………………………………………………………………………………..67
3.1. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NAM Á CHI NHÁNH NHA TRANG – KHÁNH
HÒA GIAI ĐOẠN 2015 – 2017: ............................................................................ 67
3.1.1. Nhận dạng các rủi ro:..................................................................................... 67
3.1.2. Cách thức đo lường rủi ro .............................................................................. 68
3.1.3. Kiểm soát rủi ro: ............................................................................................ 70
3.1.4. Giảm thiểu tổn thất: ....................................................................................... 71
3.1.5. Cách thức phân tán rủi ro: ............................................................................. 73
3.1.6. Vấn đề kiểm tra, kiểm soát nội bộ: ................................................................ 73
3.1.7. Phân loại nợ và trích lập dự phòng: ............................................................... 73
3.1.8. Xử lý nợ: ........................................................................................................ 74
v



3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG NAM Á CHI NHÁNH NHA TRANG – KHÁNH HÒA ............ 75
3.2.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tiêu dùng trong thời gian tới: ..... 75
3.2.2. Hoàn thiện hơn công tác quản lý, hạn chế rủi ro tín dụng tiêu dùng: ........... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... 79
KẾT LUẬN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 82

vi


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Mô hình 6C ............................................................................................... 22
Hình 2.1: Mô hình tổ chức tại Ngân hàng TMCP Nam Á – CN Nha Trang............ 32
Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh của NHNA – CN Nha Trang ............................. 37
Hình 2.3: Tình hình huy động vốn Ngân hàng Nam Á – Nha Trang ....................... 40
Hình 2.4: Tình hình cho vay phân theo thành phần kinh tế ..................................... 43
Hình 2.5: Tình hình cho vay phân theo thời hạn cho vay ........................................ 44
Hình 2.6: Tình hình cho vay phân theo mục đích sử dụng vốn vay ......................... 45
Hình 2.7: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á ..................... 51

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân loại nhóm nợ ................................................................................... 15
Bảng 1.2: Bảng tín điểm số tín dụng tiêu dùng ........................................................ 23
Bảng 1.3: Bảng tổng hợp điểm cho khách hàng ....................................................... 25
Bảng 2.1: Các CN, PGD của Ngân hàng TMCP Nam Á tại Khánh Hòa ................. 31

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của NH Nam Á – CN Nha Trang giai đoạn
2015 – 2017 .............................................................................................................. 35
Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn Ngân hàng Nam Á – Nha Trang ...................... 39
Bảng 2.4: Tình hình hoạt động tín dụng của NH Nam Á – CN Nha Trang giai đoạn
2015 – 2017 .............................................................................................................. 42
Bảng 2.5: Tình hình phát hành thẻ tại chi nhánh giai đoạn 2015 - 2017 ................. 46
Bảng 2.6: Doanh số dịch vụ thanh toán tại NHNA – CN Nha Trang ...................... 46
Bảng 2.7: Quy trình nghiệp vụ cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam Á: .. 52
Bảng 2.8: Kết quả hoạt động tín dụng tiêu dùng tại NHNA – CN Nha Trang giai đoạn
2015 – 2017 .............................................................................................................. 55
Bảng 2.9: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân loại theo thời hạn vay tại chi nhánh
Nha Trang giai đoạn 2015 – 2017 ............................................................................ 58
Bảng 2.10: Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng phân loại theo mục đích sử dụng vốn
vay của NHNA – CN Nha Trang giai đoạn 2015 – 2017........................................ 60
Bảng 2.11: Hệ số thu nợ CVTD của NHNA – CN Nha Trang ................................ 62
Bảng 2.12: Chỉ tiêu vòng quay vốn CVTD của NHNA – CN Nha Trang ............... 62
Bảng 2.13: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD trên tổng dư nợ cho vay tiêu dùng của NHNA –
CN Nha Trang .......................................................................................................... 63
Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ xấu tín dụng tiêu dùng trên dư nợ CVTD................................ 64
Bảng 3.1: Kết quả xếp hạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân .......................... 68
Bảng 3.2: Mức bảo đảm tiền vay dựa vào xếp hạng tín dụng và loại TSBĐ ........... 72

viii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM

Máy rút tiền tự động


CBNV

Cán bộ nhân viên

CBTD

Cán bộ tín dụng

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam

CN

Chi nhánh

CV

Chuyên viên

CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng

CVTD

Cho vay tiêu dùng

ĐVKD


Đơn vị kinh doanh

FWD

Công ty Bảo hiểm nhân thọ FWD

KHCN

Khách hàng cá nhân

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp
Sổ tạm trú dài hạn (không xác định thời hạn) ở một tỉnh

KT3

hoặc thành phố trực thuộc Trung ương khác với nơi đăng
ký thường trú.

NH

Ngân hàng

NHNA – CN Nha Trang

Ngân hàng Nam Á – Chi nhánh Nha Trang

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

ix


POS

Máy chấp nhận thanh toán thẻ

QL&HTTD

Quản lý và hỗ trợ tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TVV


Tư vấn viên

VND

Việt Nam Đồng

x


LỜI MỞ ĐẦU
1. Cơ sở hình thành đề tài:
Nếu như trước đây, trong khoảng thời gian 10 năm về trước, việc người dân tiếp
xúc với nguồn vốn Ngân hàng còn là điều khá mới mẻ và e dè với lý do vì nó khá phức
tạp. Mặt khác, đứng ở vị trí Ngân hàng, hình thức tín dụng tiêu dùng được xem là tìm
ẩn khá nhiều rủi ro cho Ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển của nền kinh tế,
nhiều Ngân hàng mới được hình thành thêm, khiến cho sức cạnh tranh ngày càng lớn,
trong khi đó nhu cầu sống của người dân đã từng bước được cải thiện và nâng cao. Vì
vậy, để tăng sức cạnh tranh của Ngân hàng mình, tín dụng tiêu dùng đã được phổ biến
rộng rãi và dần dần trở thành nghiệp vụ chiếm thị phần lớn, đem lại lợi nhuận nhiều nhất
cho các Ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác ngoài Ngân hàng. Tất cả các cá
nhân/ hộ gia đình khi có nhu cầu vay vốn phục vụ nhu cầu như mua sắm vật dụng trong
gia đình, phương tiện đi lại, học tập, du lịch, khám chữa bệnh, hay các nhu cầu tiêu dùng
khác không vi phạm pháp luật đều có thể tìm đến Ngân hàng và xem nó như là một kênh
để tham khảo, hỗ trợ.
Hơn 10 năm qua, mặc dù hình thức tín dụng tiêu dùng đã được các Ngân hàng tiến
hành khai thác, song thị trường này chỉ thực sự sôi động trong những năm gần đây, khi
nền kinh tế Việt Nam mở cửa hội nhập, đặc biệt là sự tham gia của các tổ chức thương
mại, công ty tài chính nước ngoài. Do đó, có thể nói tín dụng tiêu dùng là tất yếu và là
xu hướng phát triển chung của cả hệ thống Ngân hàng.

Bên cạnh những mức lợi nhuận cao mà mảng tín dụng này mang lại cho các Ngân
hàng, thì đây cũng là khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro cần xem xét và cân
nhắc kỹ lưỡng. Tuy quy mô mỗi khoản vay tiêu dùng là nhỏ, song số lượng các khoản
vay là lớn, mặt khác đối tượng khách hàng cá nhân rất đa dạng và phức tạp. Ngoài ra,
thông tin tài chính về khách hàng cá nhân cũng không được rõ ràng như báo cáo tài
chính của doanh nghiệp, đấy là chưa kể đến yếu tố tình hình tài chính của cá nhân/hộ
gia đình dễ dàng thay đổi tùy theo tình trạng công việc hay sức khỏe của họ. Chính vì
thế mà việc hạn chế tối đa những rủi ro trong tín dụng tiêu dùng tại các Ngân hàng
thương mại là một việc làm rất cần thiết, đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng

1


Trước những thách thức được đặt ra cho các Ngân hàng thương mại, cùng với cơ
hội được thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á chi nhánh Nha Trang, nơi
mà hoạt động tín dụng tiêu dùng rất được Ngân hàng quan tâm và phát triển, em đã
quyết định chọn đề tài “Thực trạng hoạt động và giải pháp hạn chế rủi ro trong tín
dụng tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Nam á chi nhánh Nha Trang – Khánh Hòa”
làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu và hệ thống hóa các vấn đề lý luận về hoạt động tín dụng tiêu dùng và
các rủi ro cũng như giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng tiêu dùng của các
NHTM.
Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Nam Á – chi nhánh Nha Trang, Khánh Hòa. Từ đó tìm ra những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong hoạt động cho vay tiêu dùng của NHNA – Nha Trang.
Đề xuất một số giải pháp hạn chế những rủi ro trong hoạt động tín dụng tiêu dùng
nhằm mục đích nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Nam Á
– chi nhánh Nha Trang, Khánh Hòa.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: thực trạng trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng.
Phạm vi nghiên cứu:
• Địa điểm: Ngân hàng TMCP Nam Á – chi nhánh Nha Trang, Khánh Hòa.
• Khoảng thời gian được nghiên cứu, phân tích: từ năm 2015 đến năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thu thập thông tin: thông tin được thu thập thông qua quá trình thực
tập thực tế tại chi nhánh, các báo cáo tài chính năm, báo cáo tín dụng,… Ngoài ra còn
có các thông tin thông qua sách, báo, internet,…
Phương pháp phân tích dữ liệu: sử dụng phương pháp định tính, dựa trên các số
liệu thu thập được, sau đó sẽ tập hợp trên các bảng só sánh, phân tích với các chỉ tiêu
khác nhau để thấy được các góc nhìn khác nhau về thực trạng hoạt động tín dụng tiêu
dùng của NHNA Nha Trang, từ đó đưa ra các nhận định.

2


5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa quan trọng cả về lý luận cũng như thực tiễn:
Về lý luận: hệ thống hóa các cơ sở ý thuyết về lý thuyết về hoạt động tín dụng tiêu
dùng của NHTM, cho thấy được vai trò quan trọng của việc phát triển tín dụng tiêu dùng
trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay.
Về thực tiễn: Nhìn nhận thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng của NHNA chi
nhánh Nha Trang trong khoảng thời gian từ năm 1015 đến năm 2017, từ đó đề xuất một
số giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động TDTD.
6. Kết cấu đề tài:
Nội dung đề tài gồm có 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tín dụng tiêu dùng tại các Ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động và rủi ro trong tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng

TMCP Nam Á chi nhánh Nha Trang trong giai đoạn từ năm 2015 – 2017.
Chương 3: Một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Nam
Á chi nhánh Nha Trang – Khánh Hòa.
Mặc dù rất cố gắng tìm tòi và học hỏi trong suốt thời gian thực tập, song do thời
gian và kiến thức còn hạn chế, do đó đề tài sẽ khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy,
em rất nhận được được sự góp ý từ phía quý thầy cô giáo và độc giả để đề tài được hoàn
thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn!

3


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:

1.1.

1.1.1. Ngân hàng thương mại:
Theo luật các tổ chức tín dụng, Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của Ngân hàng thương mại thì Ngân hàng thương mại là tổ chức tín
dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác
có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật.
Hoạt động Ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ Ngân hàng với
nội dung là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ
thanh toán.
Vì vậy, có thể nói Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh
về tiền tệ với hoạt động thường xuyên là huy động vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh,
cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan. Là một tổ chức tài
chính trung gian cung cấp danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhằm mục tiêu lợi

nhuận.
1.1.2. Phân loại Ngân hàng thương mại:
1.1.2.1.

Dựa vào hình thức sở hữu:

Ngân hàng thương mại Quốc doanh (State Owned Commercial Bank): là Ngân
hàng được thành lập bằng 100% vốn ngân sách nhà nước. Ngoài việc sử dụng vốn của
nhà nước, các Ngân hàng này còn phát hành trái phiếu để huy động vốn. Bên cạnh đó,
việc cổ phần hóa để tăng sức cạnh tranh với các chi nhánh Ngân hàng nước ngoài và các
Ngân hàng cổ phần hiện nay, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới.
Ngân hàng thương mại cổ phần (Joint Stock Commmercia Bank): là Ngân hàng
được thành lập dưới hình thức công ty cổ phần, do nhiều cá nhân hoặc tổ chức cùng góp
vốn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Ngân hàng liên doanh (thuộc loại hình tổ chức tín dụng liên doanh): là Ngân hàng
được thành lập bằng vốn liên doanh giữa một bên là Ngân hàng thương mại Việt nam
và bên khác là Ngân hàng thương mại nước ngoài có trụ sở đặt tại Việt Nam, hoạt động
theo pháp luật Việt Nam.
4


Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài: là Ngân hàng được thành lập tại
Việt Nam với 100% vốn điều lệ thuộc sở hữu nước ngoài, trong đó có một Ngân hàng
nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Là Ngân hàng được thành lập dưới hình thức
công ty TNHH một thành viên hoặc hai thành viên trở lên, là pháp nhân Việt Nam, có
trụ sở chính tại Việt Nam.
1.1.2.2.

Dựa vào chiến lược kinh doanh:


Ngân hàng bán buôn: là loại Ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối
tượng khách hàng doanh nghiệp chứ không giao dịch với khách hàng cá nhân, thông
thường đối tượng của các Ngân hàng này là các dự án lớn, sử dụng nhiều vốn và các
dịch vụ trọn gói.
Ngân hàng bán lẻ: là loại Ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho đối tượng
khách hàng cá nhân.
Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ: là loại Ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch
vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. Các Ngân hàng này cung
ứng sản phẩm đa dạng, nhiều dịch vụ tiện ích, phù hợp với hầu hết nhu cầu của khách
hàng.
1.1.2.3.

Dựa vào tính chất hoạt động:

Ngân hàng chuyên doanh: là Ngân hàng chỉ hoạt động chuyên môn trong một lĩnh
vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư,… Tuy nhiên, loại hình này không còn
phổ biến. Các Ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam cung cấp sản phẩm dịch
vụ cho rất nhiều đối tượng khách hàng, với nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau.
Ngân hàng kinh doanh tổng hợp: là loại Ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh
tế và thực hiện hầu như tất cả các nghiệp vụ mà một Ngân hàng có thể được phép thực
hiện.

5


1.2.

KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:


1.2.1. Hoạt động tín dụng tại các Ngân hàng thương mại:
Hoạt động tín dụng là quan hệ kinh tế giữa người đi vay và người cho vay, trong
đó người cho vay nhượng lại quyền sử dụng vốn cho người đi vay dựa trên sự tín nhiệm
và theo nguyên tắc có hoàn trả nợ gốc và lãi sau một thời gian nhất định. Sự hoàn trả
này không chỉ bảo tồn giá trị mà còn được tăng thêm dưới hình thức lợi tức. Ngoài ra,
trong quan hệ tín dụng còn có những đặc trưng khác cần đề cập như khả năng rủi ro,
tính bảo đảm, quy luật cung cầu, cạnh tranh, giá trị và quy luật lưu thông tiền tệ,…
Hoạt động tín dụng thúc đẩy quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển,
cụ thể: tài trợ cho các tổ chức, cá nhân hạn chế về vốn có vốn để đầu tư phát triển sản
xuất. Từ đó tạo ra sự phát triển cân đối giữa các ngành nghề trong nền kinh tế, rút ngắn
khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng dân cư trong xã hội, tạo ra một nền kinh tế phát
triển bình đẳng, nâng cao tri thức về kinh tế cho hầu hết tầng lớp nhân dân, khắc phục
các vấn đề xã hội khác.
Tín dụng Ngân hàng là công cụ vĩ mô giúp Nhà nước tài trợ cho các ngành kinh
tế mũi nhọn và hỗ trợ các thành phần kinh tế kém phát triển nhằm phát huy tối đa lợi thế
so sánh của đất nước. Đối với các công trình công cộng, các chương trình phúc lợi xã
hội có tỷ lệ sinh lời thấp, thời gian thu hồi vốn chậm nhưng đòi hỏi nguồn vốn đầu tư
lớn thì tín dụng Ngân hàng được xem là công cụ hữu hiệu của Nhà nước để tài trợ.
Mặt khác, tín dụng Ngân hàng còn tạo điều kiện phát triển kinh tế đối ngoại, khi
hàng rào thuế quan giữa các nước trong khu vực được dỡ bỏ hoàn toàn, các doanh nghiệp
Việt Nam sẽ đứng trước thách thức lớn trong việc đối đầu với các doanh nghiệp nước
ngoài có tiềm lực kinh tế mạnh, kỹ thuật công nghệ tiên tiến, cơ chế quản lý hiện đại,…
Để cạnh tranh với họ, các doanh nghiệp Việt Nam cần không ngừng nâng cao chất lượng
và hạ thấp giá thành sản phẩm, đồng thời luôn đa dạng hóa mẫu mã chủng loại hàng
hóa, đáp ứng tốt nhu cầu thị trường. Để làm được những điều đấy, các doanh nghiệp
Việt Nam cần có đủ tiềm lực tài chính, sự hỗ trợ của các tổ chức ban ngành và đặc biệt
là sự cần thiết của tín dụng Ngân hàng.

6



1.2.2. Tín dụng tiêu dùng tại các Ngân hàng thương mại:
Tín dụng tiêu dùng (cho vay tiêu dùng) tại Ngân hàng thương mại là hình thức
Ngân hàng tài trợ bằng cách trực tiếp hay gián tiếp tạo cho người tiêu dùng khả năng
thanh toán trước khi họ tích lũy đủ.
Tín dụng tiêu dùng gồm các khoản vay tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu
dùng gồm cá nhân, hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp họ trang
trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình và phương tiện đi lại. Ngoài ra, các chi tiêu cho nhu
cầu giáo dục, y tế và du lịch cũng có thể được tài trợ bởi tín dụng tiêu dùng.
Tại Việt Nam trong khoảng thời gian cách đây 20 năm, tín dụng tiêu dùng là một
khái niệm còn mới lạ trong hoạt động của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, trong những
năm gần đây, tín dụng tiêu dùng lại là một mục tiêu không thể bỏ qua của các tổ chức
tín dụng, đặc biệt là các tổ chức tín dụng ngoài Nhà nước. Sự phát triển mạnh mẽ của
nền kinh tế đã khiến cho đời sống nhân dân từng bước nâng cao, các nhu cầu chi tiêu
phục vụ đời sống càng được quan tâm, đó cũng chính là điều kiện thuận lợi cho hoạt
động Ngân hàng và tín dụng tiêu dùng chính là lĩnh vực không thể nào không nhắc đến.
1.2.3. Đặc điểm tín dụng tiêu dùng:
1.2.3.1.

Quy mô khoảng vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay là rất lớn

Đối tượng của tín dụng tiêu dùng là các nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình. Tùy
thuộc vào tình hình tài chính của họ mà có những mức độ khác nhau.
Ở những cá nhân/hộ gia đình có thu nhập thấp, nhu cầu tín dụng thường không
cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thỏa mãn nhu cầu giao dịch tạo ra sự cân đối giữa thu nhập
và chi tiêu.
Với những cá nhân/hộ gia đình có thu nhập trung bình, nhu cầu về tín dụng tiêu
dùng có xu hướng tăng mạnh, do ý muốn vay mượn để mua hàng tiêu dùng hơn là dùng
khoản tiền dự phòng của mình, hoặc là không tiết chế nhu cầu tiêu thụ của mình, mà lao
vào những chi tiêu có tính chất phô trương vượt qua khả năng thu nhập của bản thân.

Ở những cá nhân/hộ gia đình có thu nhập cao, nhu cầu tiêu dùng nảy sinh nhằm
tăng thêm khả năng thanh toán, hoặc là một khoản tài trợ rất linh hoạt trong chi tiêu,
nhất là khi vốn của họ nằm trong tài khoản đầu tư dài hạn.
Xuất phát từ chính mục đích vay của các cá nhân/hộ gia đình mà quy mô các
khoảng vay không lớn song số lượng lại rất đáng kể.

7


1.2.3.2.

Nguồn trả nợ không đến từ kết quả của mục đích sử dụng vốn vay:

Vì mục đích vay của các cá nhân/hộ gia đình là nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng
do vậy mà nguồn trả nợ của các khoản vay tiêu dùng thường không phải là kết quả của
việc sử dụng vốn vay mà là từ tiền lương, từ lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh doanh
của khách hàng.
1.2.3.3.

Chi phí quản lý món vay tiêu dùng lớn

Đối với mỗi món vay, Ngân hàng đều phải bỏ chi phí để thẩm định, giải ngân,
kiểm tra giám sát khoản vay, thu nợ,… Vì vậy mỗi món vay tiêu dùng nhỏ hơn nhiều so
với quy mô món vay kinh doanh nên chi phí quản lý trên một đồng vốn huy động được
từ mỗi món vay lớn hơn so với món vay kinh doanh.
1.2.3.4.

Chất lượng thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao

Khách hàng vay tiêu dùng thường là các cá nhân nên việc chứng minh tài chính

thường gặp nhiều khó khăn. Nếu như các doanh nghiệp có báo cáo tài chính để chứng
minh nguồn thu nhập và chi tiêu thì các cá nhân tín khi vay tiêu dùng muốn chứng minh
nguồn thu nhập, chi tiêu của mình thường phải dựa vào bảng tiền lương. Tuy nhiên, đối
với khách hàng làm nghề tự do, không tham gia vào bất cứ một công ty nào thì việc
chứng minh thu nhập thông qua bảng lương là điều không thể.
Ngoài ra, tư cách và phẩm chất của khách hàng vay thường rất khó xác định, chủ
yếu dựa vào kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. Chính vì vậy mà chất lượng các thông tin
tài chính của khách hàng vay thường không cao.
1.2.3.5.

Lãi suất CVTD cao hơn lãi suất của các loại cho vay trong lĩnh vực
thương mại và công nghiệp

Lãi suất các khoản cho vay tiêu dùng phần lớn đều cao hơn các khoản vay khác
trong cùng một Ngân hàng vì có chi phí và rủi ro cao nhất trong các loại hình cho vay,
trong đó vấn đề tình hình tài chính của khách hàng có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo
tình trạng công việc hay sức khỏe của họ là một trong những nguyên nhân trọng yếu
nhất.
Trường hợp người đi vay bị mất việc làm, bị ốm hoặc chết thì Ngân hàng sẽ rất
khó thu lại được món nợ. Chính vì vậy mà các Ngân hàng cần đưa ra mức lãi suất cao,
bên cạnh đó cũng yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ,
bảo hiểm hàng hóa đã mua,…

8


1.2.3.6.

Các khoản CVTD có lãi suất chưa linh hoạt


Khách hàng vay tiêu dùng thường ít nhạy cảm với lãi suất, họ thường chỉ quan tâm
đến khoản tiền phải trả hàng tháng hơn là mức lãi suất ghi trong hợp đồng. Vì vậy, khác
với hầu hết các khoản cho vay kinh doanh đều được điều chỉnh lãi suất thị trường, lãi
suất CVTD thường được ấn định tại một mức nhất định.
Đối với các khoản vay ngắn hạn, lãi suất được ấn định ngay từ đầu và không thay
đổi cho đến hết thời hạn vay. Đối với những khoản vay trung hạn, lãi suất cho vay
thường được điều chỉnh mỗi năm một lần dựa trên cơ sở lãi suất huy động cộng với một
biên độ nhất định tùy theo từng ngân hàng.
1.2.3.7.

Tín dụng tiêu dùng có mức rủi ro cao

Vì tính chất đặc thù về nguồn trả nợ của các khoản tín dụng tiêu dùng mà rủi ro từ
hình thức cho vay này cao hơn các loại tín dụng khác, nhất là khi nền kinh tế rơi vào
tình trạng suy thoái, lạm phát, thất nghiệp gia tăng, thiên tai,… gây ảnh hưởng đến thu
nhập của người dân. Ngoài ra, các yếu tố về tình trạng sức khỏe hay thiện chí trả nợ của
khách hàng,… khiến họ không thể thực hiện nghĩa vụ trả nợ hoặc hoãn trả nợ cũng sẽ
gây ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay của NH.
Vì lãi suất CVTD thường cố định đối với các khoản vay ngắn hạn và thường một
năm mới điều chỉnh lãi suất một lần đối với khoản vay trung hạn, do đó NH dễ gặp rủi
ro về lãi suất trên thị trường; trong khi đó đối với các khoản vay kinh doanh, ngân hàng
và khách hàng thường có sự thỏa thuận áp dụng mức lãi suất thả nổi tức là lãi suất được
điều chỉnh theo từng kì hạn nhất định trong suốt thời hạn cho vay. Chính vì vậy mà nguy
cơ rủi ro về lãi suất đối với vay kinh doanh sẽ thấp hơn so với CVTD.
1.2.4. Phân loại tín dụng tiêu dùng:
1.2.4.1.

Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ: gồm 2 loại

❖ Tín dụng tiêu dùng trực tiếp

Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau tiến
hành cho vay hoặc thu nợ.
❖ Tín dụng tiêu dùng gián tiếp
Là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các
doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho người tiêu dùng,
hình thức này Ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các
dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
9


Tín dụng tiêu dùng gián thường được thực hiện thông qua các phương thức sau:
Tài trợ truy đòi toàn bộ: theo phương thức này, khi bán cho Ngân hàng các khoản
nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu, công ty bán lẻ sẽ cam kết thanh toán cho Ngân hàng
toàn bộ các khoản nợ nếu khi đến hạn, người tiêu dùng không thanh toán cho Ngân hàng.
Tài trợ truy đòi hạn chế: với cách thức này, mức độ chịu trách nhiệm của công ty
bán lẻ đối với các khoản nợ người tiêu dùng mua chịu trong trường hợp người tiêu dùng
không thanh toán chỉ giới hạn trong một mức nhất định theo các điều khoản thỏa thuận
giữa Ngân hàng với công ty bán lẻ.
Tài trợ miễn truy đòi: đối với loại hình này, công ty bán lẻ sẽ không còn trách
nhiệm trong việc khoảng nợ có hoàn trả hay không sau khi đã chuyển giao cho Ngân
hàng. Vì chứa đựng rủi ro xảy ra cao cho Ngân hàng, do đó chi phí của khoản vay thường
được Ngân hàng tính cao hơn so với các phương thức vừa được đề cập và cũng được
cân nhắc kỹ trước khi mua. Mặt khác, các công ty bán lẻ được các Ngân hàng tin cậy
mới được áp dụng phương thức này.
Tài trợ có mua lại: trong trường hợp các khoản vay theo phương pháp miễn truy
đòi hoặc truy đòi hạn chế xảy ra rủi ro, Ngân hàng sẽ thanh lý tài sản để thu hồi nợ.
Trường hợp nếu có thỏa thuận trước, Ngân hàng có thể bán trở lại cho công ty bán lẻ
phần nợ mình chưa được thanh toán.
1.2.4.2.


Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: gồm 2 loại

❖ Tín dụng tiêu dùng cư trú
Là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo
nhà ở của khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình. Những món vay này thường có quy
mô lớn, thời gian dài. Vì vậy, công tác đánh giá giá trị tài sản tài trợ có vai trò rất quan
trọng đối với Ngân hàng, trong đó cán bộ thẩm định là người chịu trách nhiệm tiến hành.
❖ Tín dụng tiêu dùng phi cư trú
Là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia
đình, chi phí học hành, y tế, giải trí và du lịch,… Các khoảng vay này thường có quy
mô nhỏ, thời gian tài trợ ngắn.
1.2.4.3.

Căn cứ vào phương thức hoàn trả: gồm 3 loại

❖ Tín dụng trả góp
Là hình thức cho vay tín dụng trong đó người đi vay trả nợ bao gồm gốc và lãi cho
Ngân hàng thành nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương
10


thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn và thu nhập định kỳ của
người đi vay không đủ thanh toán hết một lần số nợ đã vay.
❖ Tín dụng tiêu dùng phi trả góp
Theo phương thức này tiền vay được khách hàng thanh toán cho Ngân hàng chỉ
một lần khi đến hạn, thường thì các khoản tín dụng tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp
cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn không dài.
❖ Tín dụng tiêu dùng tuần hoàn
Là các khoản vay tiêu dùng, trong đó Ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ
tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai.

Với phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào
nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ, khách hàng được Ngân hàng cho phép
thực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng.
1.2.4.4.

Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay và hình thức cho vay

❖ Cho vay cầm cố
Là hình thức cho vay của Ngân hàng mà khách hàng vay tiền phải có tài sản giao
cho Ngân hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của khách hàng trong hợp đông cầm cố.
Điều kiện của tài sản cầm cố trường hợp là bất động sản thì đó phải là có giá trị
mua bán, trao đổi thuộc sở hữu hợp pháp của bên đi vay hoặc phải có giấy ủy quyền hợp
pháp của người sở hữu cho khách hàng vay vốn mang đi cầm cố, ủy quyền cho Ngân
hàng xử lý tài sản khi bên đi vay vi phạm hợp đồng cầm cố.
❖ Cho vay đảm bảo bằng lương hay thu nhập
Trường hợp này thường áp dụng cho các khách hàng có việc làm ổn định, thu nhập
ngoài việc trang trải các chi phí vẫn còn đủ tích lũy để trả nợ vay.
Khi xét duyệt cho vay, Ngân hàng cần có một bảng kê khai các khoản thu nhập về
tiền lương và thu nhập khác (có xác nhận của đơn vị trả lương), kèm theo đó là những
khoản chi tiêu thường xuyên của người đi vay.
❖ Cho vay có đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay
Hình thức này áp dụng chủ yếu đối với tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài
như cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, mua xe con,…

11


1.2.5. Vai trò của tín dụng tiêu dùng:
1.2.5.1.


Đối với người dân:

Tín dụng tiêu dùng đóng vai trò quan trọng, đáp ứng nhu cầu đời sống của người
dân, đặc biệt với những người có thu nhập thấp và trung bình. Người dân dễ dàng hơn
trong việc hưởng các dịch vụ, tiện ích trước khi có đủ khả năng về tài chính như mua
sắm hàng hóa thiết yếu có giá rị cao, các chi tiêu cấp thiết về y tế hoặc giáo dục.
1.2.5.2.

Đối Ngân hàng:

Hoạt động chính yếu của các Ngân hàng thương mại là huy động vốn và sử dụng
khoản vốn đó trong kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng cũng theo nhiều hình
tức như tín dụng, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán, mua trái phiếu,... song hoạt động tín
dụng của Ngân hàng thương mại là hoạt động chiếm thị phần cao nhất, mang lại cho
Ngân hàng nhiều lợi nhuận.
Chính vì vậy, thị trường cho vay tiêu dùng thường có quy mô nhỏ, chi phí tài trợ
lớn, rủi ro cao là lý do khiến cho các Ngân hàng thương mại không mấy quan tâm đến
thị trường này trong những năm về trước. Tuy nhiên, cuộc cạnh tranh giành thị trường
trở nên khốc liệt, việc phải cạnh tranh với các Ngân hàng khác và các tổ chức phi Ngân
hàng khiến thị phần trên một số thị trường bị thu hẹp, trong khi thị trường cho vay tiêu
dùng đang có xu thế mở rộng, đấy cũng chính là lý do các Ngân hàng bắt đầu quan tâm
mảng tín dụng tiêu dùng.
Mặc dù các khoản tài trợ cho hình thức này nhỏ, nhưng số lượng là rất đáng kể.
Lãi suất cho các khoản vay này rất cao, do người nhận tài trợ chỉ quan tâm đến việc thỏa
mãn nhu cầu trước mắt mà họ được hưởng. Mặt khác, tín dụng tiêu dùng cũng góp phần
làm phong phú thêm danh mục dịch vụ của Ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh, quảng
bá hình ảnh, nâng cao uy tín của Ngân hàng trên thị trường.
1.2.5.3.

Đối với nền kinh tế - xã hội:


Việc thúc đẩy sự phát triển của tín dụng tiêu dùng kích thích sức mua của người
tiêu dùng tăng lên, thị trường hàng hóa tiêu dùng cũng theo đó mà trở nên sôi động hơn,
góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hóa trong nước thúc đẩy nền kinh tế
phát triển. Mặt khác, Nhà nước cũng sẽ đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội như giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu nhập, giảm bớt các tệ nạn xã hội,
cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, góp phần thực hiện mục tiêu
phát triển bền vững của mỗi quốc gia.
12


1.3.

CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN
DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:

1.3.1. Doanh số cho vay:
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng đã phát ra cho vay
trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa.
Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm.
1.3.2. Doanh số thu nợ:
Là toàn bộ các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của Ngân
hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
1.3.3. Dư nợ:
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện còn cho
vay bao nhiêu và đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần phải thu về.
1.3.4. Tỷ lệ dự nợ trên vốn huy động và tổng nguồn vốn:
1.3.4.1.

Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động:


Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn.
Khi nguồn vốn huy động ở Ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng
thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động.
Nếu Ngân hàng sử dụng vốn vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu
quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Vì vậy, tỷ lệ này càng gần về 1 thì
càng tốt cho hoạt động Ngân hàng, khi đó Ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả
đồng vốn huy động được.
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑣ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔 =
1.3.4.2.

𝐷ư 𝑛ợ
𝑋 100%
𝑉ố𝑛 ℎ𝑢𝑦 độ𝑛𝑔

Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn:

Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân hàng so với tổng vốn,
hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của
Ngân hàng.
𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑑ư 𝑛ợ 𝑡𝑟ê𝑛 𝑡ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 =

13

𝐷ư 𝑛ợ
𝑋 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛


1.3.5. Hệ số thu nợ:

𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ =

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ
𝑋 100%
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦

Chỉ tiêu này thể hiện quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ cho vay
tiêu dùng. Trong một thời kỳ nào đó, từ một đồng vốn cho vay thì Ngân hàng sẽ thu
được bao nhiêu đồng nợ, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
1.3.6. Vòng quay vốn tín dụng:
Vòng quay vốn tín dụng

=

𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑢 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦
𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛

Trong đó:
𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 đầ𝑢 𝑘ỳ + 𝐷ư 𝑛ợ 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦 𝑐𝑢ố𝑖 𝑘ỳ
Dư nợ cho vay
=
bình quân trong kỳ
2
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của Ngân hàng,
nó cho thấy thời gian thu hồi các khoản nợ tín dụng nhanh hay chậm, qua đó đánh giá
hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng.
1.3.7. Nợ quá hạn:
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho
Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản
dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn. Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh

chất lượng của nghiệp tín dụng tại Ngân hàng.
Theo Quyết định 403/2005/QĐ-NHNN thì dư nợ được phân thành 5 nhóm theo
hai phương pháp sau:

14


×