Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bám sát - Lớp 11, tiết 9-10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.77 KB, 4 trang )

Ngày soạn…../……/200….
TIẾT 9 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Khắc sâu kiến thức về tự nhiên, dân cư, xã hội Mĩ La Tinh
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng khai thác BĐ tự nhiên, bảng, biểu  kiến thức cơ bản
3. Thái độ
Có thái độ cảm thông sâu sắc với nhân dân trong khu vực.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ tự nhiên khu vực MLT
- BSL
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Dựa vào BĐ tự nhiên, phân tích đặc điểm tự nhiên của Mĩ La Tinh?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
- Bước 1: GV yêu cầu HS đánh giá ý nghĩa của
VTĐL khu vực Tây Nam Á?
+ Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực?
- Bước 2: HS trình bày, GV dùng BĐ tự nhiên
chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 2 nhóm và giao
nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Đặc điểm dân cư
1. Tự nhiên
- ĐH: gồm những cao nguyên rộng lớn ở Mbawc


( CN Iran, Annatôni...) và những dãy núi cao.
+ ĐH đồng bằng có diện tích nhỏ: Đb Lưỡng
Hà, Đb duyên hai ven ĐTH và Biển Đen nhỏ
hẹp.
- Khí hậu nóng và khô hanh ( lượng mưa 400-
900m/ n)  Sa mạc pt mạnh.
- Sông ngòi và hồ rất nghèo nàn Khan hiếm
nguồn nước ngọt cho SX và sinh hoạt.
- Sinh vật: TV rất nghèo nàn ( rừng < 10% diện
tích)
- Đất đai có nhiều loại nhưng phần lớn là đất
xấu, chỉ có một phần các đồng bằng có thủy lợi
pt mới cacnh tác được.
- Khoáng sản đáng kể nhất là dầu mỏ ( 50% trữ
lượng thế giới) và khí đốt tập trung xung quanh
vịnh Pecxich.
+ Khoáng sản có trữ lượng nhỏ: Than đá, Au, ...
2. Dân cư, xã hội
- Dân số không đông bằng khu vực khác nhưng
phức tạp.
+ Tg ở mức cao
+ Phân bố không đều, phần lớn ở tập trung ở
+ Nhóm 2: Đặc điểm xã hội
Yêu cầu các nhóm dựa vào hiểu biết và SGK
nêu đặc điểm.
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
đồng bằng Lưỡng Hà, Đb duyên hải và thưa thớt
ơ hoang mạc...
+ Tỉ lệ dân sống ở thành thị còn thấp ( một số
nước Ixraen, Libăng, Côoet 80- 90% dân số)

- Thành phần dân tộc chủ yếu là người Ả rập.
- Xã hội:
+ Phần lớn dân số theo đạo Hồi, là quốc giáo cả
nhiều nước trong khu vực.
+ Đạo Cơ đốc ( Ixraen, Libăng và Xyri ít hơn)
+ XH bất ổn định
+ Chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
4. Củng cố: Dựa vào BĐ phân tích đặc điểm tự nhiên khu vực Tây Nam Á?
5. Dặn dò: Học bài
Ngày soạn…../……/200….
TIẾT 10 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN HOA KÌ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu và phân tích được đặc điểm VTĐL và TNTN Hoa Kì, sự tác động cảu chug đến KTXH.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích BĐ tự nhiên, bảng, biểu  kiến thức cơ bản
II. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ tự nhiên Châu Mĩ
- BSL về tự nhiên
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
IV. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức:
2. Bài cũ: Dựa vào BĐ tự nhiên, phân tích đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
- Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát BĐ Châu Mĩ
nêu và đánh giá đặc điểm VTĐL của HK?
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.

Hoạt động 2: Nhóm
- Bước 1: GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS
quan sát BĐ tự nhiên và BSL về TNTN HK và
phân tích đặc TNTN?
+ Nhóm 1,2: ĐH và KH
+ Nhóm 3,4 SN và đất đai
+ Nhóm 5, 6 sinh vật, biển và khoáng sản.
- Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức.
1. Vị trí địa lí
- BCB 25
0
07

B- 49
0
B
- Nằm ở BCT cực Tây 124
0
44
,
TC cực Đông là
66
0
57
,
T
- Nằm giữa hai đại dương lớn TBD và ĐTD 
Không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc địa chiến thế
giới và phát triển giao thông biển thuận lợi.
- Tiếp giáp với Canada và MLT Mở rộng thị

trường và hợp tác KT.
2. Tài nguyên thiên nhiên
- Đh: 3 vùng ĐH rõ rệt
+ Vùng núi trẻ và cao nguyên ở phía Tây GV gọi
HS trình bày, chuẩn kiến thứcồm nhiều dẫy núi
sông sông theo hướng B-N, kéo dài 3000km, độ
cao trung bình 2000m, nhiều đỉnh trên 4000m,
sườn dốc.
 Vùng núi già Apalat, hướng TB- ĐN, ĐH
thoải.
- Vùng CN đồi thấp ở phía Bắc và Tây Bắc của
vùng Trung Tâm nhiều đồng cỏ, phía Nam là đồng
bằng trung tâm bằng phẳng.
- Ven ĐTD có nhiều đb duyên hải.
- Khí hậu cận nhiệt đới ở phía Nam và ôn đới ở
phía Bắc, thay đổi tự B xuống Nam, Đông sang
Tây.
Ví dụ: Ven biển lượng mưa trung bình 1000mm 
giữa miền Tây 500mm, phía Nam ven vịnh Mê- hi-
cô nhiệt độ 20
0
C, lượng mưa 1500mm.
- Sông ngòi khá pt đặc biệt vùng duyên hai và
trung tâm. Phía Tây và Đông có giá trị năng
lượng, ở trung tâm có giá trị GTVT rất lớn.
- Đất đai: Đất NN rộng lơn nhất thế giới với 443
triệu ha, đất đồng bằng phù sa màu mỡ, đất đồn cỏ
rộng lớn PT NN.
- Sinh vật: rừng pt rộng khắp, hiện còn 226 triệu ha
đứng thứ 4 thế giới. Rừng ở miền Đông đã bị khai

thác mạnh.
- Biển: Vùng biển rộng lớn, bờ biển kéo dài, nhiều
vũng, vịnh, đảo và quần đảo PT kinh tế biển.
- Khoáng sản phong phú đa dạng với trữ lượng
lớn.
+ Năng lượng: Than đá trữ lượng hàng đầu thế
giới với 248 triệu tấn, ngoài ra dầu mỏ và khí đốt.
+ KL: Đồng và thiếc thứ 2 thế giới, sắt thứ 4 thế
giới, ngoài ra còn có Pb thứ nhất, bôxit, Cr, Au...
+ Phi kim: phốt phát thứ 2 thế giới với 2,9 tỉ tấn
 TNTN rất thuận lợi cho pt kt.
4. Củng cố: Phân tích đặc điểm VTĐL và TNTN Hoa Kì.
5. Dặn dò: Hoạc bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×