Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

CHUYÊN ĐỀ CỤM CHUYÊN MÔN: HÔ HẤP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.73 KB, 20 trang )

PHÒNG GD&ĐT VĨNH TƯỜNG
TRƯỜNG THCS YÊN BÌNH

CHUYÊN ĐỀ CỤM CHUYÊN MÔN
MÔN : SINH HỌC

Tác giả chủ đề: Phan Trịnh Anh
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS Yên Bình- Vĩnh Tường- Vĩnh Phúc
Tên chủ đề: Hô hấp
Đối tượng: Học sinh lớp 8

NĂM HỌC 2018 - 2019

1


CHỦ ĐỀ HÔ HẤP
1. Mô tả chủ đề: Chủ đề “Hô hấp” có các nội dung chính
Tiết 21: Hô hấp và các cơ quan hô hấp
Tiết 22: Hoạt động hô hấp
Tiết 23: Vệ sinh hô hấp
Tiết 24: Thực hành: Hô hấp nhân tạo
2. Mạch kiến thức và thời lượng dạy
2.1. Mạch kiến thức:
* Hô hấp và các cơ quan hô hấp
- Khái niệm Hô hấp
- Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng.
* Hoạt động hô hấp
Thông khí ở phổi
Trao đổi khí ở phổi và tế bào


* Vệ sinh hô hấp
- Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
- Cần tập luyện tập để có một hệ hô hấp khỏe mạnh
* Các phương pháp hô hấp nhân tạo:
- Hà hơi thổi ngạt
- Ấn tim lồng ngực
2.2. Thời lượng: 04 tiết
Số tiết trên lớp: 03
Số tiết thực hành: 01
3. Xác định mục tiêu của chủ đề
Sau khi học xong chủ đề này, HS có khả năng:
* Kiến thức:
- Trình bày ý nghĩa của hô hấp
- Mô tả cấu tạo của các cơ quan trong hệ hô hấp liên quan đến chức năng của
chúng.
- Trình bày động tác thở với sự tham gia của các cơ thở.
- Hiểu rõ khái niệm về dung tích sống lúc thở sâu.
- Trình bày cơ chế của sự trao đổi khí ở phổi và tế bào.
- Phản xạ tự điều hòa hô hấp trong hô hấp bình thường.
- Kể các bệnh chính về cơ quan hô hấp và các biện pháp vệ sinh hô hấp.
- Tác hại của thuốc lá.
* Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận xét, đánh giá, hoạt động nhóm.
- Rèn kĩ năng thao tác các bước tiến hành thí nghiệm: Sơ cứu ngạt thở, làm hô hấp
nhân tạo, làm thí nghiệm phát hiện ra khí CO2 trong khí thở ra; Tập thở sâu.
2


- Rèn kĩ năng phân tích tổng hợp mẫu, tranh; phân tích, các kĩ năng viết báo cáo và
cách trình bày các nội dung sẽ được ghi nhận.

- Phát triển năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Sơ cứu ngạt thở, làm hô hấp nhân tạo, làm thí nghiệm phát hiện ra khí CO 2 trong
khí thở ra.
- Tập thở sâu.
- Các KNS:
+ KN sơ cứu ngạt thở, làm hô hấp nhân tạo.
+ KN làm TN để phát hiện ra CO2 trong khí thở ra.
+ KN ứng phó với tình huống làm gián doạn hô hấp.
+ KN thu thập và sử lí thông tin về hô hấp nhân tạo.
+ KN hợp tác lắng nghe tích cực trong hoạt động nhóm.
+ KN quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm.
+ KN ra quyết định, hình thành KN bảo vệ hệ hô hấp tránh khỏi các tác nhân có
hại và tập luyện hô hấp thường xuyên.
+ KN tư duy phê phán những hành vi gây hại đường hô hấp cho chính bản thân và
những người xung quanh.
* Thái độ
- Ý thức giữ gìn môi trường sống.
- Có lối sống lành mạnh, không hút thuốc lá.
- Xây dựng thói quen bảo vệ hệ hô hấp
- Giữ gìn bảo vệ cơ thể, ham thích môn học
- Giáo dục ý thức cho HS cây xanh, trồng cây gây rừng, giảm thiểu chất thải độc
vào không khí.
- Sẵn sàng áp dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để cấp cứu những nạn nhân
khi gặp.
* Các năng lực hướng tới của chủ đề
+ Năng lực chung:
Năng lực
Nội dung
Mục tiêu của chủ đề là:
Nghiên cứu tìm tòi kiến thức về hệ hô hấp, các yếu tố ảnh hưởng

1. NL tự học
đến hệ hô hấp, cách bảo vệ hệ hô hấp và dựa trên các kiến thức
trong sách giáo khoa, các nguồn học liệu khác.
Xác định tình huống học tập:
- Xử lí tình huống ngạt thở, nguy cấp khi ở trong môi trường thiếu
2. NL giải
dưỡng khí.
quyết vấn đề
- Khi sử dụng các chất có hại cho hệ hô hấp
3. NL tư duy
sáng tạo

Đặt ra câu hỏi:
Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3 – 5 phút thì máu qua
3


4. NL quản lý

5. NL giao tiếp
6. NL hợp tác
7. NL sử dụng
CNTT và
truyền thông
8. NL sử dụng
ngôn ngữ

phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận.
Nhờ đâu mà nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn
có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu O2 (trong

không gian vũ trụ, trong đám cháy, dưới đại dương)?
Tại sao trong đường dẫn khí của hệ hô hấp đã có những cấu trúc và
cơ chế chống bụi, bảo vệ phổi mà khi lao động vệ sinh hay đi
đường vẫn cần đeo khẩu trang chống bụi?
Trồng cây xanh có lợi gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh
ta?
Làm thế nào để giảm thiểu các chất gây ô nhiễm môi trường không
khí?
- Nhận thức được việc cần thiết phải bảo vệ hệ hô hấp để từ đó đưa
ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp được khỏe mạnh.
- Khả năng tự quản lí bản thân trong việc duy trì thói quen tốt và
loại bỏ các thói quen xấu có hại cho sức khỏe hệ hô hấp.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi học
tập
- Phổ biến, tuyên truyền các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp, tránh các
tác nhân có hại cho cộng đồng.
- Cùng nhau trao đổi kiến thức về cấu tạo, chức năng hệ hô hấp.
- Thảo luận các biện pháp tăng dung tích sống, và đề ra các biện
pháp tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh.
- Khai thác tư liệu qua mạng Internet những hình ảnh về chức năng,
cơ chế hô hấp ở phổi và tế bào, bảo vệ hệ hô hấp
- Khả năng thuyết trình về cấu tạo chức năng của hệ hô hấp, các
hoạt động hô hấp, các tác nhân gây hại cho hệ hô hấp và giữ gìn hệ
hô hấp khỏe mạnh.

+ Các năng lực chuyên biệt (Các kĩ năng khoa học)

1. Quan sát
2. Đo đạc
3. Phân loại hay sắp xếp

theo nhóm:
4. Tìm mối liên hệ
5. Xử lí và trình bày các số
liệu:

- Hình ảnh, mô hình, video về hệ hô hấp và các hoạt
động trao đổi khí ở phổi, tế bào
- Nhận biết các thao tác hô hấp nhân tạo.
- Biết cách đo và tính toán dung tích sống của phổi.
- Phân loại các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp,
nhóm tác nhân gây hại đường hô hấp.
- Tìm mối liên hệ: Giữa đặc điểm cấu tạo các cơ
quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng.
- Số liệu về dung tích sống của phổi, thành phần
không khí hít vào và thở ra.
4


6. Đưa ra các tiên đoán,
nhận định:

Nhận định:
- Ảnh hưởng có hại của các tác nhân và hậu quả của
việc tiếp xúc với
các tác nhân trong một thời gian.

7. Đưa ra các định nghĩa
- Các định nghĩa: Dung tích sống; Cử động hô hấp;
8. Thí nghiệm
- Thiết kế thí nghiệm: Hô hấp nhân tạo

4. Phương tiện
-Tranh phóng to hình 20.1;20.2;20.3 SGK và mô hình tháo lắp các cơ quan của cơ
thể người.
- Tranh phóng to hình 21.1; 21.2 SGK .
- Hô hấp kế (nếu có).
- Băng video minh hoạ sự thông khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế bào (nếu có).
- Bảng 21 SGK.
- Số liệu, hình ảnh về hoạt động gây ô nhiễm không khí và tác hại của nó.
- Số liệu, hình ảnh về những con người đã đạt được những thành tích cao và đặc
biệt trong rèn luyện hệ hô hấp.
- Chiếu cá nhân, gối bông cá nhân (chuẩn bị theo tổ)
- Nếu có điều kiện sử dụng đĩa CD về các thao tác trong 2 phương pháp, tranh.
5. Bảng mô tả mức độ câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm đánh giá năng lực
của học sinh qua chủ đề:
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Nội dung
THÔNG
HIỂU
- Nêu được
- Mô tả được
khái niệm hô
trên hình vẽ
hấp
sơ đồ các giai
- Kể tên được
đoạn chủ yếu
các cơ quan
trong quá
trong hệ hô hấp trình hô hấp.
Nêu chức năng - Xác định vị

đường dẫn khí trí của từng
và 2 lá phổi
cơ quan hô
hấp trên hình
vẽ

VẬN DỤNG
THẤP
Đặc điểm cấu
tạo có tác dụng
làm ẩm, ấm KK
Đặc điểm giúp
phổi tăng S
TĐK
Hắt hơi, ho là
hoạt động của
cơ quan nào

VẬN DỤNG
CAO
Cơ quan tham gia
bảo vệ phổi (4.1)
Giải thích: vì sao
phổi bị nhiễm bụi
và bị nhiễm lạnh

Nêu quá trình
cử động hô hấp

So sánh hô hấp

thường và hô

Mô tả sự khuếch
tán O2 và CO2

NHẬN BIẾT

1. Hô hấp
và các cơ
quan hô
hấp

2. Hoạt
động hô

Nhận xét về
thành phần
5


hấp

3. Vệ sinh
hô hấp

4. Thực
hành hô
hấp nhân
tạo


Nêu yếu tố
trong cử động
hô hấp

Nêu được
nguyên nhân ô
nhiễm không
khí
Trồng cây xanh
có lợi ích gì.

Nêu những
trường hợp nào
bị ngừng hô
hấp?

các khí khi hít
vào thở ra
Làm thế nào
có dung tích
sống lí tưởng.
Biện pháp bảo
vệ hệ hô hấp
Tác hại của
hút thuốc lá.

hấp sâu

So sánh
phương pháp

hà hơi thổi
ngạt và ấn
lồng ngực

Chỉ ra điểm
giống và khác
nhau trong tình
huống hô hấp
nhân tạo

Vì sao thở sâu
và giảm nhịp thở
từ bé lại tăng
hiệu quả hô hấp.

Bằng kiến thức đã
học: Chứng minh
việc luyện tập
TDTT có dung
tích sống lí tưởng
Đề ra biện pháp
để hệ hô hấp khỏe
mạnh.

6. Xây dựng hệ thống câu hỏi, bài tập.
1. Nhận biết
Câu 1.1. Khái niệm hô hấp? Hô hấp có liên quan như thế nào đối với các hoạt động
sống của tế bào và cơ thể?
Câu 1.2 .Nêu chức năng của đường dẫn khí và hai lá phổi?.
Câu 1.3. Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào

để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lồng ngực khi thở
ra?
Câu 1.4: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ
thuộc vào các yếu tố nào?
Câu 1.5: Thế nào là ô nhiễm không khí? Không khí có thể bị ô nhiễm và gây tác
hại tới hoạt động hô hấp từ những loại tác nhân như thế nào?
Câu 1.6: Trồng cây xanh có lợi ích gì trong việc làm sạch bầu không khí quanh ta?
Câu 1.7 :Trong thực tế cuộc sống em đã gặp trương hợp nào bị ngừng thở đột ngột
và được hô hấp nhân tạo chưa? Nhớ lại xem lúc đó nạn nhân ở trạng thái như thế
nào?

2. Thông hiểu
Câu 2.1: Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào? Sự thở có ý nghĩa gì đối với
hô hấp? Hô hấp có vai trò gì đối với cơ thể?
Câu 2.2: Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào?
6


Câu 2.3: Nhận xét về thành phần khí cacbonic và oxi khi hít vào và thở ra?Do đâu
có sự chênh lệch nồng độ các chất khí? Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành
phần của khí hít vào và thở ra?
Câu 2.4: Dung tích sống là gì? Làm thế nào để cơ thể ta có dung tích sống lí
tưởng?
Câu 2.5: Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại?
Câu 2.6: Hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp?
Câu 2.7: So sánh để chỉ ra điểm giống nhau giữa 2 phương pháp hô hấp nhân tạo:
Hà hơi thổi ngạt và ấn lồng ngực.
3. Vận dụng thấp
Câu 3.1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác
dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ?

Câu 3.2: Đặc điểm cấu tạo nào giúp phổi tăng diện tích bề mặt trao đổi khí ?
Cõu 3.3: Hắt hơi, ho là hoạt động thuộc hệ cơ quan nào? Vì sao lại có những phản
ứng nh vậy? Có biện pháp gì để bảo vệ hệ hô hấp?
Câu 3.4: So sánh hô hấp thường và hô hấp sâu?
Câu 3.5: Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm
tăng hiệu quả hô hấp?
Câu 3.6: So sách để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau trong các tình huống chủ
yếu cần được hô hấp nhân tạo?
4. Vận dụng cao
Câu 4.1: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ?
Câu 4.2: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi,
vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu
trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi?
Câu 4.3: Quan sát H21.4/SGK- 70, mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2
Câu 4.4: Vì sao khi luyện tập thể thao đúng cách thì có được dung tích sống lí
tưởng?
Câu 4.5: Hãy đề ra biện pháp tập luyện để có hệ hô hấp khoẻ mạnh?
17. Nêu chức năng chung của đường dẫn khí trong hệ hô hấp của cơ thể người?
Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng
tham gia bảo vệ phổi tránh các tác nhân có hại?
18. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được thực hiện theo cơ chế nào? Giải thích.
28. Hô hấp và tuần hoàn liên hệ với nhau như thế nào? Hãy giải thích mối liên hệ
đó trên cơ sở sinh học.
7. Kỹ thuật tổ chức dạy học
- Hình thức: Học tập trên lớp và phòng thực hành bộ môn
- Phương pháp: Thực nghiệm, đàm thoại gợi mở, thực hành, trực quan, nêu vấn
đề, giải quyết vấn đề, học tập theo tra cứu.
- Kỹ thuật: Hoạt động độc lập, hoạt động nhóm, kỹ thuật động não, kỹ thuật thảo
luận viết.
7



Tiết 21. HÔ HẤP VÀ CÁC CƠ QUAN HÔ HẤP
1. Khởi động
1.1. Mục đích
Gây hứng thú học tập và dẫn vào bài mới
1.2. Nội dung
VB: - Hồng cầu có chức năng gì?
- Máu lấy O2 và thải được CO2 là nhờ đâu? (Nhờ hệ hô hấp)
- Hô hấp là gì? Hô hấp có vai trò như thế nào đỗi với cơ thể sống?
1.3. Dự kiến sản phẩm học sinh
1.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học
2. Hô hấp và các cơ quan hô hấp
2.1. Mục đích
2.2. Nội dung
- Khái niệm hô hấp
- Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
2.3. Dự kiến sản phẩm học sinh
- HS hiểu được được khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống.
- HS xác định được trên hình các cơ quan trong hệ hô hấp người, nêu được các
chức năng của chúng.
2.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hô hấp
và vai trò của nó đối với cơ thể sống
Mục tiêu: HS nắm được khái niệm hô hấp, các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô
hấp, thấy được vai trò của hô hấp với cơ thể sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, liên - Cá nhân nghiên cứu thông tin , kết
hệ kiến thức đã học ở lớp 3 và 7 , quan sát H hợp kiến thức cũ và quan sát tranh,

20, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:
thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Hô hấp là gì?
- Nêu kết luận.
- Hô hấp có liên quan như thế nào với các - Dựa vào sơ đồ SGK và nêu kết luận.
hoạt động sống của tế bào và cơ thể?
- Hô hấp gồm những giai đoạn chủ yếu nào?
- Sự thở có ý nghĩa gì với hô hấp?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày, các - Quan sát H 20.1 để trả lời, rút ra kết
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
luận.
Nội dung cần đạt:
- Hô hấp là quá trình cung cấp oxi cho tế bào cơ thể và thải khí cacbonic ra ngoài
cơ thể.

8


- Hô hấp cung cấp oxi cho tế bào, tham gia vào phản ứng oxi hoá các hợp chất hữu
cơ tạo năng lượng (ATP) cho mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể, đồng thời
loại thải cacbonic ra ngoài cơ thể.
- Hô hấp gồm 3 giai đoạn: Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào.
- Sự thở giúp khí lưu thông ở phổi, tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở
tế bào.
Hoạt động 2: Các cơ quan trong hệ hô hấp của người và chức năng của chúng
Mục tiêu: HS nắm được cấu tạo của cơ quan hô hấp, thấy được sự phù hợp giữa
cấu tạo với chức năng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu sơ đồ H 20.2 - HS nghiên cứu tranh, mô hình và xác

SGK và trả lời câu hỏi:
định các cơ quan.
- Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? - 1 HS lên bảng chỉ các cơ quan của hệ
Xác định các cơ quan đó trên tranh vẽ hô hấp (hoặc gắn chú thích vào tranh
(hoặc mô hình)
câm).
- Yêu cầu HS đọc bảng 20 SGK “đặc - Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh
điểm cấu tạo các cơ quan hô hấp ở giá và rút ra kết luận.
người”, thảo luận nhóm trả lời các câu - HS thảo luận, thống nhất câu trả lời,
hỏi:
nêu được:
- Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi, + Tham gia bảo vệ phổi: lông mũi (giữ
tránh tác nhân có hại.
hạt bụi lớn); chất nhày do niêm mạc
tiết ra giữ lại hạt bụi nhỏ; lớp lông rung
(quét bụi ra khỏi khí quản); nắp thanh
quản (sụn thanh thiệt) đậy kín đường
hô hấp cho thức ăn khỏi lọt vào khi
nuốt; tế bào limpho ở các hạch amiđan
VA tiết kháng thể vô hiệu hoá tác nhân
gây nhiễm.
- Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá
thành dính chặt vào thành ngực và lá
tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng có
- Đường dẫn khí có chức năng vậy tại lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất bên
sao mùa đông đôi khi ta vẫn bị nhiễm trong đó .........
lạnh?
.
- Cần có biện pháp gì bảo vệ đường hô - HS nêu kết luận.
hấp?

- HS liên hệ thực tế về vệ sinh hệ hô
hấp.
Nội dung cần đạt
- Hệ hô hấp gồm 2 bộ phận: đường dẫn khí (khoang mũi, họng....) và 2 lá phổi.
9


- Đường dẫn khí có chức năng dẫn khí ra vào phổi, ngăn bụi, làm ẩm không khí
vào phổi và bảo vệ phổi khỏi tác nhân có hại.
- Phổi: thực hiện chức năng trao đổi khí giữa môi trường ngoài và máu trong mao
mạch phổi.
3. Luyện tập
3.1. Mục đích
3.2. Nội dung
3.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
3.4 Kĩ thuật tổ chức dạy học
- Giáo viên đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
4. Vận dụng và mở rộng
4.1 Mục đích
- Hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dựng những điều đã học giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
4.2 Nội dung
HS trả lời câu hỏi:
- Thế nào là hô hấp? Vai trò của hô hấp đối với các hoạt động của cơ thể?
- Quá trình hô hấp gồm những giai đoạn nào là chủ yếu?
?-Các thành phần chủ yếu của hệ hô hấp và chức năng của nó là gì?
4.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
4.4. Kĩ thuật tố chức dạy học
GV đưa ra một số câu hỏi vận dụng cho HS trực tiếp trả lời:

Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác
dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ?
Câu 2: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ?
Câu 3: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi,
vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu
trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Đọc mục: “Em có biết”

10


Tiết 22. HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP
1. Khởi động
1.1. Mục đích
Gây hứng thú học tập và dẫn vào bài mới
1.2. Nội dung
VB: Trong bài trước chúng ta đã nắm được cấu tạo của hệ hô hấp. Trong bài
này chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hô hấp diễn ra như thế nào? Cơ chế
thông khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau?
1.3. Dự kiến sản phẩm học sinh
- Học sinh có thể nêu vai trò giúp cây bám vào đất…
1.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học
- Giáo viên đưa ra câu hỏi, học sinh trả lời nhanh
2. Hoạt động hô hấp
2.1. Mục đích
2.2. Nội dung
- Thông khí ở phổi
- Trao đổi khí ở phổi và tế bào

2.3. Dự kiến sản phẩm học sinh
2.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thông khí ở phổi
Mục tiêu: HS nắm được cơ chế thông khí ở phổi thực chất là hít vào và thở ra, thấy
được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan: cơ, xương.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK - HS tự nghiên cứu thông tin SGK và trả
và trả lời câu hỏi:
lời câu hỏi, rút ra kết luận.
- Thực chất của sự thông khí ở phổi là
gì?
- Yêu cầu HS quan sát kĩ H 21.1, đọc - HS nghiên cứu H 21.1, thảo luận
chú thích, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi: nhóm, đại diện các nhóm phát biểu bổ
- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối sung.
hợp hoạt động với nhau như thế nào để
làm tăng, giảm thể tích lồng ngực?
- Vì sao các xương sườn ở lồng ngực
được nâng lên thì thể tích lồng ngực lại + Khi thể tích lồng ngực kéo lên trên
tăng và ngược lại?
đồng thời nhô ra phía trước, tiết diện
- GV nhận xét trên tranh, giúp HS kết mặt cắt dọc ở vị trí mô hình khung
luận.
xương sườn được kéo lên là hình chữ
nhật, còn ở vị trí hạ thấp là hình bình
hành.
Diện tích hình chữ nhật lớn hơn bình
11



- GV treo H 21.2 để giải thích cho HS 1
số khái niệm: dung tích sống, khí bổ
sung, khí lưu thông, khí cặn, khí dự trữ.

hành nên thể tích lồng ngực hít vào lớn
hơn thể tích thở ra.
+ Khi hít vào bình thường, chưa thở ra
ta có thể hít thêm 1 lượng khoảng 1500
ml khí bổ sung.
+ Khi thở ra bình thường, chưa hít vào
ta có thể thở ra gắng sức 1500 ml khí dự
trữ.
+ Thể tích khí tồn tại trong phổi sau khi
thở ra gắng sức còn lại là khí cặn.
+ Thể tích khí hít vào thật sâu và thở ra
gắng sức gọi là dung tích sống.
- HS đọc mục “Em có biết”, thảo luận
nhóm để trả lời câu hỏi:
- Rút ra kết luận.

- Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình
thường và gắng sức có thể phụ thuộc
vào các yếu tố nào?
- GV yêu cầu HS giải thích:
- Vì sao ta nên tập hít thở sâu?
Nội dung cần đạt:
- Sự thông khí ở phổi nhờ cử động hô hấp hít vào và thở ra nhịp nhàng.
- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để tăng thể tích lồng
ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra.
+ Khi hít vào: cơ liên sườn co làm cho xương ức và xương sườn chuyển động lên

trên và ra 2 bên làm thể tích lồng ngực rộng ra 2 bên. Cơ hoành co làm cho lồng
ngực nở rộng thêm về phía dưới.
+ Khi thở ra: cơ liên sườn ngoài và cơ hoành dãn làm lồng ngực thu nhỏ trở về vị
trí cũ.
- Ngoài ra còn có sự tham gia của 1 số cơ khác trong trường hợp thở gắng sức.
- Dung tích phổi khi hít vào và thở ra bình thường cũng như gắng sức phụ thuộc
vào tầm vóc, giới tính, tình trạng sức khoẻ, sự luyện tập.

12


Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và tế bào
Mục tiêu: HS trình bày được cơ chế trao đổi khí ở phổi và ở tế bào, đó là sự
khuếch tán của các chất khí oxi và cacbonic.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21, thảo - HS tự nghiên cứu thông tin SGK, quan
luận trả lời câu hỏi:
sát bảng 21, thảo luận nhóm.
- Nhận xét thành phần khí oxi và khí - Đại diện nhóm trình bày.
cacbonic hít vào và thở ra?
+ Tỉ lệ % oxi trong khí thở ra nhỏ do oxi
- Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các đã khuếch tán từ phế nang vào mao mạch
chất khí?
máu.
+ Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra lớn do khí
- Quan sát H 21.4 mô tả sự khuếch tán CO2 đã khuếch tán từ máu vào mao mạch
O2 và CO2?
phế nang.
- Thực chất sự trao đổi khí xảy ra ở - Rút ra kết luận.

đâu?
+ Thực chất tế bào là nơi sử dụng O2 và
thải CO2 (trao đổi khí ở tế bào).
Sự tiêu tốn O2 ở tế bào đã thúc đẩy trao
đổi khí ở phổi. Trao đổi khí ở phổi tạo
điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào.
Nội dung cần đạt:
- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao
tới nơi có nồng độ thấp.
+ Trao đổi khí ở phổi:
Nồng độ O2 phế nang lớn hơn nồng độ O 2 mao mạch máu nên O2 từ phế nang
khuếch tán vào mao mạch máu.
Nồng độ CO2 mao mạch máu lớn hơn nồng độ CO2 trong phế nang nên CO2 từ mao
mạch máu khuếch tán vào phế nang.
+ Trao đổi khí ở tế bào:
Nồng độ O2 trong máu lớn hơn nồng độ O 2 tế bào nên O2 từ máu khuếch tán vào tế
bào.
Nồng độ CO2 tế bào lớn hơn nồng độ CO2 trong máu nên CO2 từ tế bào khuếch tán
vào máu.
3. Luyện tập
3.1. Mục đích
3.2. Nội dung
HS trả lời câu hỏi:
- Nhờ hoạt động của cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên
đổi mới ?
- Thưc chất trao đổi khí ở phổi là gì?
- Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì?
13



3.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
3.4 Kĩ thuật tổ chức dạy học
- Giáo viên đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
4. Vận dụng và mở rộng
4.1 Mục đích
- Hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dựng những điều đã học giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
4.2 Nội dung
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác
dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi ?
Câu 2: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại ?
Câu 3: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi,
vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu
trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi?
4.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
4.4. Kĩ thuật tố chức dạy học
GV đưa ra một số câu hỏi vận dụng cho HS trực tiếp trả lời:
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác
dụng làm ẩm, làm ấm không khí đi vào phổi?
Câu 2: Đặc điểm nào tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi tác tác nhân có hại?
Câu 3: Đường dẫn khí có chức năng làm ẩm, làm ấm không khí và bảo vệ phổi,
vậy tại sao khi đi ngoài đường bụi bẩn hoặc tiếp xúc với bụi ta vẫn phải đeo khẩu
trang. Mùa lạnh chúng ta vẫn bị nhiễm lạnh vào phổi?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Hướng dẫn:
Câu 2: So sánh hô hấp ở người và ở thỏ:
*Giống nhau:
- đều gồm 3 giai đoạn.

- trao đổi khí ở phổi và tế bào đều theo cơ chế khuếch tán khí.
* Khác nhau:
- Ở thở sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồng
ngực, do bị ép giữa 2 chi trước nên không dãn nở về hai bên.
- Ở người: sự thông khí ở phổi do nhiều cơ phối hợp hơn và lồng ngực dãn
nở về cả 2 bên.
Câu 3: Khi lao động nặng hay chơi thể thao, nhu cầu trao đổi khí tăng, hoạt động
hô hấp của cơ thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp, vừa tăng dung tích
sống.

14


Tiết 23. VỆ SINH HÔ HẤP
1. Khởi động
1.1. Mục đích :
Gây hứng thú học tập và dẫn vào bài mới
1.2. Nội dung
VB: Kể tên các bệnh về đường hô hấp?
- Vậy nguyên nhân gây ra các hậu quả tai hại đó là gì? Bài hôm nay sẽ giúp
chúng ta tìm hiểu vấn đề này.
1.3. Dự kiến sản phẩm học sinh
1.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học
2. Vệ sinh hô hấp
2.1. Mục đích
2.2. Nội dung
- Cần bảo vệ hệ hô hấp khỏi các tác nhân có hại
- Cần tập luyện để có một hệ hô hấp khỏe mạnh
2.3. Dự kiến sản phẩm học sinh
- HS hiểu được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động

hô hấp.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT.
- HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hê hô hấp khoẻ mạnh. Tích cực phòng
tránh các tác nhân có hại.
2.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học
Hoạt động 1: Cần bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại
Mục tiêu: HS chỉ ra được các tác nhân có hại và đề ra các biện pháp phòng tránh
các tác nhân đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK. - HS nghiên cứu thông tin ở bảng 22,
- GV kẻ sẵn bảng 22 để trắng cột 2, 3. ghi nhớ kiến thức.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền vào chỗ - Đại diện các nhóm lên điền, các nhóm
trống.
khác bổ sung.
- Có những tác nhân nào gây hại tới hoạt
động hô hấp?
- HS trả lời và rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS dựa vào bảng 22 để
trả lời:
- Hãy đề ra các biện pháp bảo vệ hệ hô
hấp tránh các tác nhân có hại?
- Yêu cầu HS phân tích cơ sở khoa học
- GV treo bảng phụ để HS điền vào bảng. của biện pháp tránh tác nhân gây hại.
- 1 số HS điền vào bảng.
Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các tác nhân có hại
Biện pháp
Tác dụng
1 - Trồng nhiều cây xanh 2 bên đường phố, nơi - Điều hoà thành phần không khí
15



công cộng, trường học, bệnh viện và nơi ở.
(chủ yếu là tỉ lệ oxi và cacbonic)
- Nên đeo khẩu trang khi dọn vệ sinh và ở theo hướng có lợi cho hô hấp.
những nơi có hại.
- Hạn chế ô nhiễm không khí từ
bụi.
- Đảm bảo nơi làm việc và nơi ở có đủ nắng, - Hạn chế ô nhiễm không khí từ vi
gió tránh ẩm thấp.
sinh vật gây bệnh.
2
- Thường xuyên dọn vệ sinh.
- Không khạc nhổ bừa bãi.
- Hạn chế sử dụng các thiết bị có thải ra các - Hạn chế ô nhiễm không khí từ các
khí độc.
chất khí độc (NO2; SOx; CO2;
3
- Không hút thuốc lá và vận động mọi người nicôtin...)
không nên hút thuốc.
Nội dung cần đạt
- Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: bụi, khí độc (NO 2; SOx; CO2;
nicôtin...) và vi sinh vật gây bệnh lao phổi, viêm phổi.
- Các biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh tác nhân có hại .
Hoạt động 2: Cần luyện tập để có một hệ hô hấp khoẻ mạnh
Mục tiêu:
- HS chỉ ra được lợi ích của việc tập hít thở sâu.
- HS tự xây dựng được phương pháp tập luyện có hiệu quả.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin - Cá nhân HS tự nghiên cứu thông tin
mục II, thảo luận câu hỏi:
SGK, thảo luận nhóm, bổ sung và nêu
- Vì sao khi luyện tập TDTT đúng được:
cách, đều đặn từ bé có thể có được + Dung tích sống là thể tích không khí
dung tích sống lí tưởng?
lớn nhất mà 1 cơ thể có thể hít vào thật
sâu, thở ra gắng sức.
+ Dung tích sống phụ thuộc tổng dung
tích phổi và dung tích khí cặn. Dung tích
phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực,
dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát
triển khung xương sườn trong độ tuổi
phát triển, sau độ tuổi phát triển sẽ không
phát triển nữa.
Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả
- Giải thích vì sao khi thở sâu và giảm năng co dãn tối đa của các cơ thở. Vì vậy
số nhịp thở trong mỗi phút sẽ làm tăng cần tập luyện từ bé.
hiệu quả hô hấp?
+ Hít thở sâu đẩy được nhiều khí cặn ra
- Hãy đề ra các biện pháp luyện tập để ngoài=> trao đổi khí được nhiều, tỉ lệ khí
có thể có 1 hệ hô hấp khoẻ mạnh?
trong khoảng chết giảm.
16


- HS tự rút ra kết luận.
Nội dung cần đạt
- Cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn từ bé sẽ có 1 dung tích
sống lí tưởng.

- Biện pháp: tích cực tập TDTT phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên
từ bé (tập vừa sức, rèn luyện từ từ).
3. Luyện tập
3.1. Mục đích
3.2. Nội dung
HS trả lời câu hỏi:
- Nhờ hoạt động của cơ quan, bộ phận nào mà không khí trong phổi thường xuyên
đổi mới ?
- Thưc chất trao đổi khí ở phổi là gì?
- Thực chất trao đổi khí ở tế bào là gì?
3.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
3.4 Kĩ thuật tổ chức dạy học
- Giáo viên đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
4. Vận dụng và mở rộng
4.1 Mục đích
- Hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dựng những điều đã học giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
4.2 Nội dung
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng
khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là
600ml không khí.
Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế
nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?
(Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)
4.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
4.4. Kĩ thuật tố chức dạy học
GV đưa ra một số câu hỏi vận dụng cho HS trực tiếp trả lời:
4. Kiểm tra, đánh giá
HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ.

5. Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu SGK.
- Chuẩn bị cho giờ thực hành: chiếu cá nhân, gối bông.
- Hướng dẫn:
17


Câu 3: Mật độ bụi khói trên đường phố nhiều khi quá lớn, vượt quá khả
năng làm sạch của đường dẫn khí của hệ hô hấp, bởi vậy nên đeo khẩu trang chống
bụi khi đi đường và lao động dọn vệ sinh.
Tiết 24: THỰC HÀNH: HÔ HẤP NHÂN TẠO
1. Khởi động
1.1. Mục đích : Gây hứng thú học tập và dẫn vào bài mới
1.2. Nội dung
Trong thực tế có rất nhiều nguyên nhân làm cho ta bị ngạt thở. Theo em, cơ
thể ngừng hô hấp có thể dẫn tới hậu quả gì?
Vậy để cấp cứu nạn nhân bị ngừng hô hấp đột ngột theo đúng cách để có hiệu
quả cao nhẩt, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.1.3. Dự kiến sản phẩm học
sinh
1.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học
2. Thực hành: Hô hấp nhân tạo
2.1. Mục đích
2.2. Nội dung
- HS hiểu được tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí đối với hoạt động
hô hấp.
2.3.Dự kiến sản phẩm của học sinh.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc luyện tập TDTT.
- HS tự đề ra các biện pháp luyện tập để có hê hô hấp khoẻ mạnh. Tích cực phòng
tránh các tác nhân có hại.
2.4. Kĩ thuật tổ chức dạy học

Hoạt động 1: Tìm hiểu các tình huống cần được hô hấp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- HS nghiên cứu thông tin, liên hệ
- Nêu các tình huống cần được hô hấp nhân thực tế và nêu được.
tạo?
- Rút ra kết luận.
- Cần loại bỏ các nguyên nhân làm gián đoạn
hô hấp như thế nào?
Nội dung cần đạt
- Khi bị chết đuối: cần loại bỏ nước khỏi phổi bằng cách vừa cõng nạn nhân ở tư
thế dốc ngược vừa chạy.
- Khi bị điện giật: tìm vị trí cầu dao hay công tắc điện để ngắt dòng điện.
- Khi bị thiếu khí để thở hay môi trường nhiều khí độc, phải khiêng nạn nhân ra
khỏi khu vực đó.
Hoạt động 2: Tiến hành hô hấp nhân tạo
Mục tiêu: HS nắm được các thao tác tiến hành với 2 phương pháp hà hơi thổi ngạt
và ấn lồng ngực.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
18


- Phương pháp hà hơi thổi ngạt được
tiến hành như thế nào?
- GV treo tranh vẽ minh hoạ các thao
tác hô hấp (hoặc cho HS xem băng
hình).


- HS tự nghiên cứu thông tin SGK.
- 1 HS trình bày.
- Các nhóm tiến hành làm dưới dự điều
khiển của nhóm trưởng.

- GV treo tranh minh hoạ hoặc cho HS - HS tự nghiên cứu SGK, xem tranh
xem băng hình để trả lời câu hỏi:
- 1 HS trình bày thao tác.
- Phương pháp ấn lồng ngực được tiến - Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự
hành như thế nào?
điều khiển của nhóm trưởng.
- Yêu cầu các nhóm tiến hành.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày
- GV cho đại diện các nhóm lên thao tác thao tác.
trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét.
Nội dung cần đạt:
a. Phương pháp hà hơi thổi ngạt
- Các bước tiến hành SGK
Chú ý:
+ Nếu miệng nạn nhân bị cứng, hó mở có thể dùng tay bịt miệng và thở vào mũi.
+ Nếu tim nạn nhân đồng thời ngừng đập có thể vừa thổi ngạt, vừa xoa bóp tim (H
23.2).
b. Phương pháp ấn lồng ngực
- Đặt nạn nhân nằm ngửa.
- Đặt nạn nhân nằm sấp (tiến hành như SGK).
Lưu ý:
+ Đặt nạn nhân nằm sấp đầu nghiêng về 1 bên.
+ Đặt nạn nhân nằm ngửa ra giúp đường dẫn khí được mở rộng.
Hoạt động 3: Thu hoạch

- Mỗi HS tự làm ở nhà rồi nộp báo cáo cho GV đánh giá.
3. Luyện tập
3.1. Mục đích
3.2. Nội dung
HS trả lời câu hỏi:
Câu 1: So sánh các tình huống chủ yếu cần được hô hấp nhân tạo.
* Giống: cơ thể nạn nhân đều thiếu oxi, mặt tím tái.
* Khác nhau:
- Chết đuối do phổi ngập nước.
- Điện giật: do cơ hô hấp và có thể cả cơ tim co cứng.
- Bị lâm vào môi trường ô nhiễm; ngất hay ngạt thở
Câu 3: So sánh 2 phương pháp hô hấp nhân tạo
* Giống:
- Mục đích: phục hồi sự hô hấp bình thường của nạn nhân.
19


- Cách tiến hành: thông khí ở phổi của nạn nhân với nhịp 12-20 / phút, lượng khí
được thông ít nhất 200 ml.
* Khác nhau:
Cách tiến hành:
- Phương pháp hà hơi thổi ngạt: dùng miệng thổi không khí trực tiếp vào phổi qua
đường dẫn khí.
- Phương pháp ấn lồng ngực: dùng tay tác động gián tiếp vào phổi qua lực ép vào
lồng ngực.
* Hiệu quả của phương pháp hà hơi thổi ngạt lớn hơn vì:
- Đảm bảo được số lượng và áp lực không khí đưa vào phổi.
- Không làm tổn thương lồng ngực (gãy xương sườn).
3.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
3.4 Kĩ thuật tổ chức dạy học

- Giáo viên đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm
- Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
4. Vận dụng và mở rộng
4.1 Mục đích
- Hình thành ý thức và năng lực thường xuyên vận dựng những điều đã học giải
quyết các vấn đề thực tiễn.
4.2 Nội dung
4.3 Dự kiến sản phẩm học sinh
4.4. Kĩ thuật tố chức dạy học
GV đưa ra một số câu hỏi vận dụng cho HS trực tiếp trả lời:
4. Kiểm tra, đánh giá
HS trả lời câu hỏi SGK và đọc ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
Rèn kĩ năng hô hấp nhân tạo và nghiên cứu tài liệu tham khảo trên Internet.

20



×