Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn hóa học tại các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐÌNH THƯ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN ĐÌNH THƯ

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH NGUYỄN VĂN HỘ


THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi trình bày trong luận văn là do sự tìm hiểu
và nghiên cứu của bản thân trong suốt quá trình học tập và công tác. Mọi kết quả
nghiên cứu cũng như ý tưởng của các tác giả khác nếu có đều được trích dẫn nguồn
gốc cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ
luận văn Thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ một phương tiện thông tin nào.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những gì mà tôi đã cam đoan ở trên đây.
Thái Nguyên, tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Thư

i

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Với tình cảm chân thành, tôi được cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu Trường
Đại học Thái Nguyên, Đại học sư phạm Thái Nguyên; các thầy giáo, cô giáo đã nhiệt
tình giảng dạy, trang bị cho tôi hệ thống tri thức quý báu về khoa học quản lý giáo dục,

những phương pháp nghiên cứu khoa học và hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS-TSKH
Nguyễn Văn Hộ - Người hướng dẫn khoa học- đã trực tiếp tận tình giúp đỡ, chỉ bảo ân
cần và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc,
Trưởng, phó các phòng, ban, chuyên viên phụ trách bộ môn Hóa học Sở Giáo dục và
Đào tạo Vĩnh Phúc; Ban giám hiệu, tổ trưởng chuyên môn bộ môn Hóa học, các thầy,
cô giáo giảng dạy bộ môn Hóa học cùng các em học sinh của các trường Trung học
phổ thông trên địa bàn tỉnh đã nhiệt tình cung cấp số liệu và tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất cho tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn động viên,
khích lệ, giúp đỡ tôi trong thời gian học tập.
Mặc dù có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian và khả năng có hạn, luận
văn khó tránh khỏi những thiếu sót, khiếm khuyết. Kính mong sự góp ý, chỉ bảo
của quý thầy, cô cùng các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2014

Tác giả luận văn

Nguyễn Đình Thư

ii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
M ƠN .............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................. iv
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ ...................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 4
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu................................................................................................ 4
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 5
8. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn................................................................................................ 6
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN HÓA HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
...................................................................................................7
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
.......................................................................10
1.2.1. Khái niệm về Quản
lý......................................................................................................10
1.2.2. Khái niệm về Quản lý nhà trường
..................................................................................12
1.2.3. Khái niệm về Quản lý giáo dục
......................................................................................13
1.2.4. Quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo

.............................................................................14
1.2.5. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy
học........................................................15
1.3. Đặc điểm của hoạt động dạy học Môn Hóa Học và quản lý hoạt động dạy học
Môn Hóa Học ở các trường Trung học phổ thông
...................................................17
1.3.1. Trường Trung học phổ thông............................................................................ 17
1.3.2. Mục tiêu của giáo dục THPT ............................................................................ 17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1.3.3. Hoạt động dạy học môn Hóa học tại các trường THPT ................................... 18
1.3.4. Sở GD&ĐT và Quản lý của Sở GD&ĐT đối với hoạt động dạy học Môn
Hóa Học ......................................................................................................... 29
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý hoạt động dạy học môn Hóa học
................36
1.4.1. Những yếu tố chủ quan
...................................................................................................36
iii

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1.4.2. Những yếu tố khách quan
...............................................................................................36
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................................... 38
Chương 2 . THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
HÓA HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

TỈNH VĨNH PHÚC ..................................................................................... 39
2.1. Vài nét về kinh tế-xã hội và giáo dục của Tỉnh Vĩnh Phúc
............................................39
2.1.1. Đặc điểm kinh tế-xã hội
..................................................................................................39
2.1.2. Khái quát về giáo dục tỉnh Vĩnh Phúc
...........................................................................40
2.2. Thực trạng hoạt động dạy học Hóa học tại các trường
THPT........................................41
2.2.1. Quy mô trường lớp ..........................................................................................................41
2.2.2. Thực trạng đội ngũ cán bộ QLGD và giáo viên Hóa học trong các trường
THPT...42
2.2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Hoá học ở các trường THPT
.............................45
2.2.4. Thực trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động dạy học
môn Hoá học ở các trường
THPT..............................................................................49
2.3. Thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc đối với hoạt động dạy
học Hóa học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh
................................................50
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động dạy học môn Hoá học ở
các trường THPT .........................................................................................................51
2.3.2. Đánh giá chung về mức độ thực hiện các nội dung quản lý hoạt động dạy học
môn Hoá học ở các trường THPT:
............................................................................53
2.3.3. Thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT đối với hoạt động dạy học môn Hoá học ở
các trường THPT .........................................................................................................56
2.4. Đánh giá thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Phúc đối với hoạt
động dạy học bộ môn Hóa học tại các trường THPT
..............................................66

2.4.1. Điểm mạnh
.......................................................................................................................66
2.4.2. Những tồn tại, hạn
chế.....................................................................................................66
2.4.3. Nguyên nhân
....................................................................................................................67
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................................... 69


Chương 3. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC BỘ
MÔN HÓA HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ
THÔNG
TỈNH VĨNH PHÚC ...................................................................................... 71
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản
lý....................................................................71
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống, đồng
bộ.................................................................71
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính đặc thù môn học
...................................................................72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả
.................................................................................72 iv

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả
thi...................................................................72
3.2. Định hướng của các biện pháp
..........................................................................................73

3.3. Các biện pháp quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối với hoạt động dạy học
môn Hóa học tại các trường Trung học phổ
thông...................................................73
3.3.1. Chỉ đạo đổi mới công tác, sinh hoạt của tổ, nhóm chuyên môn và
GV...................74
3.3.2. Tăng cường quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình, nội dung dạy học, Tăng
cường xây dựng nề nếp kỷ cương trong HĐDH bộ môn Hóa học ở các
trường Trung học phổ
thông.......................................................................................78
3.3.3. Đẩy mạnh việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực, vận dụng sáng tạo
các hình thức tổ chức dạy học; đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết
quả học
tập, phát huy tính tích cực, chủ động của học
sinh...................................................81
3.3.4. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm cho GV bộ môn, khuyến khích tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ
GV .................................................................................................................84
3.3.5. Quản lý đổi mới kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của học sinh
..........................88
3.3.6. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy học môn học,
tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng các phương tiện dạy học
hiện đại .........................................................................................................................89
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 95
3.5. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............... 95
3.5.1. Mục đích yêu cầu của khảo nghiệm ................................................................. 95
3.5.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp.......................95
Tiểu kết chương 3 ....................................................................................................... 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ........................................................................... 99
1. Kết luận

...................................................................................................................................99
2. Khuyến nghị.......................................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 101
PHỤ LỤC


v

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái
Nguy

ên

/>

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.

14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.

Chữ viết tắt
BGH
CBQL
CNH, HĐH
CNTT
CSVC, TTBDH

DH
ĐT
ĐT-BD
GD
GD&ĐT
GV
HĐDH
HĐND
HS
HSG
KTĐG
KHTN
KHGD
KT
KT-XH
MT
NT
ND
NGƯT
PPDH
PTKT
QL
QLGD
QTDH
SGK
TBDH
THCS
THPT
Ths
TS

UBND

Nội dung
Ban Giám hiệu
Cán bộ quản lý
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Công nghệ thông tin
Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
Dạy học
Đào tạo
Đào tạo, bồi dưỡng
Giáo dục
Giáo dục và đào tạo
Giáo viên
Hoạt động dạy học
Hội đồng nhân dân
Học sinh
Học sinh giỏi
Kiểm tra đánh giá
Khoa học tự nhiên
Khoa học giáo dục
Kỹ thuật
Kinh tế xã hội
Mục tiêu
Nhà trường
Nội dung
Nhà giáo ưu tú
Phương pháp dạy học
Phương tiện kỹ thuật
Quản lý

Quản lý giáo dục
Quá trình dạy học
Sách giáo khoa
Thiết bị dạy học
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Thạc sỹ
Tiến sỹ
Ủy ban nhân dân

4


DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ
I. BẢNG

5


Bảng 2.1. Quy mô các trường THPT .......................................................................... 42
Bảng 2.2. Đội ngũ cán bộ QLGD của các trường THPT............................................ 42
Bảng 2.3. Thống kê đội ngũ giáo viên môn Hóa học trong toàn tỉnh......................... 43
Bảng 2.4. Thống kê giáo viên Hóa học đạt danh hiệu thi đua các cấp ....................... 43
Bảng 2.5. Kết quả thanh tra chuyên môn giáo viên Hóa học ..................................... 44
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát đánh giá của cán bộ QLGD và GV về thực trạng
HĐDH môn Hoá học ................................................................................. 46
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát đánh giá của GV và HS về mức độ sử dụng phương
pháp, hình thức tổ chức dạy học của GV bộ môn Hóa học....................... 47
Bảng 2.8. Kết quả thi học sinh giỏi môn Hóa học cấp tỉnh và cấp Quốc gia ............. 48
Bảng 2.9. Thống kê kết quả học tập ........................................................................... 49

Bảng 2.10. Thống kê cơ sở vật chất, thiết bị dạy học môn Hóa học .......................... 50
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát mức độ nhận thức của CBQL các cấp .......................... 51
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát mức độ thực hiện chung các nội dung quản lý hoạt
động dạy học môn Hóa học của cán bộ quản lý các cấp ........................... 53
Bảng 2.13. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình và nội dung dạy
học bộ môn Hóa học ở các nhà trường THPT........................................... 57
Bảng 2.14. Tổng hợp phát triển đội ngũ giáo viên môn Hóa học khối THPT giai
đoạn 2015-2020 ......................................................................................... 59
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng công tác quản lý tuyển dụng, đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên Hóa học .......................................................................... 60
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ....................................................................................................... 96
II. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ của các chức năng quản lý ....................................................12

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế,
nguồn nhân lực Việt Nam có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công trong công
cuộc phát triển đất nước. Giáo dục có nhiệm vụ quan trọng trong việc xây dựng một
thế hệ người Việt Nam mới, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay
không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc
năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em”.
Lời dạy của Bác chứa đựng toàn bộ một chân lý của thời đại: để không bị tụt hậu trên
thế giới, để phát triển đất nước độc lập tự do gắn liền với chủ nghĩa xã hội thì cần
phải đầu tư phát triển mạnh Giáo dục - Đào tạo. Công nghiệp hóa và hiện đại hóa, xã

hội tri thức và xã hội học tập, toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế thế giới đều đòi hỏi
các cá nhân, các nhóm, các tổ chức, các cộng đồng xã hội phải coi nguyên tắc "Học,
học nữa, học mãi", học suốt đời là một hệ giá trị xã hội cơ bản.
Nói đến giáo dục và đào tạo chúng ta đều nghĩ ngay đến nhà trường. Dạy học
là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường. Quản lý nhà trường thực tế là quản lý hoạt động
dạy và học. Đứng trước yêu cầu đổi mới của giáo dục phổ thông, việc đổi mới phương
pháp là vấn đề tiên quyết, đổi mới quản lý giáo dục mang tính then chốt.
Chất lượng dạy học luôn là mục tiêu của quá trình Giáo dục - Đào tạo ở các nhà
trường trong hệ thống giáo dục. Nhiệm vụ cấp thiết hiện nay ở nước ta là đảm bảo nâng
cao chất lượng Giáo dục và Đào tạo. Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội
nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đã xác
định: “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước
và của toàn dân. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển, được ưu tiên đi trước
trong các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội.”[2, tr.01]. Nâng cao chất
lượng giáo dục, chất lượng dạy học luôn là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong quá
trình phát triển nhà trường phổ thông. Với mục tiêu chuẩn bị cho học sinh những tri
thức và kĩ năng về khoa học xã hội - nhân văn, toán học, khoa học tự nhiên, công nghệ
để họ có thể tiếp tục được đào tạo ở bậc học tiếp theo, nhà trường phổ thông chú trọng
phát triển ở học sinh
1


phẩm chất, năng lực và những kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xây dựng đất nước
trong giai đoạn mới. Chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đáp ứng nhu cầu của cá nhân người học, giáo dục trung học phổ
thông đang thực hiện đổi mới từ nội dung chương trình, phương pháp dạy học, hình
thức kiểm tra đánh giá và hình thức tổ chức dạy học.
Đánh giá về tình hình đổi mới giáo dục những năm qua, Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo đã chỉ rõ: “Chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo còn thấp so
với yêu cầu, nhất là giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp. Hệ thống giáo dục và
đào tạo thiếu liên thông giữa các trình độ và giữa các phương thức giáo dục, đào tạo;

còn nặng lý thuyết, nhẹ thực hành. Đào tạo thiếu gắn kết với nghiên cứu khoa học,
sản xuất, kinh doanh và nhu cầu của thị trường lao động; chưa chú trọng đúng mức
việc giáo dục đạo đức, lối sống và kỹ năng làm việc. Phương pháp giáo dục, việc thi,
kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất...” [2, tr.01]. Điều đó cho
thấy sự lúng túng trong tìm kiếm biện pháp quản lý, sự chậm chạp trong thay đổi nhận
thức và tư duy giáo dục đã làm cho công tác quản lý nhiều năm qua bộc lộ một số hạn
chế, trong đó quan trọng nhất là chưa có những biện pháp hữu hiệu để thay đổi thật sự
một lối học, lối dạy thụ động đã thành nếp quen. Sự nghiệp đổi mới giáo dục trong
những năm gần đây đã tập trung mọi cố gắng vào đổi mới chương trình và sách giáo
khoa, đổi mới phương pháp giảng dạy. Đây có thể được coi là một cuộc "cách mạng"
từ quan niệm, nhận thức, tư duy đến hành động. Điều đó đòi hỏi công tác quản lý của
các cấp quản lý giáo dục đối với các nhà trường, đặc biệt là quản lý hoạt động dạy
học, cũng phải có những chuyển biến thích hợp.
Trước những nhu cầu của quá trình hội nhập khu vực và quốc tế, trong giai
đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, giáo dục có nhiệm vụ quan
trọng trong việc xây dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đào tạo nguồn nhân lực có
chất lượng, đặc biệt là nguồn nhân lực có kỹ thuật cao để đáp ứng nhu cầu phát triển
của xã hội là một nhu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển KT-XH.
Những năm gần đây, Tỉnh Vĩnh Phúc có những quan điểm chỉ đạo, đầu tư,
quan tâm đến nâng cao chất chất lượng dạy học ở các cấp học, bậc học đặc biệt là cấp
Trung học Phổ thông. Thực tế cho thấy việc quản lý hoạt động dạy học của tỉnh đang

2


phát triển với nhiều thuận lợi: số lượng học sinh có nhu cầu học thực sự ngày càng
tăng, hệ thống tài liệu, phương tiện giảng dạy đa dạng, hiện đại… Tuy nhiên bên cạnh
đó vẫn còn tồn tại những khó khăn bất cập trong thực tế quản lý và giảng dạy các
môn học, trong đó có vấn đề quản lý HĐDH bộ môn. Hoá học là một môn học có vai
trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển tri thức khoa học, nhân cách của

học sinh; nhưng hiện nay, chất lượng học tập môn Hoá học cũng như tình trạng quản
lý HĐDH môn Hoá học ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh còn không ít khiếm
khuyết. Người dạy, người học còn lúng túng trong việc lựa chọn tài liệu, phương
pháp, phương tiện dạy học hữu hiệu nhất, học sinh phần nhiều cảm thấy khó khăn khi
học môn Hóa học. Các nhà quản lý giáo dục chưa tìm được hình thức, biện pháp quản
lý hiệu quả đối với quá trình dạy học bộ môn. Để nâng cao trình độ cho học sinh cũng
đồng nghĩa với việc nâng cao chất lượng dạy học bộ môn, đòi hỏi phải có giải pháp
quản lý hữu hiệu.
Là một giáo viên Hóa học đã từng trực tiếp giảng dạy tại trường Trung học
phổ thông gần 10 năm và hiện nay là cán bộ của Sở Giáo dục và Đào tạo, được đào
tạo nâng cao, tôi càng nhận thức rõ việc kiện toàn công tác quản lý của Sở Giáo dục
và Đào tạo, nhất là quản lý HĐDH, là hết sức quan trọng và thật sự cần thiết. Vì vậy,
nghiên cứu thực tế quản lý để làm sáng tỏ những vấn đề thuộc lý luận quản lý và tìm
ra những biện pháp quản lý hữu hiệu trong công tác dạy và học ở nhà trường phổ
thông là một việc làm có ý nghĩa thiết thực, đáp ứng yêu cầu của tình hình quản lý
nhà trường hiện nay.
Với mong muốn nghiên cứu thực trạng công tác quản lý HĐDH ở các trường
Trung học phổ thông sẽ tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu của công tác quản lý nói
chung, từ đó tìm ra nguyên nhân và những biện pháp thích hợp, nên tôi chọn đề tài:
“Quản lý hoạt động dạy học môn Hóa Học tại các trường Trung học phổ thông
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc” để nghiên cứu. Tôi mong muốn xác định được những
biện pháp có tính tổng thể để hoàn thiện công tác quản lý HĐDH tại các trường Trung
học phổ thông. Làm tốt đề tài này cũng sẽ góp phần tạo ra mô hình quản lý chung
HĐDH của Sở Giáo dục và Đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý
HĐDH ở các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, đáp ứng yêu
cầu nâng cao chất lượng dạy học hiện nay.

3



2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng về quản lý HĐDH môn Hoá học,
tiến hành đề xuất một hệ thống các biện pháp QL HĐDH môn Hóa học ở trường
THPT tỉnh Vĩnh Phúc góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả dạy học trong điều
kiện đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quản lý HĐDH tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
- Đối tượng nghiên cứu: các biện pháp quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo đối
với HĐDH môn Hóa học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động dạy học môn Hoá học ở Trường THPT trên địa tỉnh đã đạt được
một số kết quả, song còn tồn tại một số vấn đề bất cập và hạn chế, chưa có biện pháp
quản lý thống nhất, chỉ đạo thống nhất, đồng bộ, trong đó có nguyên nhân từ công tác
quản lý HĐDH bộ môn. Nếu xác định được thực trạng công tác quản lý HĐDH môn
Hóa học ở nhà trường và các yếu tố ảnh hưởng đến nó, từ đó đề xuất được các biện
pháp khắc phục điểm yếu, xây dựng, áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và đồng bộ
các biện pháp quản lý mang tính hệ thống, có tính khả thi, thì hiệu quả việc dạy học
môn Hóa Học sẽ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu mục tiêu giáo dục ở trường Trung
học phổ thông.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐDH nói chung và HĐDH môn Hóa
Học nói riêng.
- Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý HĐDH môn Hóa Học tại các
trường THPT trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐDH môn Hóa Học tại các trường THPT
trên địa bàn tỉnh.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Về không gian, thời gian nghiên cứu
- Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành ở các trường THPT đại diện của các
huyện, thị, thành trong tỉnh.


4


- Đề tài nghiên cứu, khảo sát thực trạng công tác quản lý HĐDH môn Hoá học
ở các trường Trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong 3 năm học (2011-2012,
2012-2013, 2013-2014), làm cơ sở cho việc đánh giá và đề ra biện pháp QL nhằm
nâng cao chất lượng DH môn học.
6.2. Giới hạn về nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu quản lý HĐDH môn Hóa Học trong các trường THPT trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Nghiên cứu biện pháp quản lý HĐDH môn Hóa Học cấp Sở Giáo dục và
Đào tạo.
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Đề tài nghiên cứu, phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý dạy học
bộ môn Hóa Học, xác định tính cấp thiết của công tác quản lý HĐDH bộ môn, chỉ ra
những bài học thành công và mặt hạn chế, đề xuất các biện pháp quản lý HĐDH bộ
môn Hóa Học ở các trường THPT trên địa bàn tỉnh.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Kết quả nghiên cứu góp phần gợi ý đổi mới công tác quản lý dạy học bộ
môn Hóa Học.
+ Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng trong cả nước. Nó còn có giá trị
tham khảo cho các nhà quản lý giáo dục.
8. Phương pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sưu tầm, đọc tài liệu, nghiên cứu các văn bản về quản lý HĐDH, tổng hợp các
quan điểm, lý luận liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phân tích tổng hợp và hệ thống hoá các tài liệu, văn bản có liên quan; điều tra,

khảo sát thực tiễn; PP chuyên gia, phỏng vấn tổng kết kinh nghiệm QLGD; dự báo;
xử lý số liệu bằng thống kê toán học.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm của quản lý và HĐDH. Nghiên cứu sản
phẩm của công tác quản lý HĐDH.

5


8.3. Phương pháp quan sát hoạt động thực tế
8.4. Nhóm phương pháp xử lý thông tin: Định lượng, định tính, thống kê và phân
tích thống kê.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học Môn Hóa Học tại các
trường Trung học phổ thông.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học Môn Hóa Học tại
các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Chương 3: Quản lý hoạt động dạy học Môn Hóa Học tại các trường Trung học
phổ thông trên địa bàn tỉnh.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Giáo dục có vai trò to lớn đối với phát triển xã hội, từ thế kỷ XVII đến cuối thế
kỷ XX cuộc cách mạng về giáo dục được thực hiện trên phạm vi toàn cầu, mục tiêu

nổi bật là phát triển GD nhà trường kể cả phổ thông, nhưng ưu tiên cho phát triển
giáo dục đại học và trung học chuyên nghiệp, dạy nghề. Trọng tâm là đổi mới dạy
học các môn khoa học tự nhiên, dạy các môn kỹ thuật nhằm đào tạo một nguồn lực
lao động có khả năng sáng tạo, phát minh khoa học kỹ thuật, đồng thời phải có một
lực lượng lao động kỹ thuật lành nghề trên nhiều lĩnh vực sản xuất xã hội.
Quản lý và quản lý giáo dục là những vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu trong
và ngoài nước hết sức quan tâm. Việc chú trọng tới các biện pháp quản lý nhằm nâng
cao hiệu quả, chất lượng HĐDH trong các nhà trường luôn giữ vị trí đặc biệt quan
trọng.
Bước sang thế kỉ XXI, trong bối cảnh hội nhập quốc tế, GD và QLGD được
đánh giá là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng góp phần phát triển đất nước.
Các nghiên cứu về QL và QLGD ngày càng phong phú, đa dạng. Cùng với sự phát
triển về KTXH, khoa học QLGD Việt Nam đang dần hoàn thiện, phát triển và tiếp
cận với thế giới. Trong quá trình đó, đã xuất hiện nhiều nhà nghiên cứu QLGD với
các công trình được viết dưới dạng sách tham khảo, giáo trình bài giảng với các tác
giả như: Đỗ Hoàng Toàn với giáo trình Khoa học quản lý, Trần Kiểm với Khoa học
quản lý giáo dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn, Bùi Minh Hiền (chủ biên) - Vũ
Ngọc Hải - Đặng Quốc Bảo với Quản lý giáo dục, Đặng Quốc Bảo với Quản lý giáo
dục, Đặng Bá Lãm, Phạm Khắc Chương với Lý luận quản lý giáo dục đại cương,
Trần Quốc Thành với bài giảng Đại cương về quản lý giáo dục, Trần Kiểm - Bùi
Minh Hiền với giáo trình Quản lý và lãnh đạo nhà trường, Hà Thế Ngữ (1991), Hồ
Ngọc Đại, Đặng Vũ Hoạt (1988), Trần Kiều (1997), Thái Duy Tuyên (1998), Nguyễn
Văn Lê (1996)... đã tiến hành nghiên cứu một cách toàn diện các vấn đề về vị trí, vai
trò của việc quản lý, tổ chức quá trình dạy học, ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng
dạy học; Những ưu điểm và nhược điểm của hình thức dạy học trên lớp, bản chất và
7


mối quan hệ giữa hoạt động dạy và hoạt động học, vai trò của người dạy và người
học; việc đổi mới nội dung cũng như cách thức tổ chức dạy học. Những nghiên cứu

của các tác giả nước ngoài đã đề cập đến vấn đề cốt lõi của quản lý và QLGD như:
F.W.Taylor (1911), G.Mayor, P.Druckev... Gần đây, đứng trước nhiệm vụ đổi mới
GD&ĐT nói chung và đổi mới nội dung, PPDH nói riêng, nhiều nhà giáo dục học,
tâm lý học như Phạm Viết Vượng (2000), Đặng Thành Hưng (2002), Nguyễn Văn
Đản... đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề về đổi mới nội dung, PPDH theo hướng nâng
cao tính hiện đại và gắn khoa học với đời sống thực tiễn sản xuất, vấn đề lấy học sinh
làm trung tâm; Những nghiên cứu công phu của các tác giả như Nguyễn Đức Chính,
Đặng Quốc Bảo (2004), Nguyễn Thị Mỹ Lộc (2003), Nguyễn Công Bằng, Cao Duy
Bình đều tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động của giáo viên và học
sinh nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Điểm chung mà các tác giả thể hiện trong
các công trình nghiên cứu là: khẳng định vai trò quan trọng của công tác QL trong
việc nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học. Đây cũng chính là một trong
những tư tưởng mang tính chiến lược về phát triển giáo dục của Đảng ta. Các tác giả
trên đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý HĐDH bộ môn ở các nhà trường, đồng
thời giúp cho tác giả luận văn nghiên cứu định hướng nghiên cứu đề tài của mình.
Giáo dục có chức năng quan trọng là tái sản xuất sức lao động kỹ thuật cho
nền kinh tế, phục vụ cho sự phát triển của xã hội. Vì vậy, hoạt động giáo dục luôn
luôn phát triển, tiến bộ và không ngừng đổi mới để góp phần vào sự phát triển, sự tiến
bộ của xã hội. Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới, nguồn nhân lực
có chuyên môn cao, tay nghề vững vàng, kỹ năng thực hành giỏi lại càng cần thiết và
quan trọng. Để đáp ứng được yêu cầu này của xã hội, giáo dục lại càng có vai trò
quan trọng và cấp thiết trong việc giáo dục toàn diện. Chính vì vậy tại Hội nghị lần
thứ Tám Ban Chấp hành trung ương đảng khóa 11 đã ban hành Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đây được xác định là cuộc cách mạng giáo dục
của Đảng ta.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của quản lý HĐDH để nâng cao chất lượng dạy
và học trong các nhà trường, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ hội nhập quốc tế, nhiều

8



CBQL trường THPT trong cả nước cũng đã đầu tư nghiên cứu về các biện pháp quản
lý, chẳng hạn như luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD của các tác giả: Trần Thanh
Hải với “Những biện pháp quản lý hoạt động của tổ chuyên môn để nâng cao chất
lượng DH ở các trường THPT huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, năm 2005”; Đào Văn
Sinh với đề tài các biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Phòng Giáo dục nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục ở Trường Tiểu học huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
(2006); Nguyễn Thị Thuý Phương với đề tài Biện pháp quản lí hoạt động dạy học
tiếng Anh đối với các trường Trung học phổ thông huyện Thường Tín, Hà Tây
(2007); Trần Thị Thanh Mai, Biện pháp quản lý hoạt động dạy học các môn khoa học
tự nhiên tại các trường trung học phổ thông thành phố Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc,
2008; Nguyễn Thị Thanh Bình với đề tài biện pháp quản lý hoạt động dạy học các
môn Khoa học cơ bản ở trường Trung cấp nghề kỹ thuật xi măng (2009); Đỗ Trọng
Khanh với đề tài Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường THCS trên địa
bàn huyện Thanh Thủy, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay (2010); Hoàng Thị
Kim Hoạt với ”Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THPT
Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn, năm 2010”; Vũ Văn Dương với đề tài quản lý hoạt động
dạy học môn Toán ở các trường Trung học phổ thông huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái
Bình” (2012); Đào Anh Phượng với đề tài Quản lý hoạt động đổi mới phương pháp
dạy môn Hóa học ở Trường Trung học phổ thông Mê Linh, 2012;... Luận văn của các
tác giả hầu hết đều tập trung đưa ra, đề xuất những biện pháp quản lý của Hiệu trưởng
trường THPT, trong đó có các biện pháp quản lý HĐDH bộ môn. Đó là những công
trình có giá trị về lý luận và thực tiễn, phù hợp với việc thực hiện chức trách của Hiệu
trưởng, đồng thời giúp các CBQL nhà trường nói chung và Hiệu trưởng các trường
THPT tham khảo để vận dụng trong công tác quản lý của mình. Nhìn chung các đề tài
trên đều hướng về việc phân tích quản lý HĐDH nói chung và phân ngành nói riêng
nhưng ít đề tài nào nghiên cứu về quản lý cấp Sở GD&ĐT, đặc biệt đối với quản lý
HĐDH bộ môn Hóa Học ở trường THPT.
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, vấn đề nghiên cứu các biện pháp quản lý HĐDH

của Hiệu trưởng nhằm nâng cao chất lượng giáo dục và chất lượng dạy học ở các
trường THPT cũng đã được quan tâm nghiên cứu, song việc triển khai chưa thật hiệu
quả. Đặc biệt việc quản lý cấp Sở còn là vấn đề chưa được quan tâm, đầu tư nghiên

9


cứu thoả đáng. Vì vậy, trong khuôn khổ luận văn này tác giả muốn dựa vào cơ sở lý
luận của công tác quản lý, để tìm hiểu thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT đối với
HĐDH môn Hóa học tại các trường THPT trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, từ đó đề xuất
một số biện pháp nhằm góp phần thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện GD&ĐT,
đáp ứng yêu cầu xã hội hiện nay.
Nâng cao hiệu quả HĐDH cần nhiều yếu tố tác động, trong đó hoạt động quản
lý, chỉ đạo chuyên môn là yếu tố quan trọng và cấp thiết trong suốt quá trình dạy học.
Nhân tố quyết định đến chất lượng dạy học chính là đội ngũ giáo viên; kết quả học
tập của HS cơ bản phụ thuộc vào kiến thức và năng lực sư phạm của tập thể đội ngũ
GV. Người quản lý phải biết tổ chức, chỉ đạo chặt chẽ, sử dụng phù hợp các biện
pháp quản lý để tạo động lực thúc đẩy người thầy say mê, yêu nghề, yên tâm công
tác, phát huy khả năng của mình và cống hiến nhiều nhất cho công tác giảng dạy và
giáo dục.
Sau đây là phần trình bày tóm tắt những khái niệm cơ bản làm khung lý luận
của đề tài.
1.2. Các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Khái niệm về Quản lý
Quản lý là một phạm trù tồn tại khách quan được ra đời từ bản thân nhu cầu
của mọi xã hội, mọi quốc gia và trong mọi thời đại. Mọi hoạt động của đời sống xã
hội đều cần tới quản lý. QL vừa là khoa học vừa là nghệ thuật trong việc điều khiển
hệ thống xã hội ở mọi cấp độ. Ở đâu có tập thể, có tổ chức là ở đó có QL. QL xuất
hiện như một yếu tố cần thiết để phối hợp những nỗ lực cá nhân hướng tới mục tiêu
chung. Có nhiều quan điểm khác nhau về quản lý:

Có thể dẫn ra một vài quan niệm về quản lý như sau: "Quản lý là quá trình đạt
đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch
hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo), kiểm tra" [7, tr.01].
K. Marx đã nói đến sự cần thiết của QL: “Bất kỳ lao động nào có tính xã hội
và chung, trực tiếp được thực hiện với quy mô tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự
quản lý... một người chơi vĩ cầm riêng rẽ thì tự điều khiển lấy mình nhưng một dàn
nhạc thì cần có nhạc trưởng” [15, tr.480].
Có nhiều định nghĩa về QL. Mary Parker Follett định nghĩa QL như là một
“nghệ thuật hoàn thành công việc thông qua con người”.

10


"Quản lý là sự tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người
quản lý, tổ chức quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý) trong mộ tổ chứcnhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích. Hiện nay, hoạt động quản lý
thường được định nghĩa rõ hơn: quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức
bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh
đạo) và kiểm tra" [3, tr.9].
Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng, nhà xuất bản Giáo dục năm 1998 thì:
“Quản lý là tổ chức và điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”.
Các tác giả Hà Thế Ngữ và Đặng Vũ Hoạt cho rằng: “Quản lý là một quá trình
định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục
tiêu nhất định [18, tr.29].
Như vậy, quản lý là hoạt động vốn có của xã hội ở bất kỳ trình độ phát triển
nào. Bản chất của quản lý là một loại lao động, xã hội càng phát triển, các loại hình lao
động càng phong phú, phức tạp thì hoạt động quản lý càng có vai trò quan trọng trong
việc nâng cao chất lượng, hiệu suất lao động. Dù quản lý được quan niệm thế nào
chăng nữa, về tổng quan có thể khái quát: quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển,
hướng dẫn các quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người nhằm đạt tới mục
đích đã đề ra. Quản lý có bốn chức năng cơ bản, đó là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo,

kiểm tra.
Kế hoạch hoá: là một chức năng cơ bản của QL, kế hoạch hoá có nghĩa là xác
định MT, mục đích, đối với thành tựu tương lai của tổ chức và các con đường, biện
pháp, cách thức để đạt được mục tiêu, mục đích đó.
Tổ chức: là quá trình hình thành nên cấu trúc, quan hệ giữa các thành viên,
giữa các bộ phận trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch
và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức
Chỉ đạo (lãnh đạo): bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên
họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Kiểm tra, đánh giá: chức năng liên quan đến mọi cấp QL để đánh giá kết quả
hoạt động của hệ thống. Thông qua chức năng này một cá nhân, một nhóm hoặc một
tổ chức theo dõi, giám sát các thành quả hoạt động và tiến hành những hoạt động sửa
chữa, uốn nắn nếu cần thiết.

11


Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý thể hiện ở sơ đồ sau:
Kế hoạch
hóa

12


×