Tải bản đầy đủ (.doc) (132 trang)

Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một số dự án trên địa bàn huyện lục nam tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 132 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG VĂN KHOA

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI
THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI MỘT SỐ
DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LỤC NAM TỈNH
BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LY ĐẤT ĐAI

Thái Nguyên - 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

DƯƠNG VĂN KHOA

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN LỤC NAM TỈNH BẮC GIANG

Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60 85 01 03

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đỗ Thị Lan


Thái Nguyên - 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu của tôi trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ
nguồn gốc và mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Dương Văn Khoa


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình, sự
đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện cho tôi hoàn
thành bản luận văn này.
Trước hết tôi xin bày tỏ sự cám ơn trân trọng nhất tới giảng viên hướng
dẫn khoa học PGS-TS. Đỗ Thị Lan người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong
suốt thời gian tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy cô giáo khoa
Quản lý tài nguyên - trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tôi thực hiện đề tài.
Tôi cũng xin trân trọng cám ơn UBND huyện Lục Nam, Trung tâm Phát triển
quỹ đất & Cụm công nghiệp, phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Thống Kê, phòng
Tài nguyên và Môi trường huyện Lục Nam, các phòng Ban của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Bắc Giang, UBND các xã Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng, Tiên
Hưng, thị trấn Lục Nam, Cương Sơn, Nghĩa Phương, Vô Tranh, Trường Sơn, Lục

Sơn của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
Tôi xin cảm ơn tới gia đình và những người thân, các cán bộ, đồng nghiệp và
bạn bè đã tạo điều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Dương Văn Khoa


3


4

MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3
2.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3
2.2.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................................. 3
3. Yêu cầu ............................................................................................................... 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.............................................................. 3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................. 5
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài.................................................................................. 5
1.1.2. Căn cứ pháp lý của đề tài ............................................................................... 6
1.1.3. Căn cứ thực tiễn của đề tài ............................................................................. 8
1.2. Khái quát chung về chính sách bồi thường GPMB............................................ 9
1.2.1. Bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất ................................................ 9

1.2.2. Bản chất của việc bồi thường, GPMB ............................................................ 9
1.2.3. Hỗ trợ .......................................................................................................... 10
1.2.4. Tái định cư................................................................................................... 10
1.3. Một số vấn đề ảnh hưởng đến công tác bồi thường, GPMB hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ................................................................. 10
1.3.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất................................................... 10
1.3.2. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất................................................................. 11
1.3.3. Giá đất ......................................................................................................... 11
1.3.4. Định giá đất ................................................................................................. 12
1.3.5. Thị trường bất động sản ............................................................................... 13
1.4. Thực trạng về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
ở một số nước trên thế giới và ở Việt Nam ............................................................ 13
1.4.1. Công tác bồi thường GPMB ở một số nước trên thế giới.............................. 13


1.4.2. Công tác bồi thường GPMB ở Việt Nam ..................................................... 26
1.5. Tình hình giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang............................ 31
1.6. Quy trình bồi thường, GPMB trên địa bàn tỉnh Bắc Giang .............................. 33
1.7. Đánh giá chung............................................................................................... 34
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU..................................................................................................... 36
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................... 36
2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 36
2.3. Địa điểm và thời gian tiến hành ...................................................................... 36
2.4. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 36
2.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 37
2.5.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp ..............................................
37
2.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp...............................................

37
2.5.3. Phương pháp chuyên gia .............................................................................. 37
2.5.4. Phương pháp phân tích so sánh ....................................................................
37
2.5.5. Phương pháp thống kê xử lý số liệu ............................................................. 37
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ................................................................ 38
3.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên - kinh tế xã hội và tình hình phát triển
của huyện Lục Nam............................................................................................... 38
3.1.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên .................................................................... 38
3.1.2. Đặc điểm về điều kiện kinh tế - xã hội ......................................................... 42
3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn huyện Lục Nam
và các xã khu vực bồi thường, GPMB ................................................................... 51
3.2.1. Xác định địa giới hành chính ....................................................................... 53
3.2.2. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính ..................
53
3.2.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất .................
53
3.2.4. Công tác đăng ký QSDĐ, quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy CNQSDĐ ........ 53
3.2.5. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .............................................................. 54
3.3. Thực trạng công tác bồi thường, GPMB trên địa bàn huyện Lục Nam ............ 55


3.3.1. Các văn bản pháp lý có liên quan đến công tác bồi thường, GPMB
áp dụng đối với hai dự án nghiên cứu và trên địa bàn huyện Lục Nam ................. 55
3.3.2. Khái quát về đặc điểm, mục đích thực hiện của 2 dự án ............................... 56
3.3.3. Đối tượng và điều kiện được bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.....................
58
3.3.4. Căn cứ xác định giá bồi thường.................................................................... 59
3.3.5. Kết quả thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của 2 dự án .....
60

3.3.6. Tổng hợp kết quả từ phiếu điều tra của các hộ gia đình, cá nhân ..................
71
3.3.7. Đánh giá chung kết quả thực hiện GPMB từ 2 dự án.................................... 73
3.4. Đánh giá tác động của dự án ........................................................................... 78
3.4.1. Đối với đời sống của người dân ................................................................... 78
3.4.2. Đối với xã hội .............................................................................................. 80
3.4.3. Đối với môi trường ...................................................................................... 81
3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB trên địa bàn huyện Lục Nam ...................................................................... 81
3.5.1. Giải pháp về chính sách và thực hiện các chính sách bồi thường GPMB...... 81
3.5.2. Giải pháp về ổn định việc làm của người dân, các khu tái định cư ............... 82
3.5.3. Giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả bộ máy quản lý
và những người làm công tác bồi thường GPMB ................................................... 83
3.5.4. Giải pháp triển khai tổ chức thực hiện.......................................................... 84
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 86
1. Kết luận ............................................................................................................. 86
2. Kiến nghị........................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 1


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BT-GPMB

: Bồi thường giải phóng mặt bằng

BT

: Bồi thường

CN


: Công nghiệp

CNSX

: Công nghiệp sản xuất

GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
GTSX

: Giá trị sản xuất

HT

: Hỗ Trợ



: Lao động

SXHH

: Sản xuất hàng hoá

TL

: Tỉnh lộ

QL


: Quốc lộ

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất


vii


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1. Tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế (2009-2013) ................................ 43
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất kinh tế nông nghiệp qua một số năm trên địa bàn
huyện Lục Nam ..................................................................................................... 44
Bảng 3.3. Giá trị sản xuất kinh tế công nghiệp qua một số năm trên địa bàn
huyện Lục Nam ..................................................................................................... 45
Bảng 3.4. Kết quả điều tra về dân số theo độ tuổi lao động khu vực
GPMB 02 dự án..................................................................................................... 46
Bảng 3.5. Tình hình lao động việc làm của huyện Lục Nam .................................. 47
Bảng 3.6. Tình hình lao động việc làm khu vực bồi thường GPMB của 02 dự án .. 47
Bảng 3.7. Hiện trạng diện tích, dân số, mật độ dân số của huyện Lục Nam............ 48
Bảng 3.8. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Lục Nam năm 2013 ............. 52
Bảng 3.9. Hiện trạng sử dụng đất tại các xã khu vực GPMB của 02 dự án ............. 54
Bảng 3.10. Kết quả về đối tượng và điều kiện được bồi thường của 02 dự án ........
59
Bảng 3.11. Kết quả bồi thường đất nông nghiệp của 02 dự án ............................... 60
Bảng 3.12. Chênh lệch thực tế giữa giá bồi thường đất trồng cây hàng .................. 61
Bảng 3.13. So sánh giá bồi thường đất trồng cây hàng năm giữa tỉnh Bắc Giang

và tỉnh Bắc Ninh.................................................................................................... 61
Bảng 3.14. Kết quả bồi thường về đất ở của 02 dự án ............................................ 62
Bảng 3.15. Chênh lệch giữa giá bồi thường đất ở với giá chuyển nhượng
thực tế trên thị trường của 02 dự án .......................................................................
63
Bảng 3.16. Kết quả thực hiện bồi thường tài sản, vật kiến trúc,
cây cối, hoa mầu trên đất của 02 dự án .................................................................. 65
Bảng 3.17. Hỗ trợ đối với đất không đủ điều kiện được bồi thường của 02 dự án ..
66
Bảng 3.19. Kết quả hỗ trợ di chuyển mồ mả của 02 dự án ..................................... 69
Bảng 3.20. Kết quả hỗ trợ ổn định đời sống, ổn định sản xuất, chuyển đổi
nghề nghiệp và tạo việc làm, hỗ trợ khác của 02 dự án .......................................... 70
Bảng 3.21. Kết quả hỗ trợ cho hộ gia đình chính sách của 02 dự án....................... 71


8

Bảng 3.22. Kết quả điều tra về công tác bồi thường chính sách hỗ trợ
tại 02 dự án nghiên cứu ......................................................................................... 73
Bảng 3.23. Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân sau khi thu hồi
đất của 02 dự án nghiên cứu .................................................................................. 77
Bảng 3.24. Thu nhập bình quân của các nhóm hộ điều tra trước
và sau thu hồi đất các xã trong khu vực nghiên cứu của 02 dự án .......................... 79
Bảng 3.25. Tổng hợp thu nhập của các nhóm hộ điều tra .......................................
80 sau khi bị thu hồi đất các xã trong khu vực nghiên cứu của 02 dự án
..................... 80


9


DANH MỤC CÁC HÌNH

Trang
Hình 3.1. Bản đồ hành chính huyện Lục Nam ....................................................... 38
Hình 3.2. Sơ đồ tổng thể tuyến đường TL 293 ....................................................... 57
Hình 3.3. Vị trí của xã trong huyện Lục Nam Và vị trí khu quy hoạch
Nhà Máy nhựa Khải Thần - Việt Nam ................................................................... 58
Hình 3.4. Một số hộ dân xã Cương Sơn kiến nghị bồi thường hỗ trợ
trên đất hành lang giao thông................................................................................. 67
Hình 3.5. Khu du lịch Suối Mỡ và Suối Nước Vàng trong vùng dự án................... 80
Hình 3.6. Một số khu tái định cư tại xã Nghĩa Phương .......................................... 83
Hình 3.7. Tuyến đường TL 293 đang được thi công tại xã Yên sơn ....................... 85


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. Nhu cầu sử dụng đất đai cho mục
đích phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công
cộng, các khu cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, các khu thương
mại - du lịch - dịch vụ, làng nghề, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Như
giao thông, thủy lợi… đặc biệt là các dự án phát triển đô thị, các dự án mở rộng sản
xuất kinh doanh. Để có mặt bằng xây dựng các dự án, Nhà nước phải thu hồi đất,
thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có đất bị thu hồi.
Tuy nhiên công tác bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
đã làm ảnh hưởng không ít đến đời sống vật chất, tinh thần, tình hình kinh tế,

chính trị - xã hội của người dân. Qua thống kê khảo sát thực tế cho thấy để phục
vụ phát triển các dự án đầu tư trong nước cũng như ở nước ngoài, hiện nay việc
bồi thường giải phóng mặt bằng (GPMB) cho những người bị thu hồi đất là một
vấn đề hết sức nhạy cảm, đòi hỏi chính sách của Nhà nước và những người thực
hiện công tác này phải giải quyết một cách minh bạch, công bằng, dứt điểm.
Nếu việc giải quyết không tốt, không thỏa đáng quyền lợi của người dân có đất bị
thu hồi sẽ dẫn đến những khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện đông người
mang tính tập thể, có tổ chức sẽ trở thành vấn đề hết sức phức tạp của xã hội,
ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh trật tự, mất ổn định xã hội làm
giảm lòng tin của nhân dân đối với các chính sách của Đảng và Nhà nước.
Nếu việc thu hồi đất bị lạm dụng, mang tính đầu cơ đất đai, quỹ đất nông
nghiệp giảm dần, về lâu dài có thể ảnh hưởng tới an ninh lương thực của quốc gia.
Hiện nay một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự án đầu
tư được triển khai chậm phần lớn là do công tác bồi thường GPMB gặp nhiều
vướng mắc, khó khăn làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của chủ đầu tư và của
nhà nước, đặc biệt là đời sống vật chất, tinh thần của người dân có đất bị thu hồi.


2

Các chính sách bồi thường GPMB, các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà
nước còn chưa cụ thể, đầy đủ, chi tiết và thường xuyên thay đổi bất cập gây nhiều
khó khăn trong việc xác định khối lượng, phân loại tài sản trên đất, mức độ và đơn
giá bồi thường.
Công tác quy hoạch, kế hoạch phân kỳ sử dụng đất chưa chú ý đến tính phức
tạp của công tác bồi thường GPMB. Việc tuyên truyền phổ biến các chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác này còn chưa được thực hiện tốt. Các
chính sách hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm mới cho người dân có
đất bị thu hồi còn chưa phù hợp. Do vậy công tác bồi thường GPMB đòi hỏi phải
có một hệ thống văn bản chính sách của Đảng và Nhà nước thật hợp lý, công bằng

đảm bảo cho mọi người dân có đất bị thu hồi đều thấy thỏa đáng khi tổ chức thực
hiện.
Lục Nam là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang, phần lớn người dân sống
bằng nghề sản xuất nông nghiệp. Để thực hiện mục tiêu phát triển công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong những năm gần đây trên địa bàn huyên Lục Nam cũng như
trong tỉnh Bắc Giang đã có rất nhiều các dự án thu hồi đất, bồi thường GPMB
để thực hiện các dự án đầu tư.
Nhưng cho đến nay chưa có một công trình nào được nghiên cứu về công
tác thu hồi đất, bồi thường GPMB trên địa bàn huyện Lục Nam. Vì vậy việc nghiên
cứu làm rõ thực trạng công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB của một số dự án
trên địa bàn huyện Lục Nam nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong công
tác bồi thường, GPMB hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất khắc phục cơ
bản những bất cập của công tác này góp phần giải quyết những vấn đề bức xúc,
đáp ứng nguyện vọng của nhân dân. Từ đó sẽ rút ra được những bài học kinh
nghiệm và những giải pháp góp phần xây dựng chính sách bồi thường hỗ trợ và tái
định cư của huyện Lục Nam và của tỉnh Bắc Giang.
Xuất phát từ thực tiễn trên, với những nội dung đổi mới, được sự đồng ý của
Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa sau đại học Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, dưới sự hướng dẫn của giảng viên PGS.TS Đỗ Thị Lan tôi tiến hành thực
hiện nghiên cứu đề tài:


3

“Đánh giá thực trạng công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng tại một
số dự án trên địa bàn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Nghiên cứu cơ sở khoa học, cơ sở pháp lý của công tác bồi thường GPMB,
hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

2.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Nghiên cứu đánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của 02 dự án tại huyện Lục Nam, tỉnh Bắc
Giang.
- Xác định được những ảnh hưởng của công tác bồi thường GPMB đến đời
sống của người dân có đất bị thu hồi trong vùng dự án bồi thường, GPMB.
- Đề xuất một số giải pháp cụ thể và những kiến nghị góp phần giải quyết
những thuận lợi, khó khăn trong quá trình tổ chức thực hiện nhằm nâng cao
hiệu quả công tác bồi thường GPMB ở thời điểm hiện nay và trong thời gian tới.
3. Yêu cầu
- Các số liệu, tài liệu, khảo sát, điều tra đưa ra phải đầy đủ, đảm bảo tính
trung thực, chính xác và khách quan, phản ánh đúng hiện trạng tình hình thực tế
của các dự án đã lựa chọn để nghiên cứu đề tài.
- Áp dụng đúng đối tượng, đúng mục đích phạm vi cần nghiên cứu từ đó
đánh giá được những mặt thuận lợi và những tồn tại, khó khăn, vướng mắc
trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Đưa ra những phương án, giải pháp cụ thể và mang tính khả thi áp
dụng vào thực tiễn nhằm đẩy nhanh tiến độ và thực hiện các chính sách liên quan
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Đề tài nghiên cứu một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống các chính
sách bồi thường GPMB, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của các dự
án được chọn để nghiên cứu đề tài.
- Nhằm củng cố và hoàn thiện chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn huyện Lục Nam.


4

- Góp phần hạn chế, giải tỏa những bức xúc của người dân có đất, tài sản

trên đất bị thu hồi, bàn giao mặt bằng để triển khai thực hiện dự án.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ giúp các nhà quản lý ở địa phương chỉ đạo
và thực hiện tốt trong công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB, cải thiện đời sống
của người dân theo hướng phát triển ổn định lâu dài, bền vững, góp phần nâng
cao hiệu quả trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai ở địa phương.


5

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Nhu cầu thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia và đầu tư xây dựng các công trình công cộng, phát triển đô thị, các dự án
sản xuất, kinh doanh là một tất yếu khách quan trong quá trình phát triển kinh tế
- xã hội, đặc biệt đối với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá mà cả nước và
tỉnh Bắc Giang cũng đang tiến hành. Thực tế hiện nay cho thấy công tác giải phóng
mặt bằng khi Nhà nước thu hồi đất là một vấn đề hết sức nhạy cảm, đa dạng và
phức tạp, tác động tới nhiều mặt của đời sống kinh tế -xã hội;
Những năm qua, số lượng các dự án đầu tư ở tỉnh Bắc Giang và huyện Lục
Nam đã tăng rất nhanh. Trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư thì giải phóng
mặt bằng là một khâu quan trọng và có tính đặc thù, không những ảnh
hưởng lớn đến tiến độ đầu tư mà còn liên quan đến sự ổn định tình hình kinh
tế, chính trị - xã hội;
Trong giai đoạn hiện nay vấn đề bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất
đang là một vấn đề mang tính thời sự cấp bách. Công tác bồi thường giải phóng
mặt bằng còn là vấn đề phức tạp mang tính chất chính trị, kinh tế - xã hội tổng
hợp, đòi hỏi được sự quan tâm của nhiều ngành, nhiều cấp, các tổ chức và cá
nhân. Thực tế đã khẳng định công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn Bắc Giang

trong những năm qua là điều kiện tiên quyết khi triển khai thực hiện các dự án;
Để làm giảm những mâu thuẫn trên, tỉnh Bắc Giang cũng như huyện Lục Nam
đã có rất nhiều cố gắng trong việc cải thiện các chính sách về đền bù thiệt hại cho
người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án đầu tư,
phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, các chính sách này cũng có những bất cập,
hạn chế nhất định, nhất là mức giá bồi thường thiệt hại và việc khôi phục mức
sống cho các hộ dân bị di chỗ ở chuyển đến nơi ở mới, hoặc mất nguồn thu nhập
chính do phải di chuyển, giải phóng mặt bằng.


6

1.1.2. Căn cứ pháp lý của đề tài
1.1.2.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước về bồi thường, GPMB
* Hiến pháp năm 1992 của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Điều 17 của Hiến pháp quy định: Đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài
nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển, thềm lục địa và vùng trời, phần vốn
và tài sản do Nhà nước đầu tư vào các xí nghiệp, công trình thuộc các ngành và lĩnh
vực kinh tế, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ngoại giao, quốc phòng, an ninh
cùng các tài sản khác mà pháp luật quy định là của Nhà nước, đều thuộc sở
hữu toàn dân.
Điều 18: Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch
và pháp luật, bảo đảm sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
* Luật đất đai năm 1993 (được sửa đổi bổ sung năm 1998 và 2001)
Tại Điều 1 Luật đất đai năm 1993 quy định:
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý.
Điều 3: Nhà nước bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.
- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có quyền chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất.
Điều 12: Nhà nước xác định giá các loại đất để tính thuế chuyển quyền sử

dụng đất, thu tiền khi giao đất hoặc cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất,
bồi thường thiệt hại về đất khi thu hồi đất. Chính phủ quy định khung giá các loại
đất đối với từng vùng và theo từng thời gian.
Điều 27: Trong trường hợp thật cần thiết, Nhà nước thu hồi đất đang sử
dụng của người sử dụng đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích
quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị thu hồi đất được đền bù thiệt hại.
Điều 28: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định giao đất nào thì có
quyền thu hồi đất đó.
Điều 73: Người sử dụng đất có những quyền được Nhà nước bảo vệ khi bị
người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình; được bồi
thường thiệt hại về đất khi bị thu hồi.


7

Điều 79: Người sử dụng đất có nghĩa vụ đền bù cho người có đất bị thu hồi
để giao cho mình; giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi.
* Luật đất đai 2003
Điều 5: Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu.
- Nhà nước thực hiện quyền định đoạt đối với đất
đai. Điều 10: Những bảo đảm cho người sử dụng đất
Điều 38-40: Quy định các trường hợp khi thu hồi đất
Điều 42: Quy định về bồi thường, tái định cư cho người có đất bị thu hồi
Điều 43: Quy định những trường hợp thu hồi đất mà không bồi thường
Điều 44-45: Quy định thẩm quyền thu hồi đất
Điều 105-121: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất
1.1.2.2. Một số Nghị định, thông tư, Chính sách thu hồi đất, bồi thường, GPMB
- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 về hướng dẫn thi hành
Luật đất đai năm 2003.
- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về bồi thường, hỗ trợ và

tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 vÒ phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất.
- Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về thu tiền sử dụng đất.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp
GCNQSD đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 quy định bổ sung về quy
hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về
phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.


8

- Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 về
việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày
25/5/2007 quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy định chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất.
1.1.3. Căn cứ thực tiễn của đề tài

- Căn cứ quyết định số 751/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 của chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
huyện Lục Nam giai đoạn 2008-2020.
- Căn cứ quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 04/5/2013 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc xét duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng
đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Lục Nam.
- Căn cứ vào nhu cầu thực tế sử dụng đất của Nhà nước và của các doanh
nghiệp trên địa bàn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
- Căn cứ vào các văn bản pháp quy của địa phương như:
+ Quyết định số 135/QĐ-UBND ngày 01/12/2009 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành bảng mức giá các loại đất năm 2010 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
+ Quyết định số 240/QĐ-UBND ngày 23/12/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành bảng mức giá các loại đất năm 2011 áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang.
+ Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành bảng mức giá các loại đất năm 2012 áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.


9

+ Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc ban hành quy định một số điểm cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.


10

+ Quyết định số 150/QĐ-UBND ngày 30/5/1012 của UBND tỉnh Bắc Giang về

việc ban hành bảng đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc thay thế bảng giá số 03
quy định kèm theo Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 27/01/2011 của UBND tỉnh
Bắc Giang.
+ Quyết định số 177/QĐ-UBND ngày 20/6/2012 về việc ban hành quy định
trình tự, thủ tục khi Nhà nước thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
+ Quyết định số 449/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc ban hành bảng mức giá các loại đất năm 2013 áp dụng trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang.
+ Quyết định số 1738/QĐ-UBND ngày 01/11/2010 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc phê duyệt lại dự án đầu tư xây dựng công trình: Cải tạo, nâng
cấp đường tỉnh lộ 293 và các tuyến nhánh vào Tây Yên Tử, chùa Vĩnh Nghiêm
tỉnh Bắc Giang.
+ Quyết định số 2560/QĐ-UBND ngày 01/10/2012 của UBND tỉnh Bắc Giang
về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng Nhà máy nhựa Khải Thần Việt Nam tại
Cụm công nghiệp Già Khê, xã Tiên Hưng, huyện Lục Nam.
1.2. Khái quát chung về chính sách bồi thường GPMB
1.2.1. Bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất
- Thu hồi đất: Là việc Nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền
sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị
trấn quản lý theo quy định của Luật đất đai hiện hành. [11]
- Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. [11]
- Người có đất bị thu hồi loại đất nào thì được bồi thường bằng việc giao
đất mới có cùng mục đích sử dụng với loại đất bị thu hồi, nếu không có đất để bồi
thường thì được bồi thường bằng tiền, giá đất tính tiền bồi thường theo mục đích
đang sử dụng tại thời điểm có quyết định thu hồi đất. [27]
1.2.2. Bản chất của việc bồi thường, GPMB
- Bản chất của việc bồi thường GPMB: Là việc giải quyết mối quan hệ về
kinh tế giữa Nhà nước, người được giao đất, thuê đất và người bị thu hồi đất.

Bồi


11

thường về đất phải được thực hiện theo đúng quy định của Nhà nước, việc bồi
thường về đất không giống việc trao đổi, mua bán tài sản, hàng hóa trên thị
trường mà nó phải đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước với người bị
thu hồi đất có nghĩa là phải giải quyết một cách hài hòa giữa các đối tượng tham
gia.

- Giải phóng mặt bằng không chỉ làm thay đổi chủ sử dụng đất mà còn
làm thay đổi cả mục đích sử dụng
đất.
1.2.3. Hỗ trợ
- Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất: Là việc Nhà nước giúp đỡ người bị thu
hồi đất thông qua việc đào tạo nghề, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để di dời
đến địa điểm mới. [27]
1.2.4. Tái định cư
- Tái định cư trong bồi thường, GPMB khi Nhà nước thu hồi đất được hiểu là
việc di chuyển người có đất bị thu hồi đến sinh sống ổn định tại một nơi ở
mới thông qua các hoạt động hỗ trợ của Nhà nước nhằm giúp người bị thu hồi
đất ổn định đời sống, sản xuất tại khu tái định cư.
- Người sủ dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ở mà phải di chuyển chỗ ở thì
được bố trí đất tái định cư bằng một trong các hình thức sau:
+ Bồi thường bằng nhà ở;
+ Bồi thường bằng việc giao đất ở mới;
+ Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới.
- Tái định cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí quan trọng trong
chính sách bồi thường GPMB. Các dự án bố trí tái định cư phải luôn đảm bảo về

điều kiện hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ. [12]
1.3. Một số vấn đề ảnh hưởng đến công tác bồi thường, GPMB hỗ trợ và tái
định cư khi Nhà nước thu hồi đất
1.3.1. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
- Quy hoạch sử dụng đất: Là hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, pháp
chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả;


12

thông qua việc phân bổ quỹ đất đai cho các mục đích sử dụng và tổ chức sử
dụng


×