Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện vân đồn, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 119 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI LỆ HẰNG

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN
VÂN ĐỒN, TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số :

60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Hồ Ngọc Ninh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ với bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016


Tác giả luận văn

Bùi Lệ Hằng

ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn này, ngoài những cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của Ban Giám đốc Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kế hoạch và Đầu tư. Nhân
dịp hoàn thành luận văn này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới
sự quan tâm giúp đỡ quý báu đó.
Tôi xin chân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của các thầy, cô Bộ
môn Kế hoạch và Đầu tư, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn - Học viện Nông
nghiệp Việt Nam. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn, sự kính trọng sâu sắc tới thầy
giáo TS. Hồ Ngọc Ninh, người đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp tại các khối cơ
quan, ban ngành của huyện Vân Đồn đã tạo điều kiện tốt nhất giúp đỡ tôi tra cứu, điều
tra, khảo sát để có dữ liệu hoàn thành luận văn này.
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ, động viên của gia đình, đồng nghiệp, bạn bè. Tôi
xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận những tình cảm quý báu đó.
Một lần nữa, tôi xin được trân trọng cảm ơn và chúc sức khoẻ, hạnh phúc, thành
đạt tới tất cả mọi người!
Vân Đồn, ngày 14 tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Bùi Lệ Hằng


3


MỤC LỤC
Lời cam đoan........................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................ iii
Mục lục.................................................................................................................. iv
Danh mục từ viết tắt ............................................................................................. vii
Danh mục bảng ..................................................................................................... ix
Danh mục hình, sơ đồ, đồ thị ................................................................................ xi
Trích yếu luận văn................................................................................................ xii
Thesis abstract ..................................................................................................... xiv
Phần 1. Mở đầu .................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2

1.2.1.

Mục tiêu chung.......................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể.......................................................................................... 2


1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 3

1.4.1.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3

1.4.2.

Phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3

1.5.

Đóng góp mới của luận văn ...................................................................... 3

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà nước
cho sự nghiệp giáo dục............................................................................ 5
2.1.

Cơ sở lý luận ............................................................................................. 5

2.1.1.

Một số khái niệm cơ bản ........................................................................... 5


2.1.2.

Vai trò và nguyên tắc quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục ......... 10

2.1.3.
14

Nội dung quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ........

2.1.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi ngân sách nhà nước
cho sự nghiệp giáo dục............................................................................ 15

2.2.

Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 19

2.2.1.
19

Chủ trương của Đảng và nhà nước về phát triển giáo dục và đào tạo ....

2.2.2.

Kinh nghiệm quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
4


dục ở một số địa phương ở Việt Nam ..................................................... 20

2.2.3.

Bài học kinh nghiệm rút ra cho huyện Vân Đồn trong quản lý chi
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ........................................... 21

2.2.4.

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan ................................ 22

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................... 24
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.................................................................. 24

3.1.1.

Đặc điểm tự nhiên của huyện Vân Đồn .................................................. 24

3.1.2.

Đặc điểm kinh tế-xã hội .......................................................................... 28

3.1.3.

Hệ thống quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục ở
huyện Vân Đồn ....................................................................................... 30

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 33


3.2.1.

Phương pháp thu thập số liệu................................................................. 33

3.2.2.

Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .................................................. 33

3.2.3.

Phương pháp phân tích số liệu ................................................................ 34

3.2.4.

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 34

Phần 4. ................................................................................ Kết quả và thảo luận 35
4.1.

Thực trạng quản lý chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục trên địa
bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013-2015 .............................................. 35

4.1.1.

Thực trạng phát triển cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn ........ 35

4.1.2.

Thực trạng chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa

bàn huyện Vân Đồn................................................................................. 37

4.1.3.

Thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn huyện Vân Đồn ................................................................... 43

4.1.4.

Đánh giá chung về quản lý chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013-2015 ................................. 61

4.2.

Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách cho sự nghiệp giáo
dục huyện Vân Đồn................................................................................. 64

4.2.1.

Chính sách tài chính của Nhà nước......................................................... 64

4.2.2.

Trình độ chuyên môn của kế toán và năng lực quản lý của chủ tài
khoản tại các đơn vị trường học .............................................................. 65

4.2.3.

Công tác luân chuyển cán bộ hàng năm.................................................. 66


5


4.2.4.

Bộ máy tổ chức và phân cấp quản lý của cơ quan tài chính ................... 68

4.3.

Giải pháp tăng cường quản lý chi ngân sách cho sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn huyện Vân Đồn ................................................................... 69

4.3.1.

Mục tiêu định hướng phát triển giáo dục của huyện Vân Đồn đến
năm 2020 ................................................................................................. 69

4.3.2.

Một số quan điểm cơ bản trong việc hoàn thiện công tác quản lý
chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn .......... 71

4.3.3.

Một số giải pháp tăng cường quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo
dục trên địa bàn huyện Vân Đồn............................................................ 71

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ........................................................................... 81
5.1.


Kết luận ................................................................................................... 81

5.2.

Kiến nghị ................................................................................................. 82

5.2.1.

Đối với trung ương.................................................................................. 82

5.2.2.

Đối với chính quyền và các cơ quan chức năng địa phương .................. 84

Tài liệu tham khảo................................................................................................ 85
Phụ lục ................................................................................................................. 87

6


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCCVC

Cán bộ công chức viên chức

CKTX

Chi không thường xuyên

CTX

Chi thường xuyên

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDĐT

Giáo dục đào tạo


GDP

Tổng sản phẩm nội địa

HĐCM

Hoạt động chuyên môn

HĐND

Hội đồng nhân dân

HS TNTHCS

Học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở

HSTN

Học sinh tốt nghiệp

KBNN

Kho bạc nhà nước

KL/TW

Kết luận / Trung ương

KPCĐ


Kinh phí công đoàn

KT-XH

Kinh tế xã hội

LS-TC-GD ĐT-LĐTBXH

Liên sở tài chính giáo dục đào tạo lao động
thương binh xã hội

MSSC
CP

Mua sắm sửa chữa NĐNghị định chính phủ NQ/TW

Nghị quyết / Trung ương NSNN
Ngân sách nhà nước PTCS

Phổ

thông cơ sở
QĐ-TTg

Quyết định thủ tướng chính phủ

QĐ-UBND

Quyết định ủy ban nhân dân


QLNS

Quản lý ngân sách

QTNSNN

Quyết toán ngân sách nhà nước

SNGD

Sự nghiệp giáo dục

vii


Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ THCS

Trung học cơ sở THPT
Trung học phổ thông TT-BNV
Thông tư bộ nội vụ TTCN
Thanh toán cá nhân
TTGDTX

Trung tâm giáo dục thường xuyên

TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH


Thông tư liên tịch bộ giáo dục đào tạo bộ tài
chính bộ lao động thương binh xã hội

TTLT-BNV-BTC

Thông tư liên tịch bộ nội vụ bộ tài chính

TX

Thường xuyên

TXNSNN

Thường xuyên ngân sách nhà nước

UBND

Ủy ban nhân dân

XDCB

Xây dựng cơ bản

8


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.

Bảng dân số và mật độ dân số Vân Đồn theo xã giai đoạn 2013 2015 ........................................................................................................... 28


Bảng 3.2.

Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Vân Đồn, giai đoạn
2013-2015 .................................................................................................. 29

Bảng 4.1.

Hiện trạng phát triển giáo dục huyện Vân Đồn, giai đoạn 2013-2015 ..... 36

Bảng 4.2.

Cơ cấu chi NSNN cho các cấp học trong hệ thống giáo dục huyện
Vân Đồn từ nguồn ngân sách huyện Vân Đồn .......................................... 39

Bảng 4.3.

Mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn,
giai đoạn 2013 - 2015 ................................................................................ 41

Bảng 4.4.

Nguồn thu học phí thu được từ các cấp học Mầm non và THCS theo
năm học ..................................................................................................... 42

Bảng 4.5.

Tình hình thực hiện chuyển giao dự toán chi NSNN cho sự nghiệp
giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn (Nguồn ngân sách huyện) ............. 44


Bảng 4.6.

Đánh giá của cán bộ QLNS và kế toán về công tác xây dựng, lập,
duyệt phân bổ dự toán chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục........................ 49

Bảng 4.7.

Chi NSNN cho các cấp giáo dục trong địa bàn huyện Vân Đồn ............... 50

Bảng 4.8.

Các khoản đóng góp của các đơn vị trong ngành giáo dục trên địa
bàn huyện Vân Đồn năm 2015 .................................................................. 53

Bảng 4.9.

Chi đầu tư xây dựng cơ bản các trường đất liền vùng trung tâm và
các trường thuộc vùng khó khăn và ngoài đảo .......................................... 55

Bảng 4.10. Đánh giá của cán bộ, giáo viên, nhân viên về cơ sở vật chất tại các
cơ sở giáo dục ............................................................................................ 56
Bảng 4.11. Nguồn kinh phí chi cho sự nghiệp giáo dục huyện Vân Đồn Quảng
Ninh ........................................................................................................... 57
Bảng 4.12. Đánh giá của cán bộ quản lý về công tác quyết toán chi NSNN ............... 59
Bảng 4.13. Đánh giá của kế toán về công tác thanh tra, kiểm tra của cán bộ quản
lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2013-2015 ...................... 60
Bảng 4.14. Đánh giá một số quy định của chính sách ảnh hưởng đến công tác
quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục ............................................... 65
Bảng 4.15. Trình độ chuyên môn của kế toán và năng lực quản lý của chủ tài
khoản tại các đơn vị trường học làm công tác quản lý chi NSNN ............ 66


9


Bảng 4.16. Công tác luân chuyển cán bộ, giáo viên, nhân viên hàng năm của
ngành giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013-2015 .......... 67
Bảng 4.17. Tổng hợp ý kiến đánh giá của cán bộ, giáo viên, nhân viên về việc
điều động luân chuyển hàng năm .............................................................. 68
Bảng 4.18. Đánh giá về bộ máy quản lý đến công tác quản lý chi NSNN cho sự
nghiệp giáo dục.......................................................................................... 69

10


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Hình 3.1: Lược đồ hành chính huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh ................................. 25
Sơ đồ 3.1. Mô hình bộ máy quản lý chi NSNN cho giáo dục đào tạo năm 2015 ........... 31
Đồ thị 4.1: Tình hình điều chỉnh tăng giảm dự toán chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục
giai đoạn 2013-2015 ...................................................................................... 47

11


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Lệ Hằng
Tên luận văn: Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam

Huyện Vân Đồn là huyện miền núi, hải đảo có mạng lưới giáo dục phân bố rải rác
trên tất cả các đảo khác nhau và đất liền. Đảng, nhà nước và các cấp chính quyền của
tỉnh, huyện quan tâm đầu tư NSNN cho sự nghiệp giáo dục với nhiều chính sách ưu đãi.
Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính cho sự nghiệp giáo dục huyện Vân Đồn vẫn còn
gặp nhiều khó khăn và tồn tại nhiều bất cập, hạn chế trong thực hiện quản lý tài chính
theo ngành, công tác lập, phân bổ và giao dự toán còn chưa sát thực tế, chưa kịp thời.
Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở trường lớp, mua sắm trang thiết bị chưa hợp lý. Công
tác kiểm tra, giám sát của cấp trên đối với các cơ sở giáo dục vẫn còn buông lỏng nên
khó nhận ra sai phạm trong việc sử dụng nguồn NSNN. Vì vậy, tôi chọn đề tài nghiên
cứu: “Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa
bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”.
Trong nghiên cứu này tôi tập trung đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn
huyện Vân Đồn thời gian qua, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện đến năm 2020. Mục tiêu
cụ thể của đề tài gồm: (1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân
sách nhà nước cho sự ngiệp giáo dục; (2) Đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013-2015; (3)
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013 -2015; (4) Đề xuất định hướng và giải
pháp nhằm tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa
bàn huyện Vân Đồn đến năm 2020.
Trong nghiên cứu này tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chính như:
Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp thông qua sách báo, tạp chí báo cáo thống kê, báo
cáo tài chính về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Vân Đồn và thu thập số
liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn cán bộ chuyên viên các phòng ban của huyện và chủ
tài khoản, kế toán, giáo viên các đơn vị trường học trên địa bàn huyện. Các phương
pháp tổng hợp và xử lý số liệu, phân tích số liệu như thống kê mô tả, so sánh, nhằm

xii



đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn
huyện Vân Đồn.
Qua đánh giá thực trạng quản lý chi NSNN cho sự nghệp giáo dục trên địa bàn
huyện Vân Đồn giai đoạn năm 2013-2015 cho thấy huyện cũng đã đạt được những kết
quả tích cực trong việc chấp hành đúng mẫu biểu theo quy định của luật ngân sách, đảm
bảo chi đúng, đủ. Cơ sở vật chất trường lớp, trang thiết bị được quan tâm đầu tư, quy
mô trường lớp được mở rộng. Tuy nhiên, quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn huyện vẫn tồn tại những mặt hạn chế trong xây dựng, lập, duyệt, phân bổ
dự toán chưa sát thực tế nên hàng năm phải bổ sung kinh phí. Kinh phí phải bổ sung cao
nhất là 18.874 triệu đồng/1 năm. Công tác quản lý các khoản đóng góp không tốt nên
dẫn đến tình trạng nợ đọng bảo hiểm lên hơn 562 triệu đồng và lãi nộp chậm hơn 265
triệu đồng, chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường lớp và mua sắm trang thiết bị chưa
bám sát tình hình thực tế gây lãng phí NSNN, công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát còn
buông lỏng mức độ sai phạm phát hiện nộp ngân sách chỉ có 2,65 triệu đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục
trên địa bàn huyện Vân Đồn là do chính sách tài chính của nhà nước ban hành chưa đầy
đủ, kịp thời, cụ thể hóa; do trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán và năng lực quản
lý của chủ tài khoản tại các đơn vị trường học còn hạn chế; do công tác luân chuyển cán
bộ hàng năm dẫn đến việc xáo trộn nhân sự giữa các trường là nguyên nhân dẫn đến
công tác xây dựng dự toán thiếu sát thực và điều chỉnh dự toán tăng giảm cuối năm gia
tăng; và do bộ máy tổ chức và phân cấp quản lý tài chính chưa phù hợp.
Thông qua nghiên cứu tôi đề xuất 5 giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi NSNN
cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn gồm: (1) bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn của kế toán và chủ tài khoản các đơn vị trường học; (2) tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra; (3) hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý, tăng cường phối
hợp giữa các cơ quan quản lý chi NSNN; (4) hoàn thiện công tác luân chuyển cán bộ
giáo viên nhân viên hàng năm; (5) hoàn thiện chế độ chính sách tài chính của nhà nước.


13


THESIS ABSTRACT
Author: Bùi Lệ Hằng
Thesis title: Strengthening the management of state budget expenditures for
education in Van Don district, Quang Ninh Province
Major field: Economic management

Code: 60.34.04.10

Name of university: Vietnam National University of Agriculture
Van Don district is mountainous, and island with scattered educational networks
across all the different islands and mainland. Party, state and provincial authorities, and
district have many preferential policies to allocate the state budget for education career.
However, the financial management for education in Van Don district still faces many
difficulties and problems, weakness in the implementation of financial management by
industry, and formulation, distribution and assignment estimates are not realistic, not in
time. Funds invested in the construction of schools, facilities are irrational. The
inspection and supervision by higher superiors for education institutions remain loose,
so it is difficult to recognize irregularities in utilizing the state budget. Therefore, we
chose research topics: "Strengthening the management of state budget expenditures for
education in Van Don district, Quang Ninh Province".
In this study focused on evaluating the situation and analyzing factors that affect
the management of the state budget for education in Van Don district, then propose
policy measures to strengthen the management of state budget spending for education in
the district by 2020. The specific objectives of this study include: (1) to systematize the
theoretical basis and practical management of state budget for education; (2)
Assessment of the current management of state budget spending for education in Van
Don district in period 2013-2015; (3) Analysis of factors affecting the management of

state budget expenditures for education in Van Don district in period 2013 -2015; (4)
propose orientations and measures to strengthen the management of state budget
expenditures for education in Van Don district upto 2020.
In this study utilized several research methods such as: Methods of collecting
secondary data through books, magazines, statistical reports, financial reports on natural
conditions, socio-economic conditions of Van Don district and primary data collected
through interviewing staff members of the district office and the account holder,
accountants, teachers, school units in the district. Methods of synthesis and processing

14


of data, data analysis were used such as descriptive statistics, comparisons, to assess the
current management of state budget expenditures for education in Van Don district.
Results of the study showed that the district has achieved positive results in the
strict observance of form prescribed by law budget, to ensure proper spending for
eduction. School facilities, equipment investment is concerned, and the scale of shoolds
in the district has been expanded. However, the management of state budget for
education in the district still remains the shortcomings in term of construction,
establishment, approval, and allocation of realistic cost estimates should not have
additional annual funding. Additional funding must be allocated in a highest amount of
18,874 million/1 year. The management of contributed funds is not good leading to
insolvency insurance to more than 562 million and late payment of interest more than
265 million; capital expenditure for building the school facilities and equipment
procurement were not stick to the real situation resulting to wasteful state budget; the
inspection, testing and supervision is loose irregularities.
Factors affecting the management of the state budget expenditures for education
in Van Don district include: fiscal policy of the state has not issued fully, timely and
concretized; knowledge of accountants and management capacity of the account holder
at the school unit are limited; the rotation of staff in the schools happended every year

resulting in the disturbance of personnel allocation which leads to the low quality of the
annual cost estimates planning; and the organizational structure and financial
decentralization is not appropriate.
In order to strengthen the management of state budget expenditures for education
in Van Don district, there are five policy measures suggested as: (1) fostering
professional qualifications of accountants and account holders of the schools; (2)
strengthening the inspection and examination; (3) complete the organizational structure
of the management and enhance coordination among agencies in charged for budget
expenditure management; (4) complete the rotation of staff personnel and teachers; (5)
complete the financial policies of the state.

15


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngân sách nhà nước được thể hiện qua việc Thu – Chi ngân sách được coi
là công cụ đặc biệt giúp quản lý, điểu tiết tốt mọi hoạt động của nền kinh tế. Đặc
biệt chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục, cần được chú trọng để đầu
tư sao cho đúng trọng tâm, hiệu quả và thay đổi cho phù hợp nhất là trong điều
kiện phát triển kinh tế thị trường hiện nay.
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của mỗi quốc gia thì
nguồn lực tri thức luôn được coi là nhân tố phát triển hàng đầu. Nguồn lực đó là
sản phẩm của giáo dục và đào tạo, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của quốc
gia đó. Trong hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
khẳng định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”. Giáo dục có vai trò rất quan trọng
trong quá trình phát triển của một quốc gia. Vì vậy, những năm vừa qua nhà nước
ta đã quan tâm đầu tư cho phát triển sự nghiệp giáo dục tăng lên đáng kể. Điều
đó đã góp phần tạo điều kiện cải tạo, tăng cường cơ sở vật chất trường học, mở
rộng quy mô đào tạo, nâng cao chất lượng dạy và học trên phạm vi cả nước.

Huyện Vân Đồn là huyện miền núi, hải đảo nằm ở phía Đông và Đông
Nam của tỉnh Quảng Ninh và được hình thành từ nhiều hòn đảo lớn nhỏ vòng
quanh phía Đông và Đông Bắc vịnh Bái Tử Long. Huyện Vân Đồn có mạng lưới
giáo dục phân bố rải rác trên tất cả các đảo khác nhau và đất liền. Với 6 xã đặc
biệt khó khăn chủ yếu nằm trên các xã đảo. Giao thông gặp nhiều khó khăn, kinh
tế chưa phát triển nhưng được Đảng, nhà nước và các cấp chính quyền của tỉnh,
huyện quan tâm đầu tư cho giáo dục với nhiều chính sách hỗ trợ giáo viên và học
sinh nhằm giúp giáo dục huyện Vân Đồn ngày càng phát triển.
Hiện nay, ngành giáo dục và đào tạo huyện Vân Đồn đang thực hiện quản
lý tài chính theo phân cấp ngành. Vì vậy công tác quản lý tài chính cần được
nâng cao rõ rệt và cần được chú trọng thực hiện một các nghiêm túc có định
hướng.
Mặc dù, công tác quản lý tài chính của huyện cũng đã có nhiều thay đổi
tích cực. Tuy nhiên, công tác quản lý tài chính cho sự nghiệp giáo dục huyện Vân
Đồn vẫn còn gặp nhiều khó khăn và tồn tại nhiều bất cập, hạn chế trong thực
hiện quản lý tài chính theo ngành như công tác lập dự toán chưa sát thực tế, giao

1


dự toán chưa kịp thời, phân bổ dự toán và biên chế giáo viên giữa các đơn vị còn
chênh lệch lớn, chưa hợp lý giữa các trường trên địa bàn xã có điều kiện kinh tế
khó khăn và các trường trên địa bàn xã thị trấn. Kinh phí mua sắm cấp cho các
đơn vị vẫn mang tính hình thức, chỉ định, áp đặt. Kinh phí đầu tư xây dựng cơ sở
trường lớp chưa hợp lý. Các đơn vị chấp hành quy định về lập dự toán, điều hành
dự toán và quyết toán ngân sách chưa nghiêm. Trình độ chuyên môn của đội ngũ
kế toán cơ sở chưa cao và năng lực quản lý tài chính của thủ trưởng các cơ sở
giáo dục chưa tốt nên việc tham mưu, quản lý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước
(NSNN) chưa hợp lý và hiệu quả. Công tác kiểm tra, giám sát của cấp trên đối
với các cơ sở giáo dục vẫn còn buông lỏng nên khó nhận ra sai phạm trong việc

sử dụng nguồn NSNN.
Bắt nguồn từ những thực tế trên và những kiến thức được trang bị, cùng
với thực tiễn công tác tôi mong muốn góp một phần công sức vào công tác quản
lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục của huyện. Vì vậy, tôi chọn đề
tài nghiên cứu: “Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp
giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh Quảng Ninh”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm
tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn
huyện đến năm 2020.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà
nước cho sự ngiệp giáo dục;
- Đánh giá thực trạng quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo
dục trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013-2015;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi ngân sách nhà nước cho
sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn giai đoạn 2013 -2015;
- Đề xuất định hướng và giải pháp nhằm tăng cường quản lý chi ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn đến năm 2020.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1/ Thực trạng công tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa

2


bàn huyện Vân Đồn như thế nào? Công tác quản lý chi ngân sách NN cho sự
nghiệp giáo dục của huyện Vân Đồn có những ưu điểm, nhược điểm là gì?
2/ Đâu là những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN cho sự nghiệp

giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn trong thời gian qua?
3/ Những giải pháp nào nhằm tăng cường quản lý chi NSNN cho sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn trong thời gian tới là gì?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi ngân sách nhà
nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn.
Đối tượng khảo sát: Thanh tra huyện, Phòng tài chính – kế hoạch, phòng
Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục khối mầm non, tiểu học, trung học cơ
sở, phổ thông cơ sở công lập trên địa bàn huyện Vân Đồn.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý
chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn
(Khối Mầm Non, tiểu học, THCS, phổ thông cơ cở, Phòng giáo dục& đào tạo
huyện Vân Đồn). Qua đó, đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý chi ngân
sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện.
1.4.2.2. Phạm vi thời gian
Thời gian thu thập số liệu thứ cấp (số liệu phục vụ nghiên cứu) trong 3
năm từ năm 2013 – 2015. Số liệu điều sơ cấp phục vụ nghiên cứu được tiến hành
trong năm 2016.
Thời gian thực hiện luận văn từ tháng 10 năm 2015 đến tháng 9/2016
1.4.2.3. Phạm vi không gian
Đề tài được nghiên cứu, thực hiện trên địa bàn huyện Vân Đồn, tỉnh
Quảng Ninh.
1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
Đề tài đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về NSNN và công tác
quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục cấp huyện. Phân tích thực trạng công
tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo trên địa bàn huyện Vân


3


Đồn để đánh giá kết quả đạt được, hạn chế và tìm ra nguyên nhân. Từ đó đề xuất
phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho sự
nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện Vân Đồn.
Đề tài cũng đã chỉ ra được những ưu - khuyết điểm trong nghiên cứu công
tác quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện và cụ thể hóa
vấn đề quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục ở huyện nhằm hạn chế những
biểu hiện tiêu cực, lãng phí gây thất thoát ngân sách nhà nước.

4


PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước gắn liền hoạt động của Nhà nước, là một trong những
công cụ hết sức quan trọng, không thể thiếu được nhằm đảm bảo hoạt động nhà
nước. Nhà nước ra đời, hình thành và phát triển gắn liền hình thành chế độ sở hữu
và đấu tranh giai cấp trong quá trình phát triển xã hội loài người, mang tính tất
yếu và khách quan, do vậy NSNN cũng mang tính khách quan. Khi không còn
Nhà nước thì không còn NSNN. Bản chất Nhà nước quyết định bản chất NSNN,
nhưng quản lý NSNN là những tổ chức và con người cụ thể nên quản lý NSNN
mang tính chủ quan. Do vậy, nhận thức đúng về bản chất của NSNN và vận dụng
thực tiễn nhằm nâng cao hiệu quả NSNN là cần thiết đối với mọi quốc gia, mọi
cấp chính quyền (Quốc hội, 2002).
Khi nói về ngân sách Nhà nước, có nhiều cách định nghĩa khác nhau. Khái

niệm về NSNN được hiểu đầy đủ tại điều 1 của Luật NSNN số 01/2002/QH11
được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002 như sau: "Ngân sách nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước"(Quốc hội, 2002).
Có thể hiểu NSNN là bộ phận chủ đạo, là điều kiện vật chất quan trọng để
Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của mình. Mặt khác nó còn là công cụ quan
trọng để Nhà nước thực hiện điều tiết vĩ mô nền kinh tế xã hội (Quốc hội, 2002).
2.1.1.2. Khái niệm chi ngân sách nhà nước
Chi NSNN được quy định tại khoản 2 Điều 2 Luật NSNN năm 2002 là:
“Chi ngân sách nhà nước bao gồm các khoản chi phát triển kinh tế - xã hội, bảo
đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nước, chi trả nợ
của nhà nước, chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật”
(Quốc hội, 2002).
Có thể hiểu chi NSNN là hoạt động nhằm sử dụng quỹ ngân sách, là quá
trình phân phối nguồn tiền tệ nằm trong quỹ NSNN để chi dùng vào những mục
đích khác nhau. Từ đó chi NSNN được tiến hành trên cơ sở pháp luật và theo kế
hoạch chi ngân sách cũng như phân bổ ngân sách do cơ quan quyền lực nhà nước
5


quyết định. Hoạt động chi NSNN nhằm vào mục tiêu thỏa mãn nhu cầu về tài
chính cho sự vận hành của bộ máy nhà nước, đảm bảo cho Nhà nước thực hiện
các chức năng nhiệm vụ của mình. Chi NSNN là hoạt động được tiến hành bởi
hai nhóm chủ thể: nhóm chủ thể đại diện cho Nhà nước thực hiện việc quản lý,
cấp phát, thanh toán các khoản chi NSNN; nhóm chủ thể sử dụng NSNN (Quốc
hội, 2002).
Theo chức năng nhiệm vụ, chi ngân sách nhà nước gồm: Chi đầu tư phát
triển kinh tế và kết cấu hạ tầng, trong đó phần lớn là xây dựng cơ bản, khấu hao
tài sản xã hội, dự trữ tài chính, trả nợ vay nước ngoài, lãi vay trong nước, các

khoản chi thường xuyên cho mua sắm của các cơ quan nhà nước
Chi bảo đảm xã hội bao gồm: Giáo dục, y tế, công tác dân số, khoa học và
công nghệ, văn hóa, thông tin đại chúng, thể thao, lương hưu và trợ cấp xã hội,
các khoản liên quan đến can thiệp của chính phủ vào hoạt động kinh tế, quản lý
hành chính, an ninh quốc phòng, các khoản chi khác.
Phân phối và tài phân phối xã hội: Lương công nhân viên chức và các
khoản trợ cấp xã hội, hưu trí.
2.1.1.3. Khái niệm hệ thống ngân sách nhà
nước
Hệ thống ngân sách nhà nước là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan hệ
với nhau trong việc tập trung và phân phối, sử dụng nguồn thu để thực hiện các
nhiệm vụ chi (Dương Thị Hoàn, 2014).
Hệ thống NSNN được hiểu là tổng thể các cấp ngân sách có mối quan
hệ hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của mỗi cấp
ngân sách. Tại nước ta, tổ chức hệ thống NSNN gắn bó chặt chẽ với việc
tổchức bộ máy nhà nước và vai trò, vị trí của bộ máy đó trong quá trình phát
triển kinh tế xã hội của đất nước theo Hiến pháp. Mỗi cấp chính quyền có một
cấp ngân sách riêng cung cấp phương tiện vật chất cho cấp chính quyền đó
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình trên vùng lãnh thổ. Việc hình thành
hệ thống chính quyền nhà nước các cấp là một tất yếu khách quan nhằm thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trên mọi vùng lãnh thổ của đất nước.
Chính sự ra đời của hệ thống chính quyền nhà nước nhiều cấp đó là tiền
đềcần thiết để tổ chức hệ thống NSNN nhiều cấp (Quốc hội, 2002).
Cấp ngân sách được hình thành trên cơ sở cấp chính quyền Nhà nước, phù
hợp với mô hình tổ chức hệ thống chính quyền Nhà nước ta hiện nay, hệ thống
6


ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương
(Quốc hội, 2002):

Ngân sách trung ương phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo ngành và giữ vai trò
chủ đạo trong hệ thống ngân sách nhà nước. Nó bắt nguồn từ vị trí, vai trò của
chính quyền trung ương được Hiến pháp quy định đối với việc thực hiện các
nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước. Ngân sách trung ương cấp phát
kinh phí cho yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trung ương
(sự nghiệp văn hoá, sự nghiệp an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, đầu tư
phát triển…). Nó còn là trung tâm điều hoà hoạt động ngân sách của địa phương.
Ngân sách địa phương là tên chung để chỉ các cấp ngân sách của các cấp
chính quyền bên dưới phù hợp với địa giới hành chính các cấp. Ngoài ngân sách
xã chưa có đơn vị dự toán, các cấp ngân sách khác đều bao gồm một số đơn vị dự
toán của cấp ấy hợp thành.
Trên thực tế, ngân sách trung ương là ngân sách của cả nước, tập trung đại
bộ phận nguồn tài chính quốc gia và đảm bảo các nhiệm vụ chi tiêu có tính chất
huyết mạch của cả nước. ngân sách trung ương bao gồm các đơn vị dự toán của
cấp này, mỗi bộ, mỗi cơ quan trung ương là một đơn vị dự toán của ngân sách
trung ương.Ngân sách trung ương bao gồm:
Ngân sách cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là ngân
sách cấp tỉnh). Ngân sách cấp tỉnh phản ánh nhiệm vụ thu, chi theo lãnh thổ, đảm
bảo thực hiện các nhiệm vụ tổ chức quản lý toàn diện kinh tế, xã hội của chính
quyền cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương. Chính quyền cấp tỉnh cần
chủ động, sáng tạo trong việc động viên khai thác các thế mạnh trên địa bàn tỉnh
để tăng nguồn thu, đảm bảo chi và thực hiện cân đối ngân sách cấp mình.
Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân
sách cấp huyện).
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã). Ngân
sách cấp xã, phường, thị trấn là đơn vị hành chính cơ sở có tầm quan trọng đặc
biệt và cũng có đặc thù riêng: nguồn thu được khai thác trực tiếp trên địa bàn và
nhiệm vụ chi cũng được bố trí để phục vụ cho mục đích trực tiếp của cộng đồng
dân cư trong xã mà không thông qua một khâu trung gian nào. Ngân sách xã là
cấp ngân sách cơ sở trong hệ thống ngân sách nhà nước, đảm bảo điều kiện tài

chính để chính quyền xã chủ động khai thác các thế mạnh về đất đai, phát triển

7


kinh tế, xã hội, xây dựng nông thôn mới, thực hiện các chính sách xã hội, giữ gìn
an ninh, trật tự trên địa bàn (Dương Thị Hoàn, 2014).
2.1.1.4. Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước
Quản lý chi ngân sách là quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một
cách có hiệu quả nhằm thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ
thống chính sách, pháp luật. Chi ngân sách mới thể hiện ở khâu phân bổ ngân
sách còn hiệu quả sử dụng ngân sách như thế nào thì phải thông qua các biện
pháp quản lý. Rõ ràng quản lý chi ngân sách sẽ quyết định hiệu quả sử dụng vốn
ngân sách. Quản lý chi NSNN là quá trình thực hiện có hệ thống các biện pháp
phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm phục vụ chi tiêu cho bộ máy và
thực hiện các chức năng của Nhà nước. Thực chất quản lý chi NSNN là quá trình
sử dụng các nguồn vốn chi tiêu của Nhà nước từ khâu lập kế hoạch đến khâu sử
dụng ngân sách đó nhằm đảm bảo quá trình chi tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp
với yêu cầu của thực tế đang đặt ra theo đúng chính sách chế độ của nhà nước
phục vụ các mục tiêu KT-XH. Vấn đề quan trọng trong quản lý chi NSNN là việc
tổ chức quản lý giám sát các khoản chi sao cho tiết kiệm và có hiệu quả cao,
muốn vậy cần phải quan tâm các mặt sau (Quốc hội, 2002):
Quản lý chi phải gắn chặt với việc bố trí các khoản chi làm cơ sở cho việc
quản lý xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát.
Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí và quản lý các
khoản chi tiêu ngân sách nhà nước.
Quản lý chi phải thực hiện các biện pháp đồng bộ, kiểm tra giám sát trước,
trong và sau khi chi.
Phân cấp quản lý các khoản chi cho các cấp chính quyền địa phương và các
tổ chức trên cơ sở phải phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển KT-XH của các cấp theo

luật ngân sách để bố trí các khoản chi cho thích hợp.
Quản lý chi ngân sách phải kết hợp quản lý các khoản chi ngân sách thuộc
vốn nhà nước với các khoản chi thuộc nguồn của các thành phần kinh tế để tạo ra
sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả chi.
2.1.1.5. Giáo dục
Giáo dục là khái niệm cơ bản, quan trọng nhất của giáo dục học.
Về bản chất giáo dục là quá trình truyền đạt và tiếp thu những kinh nghiệm
lịch sử xã hộicủa các thế hệ loài người.

8


Về hoạt động giáo dục là quá trình tác động đến các đối tượng giáo dục để
hình thành chohọ những phẩm chất nhân cách.
Về mặt phạm vi khái niệm giáo dục bao hàm nhiều cấp độ khác nhau:
Ở cấp độ rộng nhất giáo dục được hiểu đó là quá trình xã hội hoá con
người. Quá trình xã hội hoá con người là quá trình hình thành nhân cách dưới
ảnh hưởng của tác động chủ quan vàkhách quan, có ý thức và không có ý thức
của cuộc sống, của hoàn cảnh xã hội đối với các cá nhân.
Ở cấp độ thứ hai giáo dục có thể hiểu là giáo dục xã hội. Đó là hoạt động có
mục đíchcủa xã hội, với nhiều lực lượng giáo dục, tác động có hệ thống, có kế
hoạch đến con người đểhình thành cho họ những phẩm chất nhân cách.
Ở cấp độ thứ ba giáo dục được hiểu là quá trình sư phạm. Quá trình sư
phạm là quátrình tác động có kế hoạch, có nội dung và bằng phương pháp khoa
học của các nhà sư phạm trong nhà trường tới học sinh nhằm giúp học sinh nhận
thức, phát triển trí tuệ và hình thành những phẩm chất nhân cách. Ở cấp độ này,
giáo dục bao gồm: Quá trình dạy học và quá trình giáo dục theo nghĩa hẹp.
Ở cấp độ thứ tư giáo dục được hiểu là quá trình bồi dưỡng để hình thành
những phẩmchất đạo đức cụ thể, thông qua việc tổ chức cuộc sống hoạt động và
giao lưu (Hà Thị Mai, 2013).

2.1.1.6. Chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
Nhằm mục đích nâng cao phúc lợi xã hội về mặt giáo dục và phát triển về
thể chất, tinh thần của nhân dân. Chi ngân sách cho giáo dục là điều kiện không
thể thiếu cho sự nghiệp của toàn đảng, tàn dân nhằm nâng cao chất lượng dạy và
học “tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa các điều kiện dạy và học, chi của ngân sách
nhà nước cho sự nghiệp giáo dục là nhằm thực hiện thắng lợi những nhiệm vụ
đặt ra cho giáo dục kết hợp với các nguồn kinh phí khác (Quốc hội, 2002;
Nguyễn Ngọc Hùng, 2006).
Các khoản chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục được thể hiện
qua từng nhóm mục chi như sau:
Nhóm 1: Chi thanh toán cho cá nhân (chi cho con người)
Nhóm 2: Chi hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;
Nhóm 3: Chi mua sắm, sửa chữa;
Nhóm 4: Các khoản chi khác
Ngoài ra còn chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi cho các chương trình mục tiêu

9


2.1.2. Vai trò và nguyên tắc quản lý chi NSNN cho sự nghiệp giáo dục
2.1.2.1. Vai trò của chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
Thứ nhất, thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN nhằm
tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo tiết kiệm,có hiệu quả. Thông qua
quản lý các khoản cấp phát của chi NSNN sẽ có tác động khác nhau đến đời sống
KT-XH, giữ vững ổn định, đặc biệt là giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội
như: xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm,các hoạt động mang tính cộng
đồng. Quản lý chi tiêu của NSNN có hiệu quả sẽ tác động vào kích cầu khi nền
kinh tế bị giảm sút hoặc cắt giảm chi tiêu chính phủ để bình ổn giá cả thúc đẩy
sản xuất phát triển, hình thành quỹ dự phòng trong NSNN để ứng phó với những
biến động của thị trường (Quốc hội, 2002; Nguyễn Ngọc Hùng, 2006).

Thứ hai, thông qua quản lý các dự án đầu tư phát triển nhằm phục vụ
chuyển dịch cơ cấu kinh tế có hiệu quả. Quản lý chi ngân sách góp phần điều tiết
thu nhập dân cư thực hiện công bằng xã hội. Trong tình hình phân hoá giàu
nghèo ngày càng gia tăng chính sách chi NSNN và quản lý chi NSNN sẽ giảm
bớt khoảng cách phân hoá giàu nghèo giữa các vùng, các khu vực, các tầng lớp
dân cư, góp phần khắc phục những khiếm khuyết của kinh tế thị trường. Vai trò
của quản lý chi ngân sách trong việc phục vụ cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế
ở tầm vĩ mô được thể hiện rất rõ. Đồng thời vai trò của nó còn thể hiện ở chổ
thông qua đầu tư và quản lý vốn đầu tư sẽ tạo ra điều kiện rút ngắn khoảng cách
nông thôn và thành thị,giữa đồng bằng và miền núi, vùng sâu, vùng xa. Có thể
nói quản lý chi ngân sách có hiệu quả là yếu tố góp phần thúc đẩy phát triển bền
vững(Quốc hội, 2002; Nguyễn Ngọc Hùng, 2006).
Thứ ba, quản lý chi NSNN có vai trò điều tiết giá cả,chống suy thoái và
chống lạm phát. Khi nền kinh tế lạm phát và suy thoái nhà nước phải sử dụng
công cụ chi ngân sách để khắc phục tình trạng này. Sự mất cân đối giữa cung cầu sẽ tác động đến giá cả giá cả tăng hoăc giảm. Để đảm bảo lợi ích của người
tiêu dùng, nhà nước sử dụng công cụ chi ngân sách để điều tiết, can thiệp vào thị
trường dưới hình thức cắt giảm chi tiêu, cắt giảm đầu tư hoặc tăng đầu tư, tăng
chi tiêu cho bộ máy QLNN, cũng như trợ vốn, trợ giá và sử dụng quỹ dự trữ của
nhà nước. Trong quá trình điều tiết thị trường việc quản lý chi ngân sách có vai
trò rất lớn đến trong viêc chống lạm phát và suy thoái, kích cầu nền kinh tế. Khi
nền kinh tế lạm phát nhà nước cắt giảm chi tiêu, thắt chặt chính sách tiền tệ để
hạn chế tổng cung tổng cầu, hạn chế đầu tư của xã hội làm cho giá cả dần dần ổn

10


×