Tải bản đầy đủ (.docx) (176 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và hiệu quả của phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.88 MB, 176 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

ĐINH HUY CƯƠNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG
PHÁP
TIÊM METHYLPREDNISOLON ACETAT NGOÀI MÀNG
CỨNG
Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC


HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

HỌC VIỆN QUÂN Y

ĐINH HUY CƯƠNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ VÀ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG


PHÁP
TIÊM METHYLPREDNISOLON ACETAT NGOÀI MÀNG
CỨNG
Ở BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM CỘT SỐNG CỔ
Chuyên ngành: Khoa học Thần kinh
Mã số: 9720159

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1.GS.TS. Nguyễn Văn Chương
2.PGS.TS. Nhữ Đình Sơn


HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ÐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa từng được ai công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả

Ðinh Huy Cương


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hì
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................3
1.1. Một số vấn đề về thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.....................................3
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu cột sống cổ.......................................................3
1.1.2. Giải phẫu chức năng cột sống cổ.....................................................9
1.2. Cơ chế bệnh căn, bệnh sinh thoát vị đĩa đệm........................................9
1.2.1. Bệnh căn và cơ chế gây đau trong thoát vị đĩa đệm cột sống
cổ.....................................................................................................9
1.2.2. Bệnh sinh thoát vị đĩa đệm cột sống cổ........................................10
1.3. Đặc điểm lâm sàng, cộng hưởng từ và chẩn đoán thoát vị đĩa đệm
cột sống cổ..........................................................................................11
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.........................11
1.3.2. Phân loại mức độ thoát vị đĩa đệm...............................................12
1.3.3. Triệu chứng lâm sàng....................................................................13
1.3.4. Chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.......................................17
1.3.5. Chẩn đoán phân biệt thoát vị đĩa đệm cột sống cổ......................18
1.4. Điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống cổ...................................................19


1.4.1. Điều trị bảo tồn.............................................................................19
1.4.2. Các phương pháp can thiệp tối thiểu............................................20
1.4.3. Điều trị phẫu thuật thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.........................34
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................37
2.1. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................37
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................37
2.1.2. Cỡ mẫu..........................................................................................37

2.1.3. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân..........................................................38
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................39
2.2. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................39
2.2.1. Nội dung nghiên cứu lâm sàng......................................................39
2.2.2. Nội dung nghiên cứu cận lâm sàng...............................................43
2.2.3. Nghiên cứu điều trị........................................................................48
2.2.4. Đánh giá kết quả điều trị...............................................................56
2.3. Phương pháp xử lý thống kê................................................................58
2.4. Đạo đức trong nghiên cứu...................................................................58
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................60
3.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.............................60
3.2. Đặc điểm lâm sàng...............................................................................63
3.3. Đặc điểm hình ảnh thoát vị đĩa đệm trên phim cộng hưởng từ..........67
3.4. Đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của các phương pháp
can thiệp ở 2 nhóm bệnh nhân...........................................................73
3.4.1. Đánh giá hiệu quả điều trị trên lâm sàng với triệu chứng đau
.......................................................................................................73
3.4.2. Hiệu quả điều trị trên phim cộng hưởng từ..................................80


3.4.3. Tổng hợp hiệu quả kết quả điều trị của 2 phương pháp can thiệp
.......................................................................................................82
3.4.4. Tác dụng không mong muốn và diễn biến trong điều trị..............83
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN...............................................................................84
4.1. Đặc điểm chung của nhóm bệnh nhân nghiên cứu.............................84
4.1.1. Đặc điểm về tuổi của nhóm bệnh nghiên cứu..............................84
4.1.2. Giới tính.........................................................................................86
4.1.3. Nghề nghiệp..................................................................................86
4.1.4. Tiền sử...........................................................................................87
4.2. Đặc điểm lâm sàng...............................................................................88

4.2.1. Cách khởi phát...............................................................................88
4.2.2. Hoàn cảnh khởi phát.....................................................................89
4.2.3. Các hội chứng lâm sàng.................................................................89
4.3. Đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ......................................................99
4.3.1. Số tầng thoát vị..............................................................................99
4.3.2. Vị trí và số đĩa đệm thoát vị theo phim cộng hưởng từ................99
4.3.3. Thể thoát vị..................................................................................100
4.3.4. Mức độ hẹp ống sống cổ.............................................................101
4.4. Kết quả điều trị...................................................................................103
4.4.1. Mức độ cải thiện triệu chứng trên lâm sàng...............................103
4.4.2. Thay đổi chỉ số cận lâm sàng.......................................................110
4.4.3. Hiệu quả điều trị của các phương pháp......................................112
4.4.4. Tác dụng không mong muốn và biến chứng trong điều trị.........117
KẾT LUẬN..................................................................................................122
KIẾN NGHỊ................................................................................................124


DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤCY


DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TRONG LUẬN VĂN

TT
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
Bảng

Phần

Phần viết đầy đủ

viết tắt
APCR

Anteroposterio compression ratio


BN
C1
C2
C3
C4
C5
C6
C7
CHT
CSC
ĐTG
FDA

(chỉ số chèn ép trước – sau)
Bệnh nhân
Đốt sống cổ 1
Đốt sống cổ 2
Đốt sống cổ 3
Đốt sống cổ 4
Đốt sống cổ 5
Đốt sống cổ 6
Đốt sống cổ 7
Cộng hưởng từ
Cột sống cổ
Điểm thuyên giảm
Food and drug administration (cục quản lý thực

HC
HDYH
HSTG

NDI
NMC
PX
PXGX
SSI

phẩm và dược phẩm Hoa Kỳ)
Hội chứng
Hội đồng nghiên cứu y học Anh
Hệ số thuyên giảm
Neck disability index (chỉ số mất chức năng)
Ngoài màng cứng
Phản xạ
Phản xạ gân xương
Segmental stenotic index (chỉ số chèn ép

TK

khoanh đoạn)
Thần kinh
DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

Trang


2.1.

Chức năng các rễ thần kinh cổ..............................................................41


3.1.

Đặc điểm phân bố bệnh nhân theo tuổi...............................................60

3.2.

Đặc điểm nghề nghiệp...........................................................................61

3.3.

Tiền sử...................................................................................................61

3.4.

Cách khởi phát.......................................................................................62

3.5.

Hoàn cảnh khởi phát.............................................................................62

3.6.

Các hội chứng lâm sàng trước điều trị..................................................63

3.7.

Các triệu chứng của hội chứng cột sống cổ..........................................63

3.8.


Các triệu chứng của hội chứng chèn ép rễ thần kinh...........................64

3.9.

Các triệu chứng của hội chứng chèn ép rễ - tủy kết hợp......................65

3.10. Mức độ đau trước điều trị theo thang điểm VAS.................................66
3.11. Sức cơ trước điều trị phân độ theo MRC..............................................66
3.12. Chỉ số suy giảm chức năngcột sống cổ trước điều trị...........................67
3.13. Đặc điểm số tầng thoát vị......................................................................67
3.14. Vị trí và số đĩa đệm thoát vị trên phim cộng hưởng từ.........................68
3.15. Số đĩa đệm thoát vị theo phim cộng hưởng từ của 2 nhóm.................69
3.16. Thể thoát vị trên ảnh cắt ngang (theo tổng số đĩa đệm thoát vị).........70
3.17. Mức độ hẹp ống sống trên T2 cắt dọc....................................................71
3.18. Mức độ chèn ép trên phim cộng hưởng từ..........................................71
3.19. Đối chiếu chỉ số suy giảm chức năng cột sống cổ với mức độ chèn ép
thần kinh………………………………………………………...…………...72
3.20. Phân bố bệnh nhân dựa vào mức độ chèn ép ống sống......................72
3.21. Điểm VAS ở các thời điểm đánh giá......................................................73
3.22. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau tại các thời điểm đánh giá.......74
3.23. Mức độ cải thiện sức cơ tại các thời điểm đánh giá.............................75


Bảng

Tên bảng

Trang

3.24. Đánh giá mức độ cải thiện chỉ số suy giảm chức năng cột sống cổ

dựa vào điểm NDI tại các thời điểm......................................................76
3.25. Mức độ cải thiện triệu chứng nói chung...............................................77
3.26. So sánh điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm VAS trước và sau
điều trị 06 tháng giữa 2 nhóm...............................................................78
3.27. So sánh điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm chỉ số suy giảm
chức năng cột sống cổ trước và sau điều trị.........................................79
3.28. So sánh điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm sức cơ trước và
sau điều trị.............................................................................................79
3.29. So sánh điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm chỉ số Torg...............80
3.30. So sánh điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm chỉ số chèn ép
trước- sau (APCR) trước và sau điều trị................................................80
3.31. So sánh điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm chỉ số chèn ép
khoanh đoạn trước và sau điều trị........................................................81
3.32. So sánh điểm thuyên giảm và hệ số thuyên giảm độ chèn ép thần
kinh trên cộng hưởng từ trước và sau điều trị.....................................81
3.33. Kết quả điều trị sau 2 tuần và sau 6 tháng về lâm sàng và cộng
hưởng từ...............................................................................................82
3.34. Tai biến, biến chứng sau can thiệp........................................................83


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

3.1.

Đặc điểm phân bố bệnh nhân theo giới................................................60


3.2.

Mức độ cải hiện triệu chứng chung......................................................78

DANH MỤC SƠ Đ
1.1.

Cơ chế bệnh sinh thoát vị đĩa đệm.......................................................11

1.2.

Cơ chế giảm đau, chống viêm loại non-steroid và steroid....................23

2.1. Các bước tiến hành kỹ thuật tiêm ngoài màng cứng cột sống
cổ..........52
2.2. Thiết kế nghiên
cứu...............................................................................59
Y


DANH MỤC HÌNH
Hình

Tên hình

Trang

1.1.


Giải phẫu vùng cột sống cổ.....................................................................3

1.2.

Đốt đội.....................................................................................................3

1.3.

Trọng lượng của phần đầu cơ thể...........................................................4

1.4.

Giải phẫu đám rối thần kinh cánh tay.....................................................5

1.5.

Liên quan giải phẫu đốt sống cổ..............................................................6

1.6.

Mức độ thoát vị đĩa đệm.......................................................................12

1.7.

Một số kích thước quan trọng của ống sống cổ....................................18

1.8.

Quá trình ngấm thuốc cản quang..........................................................24


2.1.

Sơ đồ định khu vận động cảm giác rễ thần kinh cổ..............................41

2.2.

Kích thước ống ống cổ chỗ hẹp nhất....................................................45

2.3.

Đường kính trước sau cột tủy...............................................................46

2.4.

Mức độ chèn ép thần kinh trên phim cộng hưởng từ cắt ngang..........47

2.5.

Bộ kim Tuohy tiêm ngoài màng cứng....................................................51

2.6.

Bộc lộ và sát trùng vùng chọc kim.........................................................53

2.7.

Trải khăn vô trùng để lộ vùng chọc kim................................................53

2.8.


Xác đinh vị trí chọc kim.........................................................................53

2.9.

Kiểm tra vị trí chọc trên C–arm.............................................................53

2.10. Gây tê vùng chọc kim............................................................................54
2.11. Tiến hành chọc kim...............................................................................54
2.12. Lắp bơm tiêm thử test mất sức cản......................................................54
2.13. Ngừng tiến kim khi test (+)....................................................................54
2.14. Bơm thuốc cản quang...........................................................................55


2.15. Chụp kiểm tra trên C-arm......................................................................55
2.16. Tiêm thuốc khoang ngoài màng cứng...................................................55
Hình

Tên hình

Trang

2.17. Sát trùng lại và dán băng vô khuẩn.......................................................55
2.18. Thước tinh điểm VAS của hãng AstraZeneca........................................56
3.1.

Cộng hưởng từ cột sống cổ...................................................................70

3.2.

Cộng hưởng từ cột sống cổ...................................................................70



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ là bệnh lý thường gặp ở Việt Nam cũng như
trên thế giới. Bệnh thường xảy ra ở những người trong độ tuổi lao động, hậu
quả là làm giảm, mất khả năng lao động, ảnh hưởng nhiều tới chất lượng sống
và đời sống kinh tế - xã hội [1], [2].
Trên thế giới, thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có tỷ lệ mắc cao, là một
gánh nặng kinh tế cho người bệnh và cho toàn xã hội [3]. Theo Wong J.J. và
Cs. (2014), cứ 100.000 người dân thì có 18,6 người bị thoát vị đĩa đệm cột
sống cổ [4].
Tại Việt Nam, theo Bùi Quang Tuyển (2010), trong số 2450 trường hợp
thoát vị đĩa đệm cột sống được phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103 từ 1998
đến 2003 thì thoát vị đĩa đệm cột sống cổ đứng thứ hai, chiếm 3,51% [5], theo
Nguyễn Thị Tâm (2002), thoát vị đĩa đệm cột sống cổ là nguyên nhân thường
gặp nhất gây tổn thương tủy sống và rễ thần kinh [6].
Thoát vị đĩa đệm cột sống cổ có bệnh cảnh lâm sàng rất đa dạng và
phong phú. Phương pháp chẩn đoán cộng hưởng từ cho hình ảnh chính xác, tuy
nhiên các nghiên cứu vẫn cho thấy sự bất hài hòa rất rõ giữa lâm sàng và chẩn
đoán hình ảnh, mối liên quan này vẫn cần được nghiên cứu tiếp. Xã hội ngày
càng phát triển, các hoạt động của con người ngày càng phong phú và phức tạp,
mọi hoạt động hầu hết đều liên quan đến vận động của cột sống cổ, tỷ lệ thoát
vị đĩa đệm cột sống cổ ngày càng gia tăng, vì vậy điều trị thoát vị đĩa đệm cột
sống cổ là cấp thiết. Hiện nay có nhiều phương pháp điều trị thoát vị đĩa đệm
cột sống cổ như: Điều trị bảo tồn, can thiệp tối thiểu và phẫu thuật [7], trong đó
phương pháp điều trị bảo tồn vẫn là cơ bản, then chốt. Nhưng một số trường



2

hợp, nếu chỉ điều trị bảo tồn đơn thuần, kết quả điều trị không cao, đôi khi
không thành công. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để nâng cao chất lượng và hiệu
quả của phương pháp điều trị bảo tồn. Phương pháp tiêm khoang ngoài màng
cứng cột sống cổ là một giải pháp tích cực với ưu điểm, thuốc kháng viêm được
đưa vào khoang ngoài màng cứng, tiếp cận trực tiếp rễ thần kinh bị kích thích,
bị phù viêm do đĩa đệm thoát vị chèn ép, do đó làm bệnh thuyên giảm nhanh.
Trong điều trị bảo tồn thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng, kỹ thuật tiêm
khoang ngoài màng cứng là một chỉ định thường quy, với kết quả điều trị rất
tốt, tỷ lệ bệnh nhân được điều trị khỏi rất cao từ 90% đến 95% [5], [8]. Đối với
thoát vị đĩa đệm cột sống cổ chỉ định tiêm khoang ngoài màng cứng để điều trị
còn rất hạn chế. Mặt khác tiêm khoang ngoài màng cứng cột sống cổ đòi hỏi kỹ
thuật cao hơn, quy trình chặt chẽ hơn do sự phức tạp trong cấu trúc chức năng
vùng cột sống cổ đe dọa những tai biến nặng nề, nếu điều trị không tuân thủ
chặt chẽ quy trình và không đủ kinh nghiệm. Theo Benditzl A. và Cs. [9], tiêm
khoang ngoài màng cứng cột sống cổ điều trị bệnh lý rễ thần kinh cổ là một lựa
chọn hiệu quả.
Năm 2014, Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ đã nhóm họp
nhiều chuyên gia của 14 chuyên ngành và đưa ra khuyến cáo điều trị steroid
ngoài màng cứng an toàn gồm 17 nội dung [10].
Chính vì những lý do trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cộng hưởng từ và hiệu quả của
phương pháp tiêm methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân
thoát vị đĩa đệm cột sống cổ”.
Nhằm mục tiêu:


3


1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ, ở bệnh nhân
thoát vị đĩa đệm cột sống cổ.
2. Đánh giá hiệu quả điều trị và tính an toàn của phương pháp tiêm
methylprednisolon acetat ngoài màng cứng ở bệnh nhân thoát vị đĩa đệm cột
sống cổ.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số vấn đề về thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
1.1.1. Đặc điểm giải phẫu cột sống cổ
Cột sống do 33 đốt sống khớp với nhau tạo thành, gồm 7 đốt sống cổ, 12
đốt sống lưng, 5 đốt sống thắt lưng, 5 đốt sống cùng và 4 đốt sống cụt, tạo nên
bốn đoạn cong; ưỡn (lordose) cột sống cổ (CSC), gù (kyphose) cột sống lưng,
ưỡn cột sống thắt lưng và gù cột sống cùng. Các đốt sống kết nối với nhau bằng
các khớp ở hai bên cột sống, các khuyết của cuống sống khi chồng lên nhau tạo
nên lỗ gian đốt, là nơi thoát ra của các dây thần kinh tủy [11], [12].

Hình 1.1. Giải phẫu vùng cột sống cổ
Hình 1.2. Đốt đội
* Nguồn: Theo Frank N.H. (2010) [13]

1.1.1.1. Các đốt sống cổ, các khớp sống và lỗ ghép
Cột sống cổ có 7 đốt sống (hình1.1), mỗi đốt sống có ba phần chính;
thân, cung sau và các mỏm. Đốt sống cổ 1(C 1) hay đốt đội (hình 1.2) không có
thân đốt sống chỉ có hai cung; cung trước và cung sau. Đốt sống cổ 2 (C 2) hay
đốt trục có mỏm răng là trục để C 1 quay quanh C2 theo trục thẳng đứng. Mặt



5

trên các đốt sống cổ từ C3 đến C7 có hai mỏm móc hay mấu bán nguyệt, ôm lấy
góc bên dưới của thân đốt phía trên hình thành khớp mỏm móc - đốt sống còn
gọi là khớp Luschka. Các khớp này có vai trò giữ cho đĩa đệm không lệch sang
hai bên khi bị chấn thương và giữ cho nhân nhầy đĩa đệm không bị thoát vị
sang bên.
Các gai ngang của đốt sống cổ có lỗ ngang, đây là đặc điểm riêng chỉ có ở
đốt sống cổ mà các đốt sống khác không có. Trong các lỗ ngang có động mạch
đốt sống chạy qua [14], [15].
Lỗ ghép hay lỗ liên đốt, lỗ gian đốt được giới hạn bởi: Phía trước là mỏm
móc, thân đốt sống và đĩa đệm, phía sau là mỏm khớp trên, mỏm khớp dưới và
dây chằng vàng, phía trên và phía dưới là các cuống của cung sau.
Cột sống cổ có chức năng làm trụ đỡ, đảm bảo thực hiện mọi vận động
của đầu và bảo vệ tủy cổ. Toàn bộ thời gian hoạt động trong ngày (trừ khi nằm
nghỉ) CSC phải mang trọng lượng của đầu (trung bình là 6,5kg) [16], [17].
- Trọng lượng phần đầu cơ thể: Cột sống cổ ở phương thẳng đứng (0 0 ),

cơ thể mang trọng lượng của phần đầu là 4,44kg, ở góc (27 0) là 12,25kg, ở góc
(400) là 18,14kg, và góc (600 ) là 27,22kg [16].

Hình 1.3. Trọng lượng của phần đầu cơ thể


6
Nguồn: Theo Audette I. và Cs. (2010) [16]

Biên độ vận động của đầu: Cúi 400, ngửa 700, nghiêng phải và nghiêng
trái 350 quay đầu sang phải và sang trái 600 [16].

1.1.1.2. Các dây thần kinh tủy sống
Có 31 đôi dây thần kinh tủy sống mỗi dây được cấu tạo bởi 2 rễ tách ra từ
2 sừng trước và sau của tủy. Rễ trước vận động, rễ sau cảm giác (rễ sau có chỗ
phình hình xoan nằm ngang gọi là hạch gai), hai rễ chập lại (ở ngoài hạch gai) rồi
chui qua lỗ ghép giữa các đốt sống tương ứng ra ngoài, mỗi dây lại chia làm hai
ngành: Ngành sau chi phối cơ và da ở lưng, ngành trước tạo nên các đám rối
thần kinh (đám rối cổ, cánh tay, thắt lưng, cùng và đám rối thẹn) và 12 đôi dây
thần kinh liên sườn, chi phối cho da và cơ ở trước cổ, ngực, bụng và tứ chi [12].
1.1.1.3. Đám rối cánh tay và các thần kinh chính của chi trên

Hình 1.4. Giải phẫu đám rối thần kinh cánh tay


7
* Nguồn: Theo Frank N.H. (2010) [13]

Đám rối thần kinh cánh tay chi phối vận động cảm giác cho chi trên, được
tạo nên do các nhánh trước của 4 dây thần kinh cổ cuối và dây thần kinh lưng 1
(C5, C6, C7, C8, và D1) [5], [18].
1.1.1.4. Đĩa đệm
CSC có bảy đốt sống nhưng chỉ có sáu đĩa đệm, giữa C 1 và C2 không có đĩa
đệm. Đĩa đệm CSC dày chừng 1cm được cấu tạo bởi tổ chức liên kết, là phần
không xương nằm trong khoang gian đốt sống. Đĩa đệm có hình giống như một
thấu kính lồi hai mặt. Đĩa đệm là bộ phận chính để liên kết các đốt sống bao
gồm: Nhân nhầy, vòng sợi, mâm sụn.
R

Gai sống
Màng cứng
Đ

K ngoài MC
Nhánh sau rễ TK
cứng

Diện khớp

Đám rối TM

Cung sau
Tủy sống
Nhánh sau rễ TK

Rễ TK
ĐM - TM Đốt sống

Dây chằng dọc sau

Khớp lucshka

Đốt sống
Nhân đĩa đệm

Vòng sợi
Đĩa đệm

Hình 1.5. Liên quan giải phẫu đốt sống cổ
* Nguồn: Theo Frank N.H. (2010) [13]


8


* Nhân nhầy: Có hình cầu nằm ở khoảng nối 1/3 giữa với 1/3 sau của đĩa
đệm, chiếm khoảng (40%) bề mặt đĩa đệm cắt ngang. Khi vận động (cúi, ngửa,
nghiêng, xoay) nhân nhầy dồn lệch về phía đối diện với chiều vận động.
* Vòng sợi: Gồm những sợi rất chắc và đàn hồi, đan ngược lấy nhau theo
kiểu xoáy ốc, xếp thành từng lớp đồng tâm và chạy nghiêng từ thân đốt này đến
thân đốt sống kế cận. Vùng riềm của vòng sợi được tăng cường thêm một dải
sợi (sợi Sharpey) móc chặt vào riềm xương, phần sau và sau bên của vòng sợi
mỏng hơn các nơi khác, đây là chỗ yếu nhất của vòng sợi [14].
* Mâm sụn: Là thành phần cấu trúc thuộc về thân đốt sống, nhưng liên
quan trực tiếp với đĩa đệm. Mâm sụn gồm có một lớp sụn trong và tận cùng ở
dìa trong của bờ dìa xương thân đốt [14], [15].
1.1.1.5. Dây chằng
Hệ thống dây chằng cột sống rất quan trọng, nó đảm bảo liên kết các đốt
sống lại và giữ biên độ vận động ổn định.
* Dây chằng dọc trước: Phủ kín mặt trước thân đốt sống và đĩa đệm, duy
trì sự vững vàng, ổn định của các khớp giữa các thân đốt sống và ngăn cản cột
sống ưỡn quá mức, dây chằng dọc trước rất dày và khỏe, nên đây cũng là lý do
cho thấy thoát vị đĩa đệm (TVĐĐ) CSC ít xảy ra ở phía trước.
* Dây chằng dọc sau: Ngăn cản đĩa đệm di chuyển quá ra sau và cột sống
gấp quá mức, khi dây chằng này bị kéo giãn và vôi hóa dễ đứt rách tạo điều kiện
cho loại TVĐĐ qua dây chằng dọc sau xuất hiện. Hơn nữa dây chằng này không
bám sát đến bờ sau mỏm móc, nên vị trí đó là điểm yếu dễ xảy ra TVĐĐ CSC sau
bên.
* Dây chằng vàng: Trong khi các dây chằng dọc trước và dọc sau bao phủ
thân đốt, dây chằng vàng liên kết các khoang đốt sống của các đốt kế cận với


9


nhau, hạn chế sự nén ép quá mức lên các đĩa đệm, nên cũng ngăn cản đĩa đệm
thoát vị ra sau và sự gấp đột ngột của CSC. Phì đại dây chằng vàng là nguyên
nhân thường gặp gây hẹp ống sống cổ từ phía sau [16], [17].
1.1.1.6. Ống sống cổ
Ống sống cổ có đặc điểm là rộng ở trên và hẹp ở dưới, chứa tủy cổ, màng
tủy, rễ thần kinh và dịch não tủy, ở vùng cổ các rễ chạy ngang sang bên, nên
mức của tủy sống và của rễ thần kinh ngang nhau, do đó TVĐĐ CSC có thể gây
chèn ép cả tủy và rễ thần kinh ở cùng một mức [5].
1.1.1.7. Màng cứng
Màng cứng tủy sống là một màng dày, nhẵn bóng có nhiều mạch máu và
thần kinh chi phối. Màng này như một cái ống phía trên đính vào lỗ chẩm và
liên tiếp với màng cứng của não, đến ngang mức đốt sống cùng II, thì thu lại
thành một túi bao lấy đuôi ngựa, sau đó bao quanh dây cùng đến tận xương
cụt, giữa màng cứng và thành ống sống là khoang NMC (dây chằng vàng hai bên
phủ mặt sau của thành ống sống và liên kết với nhau tại đường giữa) [12].
1.1.2.8. Khoang ngoài màng cứng
Khoang ngoài màng cứng (NMC() là khoang ảo, giới hạn phía trước là
màng cứng, phía sau là dây chằng vàng, giới hạn trên là lỗ chẩm, giới hạn dưới
là túi cùng ở đốt cùng II (S 2), khoang này chứa nhiều tổ chức liên kết, mỡ và
mạch máu, khoang NMC ở cổ hẹp hơn so với phần thắt lưng, chỗ rộng nhất tại
phình cổ C7 chỉ khoảng 1,5-2 mm, càng lên cao, lên đến C 1 thì khoang NMC càng
hẹp và màng cứng nằm sát tủy cổ. Khoang NMC có chứa toàn bộ các rễ thần
kinh từ tủy sống ra [12], khoang NMC thường có áp lực âm, khi chọc vào
khoang NMC phải lần lượt đi qua các thành phần sau: Da và tổ chức, dây chằng
trên gai, dây chằng liên gai, dây chằng vàng.


10

1.1.1.9. Tủy sống đoạn cổ

Có tám khoanh tủy cổ, từ mỗi khoanh tủy tách ra một đôi rễ thần kinh, rễ
C1 thoát ra phía trên đốt sống C1, rễ C8 thoát ra giữa C7 và D1, khi TVĐĐ CSC thể
trung tâm, chèn ép vào sừng trước tủy sống gây ra hội chứng chèn ép tủy.
TVĐĐ CSC cạnh trung tâm sẽ chèn ép cả tủy lẫn rễ thần kinh.
Sự tưới máu của tủy cổ: Đoạn CSC được cung cấp máu chủ yếu bởi động
mạch đốt sống. Tủy cổ được nuôi dưỡng bởi một động mạch tủy sống trước và
hai động mạch tủy sống sau, đều bắt nguồn từ động mạch đốt sống hai bên,
đoạn trong sọ phía trước, đến ngang C1 hợp thành một động mạch tủy sống
trước, ba động mạch nối thông với nhau qua các nhánh chu vi xung quanh tủy
sống và được bổ xung máu từ các động mạch rễ. Phía trước bên phải có hai động
mạch rễ trước xuất phát ngang C 5 và C7, bên trái có hai động mạch xuất phát từ
C3 và C6, phía sau có hai động mạch xuất phát ngang C3 và C5.
Các động mạch rễ đều là nhánh của động mạch đốt sống đi theo bờ trên
rễ thần kinh qua các lỗ ghép, nối các động mạch tủy thành các mạng động
mạch trước và sau tủy sống.
1.1.2. Giải phẫu chức năng cột sống cổ
Cột sống cổ là bản lề vận động quan trọng, CSC có khả năng vận động linh
hoạt hơn cột sống thắt lưng do có sự quay quanh C 2 của C1, sự trượt của khớp
gian đốt sống trên góc nghiêng phù hợp và khả năng đàn hồi của đĩa đệm. Ở
cột sống cổ, các mỏm khớp và các khớp đốt sống không chỉ thực hiện chức
năng vận động mà còn thực hiện chức năng chịu tải trọng phần đầu cơ thể [16].
1.2. Cơ chế bệnh căn, bệnh sinh thoát vị đĩa đệm
1.2.1. Bệnh căn và cơ chế gây đau trong thoát vị đĩa đệm cột sống cổ
1.2.1.1. Định nghĩa thoát vị đĩa đệm


×