Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam trong thời kỳ hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

TỐNG THỊ KHÁNH DUYÊN

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP
LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: Tài chính- Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS., TS. Hà Quang Đào

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” đã đạt
đƣợc một số kết quả nhƣ sau:
Tác giả đã tổng hợp đƣợc nền tảng lý thuyết cơ sở và đƣa ra khái niệm mới
về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại. Từ đó, tiến hành phân
tích và đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong giai đoạn từ 2012-2016.
Kết quả nghiên cứu cho thấy thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Việt


Nam có xu hƣớng tăng trong giai đoạn nghiên cứu, nhƣng với những nỗ lực chƣa đủ
và gánh nặng về nợ xấu, BIDV dần mất vị thế cạnh tranh về mặt năng lực tài chính
so với hai ngân hàng Vietinbank và Vietcombank. Hoạt động kinh doanh của BIDV
trong giai đoạn này có xu hƣớng tăng cao, nhƣng bên cạnh đó tỷ lệ nợ xấu vẫn
chiếm tỷ trọng cao, lợi nhuận kinh doanh bị sụt giảm nhiều vì các trích lập dự
phòng và xử lý trích lập dự phòng. Hoạt động kinh doanh chủ yếu vẫn dựa vào hoạt
động cho vay truyền thống, chƣa tận dụng đƣợc phân khúc thị trƣờng bán lẻ.
Bên cạnh đó, BIDV cũng đã đạt đƣợc nhiều thành tựu trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng: tăng cƣờng năng lực công nghệ, đảm bảo tính bảo mật cao
trong hoạt động; xây dựng đƣợc đội ngũ nhân sự có trình độ cao, nhiệt huyết với
công việc; bộ máy quản lý giàu kinh nghiệm, quản trị rủi ro và điều hành bộ máy
vận hành tốt, góp phần xây dựng thƣơng hiệu BIDV.
Dựa trên kết quả nghiên cứu, và định hƣớng hoạt động của BIDV, luận văn
đã đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ
hội nhập.


LỜI CẢM ƠN
Em xin trân trọng cảm ơn toàn thể Thầy Cô giáo và Cán bộ nhân viên của
Trƣờng Đại học Ngân hàng TP. HCM đã tận tình giảng dạy, hỗ trợ và giúp đỡ em
học tập, tích lũy kiến thức trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy PGS. TS. Hà Quang Đào, Thầy đã
tận tình hỗ trợ, định hƣớng và hƣớng dẫn trực tiếp em trong toàn bộ quá trình thực
hiện luận văn. Trong thời gian đƣợc Thầy hƣớng dẫn, em đƣợc tiếp thu những kiến
thức bổ ích, phù hợp với mục tiêu của luận văn. Thầy đã hỗ trợ em rất nhiều trong
công tác hoàn thiện luận văn, với tinh thần làm việc nghiêm túc và hiệu quả, em đã
hoàn thiện đƣợc luận văn của bản thân. Đây thực sự là những điều quý báu giúp em
có thể hoàn thiện đƣợc bản thân trong quá trình học tập và làm việc sau này.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Mẹ Ngô Thị Kim Dung, ngƣời đã hỗ
trợ, truyền động lực cho em để em hoàn thiện luận văn.

Và em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các Anh Chị, bạn bè làm việc tại các ngân
hàng BIDV, Vietcombank, Vietinbank, Agribank, Ngân hàng nhà nƣớc,... đã hỗ trợ
em rất nhiều trong việc thu thập thông tin, số liệu thực tế và có những ý kiến xác
đáng đƣợc trình bày trong luận văn này.
TP. HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2017
Học viên

Tống Thị Khánh Duyên


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Tống Thị Khánh Duyên
Ngày sinh: 07/08/1993

Nơi sinh: Vĩnh Phúc.

MSHV: 020117150239
Tôi cam đoan luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để bảo vệ học vị ở bất
kỳ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi, không sao chép của bất cứ ai. Số liệu nghiên cứu là trung thực, trong đó
các nội dung công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện đều
đƣợc trích dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là
do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, phù hợp thực tiễn.
TP.HCM, ngày 22 tháng 10 năm 2017
Học viên

Tống Thị Khánh Duyên


MỤC LỤC

TÓM TẮT
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................... 8
1.1. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ................................................... 8
1.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ....................... 8
1.1.2. Tiêu chí đo lƣờng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ................ 9
1.1.2.1. Năng lực tài chính ..................................................................................... 9
1.1.2.2. Năng lực công nghệ ................................................................................ 10
1.1.2.3. Nhân lực .................................................................................................. 10
1.1.2.4. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức ........................................................ 11
1.1.2.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mạng lƣới hoạt động .......... 11
1.1.2.6. Thƣơng hiệu ............................................................................................ 12
1.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại .................................. 13
1.2.1. Khái niệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại ...... 13
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................... 13
1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại 15
1.3. Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh
vực ngân hàng và bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ........................................................................... 16
1.3.1. Kinh nghiệm của một số quốc gia về nâng cao năng lực cạnh tranh trong
lĩnh vực ngân hàng .................................................................................................. 16
1.3.1.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng
mại Trung Quốc ................................................................................................... 16



1.3.1.2. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng
mại Nhật Bản ....................................................................................................... 17
1.3.1.3. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng
mại Hàn Quốc ...................................................................................................... 17
1.3.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với BIDV ..................................................... 18
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................... 20
Chƣơng 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam............................................................................................... 21
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .. 21
2.1.1. Khái quát về sự hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức ............................. 21
2.1.2. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của BIDV ............................................ 24
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam ............................................................................................... 27
2.2.1. Năng lực tài chính ......................................................................................... 27
2.2.2. Năng lực công nghệ ....................................................................................... 32
2.2.3. Nhân lực ........................................................................................................ 33
2.2.4. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức .............................................................. 35
2.2.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mạng lƣới hoạt động ................. 37
2.2.6. Thƣơng hiệu .................................................................................................. 38
2.3. Vận dụng mô hình SWOT để xác định vị thế cạnh tranh của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kỳ hội nhập .............. 39
2.3.1. Điểm mạnh (strengths) .................................................................................. 39
2.3.2. Điểm yếu (Weakness) ................................................................................... 40
2.3.3. Cơ hội (Oppotunities) .................................................................................... 41
2.3.4. Thách thức (Threats) ..................................................................................... 42
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và
Phát triển Việt Nam .................................................................................................... 43
2.4.1. Thành công và nguyên nhân .......................................................................... 43

2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 44
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................... 48
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .............................................................................. 49


3.1. Định hƣớng hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam đến năm 2020 ..................................................................................... 49
3.1.1. Định hƣớng nhiệm vụ trọng tâm của BIDV đến năm 2020 .......................... 49
3.1.2. Xu hƣớng nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam trong thời kỳ hội nhập .......................................................................... 51
3.2. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kỳ hội nhập ............................................... 54
3.2.1. Gia tăng năng lực tài chính của BIDV .......................................................... 54
3.2.2. Nhóm giải pháp gia tăng công nghệ ngân hàng ............................................ 55
3.2.3. Đào tạo và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nguồn nhân lực của ngân hàng ..... 56
3.2.4. Nâng cao năng lực quản lý và tăng cƣờng sự liên kết giữa các ngân hàng
nội địa ...................................................................................................................... 56
3.2.5. Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, phát triển mạng lƣới hoạt động bền vững .. 57
3.2.6. Xây dựng chiến lƣợc mở rộng hình ảnh, nâng cấp thƣơng hiệu và hợp tác
với các đối tác chiến lƣợc nƣớc ngoài ..................................................................... 59
3.3. Kiến nghị.............................................................................................................. 60
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................... 63
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 64


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thƣơng mại


BIDV

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

ROA

Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản

ROE

Tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

Vietinbank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

NHNg

Ngân hàng nƣớc ngoài

NHTN


Ngân hàng trong nƣớc

NXB

Nhà xuất bản

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

AEC

Cộng đồng kinh tế Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

WTO

Tổ chức thƣơng mại thế giới

ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

MHB

Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông
Cửu Long

Cheabol


Các tập đoàn kinh tế lớn

CP

Cổ phần

LD

Liên doanh

K.NHBB

Khối ngân hàng bán buôn


K.NNBL

Khối ngân hàng bán lẻ

K.DVTT

Khối dịch vụ và thanh toán

K.QLRR

Khối quản lý rủi ro

K. TCKT

Khối tài chính kế toác


TGKH

Tiền gửi khách hàng

Dƣ nợ TD

Dƣ nợ tín dụng

CAR

Hệ số an toàn vốn tối thiểu

Mạng LAN

Local Area Network – mạng máy tính cục bộ

VIP

Very important person – ngƣời rất quan trọng

QABs

Tiêu chuẩn ngân hàng đạt chuẩn ASEAN


DANH SÁCH BẢNG, HÌNH
STT

NỘI DUNG


TÊN

1

Hình 2.1

Mô hình cơ cấu tổ chức các khối ngành của BIDV

2

Hình 2.2

Cơ cấu tổ chức trụ sở chính của BIDV

3

Hình 2.3

Tổng tài sản của BIDV giai đoạn 2012-2016

4

Hình 2.4

5

Hình 2.5

6


Hình 2.6

7

Hình 2.7

8

Hình 2.8

9

Hình 2.9

10

Hình 2.10

11

Hình 2.11

12

Hình 2.12

13

Hình 2.13


14

Hình 2.14

15

Bảng 2.1

16

Bảng 2.2

Tăng trƣởng huy động tiền gửi khách hàng trong giai
đoạn 2012-2016 của BIDV
Mức tăng trƣởng tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng
trong giai đoạn 2012-2016
Cơ cấu huy động vốn theo đối tƣợng khách hàng, loại
hình doanh nghiệp của BIDV năm 2016
Tăng trƣởng dƣ nợ cho vay với tổng tài sản của BIDV
trong giai đoạn 2012-2016
Cơ cấu đội ngũ nhân sự BIDV năm 2016 theo tuổi
Diễn biến tổng tài sản của BIDV, Vietinbank Và
Vietcombank trong giai đoạn 2012-2016
Chỉ số ROA của BIDV, Vietinbank, Vietcombank trong
giai đoạn 2012-2016
Diễn biến vốn điều lệ của BIDV, Vietinbank và
Vietcombank trong giai đoạn 2012-2016
Chỉ số ROE của BIDV, Vietcombank, Vietinbank trong
giai đoạn 2012-2016

Quy mô vốn chủ sở hữu của BIDV, Vietinbank,
Vietcombank giai đoạn 2012-2016
Quy mô nợ xấu tại các ngân hàng thƣơng mại cuối quý
I/2017
Một số chỉ tiêu tài chính kinh doanh của BIDV giai
đoạn 2012-2016
Tỷ lệ an toàn vốn CAR của BIDV, Vietcombank,
Vietinbank trong giai đoạn 2012-2016


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Trong thời đại phát triển kinh tế, giao thƣơng thuận lợi nhƣ hiện nay, tình
hình hội nhập, mở cửa kinh tế trở thành vấn đề quan trọng và không thể thiếu
đối với các quốc gia. Việt Nam và các quốc gia khác trên toàn thế giới đều đang
nằm trong xu thế chung, phát triển hội nhập kinh tế quốc tế từng giai đoạn cụ
thể.
Cùng với sự phát triển giao thƣơng, hội nhập sâu rộng, các quốc gia càng
ngày càng xuất hiện nhiều sự cạnh tranh, không chỉ giữa các chủ thể kinh tế
trong nƣớc mà còn cả với các chủ thể kinh tế nƣớc ngoài – họ đƣợc mở cửa
chào đón vào đầu tƣ ở thị trƣờng trong nƣớc theo các cam kết đã ký với các tổ
chức thế giới. Hiện nay, hội nhập với kinh tế quốc tế đƣợc coi là xu thế chủ lực
chi phối sự phát triển của lĩnh vực tài chính ngân hàng, điều này đang mở ra
nhiều cơ hội cũng nhƣ thách thức đối với sự phát triển của ngành ngân hàng
Việt Nam.
Việt Nam hiện nay là thành viên của WTO, AEC. Khi tham gia các tổ chức
thƣơng mại thế giới thì chúng ta buộc tuân theo các quy định, chấp nhận các
luật chung của các tổ chức này. Điều này đòi hỏi tất cả các ngành nghề, lĩnh vực

trong nƣớc, đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng cần nâng cao năng lực để
phát huy lợi thế cạnh tranh và có thể cạnh tranh mạnh mẽ với các đối thủ trong
và ngoài nƣớc. Điều này góp phần làm tăng tính vững mạnh của hệ thống ngân
hàng thƣơng mại trong nƣớc. Từ đó góp phần củng cố hệ thống tài chính, huyết
mạch của nền kinh tế Việt Nam.
Nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM Việt Nam đã và đang nhận
đƣợc rất nhiều sự quan tâm đến từ các nhà quản trị ngân hàng và các cơ quan
hoạch định chính sách phát triển kinh tế. Khi Việt Nam càng hội nhập sâu rộng
vào môi trƣờng tài chính quốc tế, việc đánh giá và nâng cao năng lực cạnh tranh
của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam nói chung và BIDV nói riêng trở nên
cấp thiết.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài:


2
Các ngân hàng thƣơng mại là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế,
góp phần ổn định sức mua của đồng tiền. Khi Việt Nam tham gia quá trình hội
nhập kinh tế quốc tế thì ngành ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong quá
trình đổi mới và thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Bên cạnh những cơ hội và lợi ích
mà quá trình hội nhập mang lại, thì cũng không ít những khó khăn, thách thức
cần đối mặt, buộc các NHTM phải nâng cao năng lực cạnh tranh để tồn tại và
phát triển.
Với sự xuất hiện càng ngày càng nhiều của các NHTM nƣớc ngoài, các
NHTM trong nƣớc càng đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt hơn. Vì với tiềm lực
vốn mạnh, kinh nghiệm quản lý chuyên sâu đến từ các tập đoàn tài chính nƣớc
ngoài đã có bề dày kinh nghiệm, các NHNNg nhanh chóng thâm nhập và nhanh
chóng chiếm lĩnh đƣợc thị phần tiềm năng trong nƣớc.
Với vị thế là ngân hàng thuộc khối các ngân hàng lớn trong nƣớc, BIDV có
lợi thế cạnh tranh rất lớn so với các NHNNg trong giai đoạn này. Vì hiện nay
vẫn tồn tại các rào cản chƣa đến thời hạn cam kết dỡ bỏ trong các cam kết đã ký

với các tổ chức thƣơng mại quốc tế. Nhƣng bên cạnh đó vẫn còn phải đối mặt
với các áp lực rất lớn về sự thiếu vốn, trình độ quản lý và nhân sự chƣa đáp ứng
đƣợc để cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ nƣớc ngoài.
Với lƣợng khách hàng trình độ cao, họ ngày càng đòi hỏi nhiều hơn về cả số
lƣợng và chất lƣợng các sản phẩm ngân hàng cung cấp, cũng nhƣ đối với hàng
loạt các dịch vụ đi kèm đƣợc đáp ứng rất tốt từ các NHNNg. Các ngân hàng
trong nƣớc ngày càng phải đòi hỏi sự thay đổi để có thể đáp ứng, phục vụ đƣợc
đối tƣợng khách hàng đa dạng. Hiện nay, tuy đã thay đổi những BIDV vẫn còn
đối diện với nhiều những khó khăn khi xuất phát từ một ngân hàng nhà nƣớc và
hầu hết chủ yếu tập trung phục vụ các đối tác là doanh nghiệp. BIDV đã có
những bƣớc chuyển biến mới trong quá trình thay đổi để nâng cao năng lực
cạnh tranh của mình, nhằm đáp ứng và theo kịp đƣợc nhu cầu của xã hội.
Từ việc đánh giá các thế mạnh, điểm yếu còn tồn tại, sau đó đƣa ra những
cơ hội và thách thức cần đối mặt trong thời kỳ hội nhập, tác giả nhận thấy tầm
quan trọng và tính thực tiễn rất lớn của đề tài luận văn của tác giả: “Nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam trong thời kì hội nhập”.


3
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Xác định các nhân tố ảnh hƣởng và đề xuất các giải pháp để nâng cao năng
lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
-

Làm rõ tổng quan tình hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thƣơng mại.


-

Góp phần làm sáng tỏ lý luận cơ bản về nâng cao năng lực cạnh tranh
của ngân hàng thƣơng mại.

-

Đánh giá, phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam hiện nay thông qua
các tiêu chí: năng lực tài chính; năng lực công nghệ; nhân lực; năng lực
quản lý và cơ cấu tổ chức; mức độ đa dạng hóa sản phẩm; dịch vụ và
mạng lƣới hoạt động; thƣơng hiệu. Qua đó chỉ ra điểm mạnh, mặt yếu và
tìm ra những nguyên nhân, phân tích đƣợc cơ hội và thách thức đặt ra.

-

Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong
thời kì hội nhập.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
-

Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại là gì?

-

Nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại?

-


Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam cụ thể ra sao?
-

Giải pháp đƣợc đƣa ra nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV

trong thời kỳ hội nhập đƣợc tác giả nghiên cứu nhƣ thế nào?
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
-

Phạm vi nghiên cứu: các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

-

Đối tƣợng: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam

-

Không gian: năng lực cạnh tranh của BIDV trong hệ thống ngân hàng

thƣơng mại Việt Nam; lợi thế và thách thức BIDV phải đối mặt trong thời kỳ
hội nhập


4
-

Thời gian: thực trạng giai đoạn từ năm 2012-2016; định hƣớng giải


pháp trong thời kỳ hội nhập tới năm 2020.
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
-

Phƣơng pháp phân tích, thống kê, mô tả: thống kê các hoạt động, chỉ số tài
chính trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam, thông qua đó định lƣợng tính cạnh tranh của BIDV
với một số ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc và nƣớc ngoài tại Việt Nam.

-

Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: dựa trên những dữ liệu thu thập đƣợc về các
thỏa thuận và điều khoản đã ký kết, đƣa ra so sánh với hiện trạng năng lực
cạnh tranh Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam;
bên cạnh đó, so sánh với các chỉ tiêu hoạt động của các ngân hàng thƣơng
mại trong nƣớc và nƣớc ngoài tại Việt Nam.

-

Nguồn số liệu luận văn sử dụng đƣợc tổng hợp từ các báo cáo tài chính của
đối tƣợng nghiên cứu, số liệu nguồn tổng hợp kế thừa từ các luận văn nghiên
cứu trƣớc đó.

-

Sử dụng mô hình SWOT để đánh giá thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách
thức mà BIDV cần nắm rõ.

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

-

Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.

-

Phân tích, đánh giá thực tế năng lực của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2016.

-

Giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong thời kì hội nhập.

7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
-

Hiện nay sức ép cạnh tranh đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

ngày càng tăng cao, không chỉ cạnh tranh với các đối thủ trong nƣớc, còn có các đối
thủ đến từ thị trƣờng quốc tế. Điều đó, khiến các ngân hàng thƣơng mại và các cơ
quan quản lý, hoạch định chính sách quan tâm nhiều hơn tới việc nâng cao năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.
-

Việc đánh giá nhằm chỉ ra những ƣu điểm, hạn chế còn tồn tại để qua đó,

định hƣớng phát triển và thay đổi cách thức hoạt động quản lý của ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, giúp BIDV đủ điều kiện để



5
cạnh tranh trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Điều này mang ý nghĩa rất quan
trọng trong việc phát triển hệ thống ngân hàng thƣơng mại của Việt Nam.
-

Khái niệm hóa cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng

thƣơng mại.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Trong mƣời năm trở lại đây, đã có nhiều các tác giả, nhà nghiên cứu tập trung
nghiên cứu về vấn đề năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng, nhằm phục vụ
nhu cầu xã hội, chính phủ và chính các nhà băng trên toàn thế giới. Ở Việt Nam
cũng đã có rất nhiều các đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại, nhằm phục vụ cho quá trình hội nhập của
đất nƣớc. Bên cạnh đó, đáp ứng đƣợc nhu cầu thiết thực của xã hội nhằm phát triển
nền kinh tế vững mạnh, giúp cho huyết mạch kinh tế đất nƣớc đáp ứng đƣợc tiến độ
phát triển chung.
Allen N.Berger và Loretta J.Mester (2001) nghiên cứu cho thấy sự thay đổi hiệu
quả của hệ thống ngân hàng của Mỹ do sự thay đổi về các yếu tố kỹ thuật, cạnh
tranh và qui định của Nhà nƣớc. Trong giai đoạn 1991-1997, hiệu quả về mặt chi
phí giảm sút trong khi hiệu quả về mặt lợi nhuận đƣợc cải thiện một cách đáng kể,
đặc biệt là các ngân hàng tham gia vào quá trình sát nhập. Nghiên cứu đã cho thấy
có sự gia tăng lợi nhuận bằng cách gia tăng các dịch vụ cao cấp trong các ngân
hàng. Tuy nhiên, công trình nghiên cứu đã khuyến cáo rằng việc loại bỏ doanh thu
trong quá trình nghiên cứu có thể dẫn đến những kết quả sai.
Frank Heid nghiên cứu về những “Tác động mang tính chu kỳ đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng theo nguyên tắc Basel II”. Tác giả đã đo lƣờng năng lực
tài chính của các tổ chức tín dụng Na Uy giai đoạn 1998-2002 bằng cách sử dụng
các tiêu chuẩn của Basel II. Theo kết quả nghiên cứu của Frank, các yếu tố nhƣ tỷ lệ

an toàn vốn tối thiểu có ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân
hàng. Vốn chủ sở hữu của các ngân hàng có ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của
ngân hàng; và tổng tài sản có ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh của ngân hàng.
Michelle L. Barnesa và Jose A. Lopez đã nghiên cứu về chi phí vốn chủ sở hữu,
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, hệ thống thanh toán có ảnh hƣởng đến kết quả
kinh doanh của các ngân hàng Pháp giai đoạn 1990-2003. Kết quả nghiên cứu này
cho thấy chi phí vốn càng lớn sẽ ảnh hƣởng càng xấu đến khả năng tài chính của


6
các ngân hàng, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu càng cao càng cho thấy ngân
hàng kinh doanh hiệu quả, đồng thời khả năng tài chính của ngân hàng đó cũng trở
nên tốt hơn, hệ thống thanh toán của một ngân hàng tốt lên sẽ thu hút đƣợc càng
nhiều ngƣời thực hiện dịch vụ và từ đó làm tăng lợi nhuận ngoài cận biên.
Cuốn sách “Năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong xu thế
hội nhập” của tác giả Nguyễn Thị Quy xuất bản năm 2005. Tác giả đã đề cập đến
nhiều khía cạnh lý thuyết và thực tiễn về năng lực cạnh tranh và đánh giá năng lực
cạnh tranh của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Tác giả đã đƣa ra định
nghĩa về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại: “Năng lực cạnh tranh của
một ngân hàng là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế
nhằm duy trì và mở rộng thị phần; đạt đƣợc mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình
của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh có
khả năng chống đỡ và vƣợt qua những biến động bất lợi của môi trƣờng kinh
doanh”. Tác giả cũng đƣa ra sáu tiêu chí để đánh giá năng lực cạnh tranh nội tại của
các ngân hàng thƣơng mại nhƣ: Tiềm lực tài chính; Năng lực công nghệ; Nguồn
nhân lực; Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức; Hệ thống kênh phân phối và mức độ
đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp; Mức độ cạnh tranh và khả năng hợp tác giữa các
ngân hàng trong nƣớc. Cuốn sách cũng đƣa ra phân tích một số kinh nghiệm cải
cách hệ thống ngân hàng thƣơng mại nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh ở một số
nƣớc trên thế giới nhƣ Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc từ đó rút ra bài học kinh

nghiệm cho Việt Nam.
Luận án tiến sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân
hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế” của tác giả Lê
Đình Hạc năm 2005, Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả luận
án đã hệ thống hóa đƣợc một số vấn đề mang tính lý luận về cạnh tranh, hội nhập,
hoạt động ngân hàng liên quan đến cạnh tranh, năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thƣơng mại trong nền kinh tế. Đặc biệt tác giả đã đƣa ra các tiêu chí đánh giá năng
lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại theo ba nhóm cơ bản.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của Lê Thanh Thủy và Nguyễn Thị Thu Thảo nghiên
cứu về “Giải pháp nâng cao năng lực tài chính của ngân hàng đầu tư và phát triển
Việt Nam trong xu thế Hội nhập” năm 2008, trƣờng đại học Kinh tế quốc dân. Tác


7
giả đã nghiên cứu về năng lực tài chính và xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến
năng lực tài chính của ngân hàng Đầu tƣ và phát triển Việt Nam.
Luận văn thạc sĩ kinh tế của Nguyễn Thị Hồng Ngọc về “Nâng cao năng lực
cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn- Hà Nội sau khi chuyển đổi
từ ngân hàng nông thôn lên đô thị” năm 2008, trƣờng Đại học Kinh tế TPHCM.
Nghiên cứu này đã đánh giá về thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, từ đó tác giả đã đƣa ra các giải pháp để nâng
cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng này trong giai đoạn tới.
Nhƣ vậy, thông qua phần tổng kết các nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy hầu hết
các nghiên cứu ở nƣớc ngoài mang tính định lƣợng, các nghiên cứu trong nƣớc
mang tính định tính. Nhìn chung, các nghiên cứu mang tính định lƣợng làm về một
mảng nhất định: ví dụ chỉ số tài chính; hoặc quản lý vốn,... Còn các nghiên cứu
trong nƣớc mang tính định tính làm tổng quát và hệ thống đƣợc các chỉ tiêu để làm
rõ về việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTM trong nƣớc. Bên cạnh đó,
các nghiên cứu trƣớc tập trung vào các NHTM Việt Nam, và chƣa nghiên cứu về
nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập.

Trong nghiên cứu, luận văn đã sử dụng một số chỉ tiêu đánh giá đã đƣợc các
nghiên cứu trƣớc đây chứng minh. Hƣớng đi mới của luận văn đi sâu vào phân tích
đối tƣợng nghiên cứu cụ thể là ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
BIDV Việt Nam. Tác giả đi sâu vào phân tích bằng các số liệu mới của BIDV trong
giai đoạn từ 2012- 2016. Việc sử dụng, tham khảo các nghiên cứu trƣớc đây đƣa ra
cho luận văn này một cách tổng quát về các chỉ tiêu đƣợc sử dụng để đánh giá năng
lực cạnh tranh của BIDV và từ đó tìm ra giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của BIDV trong thời kỳ hội nhập. Khái niệm hóa cơ sở lý luận về nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại là gì, đây là yếu tố mới, là khe hở
nghiên cứu giúp luận văn này khác với các luận văn khác.


8
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.1. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về năng lực cạnh tranh của ngân
hàng thƣơng mại. Theo các cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đƣa ra các
định nghĩa khác nhau về năng lực cạnh tranh của NHTM.
Ngân hàng thƣơng mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, vậy nên năng
lực cạnh tranh của NHTM cũng có thể đƣợc xem xét dƣới góc độ năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp. Tác giả Vũ Trọng Lâm (2006) cho rằng: “Năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng và sáng tạo mới các
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”. Theo Micheal Porter (1990), ông cho rằng:
“Để duy trì lợi thế cạnh tranh, các doanh nghiệp cần ngày càng đạt được những lợi
thế cạnh tranh tinh vi hơn, qua đó có thể cung cấp những hàng hóa hay dịch vụ có
chất lượng cao hơn hoặc sản xuất có hiệu suất cao hơn”.
NHTM hay bất cứ một doanh nghiệp nào trên thị trƣờng kinh tế đều phải liên
tục duy trì và gia tăng mức lợi nhuận trên cơ sở bám sát với sự phát triển của thị

trƣờng hoặc cần thiết phải tạo ra sự chủ động để tạo thành sự phát triển của thị
trƣờng. NHTM là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, góp phần ổn định
sức mua của đồng tiền. Vậy nên, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
còn gắn liền với sự phát triển bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn lực của xã
hội.
Đã có rất nhiều định nghĩa đƣợc chỉ ra từ các nghiên cứu trƣớc đây về năng
lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại, tại luận văn này, học viên cho rằng: Năng
lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là khả năng ngân hàng đó sử dụng
nguồn lực sẵn có để tạo ra, duy trì và phát triển chúng, từ đó tạo thành các lợi thế
nhằm duy trì và mở rộng thị phần so với các NHTM và các định chế tổ chức tài
chính khác;bên cạnh đó, nghiên cứu kỹ lưỡng lộ trình phát triển để đảm bảo hoạt
động an toàn và có khả năng ứng biến kịp thời đối với các biến động thị trường
kinh tế.


9
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đƣợc phản ánh rất rõ thông qua năng
lực cạnh tranh của sản phẩm do doanh nghiệp tạo ra. NHTM kinh doanh tiền tệ và
các dịch vụ tài chính, nên các tiêu chí đo lƣờng năng lực cạnh tranh có sự khác biệt.
1.1.2. Tiêu chí đo lƣờng năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Trong luận văn này, hệ thống chỉ tiêu tập trung đánh giá năng lực cạnh tranh
nội tại của ngân hàng thƣơng mại về các tiêu chí cụ thể nhƣ sau: năng lực tài chính;
năng lực công nghệ; nhân lực; năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức; mức độ đa dạng
hóa sản phẩm, dịch vụ và mạng lƣới hoạt động; thƣơng hiệu.
1.1.2.1. Năng lực tài chính
Năng lực tài chính là thƣớc đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời
điểm nhất định và là tiêu chí cốt lõi để đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân
hàng thƣơng mại. Năng lực tài chính ở luận văn này tập trung nghiên cứu một số
tiêu chí cơ bản nhƣ sau: mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn, chất lƣợng
tài sản có và mức sinh lợi.

 Mức độ an toàn vốn và khả năng huy động vốn: tiềm lực về vốn đƣợc thể
hiện qua các tiêu chí cụ thể: quy mô vốn tự có và hệ số an toàn vốn
(CAR). Vốn tự có tuy chỉ chiếm một phần nhỏ trong tỷ trọng nguồn vốn
kinh doanh của ngân hàng nhƣng có vai trò quyết định tới tình hình hoạt
động và phát triển của ngân hàng thƣơng mại. Vốn tự có ngoài việc đảm
bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng, còn tham gia vào
việc điều chỉnh các hoạt động kinh doanh của NHTM theo hƣớng thay
đổi quy mô, cơ cấu tài sản hoặc điều chỉnh phạm vi cho vay đối với
khách hàng. Đặc biệt, trong quá trình hội nhập, tỷ trọng vốn tự có của
ngân hàng thƣơng mại trong nƣớc là rất thấp so với các ngân hàng thƣơng
mại nƣớc ngoài. Chính vì vậy, để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình,
các NHTM trong nƣớc thƣờng xuyên có kế hoạch tăng trƣởng vốn tự có.
 Chất lƣợng tài sản có: tiêu chí này đƣợc thể hiện qua các chỉ tiêu cụ thể:
tỷ lệ nợ xấu trên tổng tài sản có, mức độ lập phòng và khả năng thu hồi
các khoản nợ xấu.
 Mức sinh lợi: Mức sinh lợi đo lƣờng kết quả kinh doanh của ngân hàng
thƣơng mại. Sử dụng tiêu chí này để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của
một ngân hàng thƣơng mại với các chỉ tiêu cụ thể nhƣ sau: tỷ lệ thu nhập


10
trên tổng tài sản (ROA), tỷ lệ thu nhập trên vốn tự có (ROE), tốc độ tăng
trƣởng lợi nhuận và cơ cấu lợi nhuận.
1.1.2.2. Năng lực công nghệ
Thời kỳ hiện nay, khoa học công nghệ đã phát triển vƣợt bậc và mang lại
nhiều ƣu thế cho tất cả các ngành nghề, lĩnh vực. Công nghệ đang ngày càng chiếm
ƣu thế trong việc tạo ra lợi thế cho bất cứ doanh nghiệp nào. Khoa học công nghệ,
đặc biệt công nghệ thông tin đã hỗ trợ rất nhiều trong quá trình phát triển của lĩnh
vực ngân hàng, đặc biệt đối với các ngân hàng thƣơng mại. Công nghệ ngân hàng
đƣợc bao gồm những công nghệ mang tính tác nghiệp, hệ thống quản lý, kiểm soát

rủi ro, cung cấp các sản phẩm dịch vụ với giá thành cạnh tranh.
Trong điều kiện hội nhập quốc tế hiện nay, các công nghệ ngành ngân hàng
đã xâm nhập sâu rộng và đƣợc khách hàng cũng nhƣ các bộ phận quản lý ứng dụng
sâu rộng. Các NHTM nếu không có đƣợc sự đón đầu trong việc sử dụng và ứng
dụng những công nghệ mới này sẽ dẫn đến việc mất khách hàng. Công nghệ đã giúp
giảm tải thời gian, chi phí, hạn chế rủi ro và mang lại nhiều tiện ích linh hoạt cho cả
khách hàng, nhân viên, nhà quản lý và nhà hoạch định chính sách. Hầu hết các dịch
vụ ngân hàng ở các ngân hàng thƣơng mại hiện nay là tƣơng đối giống nhau, ngân
hàng thƣơng mại nào có trình độ công nghệ cao hơn giúp khách hàng có đƣợc nhiều
lợi ích hơn thì NHTM đó có lợi thế trong việc thu hút khách hàng mới, giúp duy trì
và mở rộng đƣợc thị phần của ngân hàng mình và từ đó năng lực cạnh tranh cũng
đƣợc tăng cao.
1.1.2.3. Nhân lực
Nguồn lực đáng quý nhất trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng chính là yếu tố
về con ngƣời. Mấu chốt để thành công trong lĩnh vực kinh doanh là sử dụng ngƣời
một cách hiệu quả, linh hoạt và phù hợp. Bên cạnh đó, với đặc tính nhạy cảm kinh
doanh của lĩnh vực ngân hàng, không thể thiếu quan tâm tới việc tuyển dụng nguồn
nhân lực có trình độ kỹ năng, đạo đức, nhiệt huyết và sự cam kết gắn bó trong công
việc. Nhân lực chính là yếu tố then chốt để kết nối mọi nguồn lực trong lĩnh vực
kinh doanh ngân hàng. Ngân hàng là một lĩnh vực đòi hỏi nhân sự phải có trình độ
cao và kinh nghiệm đƣợc tích lũy qua thời gian. Quá trình tuyển dụng và đào tạo
một chuyên viên ngân hàng thƣờng rất tốn kém về thời gian, tiền bạc và công sức.


11
Vậy nên, nếu một ngân hàng có tốc độ lƣu chuyển nhân viên cao thì sẽ không còn
lợi thế về nhân lực.
Hiệu quả của các chính sách nhân sự, đặc biệt trong chính sách tuyển dụng
và giữ chân nhân viên của mình, các ngân hàng thƣơng mại hiện nay cần tập trung
xây dựng cơ chế về thù lao, trợ cấp và hỗ trợ đào tạo nghiệp vụ, tạo điều kiện từng

nhân sự phấn đấu, phát triển để đạt đƣợc những vị trí xứng đáng trong công việc.
Từ đó, duy trì một đội ngũ nhân sự chất lƣợng cao của ngân hàng.
1.1.2.4. Năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức
Ngân hàng thƣơng mại sở hữu những cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn
tốt, quản lý điều hành giỏi sẽ giúp ngân hàng hoạt động có hiệu quả và giảm thiểu
rất nhiều chi phí: chi phí rủi ro, chi phí tiền lƣơng, chi phí vật chất.
Lãnh đạo có trình độ chuyên môn tốt sẽ linh hoạt ứng phó đƣợc với thị
trƣờng kinh tế biến động, họ nhạy bén với các cơ hội kinh doanh và nhanh chóng
phát hiện ra các thời cơ kiếm lợi nhuận về ngân hàng. Đồng thời với kỹ năng đƣợc
tích lũy theo thời gian, họ giúp giảm thiểu đƣợc những sai sót không đáng có trong
quá trình hoạt động kinh doanh.
Quản lý và điều hành giỏi nhân sự, sử dụng đúng ngƣời, biết cách phân công,
quản lý chặt chẽ và điều hành công việc trơn tru, từ đó tập trung vào xử lý những
nhiệm vụ trọng điểm nhằm giúp NHTM đạt đƣợc hiệu quả cao nhất. Sự tài giỏi của
nhà quản lý và sự phân công rõ ràng trong cơ cấu tổ chức sẽ giúp tạo ra những nhân
lực tận tâm, có kỹ năng nghề nghiệp tốt và thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình.
Từ đó, năng lực cạnh tranh của ngân hàng đƣợc gia tăng, nâng cao uy tín của ngân
hàng. Ngƣợc lại, đối với những cán bộ quản lý kém cỏi về năng lực hoặc về đạo đức
cũng sẽ khiến NHTM có nguy cơ làm ăn thua lỗ, thậm chí phá sản. Chính vì vậy,
năng lực quản lý và cơ cấu tổ chức rất quan trọng trong việc điều hành hoạt động
của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.2.5. Mức độ đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ và mạng lưới hoạt động
Ngân hàng là một lĩnh vực dịch vụ đặc thù mà sản phẩm kinh doanh là tiền tệ
và các dịch vụ tài chính. Đây là một ngành nghề dịch vụ mang tính phức tạp và
chứa đựng nhiều rủi ro. Cùng với sự phát triển của kinh tế, ngày càng nhiều các
dịch vụ đƣợc khách hàng quan tâm và đòi hỏi, dẫn tới sự chủ động tìm và phát triển
các sản phẩm mới, nhằm phục vụ tốt đƣợc khách hàng hiện có và thu hút đƣợc


12

nguồn khách hàng mới có nhu cầu đa dạng. Sản phẩm và dịch vụ càng đa dạng càng
tạo ra đƣợc ƣu thế trong năng lực cạnh tranh của NHTM, từ đó kéo theo nhu cầu sử
dụng dịch vụ của khách hàng gia tăng, đòi hỏi sự mở rộng trong mạng lƣới hoạt
động của NHTM. Mặt khác, việc triển khai, phát triển sản phẩm và dịch vụ cần chú
trọng tới sự tƣơng quan của nguồn lực ngân hàng, tránh phát triển quá đà, dàn trải.
Hệ thống kênh phân phối của NHTM luôn là yếu tố quan trọng trong hoạt
động của NHTM, đƣợc thể hiện qua: số lƣợng các chi nhánh, phòng giao dịch, các
đơn vị trực thuộc khác và sự phân bố của các đơn vị theo địa lý lãnh thổ. Hiệu quả
của mạng lƣới hoạt động rộng đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển hiện
nay của các NHTM, vừa tạo đƣợc hiệu ứng quảng cáo, vừa đáp ứng kịp nhu cầu sử
dụng dịch vụ tài chính của khách hàng mới. Bên cạnh đó, việc phân bổ chi nhánh
rộng cũng là một tiêu chí quan trọng để quản lý, giám sát hoạt động của các đơn vị
trực thuộc.
1.1.2.6. Thương hiệu
Theo Keller, ngày nay, thƣơng hiệu là một tập hợp những liên tƣởng trong
tâm trí ngƣời tiêu dùng, làm tăng giá trị nhận thức của một sản phẩm hoặc dịch vụ.
Những liên kết này phải độc đáo, nổi bật và khiến khách hàng trở nên mong muốn.
Thƣơng hiệu là hình ảnh, cảm xúc, thông điệp tức thời mà mọi ngƣời có thể nghĩ về
một doanh nghiệp hay một sản phẩm liên quan.
Thƣơng hiệu của các doanh nghiệp hay của một ngân hàng thƣơng mại là
một yếu tố quan trọng để khẳng định vị trí của họ trong lòng khách hàng. Một
thƣơng hiệu nổi tiếng, uy tín và có chỗ đứng trong thị trƣờng sẽ thu hút đƣợc đông
đảo khách hàng cho ngân hàng. Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, các ngân hàng
thƣơng mại đều tập trung phát triển các nguồn lực sẵn có của mình, tạo nên một môi
trƣờng cạnh tranh khốc liệt đối với tất cả các ngân hàng thƣơng mại. Việc nhận diện
đƣợc sự khác nhau giữa các sản phẩm đa dạng do các ngân hàng thƣơng mại cung
cấp gây khó khăn cho rất nhiều khách hàng. Bất kỳ sự phát triển của doanh nghiệp
nào cũng gắn liền với sự phát triển thƣơng hiệu của doanh nghiệp đó. Sự hợp tác
giữa các ngân hàng trong nƣớc tạo ra điều kiện để các ngân hàng thƣơng mại học
hỏi, áp dụng lẫn nhau những ƣu điểm trong việc gia tăng năng lực cạnh tranh của

mình. Xu hƣớng hợp tác, cùng phát triển gắn liền với quy mô phát triển của các
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay. Vậy nên, yếu tố thƣơng hiệu càng trở


13
nên quan trọng và thành yếu tố không thể thiếu trong việc định vị của NHTM trong
thời kỳ hội nhập.
1.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại
Theo tác giả: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là
làm gia tăng khả năng sử dụng nguồn lực sẵn có để tăng cường lợi thế về giá trị và
thương hiệu của ngân hàng thương mại. Từ đó, ngân hàng thương mại có khả năng
tự tiếp cận và thu hút được khách hàng, mở rộng mạng lưới kinh doanh theo hướng
bền vững và ổn định, phục vụ tốt nhiệm vụ cung cấp vốn cho nền kinh tế và ổn định
giá trị tiền tệ.
1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại kinh doanh và cung cấp các dịch vụ về tài chính, đây
là ngành tƣơng đối phức tạp, chứa đựng nhiều rủi ro, vì vậy có rất nhiều nhân tố đặc
thù ảnh hƣởng đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.
Cụ thể: nguồn lực của ngân hàng, khả năng tiếp cận khách hàng, tính bền vững và
ổn định.
 Nhóm nhân tố về nguồn lực của ngân hàng bao gồm các chỉ tiêu sau:
nguồn lực về vốn, nguồn lực về nhân lực, nguồn lực công nghệ cao. Một
NHTM tốt, có sức cạnh tranh trên thị trƣờng thì các yếu tố về nguồn lực
đều tốt cùng với sự ổn định và gia tăng theo thời gian. Nhóm nhân tố này
đóng vai trò quan trọng, thiết yếu trong môi trƣờng cạnh tranh của
NHTM trong một quốc gia. Các yếu tố này là tiền đề quyết định để hỗ trợ
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại.
Luận văn này tập trung nghiên cứu nguồn lực về vốn chủ yếu với chỉ

tiêu nguồn vốn chủ sở hữu và vốn huy động từ tiền gửi. Vốn chủ sở hữu
là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM, đó là nguồn tiền đƣợc đóng
góp chủ yếu bởi những ngƣời chủ ngân hàng. Quản lý nguồn vốn đặc
biệt cần thiết với bất kỳ doanh nghiệp kinh doanh nào, quản lý đƣợc tốt
nguồn vốn của NHTM nhằm mục đích: khai thác tối đa nguồn vốn nhàn
rỗi trong xã hội từ các tổ chức kinh tế và mọi tầng lớp dân cƣ; đảm bảo
sự tăng trƣởng nguồn vốn ổn định, bền vững, làm tiền đề cho việc nâng


14
cao thị phần, thỏa mãn tốt nhất nhu cầu vốn cho khách hàng cả về số
lƣợng, thời hạn và lãi suất; đảm bảo khả năng thanh toán và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Từ đó giúp nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thƣơng mại bằng cách tận dụng tối đa nguồn lực về
vốn.
 Nhóm nhân tố về khả năng tiếp cận khách hàng: mức độ tiếp cận của
khách hàng đƣợc thể hiện qua việc khách hàng có khả năng sử dụng đƣợc
dịch vụ có chất lƣợng của ngân hàng.
Chỉ tiêu này đƣợc thể hiện qua: mức độ tiếp cận của khách hàng đối
với dịch vụ của ngân hàng; mức độ ngân hàng thƣơng mại đáp ứng nhu
cầu về sản phẩm dịch vụ tài chính của khách hàng.
Mức độ tiếp cận của khách hàng đối với dịch vụ ngân hàng thể hiện
qua chỉ tiêu về mức độ tăng trƣởng khách hàng về số lƣợng và cả chất
lƣợng, số dƣ nợ tín dụng và nguồn vốn huy động. Ngân hàng nào cung
cấp nhiều sản phẩm dịch vụ đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng cho khách
hàng thì ngân hàng đó gia tăng đƣợc mức độ này. Từ đó nâng cao năng
lực cạnh tranh cho ngân hàng thƣơng mại.
Mức độ ngân hàng thƣơng mại đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
tài chính của khách hàng đƣợc thể hiện thông qua tỷ lệ nợ quá hạn/ tổng
dƣ nợ và tỷ lệ nợ xấu/ tổng dƣ nợ. Hai nhóm tỷ lệ này phản ánh chất

lƣợng hoạt động tín dụng của ngân hàng thƣơng mại. Các tỷ lệ này càng
thấp, ngân hàng thƣơng mại càng có khả năng đáp ứng đƣợc các nhu cầu
của khách hàng về việc sử dụng dịch vụ tài chính. Mục tiêu của nâng cao
năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại nhằm mở rộng quy mô
của ngân hàng, giúp thu hút và phục vụ đƣợc nhiều nhóm khách hàng
khác nhau. Nếu tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu quá cao, ngân hàng thƣơng
mại sẽ không đƣợc phép phục vụ các nhóm khách hàng lớn, có nhu cầu
về tài chính mạnh, từ đó làm giảm lợi nhuận, làm giảm năng lực cạnh
tranh của ngân hàng thƣơng mại. Theo thông lệ quốc tế, các tỷ lệ này lần
lƣợt ở mức 5% và 3% là chấp nhận đƣợc.


15


Nhóm nhân tố về tính ổn định và bền vững: tính bền vững của ngân hàng
thƣơng mại là khả năng đơn vị này cung ứng cho khách hàng các dịch vụ
tài chính ổn định và phát triển lâu dài.

1.2.3. Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thƣơng
mại
Trong điều kiện hội nhập quốc tế với khu vực và toàn thế giới, các ngân hàng
thƣơng mại phải đối đầu với rất nhiều đối thủ cạnh tranh đến từ cả trong và ngoài
nƣớc. Bên cạnh đó, các định chế tài chính lớn, các tập đoàn tài chính có kinh
nghiệm đang dần thâm nhập vào nền kinh tế thị trƣờng Việt Nam với rất nhiều lợi
thế cạnh tranh sẵn có do nguồn lực dồi dào. Quá trình cạnh tranh luôn mang tới
thuận lợi và khó khăn cho bất cứ ngân hàng thƣơng mại nào. Nếu các NHTM không
nắm bắt đƣợc thời cơ, và có những biện pháp cụ thể để nâng cao năng lực cạnh
tranh của NHTM thì có khả năng không bắt kịp với tiến độ phát triển của nền kinh
tế, dễ dẫn đến thua lỗ, bị sát nhập và không có khả năng duy trì hoạt động, gây gánh

nặng đối với nền kinh tế. Từ đó, quá trình hội nhập quốc tế đã tạo đƣợc động lực để
ngân hàng thƣơng mại nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Giai đoạn hiện nay là giai đoạn bùng nổ các ứng dụng về áp dụng công nghệ
trong tất cả các lĩnh vực. Công nghệ đóng vai trò then chốt trong quá trình hiện đại
hóa, làm tinh giản quy trình, tạo sự thuận lợi cho ngƣời dùng và mang tới sự tiện
dụng cho khách hàng. Nhu cầu của khách hàng ngày một tăng cao, đáp ứng đƣợc
những nhu cầu này, ngân hàng thƣơng mại đã mang đến một cơ hội rất lớn để duy
trì và thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ của mình. Sự gia tăng khách hàng mang
yếu tố quan trọng trong việc đẩy mạnh doanh thu và tăng uy tín, thƣơng hiệu của
ngân hàng thƣơng mại. Xu hƣớng công nghệ góp phần thúc đẩy sự tiến bộ trong
việc nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM trong thời kỳ hội nhập.
Bên cạnh đó, ngày nay, việc nắm bắt xu hƣớng, thị hiếu của khách hàng
nhằm cung cấp các sản phẩm kịp thời cho họ, là yếu tố then chốt nhằm tạo dấu ấn
riêng cho ngân hàng thƣơng mại. Trƣớc những đặc thù trong sản phẩm dịch vụ do
ngân hàng thƣơng mại cung cấp, các ngân hàng còn cần chăm sóc, duy trì thật tốt
dịch vụ của mình đối với các khách hàng sẵn có, từ đó mở rộng mạng lƣới khách
hàng. Khách hàng là yếu tố then chốt mang lại lợi nhuận cho bất kỳ doanh nghiệp
kinh doanh nào. Việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng là cần thiết cho sự tồn tại và


×