Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

Hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam, chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 137 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH TUYÊN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TRA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ MINH TUYÊN

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TRA
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM,
CHI NHÁNH THÁI
NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh


Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS.NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày

tháng 9 năm 2014

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Minh Tuyên


ii

LỜI CẢM ƠN

Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng
hộ của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo
điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, cô
giáo hướng dẫn luận văn cho tôi, cô đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng
đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi
có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tiếp theo, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên, Các chuyên gia
trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng sản phẩm, và các đồng nghiệp... đã giúp tôi nắm
bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong công tác Hoàn
thiện quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
Cổ phần Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp đã
góp ý và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Ngoài ra, bên cạnh sự giúp đỡ của thầy giáo hướng dẫn, các đồng nghiệp, tôi
còn nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của bạn bè và gia đình để hoàn thành luận văn
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS.Nguyễn Thị Hồng Nhung đã
tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 9 năm 2014
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Tuyên


3

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu ......................................................................... 2
3. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu .......................................................................... 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ......................................... 4
6.Những đóng góp mới của đề tài .......................................................................... 4
7. Bố cục của đề tài ................................................................................................. 5
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA NHTM ............................ 6
1.1. Cơ sở lý luận .................................................................................................... 6
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại ........................................................... 6
1.1.2. Sản phẩm tín dụng của ngân hàng thương mại ............................................
9
1.1.3.Chất lượng sản phẩm ................................................................................... 14
1.1.4.Vai trò của công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng ...................... 16
1.1.5. Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng của ngân hàng: ............
17
1.1.6. Các công cụ kiểm tra .................................................................................. 19
1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng tới kiểm tra CLSP tín dụng ngân hàng ................. 21
1.2. Cơ sở thực tiễn kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng ở một số ngân
hàng thương mại trong nước .........................................................................
25
1.2.1. Kiểm tra CLSP tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

(Vietinbank) .................................................................................................. 25


4

1.2.2. Kiểm tra CLSP tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam (Agribank) ................................................................... 28
1.2.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt
Nam (BIDV) ............................................................................................. 30
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..........................................................
32
2.2.2. Thu thập số liệu nghiên cứu ....................................................................... 33
2.2.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu nghiên cứu ....................................... 35
2.2.4. Phân tích số liệu nghiên cứu ....................................................................... 36
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 38
Chương 3: THỰC TRẠNG KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TÍN DỤNG TẠI BIDV THÁI NGUYÊN ............................................................. 40
3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên ............ 40
3.1.1. Lịch sử hình thành ...................................................................................... 40
3.1.2. Tên gọi, địa chỉ ........................................................................................... 40
3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức ...................................... 40
3.1.4. Các sản phẩm tín dụng chính của BIDV Thái Nguyên .............................. 41
3.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP đầu tư và phát
triển chi nhánh Thái Nguyên .................................................................... 42
3.2. Thực trạng công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên .......................................... 49
3.2.1.Lưu đồ cung cấp sản phẩm tín dụng của chi nhánh BIDV .......................... 49

3.2.2.Bộ máy và quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại
BIDV Thái Nguyên ................................................................................. 50
3.2.3. Các quy trình và nội dung kiểm tra đang thực hiện tại BIDV Thái Nguyên .....
53
3.2.4. Đánh giá công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại của
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên .............................. 57


5

3.3. Kết quả phân tích SOWT đối với kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng
tại của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên ...................... 64
3.3.1. Điểm mạnh (S) ........................................................................................... 64
3.3.2. Điểm yếu (W) ............................................................................................. 65
3.3.3. Cơ hội ( O) .................................................................................................. 65
3.3.4. Thách thức (T) ............................................................................................ 66
3.4. Phân tích cơ hội thách thức của BIDV trước yêu cầu phải hoàn thiện
quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng .........................................
66
3.4.1.Cơ hội .......................................................................................................... 66
3.4.2.Thách thức ................................................................................................... 69
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT
LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG TẠI BIDV THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 20142015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020 ........................ 72
4.1.Quan điểm định hướng, mục tiêu ...................................................................
72
4.1.1. Quan điểm định hướng ............................................................................... 72
4.1.2. Mục tiêu của BIDV giai đoạn (2014-2015) định hướng đến 2020. .......... 73
4.2. Các yêu cầu hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng
ngân hàng ...................................................................................................... 74
4.2.1. Hoàn thiện quy trình kiểm tra CLSP tín dụng để khắc phục các hạn

chế tồn tại của các giải pháp kiểm tra CLSP tín dụng đang thực thi
tại BIDV Thái Nguyên theo hướng sau: ................................................... 74
4.2.2.Hoàn thiện quy trình kiểm tra CLSP tín dụng để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng như: .................................................................. 74
4.2.3.Hoàn thiện quy trình kiểm tra CLSP tín dụng nhằm đáp ứng các yêu
cầu của quản trị ngân hàng ...................................................................... 75
4.3. Các giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tra CLSP tín dụng tại
BIDV Thái Nguyên ..................................................................................... 75
4.3.1. Giải pháp hoàn thiện Quy trình kiểm tra CLSP tín dụng ngân hàng
nhằm tăng cường kiểm tra trước khi giải ngân, đảm bảo tính độc
lập


6

của kiểm tra CLSP tín dụng: ..................................................................... 76


7

4.3.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra kết hợp với nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực ............................................................................... 77
4.3.3. Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra theo hướng phân công công
việc hợp lý ................................................................................................. 78
4.3.4.Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra trên cơ sở tăng cường giám sát
bằng hệ thống công nghệ thông tin ...........................................................
80
4.3.5.Giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra kết hợp với áp dụng chế tài xử
lý cán bộ NH khi không thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ .................. 81
4.3.6.Hoàn thiện quy trình kiểm tra cùng với xây dựng các chính sách dành

cho hoạt động kiểm tra CLSP tín dụng ngân hàng ................................... 82
4.4. Kiến nghị với ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam .................. 83
4.4.1. Xây dựng phần mềm kiểm tra CLSP trong toàn hệ thống .................... 83
4.4.2. Thực hiện chuyên môn hóa từng bước trong quy trình cấp tín
dụng cho khách hàng ............................................................................... 84
4.4.3.Xây dựng chính sách đối với cán bộ làm công tác kiểm tra CLSP tín dụng ........
84
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 88


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tin

CLSP

: Chất lượng sản phẩm

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV Thái Nguyên : Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
Chi nhánh Thái Nguyên
NHNN


: Ngân hàng Nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

QLRR

: Quản lý rủi ro

TMCP

: Thương mại cổ phẩn

TSBĐ

: Tài sản bảo đảm


8

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu ...........................................................
34
Bảng 2.2. Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí chức danh cán bộ ................................
34
Bảng 2.3. Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí trình độ học vấn ..................................
35
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh BIDV Thái Nguyên .................

43
Bảng 3.2. Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh BIDV Thái Nguyên .......................... 45
Bảng 3.3. Thị phần tín dụng của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên............
46
Bảng 3.4. Tình hình dư nợ tại Chi nhánh BIDV Thái Nguyên ....................................... 47
Bảng 3.5. Khối lượng sản phẩm tín dụng của BIDV Thái Nguyênqua các năm
2011-2013 ........................................................................................................ 48
Bảng 3.6. Số lượng cán bộ làm công tác kiểm tra CLSP tín dụng ..................................
52
Bảng 3.7. Độ tuổi cán bộ làm công tác kiểm tra CLSP tín dụng ....................................
52
Bảng 3.8.Thời gian công tác của cán bộ làm công tác kiểm tra CLSP TD .................... 53
Bảng 3.9.Trình độ chuyên môn của cán bộ làm công tác kiểm tra CLSP TD ...............
53
Bảng 3.10.Tình hình kiểm tra CLSP tín dụng của BIDV Thái Nguyên ......................... 57


9

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh BIDV Thái Nguyên
......44
Hình 3.2. Biểu đồ thị phần tín dụng BIDV các năm 2011-2013 ..............................46
Hình 3.3. Biểu đồ dư nợ tại Chi nhánh BIDV Thái Nguyên ....................................47
Hình 3.4. Biểu đồ kiểm tra CLSP tín dụng của BIDV Thái Nguyên........................58


1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, hệ thống ngân hàng
thương mại (NHTM) Việt Nam ngày càng phát triển và trở thành các trung gian tài
chính đưa vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, đáp ứng được nhu cầu về vốn của nền
kinh tế.
Đối với thị trường Việt, sản phẩm tín dụng vẫn là sản phẩm truyền thống,
chủ yếu của các Ngân hàng thương mại, đây là sản phẩm tạo ra 70%-80% doanh
thu cho các Ngân hàng. Tuy nhiên, trong những năm 2005-2010, tăng trưởng tín
dụng của các NHTM Việt Nam quá cao và cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng
GDP đã làm cho tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng thương mại tăng lên, làm giảm quá
trình luân chuyển vốn, giảm tăng trưởng nền kinh tế. Chính vì vậy, nhu cầu cần
kiểm soát chất lượng sản phẩm tín dụng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết đối với
các nhà quản trị ngân hàng và điều hành vĩ mô của chính phủ.
Được thành lập từ ngày 26 tháng 04 năm 1957, trải qua 57 năm xây dựng và
trưởng thành với chức năng nhiệm vụ chủ yếu ban đầu là cấp phát vốn và cho vay
đầu tư phát triển theo kế hoạch nhà nước, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam (BIDV) chỉ chính thức hoạt động như một NHTM từ năm 1990. Đến nay,
BIDV Thái Nguyên là một trong 125chi nhánh cấp 1 trực thuộc hệ thống BIDV. Trong
nhiều năm qua BIDV Thái Nguyên luôn có thị phần tín dụng ở tốp đầu trên địa bàn.
Năm 2013, nền kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, nhiều NHTM có tăng
trưởng tín dụng rất thấp nhưng tổng dư nợ của chi nhánh vẫn tăng 12,2% và tỷ lệ
nợ xấu luôn <1,2%. Mặc dù vậy, các nhà quản trị BIDV Thái Nguyên luôn phải tìm
mọi giải pháp để giải quyết mâu thuẫn giữa tăng trưởng tín dụng, tăng thị phần
kinh doanh với kiểm soát nợ xấu và hạn chế thấp nhất chi phí trích dự phòng rủi ro.
Để đảm bảo yêu cầu tăng trưởng tín dụng và hạn chế rủi ro, tác giả chọn đề
tài: “Hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên” làm luận văn thạc sỹ với hy vọng được
đóng góp một số giải pháp tăng cường công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm tín
dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.



2

2. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Vấn đề kiểm tra chất lượng tín dụng nhằm hạn chế rủi ro không còn là vấn
đề mới mẻ đối với NHTM. Đã có một số luận văn thạc sỹ về đề tài này như: “ Tăng
cường kiểm soát tín dụng tại NH nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đà Nẵng”
của tác giả Nguyễn Thị Phương Linh -năm 2010. Đề tài cũng đánh giá vai trò của
hệ thống kiểm soát nội bộ NH nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đà Nẵng và đưa
ra các giải pháp về thay đổi quy trình cấp tín dụng, đề nghị cần tách bạch giữa bộ
phận tín dụng và thẩm định tín dụng, cần nâng cao đào tạo nguồn nhân lực cho hệ
thống kiểm soát nội bộ… nhưng chưa đánh giá các phương pháp kiểm tra nội bộ đã
thực hiện cũng như các giải pháp kiểm tra chất lượng tín dụng ngay từ khi tiếp cận
hồ sơ vay vốn khách hàng.
Luận văn thạc sỹ kinh tế (năm 2012): “Nâng cao chất lượng tín dụng đối với
Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHTMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên” của tác
giả Bùi Thị Bích Huyền đã đánh giá chất lượng sản phẩm tín dụng tại BIDV Thái
Nguyên và đề ra giải pháp tăng cường khâu kiểm tra giám sát khoản vay….nhưng
chưa đánh giá thực trạng kiểm tra giám sát quá trình cấp sản phẩm tín dụng của
Ngân hàng….
Mặt khác, các nghiên cứu trên chủ yếu đề cập đến công tác kiểm tra nội
bộ về nghiệp vụ tín dụng của NHTM, đó là công tác kiểm tra chất lượng sản phẩm
tín dụng sau khi Ngân hàng đã cung ứng sản phẩm ra thị trường nên việc khắc
phục sai sót sau kiểm tra gặp rất nhiều khó khăn, mất rất nhiều thời gian và chi phí
cho Ngân hàng.Chính vì vậy, tôi thực hiện luận văn này nhằm mục đích tìm hiểu
một cách cụ thể thực trạng quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng
trước khi giải ngân cho khách hàng, để có thể đánh giá những ưu điểm và hạn
chế của quy trình kiểm tra và đưa ra các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm tín dụng tại BIDV Thái Nguyên trong điều kiện kinh tế hiện
nay.

3. Mục đích, mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu


3

Đề tài nghiên cứu thực trạng quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm tín
dụng tại BIDV Thái Nguyên và đưa ra các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra
chất


4

lượng sản phẩm tín dụng góp phần nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Thái Nguyên.
3.2.Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào các vấn đề chủ yếu như sau:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về sản phẩm tín dụng trong NHTM; quy trình cấp
tín dụng của NHTM.
- Cơ sở lý luận về chất lượng sản phẩm; Quy trình kiểm tra chất lượng sản
phẩm tín dụng ngân hàng.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm tín dụng.
- Vận dụng cơ sở lý luận để đánh giá thực trạng công tác kiểm tra chất lượng
sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Thái Nguyên;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng
sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Thái Nguyên.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng Quy trình kiểm tra chất lượng sản

phẩm tín dụng (trọng tâm là các sản phẩm tiền vay) tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển Thái Nguyên.
4.2.Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi không gian: tỉnh Thái Nguyên.
4.2.2. Phạm vi thời gian: Số liệu sử dụng để phân tích được thu thập trong
khoảng thời gian 2011-2013. Các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
4.2.3. Phạm vi nội dung
Trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu hiện nay, NHTM nào muốn nâng cao
hiệu quả hoạt động của mình nhằm đáp ứng tốt hơn yêu cầu ngày càng tăng của
khách hàng khi sử dụng sản phẩm của mình đều sử dụng các phương thức và công
cụ quản lý chất lượng sản phẩm như: Kiểm tra chất lượng (Quality
Inspection); Kiểm soát chất lượng (Quality Control - QC); Kiểm soát chất lượng


5

toàn diện (Total Quality Control - TQC) và Quản lý chất lượng toàn diện (Total
Quality Management - TQM)
Trong phạm vi nội dung nghiên cứu của đề tài tác giả tập trung nghiên cứu
công cụ quản lý chất lượng là Kiểm tra chất lượng sản phẩm thông qua quy trình
kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
Thái Nguyên trong 03 năm gần đây (2011-2013) nhằm tìm ra những điểm cần hoàn
thiện quy trình, bảo đảm cung cấp các sản phẩm tín dụng đạt chất lượng theo
yêu cầu của khách hàng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
5.1.Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài góp phần hệ thống hoá và hoàn thiện lý luận về quy trình kiểm tra
chất lượng sản phẩm tín dụng của ngân hàng thương mại, trong đó có áp dụng
nhiều phương pháp nghiên cứu để phân tích tài liệu về thực trạng kiểm tra CLSP tín
dụng, từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra CLSP tín dụng

trên cơ sở những căn cứ đảm bảo tính khoa học.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Về thực tiễn, nghiên cứu này được triển khai góp phần giải quyết một thực
tế mà BIDV cũng như nhiều ngân hàng thương mại khác đang phải đối mặt, đó là:
+Mâu thuẫn biện chứng giữa mục tiêu tăng trưởng tín dụngvới thực trạng
gia tăng nợ xấu, nợ quá hạn của Ngân hàng.
+Hệ thống kiểm soát nội bộ của các Ngân hàng đã được thành lập và ngày
càng được củng cố, hoàn thiện…nhưng chất lượng tín dụng chưa được cải thiện, tỷ
lệ nợ xấu chưa được hạn chế triệt để.
6. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề tài nghiên cứu làm rõ hơn về chất lượng sản phẩm tín dụng của NHTM
và sự cần thiết phải kiểm tra CLSP tín dụng trước khi cung cấp sản phẩm cho khách
hàng.
- Luận văn đã trình bày thực tiễn hoạt động kiểm tra CLSP tín dụng tại ngân
hàng, đánh giá những ưu điểm và hạn chế đồng thời cung cấp cho ngân hàng một
phương pháp chủ động để kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng, đề xuất một số
biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tra CLSP tín dụng tại BIDV Thái Nguyên.


6

7. Bố cục của đề tài
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận; Phụ lục và Danh mục tài liệu tham khảo; Đề
tài gồm 4 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm tra chất lượng sản
phẩm tín dụng của các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng kiểm tra chất lượng sản phẩm tín dụng tại BIDV Thái
Nguyên
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm tra chất lượng sản

phẩm tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Thái Nguyên giai đoạn
2014-2015,định hướng đến 2020.


7

Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TÍN DỤNG CỦA NHTM
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2010, tại Điều 4 có nêu: “Tổ chức tín
dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân
hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ
chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân”. “Ngân hàng thương mại là loại
hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động
kinh doanh khác theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi
nhuận”.
Như vậy, có thể hiểu NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực
tiền tệ với các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản và thực hiện các hoạt động kinh doanh khác theo quy
định pháp luật nhằm mục tiêu lợi nhuận.
1.1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
- Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất của
một NHTM, chức năng này không những cho thấy bản chất của NHTM mà còn cho
thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này - NHTM đóng vai trò là
người trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi
trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền

của các đơn vị, tổ chức kinh tế...) biến nó thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp
tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế
và nhu cầu vốn tiêu dùng của xã hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn
và luân chuyển liên tục sẽ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội
phát triển.


8

- Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán là
chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà còn


9

cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra làm trung
gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách hàng, giữa người
mua, người bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương mại giữa họ với
nhau. Thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM trở thành người thủ quỹ
và là trung tâm thanh toán của xã hội. Nhờ thực hiện chức năng này, cho phép làm
giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán chuyển khoản,
làm giảm bớt chi phí cho xã hội về in tiền, bảo quản, vận chuyển tiền tệ, tiết kiệm
nhiều chi phí về giao dịch thanh toán...Nhờ chức năng này mà hệ thống NHTM góp
phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển Tiền - Hàng, qua đó các mối quan hệ kinh tế xã hội được thực hiện cả trên bình diện quốc nội lẫn trên bình diện quốc tế. Điều
này không những chắc chắn sẽ góp phần thúc đẩy kinh tế- xã hội trong nước phát
triển, mà còn thúc đẩy các quan hệ kinh tế thương mại và tài chính tín dụng quốc tế
phát triển.
- Chức năng cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác có liên
quan đó là các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể
thực hiện được một cách trọn vẹn và đầy đủ. Các dịch vụ gắn liền với hoạt động

ngân hàng không những cho phép NHTM thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng mà
còn hỗ trợ tích cực để NHTM thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai của
NHTM. Một số hoạt động cụ thể trong chức năng này có thể kể đến như các dịch vụ
về ngân quỹ, kiều hối, chuyển tiền nhanh, ủy thác, tư vấn đầu tư, ngân hàng điện
tử (E-banking), v.v…
Đây là ba chức năng cơ bản của một NHTM, giữa chúng có mối quan hệ hữu
cơ chặt chẽ, vì vậy đòi hỏi sự định hướng hoạt động của một NHTM phải được xây
dựng theo cách trải đều trên tất cả các chức năng này nhưng vẫn phải đảm bảo
được tính đồng bộ. Nếu một NHTM hoạt động trên nền tảng quá chú trọng vào
một chức năng mà xem nhẹ các chức năng khác sẽ dẫn đến hệ quả là hoạt động
của NHTM này sẽ ngày càng trở nên đơn điệu, thiếu tính phối hợp và hiệu quả
mang lại chắc chắn sẽ không cao. Nếu các NHTM đều chú trọng tất cả các chức
năng và nhiệm vụ của mình, thì không những làm cho hoạt động kinh doanh có
hiệu quả hơn, tỷ suất lợi nhuận cao hơn, mà còn có khả năng phân tán rủi ro trong
hoạt động kinh doanh ngân hàng. Phối hợp hài hòa và coi trọng các chức năng này
thì các NHTM sẽ có cơ hội đứng vững hơn trong cuộc chạy đua trên thị trường.


10

1.1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại
*) Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ bản
và thường xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ yếu cho
NHTM. NHTM được huy động vốn dưới những hình thức:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá.
- Vay vốn của NHNN Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy định
của Luật NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong nước và nước
ngoài theo quy định của pháp luật.
*) Hoạt động cấp tín dụng

Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng thời đây
chính là hoạt động cung cấp một khối lượng vốn khổng lồ cho nền kinh tế. NHTM
được phép cấp tín dụng dưới những hình thức như: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết
khấu; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán và các hình
thức cấp tín dụng khác sau khi được NHNN Việt Nam chấp thuận.
*) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Dịch vụ cung ứng các phương
tiện thanh toán trong nước và quốc tế; Thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ; Phát triển
các sản phẩm ngân hàng điện tử; tư vấn tài chính, giữ hộ tài sản, thanh toán séc...
*) Các hoạt động khác:
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng; Mở tài khoản tiền gửi tại NHNN
Việt Nam; Mở tài khoản thanh toán tại TCTD khác; Mở tài khoản tiền gửi, tài
khoản thanh toán ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về ngoại hối;
- Góp vốn đầu tư; Tham gia đấu thầu tín phiếu kho bạc, mua, bán công cụ
chuyển nhượng, trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN Việt Nam
và các giấy tờ có giá khác trên thị trường tiền tệ; Kinh doanh ngoại hối; ủy thác, đại
lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, quản lý
tài sản theo quy định của NHNN Việt Nam.
- Tổ chức và tham gia các hệ thống thanh toán: tổ chức thanh toán nội bộ,
tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng quốc gia; tham gia hệ thống thanh
toán quốc tế.


11

- Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn ngân
hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; Lưu
ký chứng khoán, kinh doanh vàng và các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến
hoạt động ngân hàng …
1.1.2. Sản phẩm tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về sản phẩm, dịch vụ

Theo ISO 9000:2000 thì sản phẩm được định nghĩa là “kết quả của các hoạt
động hay các quá trình”.
Như vậy, sản phẩm được tạo ra từ tất cả mọi hoạt động bao gồm cả những
hoạt động sản xuất ra vật chất cụ thể và các dịch vụ. Tất cả, các doanh nghiệp trong
mọi lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân đều tạo ra hoặc cung cấp “sản phẩm” cho
mình và cho xã hội. Hơn nữa bất kỳ một yếu tố vật chất hoặc hoạt động nào do
doanh nghiệp tạo ra nhằm đáp ứng những nhu cầu bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp đều được gọi là sản phẩm. Có thể nói sản phẩm là bất cứ cái gì có thể cống
hiến cho thị trường sự chú ý, sự sử dụng, sự chấp nhận, nhằm thỏa mãn một
nhu cầu, một ước muốn nào đó và mang lại lợi nhuận.
Dịch vụ là kết quả tạo ra do các hoạt động tiếp xúc giữa người cung ứng,
khách hàng và các hoạt động nội bộ của người cung ứng nhằm đáp ứng nhu cầu
của khách hàng.
1.1.2.2. Sản phẩm tín dụng của Ngân hàng thương mại
Sản phẩm tín dụng ngân hàng là một sản phẩm (dịch vụ) tài chính, là việc
thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền, hoặc cam kết sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng một nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng hoặc bằng các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Sản phẩm tiền vay là một sản trong các sản phẩm tín dụng, theo đó
ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào
một mục đích xác định, trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên
tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Có 02 loại tiền vay chính:
+ Sản phẩm “Cho vay vốn lưu động”: Là việc ngân hàng cho vay nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc nhu cầu hình thành các tài sản lưu động của Khách
hàng.


12

+ Sản phẩm “Cho vay đầu tư dự án”: Là việc ngân hàng cho vay nhằm đáp

ứng các nhu cầu hình thành tài sản cố định/bất động sản của Khách hàng như đầu
tư mới; đầu tư mở rộng công suất; đầu tư đổi mới công nghệ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Sản phẩm “Chiết khấu”: Là việc ngân hàng mua lại các giấy tờ có giá của
người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán.
Sản phẩm “Bảo lãnh”: Là việc Ngân hàng cam kết bằng văn bản với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.
1.1.2.3. Vai trò của sản phẩm tín dụng đối với nền kinh tế, ngân hàng và doanh
nghiệp
* Đối với nền kinh tế:
-Tín dụng là điều kiện đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra
thường xuyên, liên tục: Trong một thời điểm trong nền kinh tế luôn tồn tại hai
nhóm doanh nghiệp, một bên là ”nhóm tạm thời thừa vốn” và một bên là nhóm”
muốn sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi này để sinh lời”. Nhờ hoạt động cấp sản
phẩm tín dụng của Ngân hàng mà 2 nhóm doanh nghiệp này đều được thỏa mãn
nhu cầu sử dụng vốn dẫn đến quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên,
liên tục, nguồn vốn được sử dụng một cách tối đa.
-Tín dụng thúc đẩy quá trình tích tụ, tập trung vốn góp phần thúc đẩy sự
phát triển nền kinh tế: Bất kỳ một quốc gia nào muốn phát triển nền kinh tế đều
cần phải có một nguồn vốn lớn để đổi mới công nghệ, tăng năng suất lao động,
giảm giá thành sản phẩm, chiến thắng trong cạnh trạnh. Nhưng để có lượng đầu tư
lớn như vậy thì chỉ có quan hệ tín dụng mới có thể đáp ứng được bởi chỉ có quan
hệ tín dụng mới tập trung huy động mọi nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và
đáp ứng nhu cầu đó.
-Tín dụng góp phần nâng cao mức sống của dân cư: Một trong những ví dụ
điển hình để minh chứng cho điều này là thông qua tín dụng mà những người có
thu nhập thấp vẫn có thể có được nhà ở và phương tiện đi lại...thông qua tín
dụng trả góp của Ngân hàng.



13

-Tín dụng góp phần thực hiện các chính sách xã hội của chính phủ: Đảm bảo
an sinh xã hội, tạo điều kiện cho mọi cá nhân và Doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận


×