Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN NGỮ VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.01 KB, 123 trang )

CHNG TRèNH ễN THI I HC
A.Gii thiu chng trỡnh , ni dung , cu trỳc thi
I.Phm vi kin thc cn ụn tp ( ụn luyn kin thc theo cu trỳc thi mụn Ng vn)
1.PHN CHUNG CHO TT C TH SINH (5 im )
Cõu I (2 im ) : Tỏi hin kin thc v giai on vn hc , tỏc gi , tỏc phm vn hc Vit
Nam
-Khỏi quỏt vn hc Vit Nam t u th k XX Cỏch mng thỏng 8 nm 1945 .
-Hai a tr -Thch Lam
-Ch ngi t tự Nguyn Tuõn
-Hnh phỳc ca mt tang gia (trớch) V Trng Phng
-Chớ Phốo Nam Cao
-Nam Cao
-Vnh bit Cu Trựng i (trớch) Nguyn Huy Tng
-Vi vng Xuõn Diu
-Xuõn Diu
-õy thụn V D-Hn Mc T
-Trng Giang Huy Cn
-Chiu ti H Chớ Minh
-T y T Hu
-Mt thi i trong thi ca (trớch) Hoi Chõn , Hoi Thanh
-Khỏi quỏt vn hc Vit Nam t Cỏch mng thỏng 8 nm 1945 th k XX
-Tuyờn ngụn c lp H Chớ Minh
-Nguyn I Quc H Chớ Minh
-Nguyn ỡnh Chiu , ngụi sao sỏng trong vn ngh ca dõn tc Phm Vn ng
-Vit Bc T Hu
-T Hu
-t nc Nguyn Khoa im
-Súng Xuõn Qunh
-n ghi ta ca Lor-ca Thanh Tho
-Ngi lỏi ũ sụng Nguyn Tuõn
-Nguyn Tuõn


-Ai ó t tờn cho dũng sụng ?-Hong Ph Ngc Tng
-V nht Kim Lõn
-V chng A Ph Tụ Hoi
-Rng x nu Nguyn Trung Thnh
-Nhng a con trong gia ỡnh Nguyn Thi
-Chic thuyn ngoi xa Nguyn Minh Chõu
-Hn Trng Ba , Da hng tht Lu Quang V
Cõu II (3 im ) : Vn dng kin thc xó hi vit bi ngh lun xó hi ngn
-Ngh lun v mt t tng, o lớ
-Ngh lun v mt hin tng i sng
-Ngh lun v mt vn xó hi trong tỏc phm vn hc .
2.PHN RIấNG (5 im) : vn dng kh nng c hiu v kin thc vn hc vit bi ngh
lun vn hc .
CU III .a (theo chng trỡnh chun)
Ngoi ni dung , kin thc cú liờn quan n tỏc gi , tỏc phm nh yờu cu i vi phn cõu 1(ó
nờu trờn ) , b sung thờm cỏc tỏc phm sau :
-i tha Nam Cao
-Tng t Nguyn Bớnh
-Nht kớ trong tự H Chớ Minh
-Lai Tõn H Chớ Minh
-Tõy Tin Quang Dng

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

1


CU III.b (theo chng trỡnh nõng cao)
B sung thờm cỏc tỏc phm :
-Ting hỏt con tu Ch Lan Viờn

-Mt ngi H Ni Nguyn Khi
B.Mt s kinh nghim khi hc bi v lm bi thi
-Cn tham kho thi , ỏp ỏn , biu im ca nhng nm trc cú nh hng rừ rng hn
trong lỳc ụn tp v lm bi.
-Hc tp cỏch m bi, kt bi , trin khai ý , chuyn ý trong cỏc bi vn t im cao khụng
mt thi gian quỏ nhiu cho cỏc phn ny .
-Hc theo ý , kt hp t duy v tỏi hin .
+Cn nh s lng ý ln , ý nh trong tng bi, tng ri mi nh ni dung tng ý
+Ngi xa núi : ý l bt , bi vn l h, cũn quỏ trỡnh din t ý thnh bi l gt Cú bt
mi gt nờn h
-Khụng nờn b qua chi tit quan trng nhng cng khụng nờn quỏ sa vo phõn tớch chi tit .
-Khi lm bi chỳ ý liờn h , i chiu vi cỏc tỏc phm khỏc, khớa cnh ca tỏc phm ny vi tỏc
phm kia cú im cao ( Sụng Sụng Hng , Tõy Bc trong Ting hỏt con tu v Tõy Tin,
ngi lớnh Tõy Tin ng chớ , ch ngha nhõn o trong Chớ Phốo Hai a tr )
-ễn tp theo vn v nhúm tỏc phm .
Mi tỏc phm trong nhúm thng cú chung mt hoc mt s im tng ng : ti, th
loi, quan im sỏng tỏc ễn tp nh th cựng lỳc s gii quyt c c 2 dng : n
( cp ch 1 tỏc phm) , tng hp (nhiu tỏc phm) . Cú nhiu nhúm tỏc phm :
+Nhúm tỏc phm v ti cm hng yờu nc : Tuyờn ngụn c lp , t nc , Vit Bc ..
+-------------------cm hng v nhõn dõn :Tuyờn ngụn c lp , Ting hỏt con tu , t nc...
+-------------------cm hng nhõn o : Hai a tr, Chớ Phốo , V chng A Ph, V nht
+-------------------cm hng nhõn vn : Ch ngi t tự, Ngi lỏi ũ sụng
+-------------------cm hng v ngi lớnh : Tõy Tin , Rng x nu , Nhng d9u71ca con trong gia
ỡnh ch ngha anh hựng cỏch mng .
+-------------------cm hng v thõn phn con ngi , khỏt vng v v p tõm hn ngi ph n :
V chng A Ph, V nht,Chic thuyn ngoi xa
+------------------cm hng v Tõy Bc : Ting hỏt con tu , Tõy Tin , Ngi lỏi ũ sụng
+------------------chõm bim tro phỳng : Vi hnh, Hnh phỳc mt tang gia
+Tuyờn ngụn v ngh thut : Chic thuyn ngoi xa, Vnh bit Cu trựng i
+Th hin tõm trng , khỏt vng ca cỏi Tụi ca Th mi : õt thụn V D , õy mựa thu ti ,

Trng Giang
Sau khi tp hp cỏc tỏc phm thnh tng nhúm , cn phỏt hin c :
+Nhng nột chung ca tỏc phm trong nhúm
+Nhng nột c ỏo ca tỏc phm ny vi tỏc phm khỏc
-Rốn luyn k nng vit nhanh gii trong thi gian nht nh
-Tuyt i khụng vit tt, thiu nột, thiu du, vit hoa t do v khụng vit hoa danh t riờng
(bi cú 5 li chớnh t khỏc nhau hoc 1 li lp li 5 ln b 0,5 im)
-Phõn b thi gian lm bi hp lớ cho tng cõu (luyn tp m bi , kt bi khụng mt thi gian )
-Khi lm bi cn trỡnh by lm sao cho ni bt c nhng ý chớnh (lun im ) sao cho ngi
chm c vo cú th nm bt ngay ý ca mỡnh . u on phi vit hoa , tht vo mt khong ỳng
qui nh.
-Cui cựng nờn dnh vi phỳt cui c li bi sa cha cỏc li chớnh t , t, ng phỏp

Cỏc em hc sinh thõn mn !

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

2


ụn tp t kt qu trong kỡ thi cao ng , i hc,
cỏc em cn ụn k kin thc lp 12 (theo cng ụn tp lp
12 ) v cỏc kin thc trong cun cng ny . Ngoi ra ,
cỏc em nờn c li cỏc tỏc phm trong chng trỡnh ụn tp ,
nm k cỏc chi tit trong tỏc phm .
Cỏc em cn tham kho k v ỏp ỏn ca cỏc kỡ thi
tuyn sinh cao ng , i hc ( phn sau) nm c
cỏch ra , cỏch lm bi v cú nh hng tr li cho cỏc
cõu cha cú trong cng .
Chỳc cỏc em ụn tp t kt qu cao .


PHN B SUNG KIN THC LP 12
Cõu 1 : Phõn tớch v p ca ngi lớnh trong bi th Tõy Tin
ca Quang Dng
I.M bi
-Gii thiu Quang Dng : l nh th a ti , tng l ngi lớnh .
-Hỡnh nh ngi lớnh thi khỏng chin chng Phỏp l mt trong nhng tng i p nht , ỏng t
ho nht ca th ca khỏng chin chng Phỏp .Hỡnh nh tiờu biu ú c c Quang Dng th hin
c ỏo trong bi th Tõy Tin . ú l nhng con ngi sng cú lớ tng , khớ phỏch nhng cng rt
ho hoa lóng mn .
II.Thõn bi
a.Thi im ra i ca bi th
Bi th ra i vo nm 1948 , sau khi cuc khỏng chin ton quc bựng n nờn cỏi ho khớ ca c
mt dõn tc va ginh c c lp ó phi vựng lờn dựng gm , dựng sỳng bo v nn c lp
t do cũn non tr ó truyn vo ngi lớnh , lm cho h cú mt v p lóng mn ho hựng ca thi
i ra i khụng hn ngy tr li, Quyt t cho T quc quyt sinh
b.Hỡnh nh tp th ngi lớnh Tõy Tin c xõy dng bng bỳt phỏp lóng mn: Quang Dng
s dng rng rói th phỏp i lp v cú khuynh hng tụ m nhng cỏi khỏc thng , phi thng
tỏc ng mnh vo cm xỳc , kớch thớch trớ tng tng ca ngi c.
c.Hỡnh nh ngi lớnh

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

3


c.1 V p ho hoa , thanh lch , m mng , lóng mn
-H yờu quớ v d xỳc ng trc tt c nhng gỡ p , nờn th ca thiờn nhiờn v con ngi.
Dự phi hnh quõn vt v nhng trong sng m, ờm ti h vn cm nhn c nhng bn lng
quen thuc m h ang i qua ch yu bng hng thm ca cỏc loi hoa :

Si Khao sng lp on quõn mi
Mng Lỏt hoa v trong ờm hi
-V ch cn mt chỳt k nim cng lm cho h khú quờn :
Nh i Tõy Tin cm lờn khúi
Mai Chõu mựa em thm np xụi
-Gian kh, thiu thn khụng lm cho h nn chớ, tõm hn khụng chai sn m vn phi phi lc
quan yờu i :
+Nhỡn cỏi cao ỏng s ca nhng con ng i dc h ó vớ von mt cỏch ỏng yờu
Heo hỳt cn mõy sỳng ngi tri
Sỳng ngi tri l mt thi nh p , tỏo bo, va húm hnh , tinh nghch mang m cht lớnh ,
khin ngi lớnh trc thiờn nhiờn khụng b chỡm i m ni lờn y thỏch thc , gi nh hỡnh nh rt
p ca ngi v quc quõn trong th T Hu :
Rt p hỡnh anh lỳc nng chiu
Búng di trờn nh dc cheo leo
Nỳi khụng ố ni vai vn ti
Lỏ ngu trang reo vi giú ốo
+ờm liờn hoan vn ngh ca ngi lớnh Tõy Tin cú ng bo a phng n gúp vui tht tng
bng , nhn nhp. C doanh tri bng lờn . ú l cỏi bng sỏng ca ỏnh la bp bựng m cng l
cỏi bng sỏng ca ca tõm trớ , hoi nim khi ngh v mt k nim ó qua. Trong ỏnh sỏng lung linh
ca la uc, trong õm thanh rộo rt ca ting khốn , c cnh vt , c con ngi u nh ng nghiờng
, bc men say, ngt ngõy ro rc. Hỡnh nh Nhc v Viờn Chn xõy hn th l hỡnh nh p , th
mng , din t tõm hn phong phỳ ca ngi lớnh Tõy Tin
-on quõn Tõy Tin gm hu ht l nhng chng trai H Thnh ti hoa, trong ú Quang Dng
l mt trong nhng con ngi ti hoa nht . Chớnh vỡ vy, mt chỳt v p hoang s m th mng ,
tỡnh t ca nỳi rng cng cun hỳt tõm hn h :
Ngi i Chõu Mc chiu sng y

Trụi dũng nc l hoa ong a
Trong dũng hoi nim , hin lờn khụng gian dũng sụng trong mt bui chiu sng lng l, hoang
di , m mu sc huyn thoi , c tớch. Trờn dũng sụng y ni bt lờn hỡnh nh ca nhng con ngi

, cú th l búng dỏng mm mi , uyn chuyn ca nhng cụ gỏi Tõy Bc trờn chic thuyn c mc
ang xuụi v Chõu Mc m cng cú th l búng dỏng ca mt chng trai ang lao i vun vỳt trờn
sụng nc .Ho hp vi con ngi, nhng bụng hoa rng nh ang ong a , lm duyờn lm dỏng
bờn dũng nc l mt cỏch tỡnh t .Nhng ngn lau pht ph trc giú nh cú linh hn Nột bỳt ti
hoa ca Quang Dng ó v c cỏi mng m ca cnh vt, cỏi h o ca hoi nim, cỏi tinh t ca
tỡnh cm .
-V dự cú phi sng gian kh nỳi rng , b cỏi cht e do thng xuyờn nhng ờm ờm khi
canh gi mnh t biờn gii ca T quc h vn th hn v t H Thnh , m v nhng cụ gỏi
p thanh lch , du dng :
Mt trng gi mng qua biờn gii
ờm m H Ni dỏng kiu thm
Hai cõu th ó din t rt tinh t, chõn tht tõm lớ ca nhng ngi lớnh tr ra i t th ụ . H
khụng quờn nhim v vi t nc , mt trng lờn v phớa quõn thự m tõm hn vn khụng quờn
nhng dỏng kiu thm. Nhng gic m y khụng lm cho h nn chớ m ngc li l ngun ng
viờn , c v i vi cỏc chin s . Nhng k nim ờm m y s tip sc cho h , l ng lc tinh thn
giỳp ngi lớnh vt qua nhng thỏng nm gian kh ca on quõn .Vỡ vy , nú khụng phi l cỏi
mng rt nh cú thi ngi ta ó gi .Nguyn ỡnh Thi trong bi th t nc cng ó vit :
Nhng ờm di hnh quõn nung nu
Bng bn chn nh mt ngi yờu

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

4


c.2 Người lính Tây Tiến với vẻ đẹp hào hùng
-Qua cảm hứng lãng mạn của Quang Dũng , người lính xuất hiện trên bối cảnh thiên nhiên
hoang sơ, dữ dội , hiểm trở nhưng cũng rất kì vĩ với đủ núi cao, vực thẳm ,dốc đứng, thác gầm :
Sài Khao sương lấp đồn qn mỏi
……………………………………………………

Nhà ai Pha Lng mưa xa khơi
Những chi tiết , hình ảnh thơ đầy ấn tượng . Sương dày như lấp cả đồn qn , mưa nhiều đến nỗi
làm cho những ngơi nhà như trơi bồng bềnh giữa biển khơi . Nhiều câu thơ sử dụng thanh trắc : dốc,
khúc khuỷu , thăm thẳm … làm hiện lên cái gập ghềnh , khúc khuỷu , cheo leo của con đường hành
qn mà người chiến sĩ phải trải qua .Tiếp đó là câu thơ mà dòng thơ như bẻ đơi đã dựng lên hình
ảnh hai sườn núi vút lên rồi đổ xuống gần như thẳng đứng “Ngàn thước lên cao, ngàn thước xuống” .
Cách dùng từ ngữ rất bạo , nhất là chữ “súng ngửi trời” càng gợi lên cái độ cao đến chóng mặt .
Nhưng tiếp theo là câu “Nhà ai Pha Lng mưa xa khơi” thì lại tồn là thanh bằng . Ta hình dung
người lính khi leo lên những cồn mây , một lúc nào đó phóng tầm mắt nhìn ngang ra xa , thấy nhà ai
đó thấp thống ẩn hiện qua một khơng gian mịt mùng sương rừng , mưa núi . Những địa danh Sài
Khao, Mường Lát , Pha Lng … lại rất xa lạ càng làm tăng thêm cái ấn tượng về sự hoang sơ , kì vĩ
của rừng thiêng mà khi “Vừa mới đọc lên thơi cũng đã thấy mòn chân mỏi gối” (Trần Lê Văn)
-Trên cái nền của thiên nhiên hiểm trở, hoang vu , hùng vĩ đó người lính Tây Tiến cũng thật oai
phong lẫm liệt , dữ dội , phi thường:
+Quang Dũng khơng né tránh cái bi .Nhà thơ cũng nói đến cái chết , một cái chết thật bình thường
vì những gian khổ , khó nhọc trên đường hành qn. Nhưng trong cái chết ấy vẫn thể hiện được một
thái độ ngang tàng , , một tư thế chủ động , xem cái chết thật nhẹ nhàng như “bỏ qn đời”
Anh bạn dãi dầu khơng bước nữa
Gục lên súng mũ bỏ qn đời
+Sự gian khổ cùng cực : thiếu thốn , bệnh tật làm cho họ da xanh tái, đầu “khơng mọc tóc” . Điều
ấy làm cho ngoại hình người lính có vẻ kì lạ. Tuy nhiên , họ vẫn giữ được cái vẻ hào hùng :
Tây Tiến đồn binh khơng mọc tóc
Qn xanh màu lá dữ oai hùm
Với bút pháp lãng mạn , Quang Dũng đã làm nổi bật lên sự tương phản giữa hình thức có phần
xanh xao tiều tuỵ với sức mạnh tinh thần mãnh liệt bên trong “dữ oai hùm”. Những người lính họ ốm
mà khơng yếu .
+ Người lính Tây Tiến cũng là những con người phi thường , có thái độ, tư thế, khí phách hiên
ngang trước cái chết :
Rải rác biên cương mồ viễn xứ
Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh

Khí phách của người lính Tây Tiến mang dáng dấp của những người anh hùng kiểu Kinh Kha sang
Tần, của những chinh phu tráng sĩ cưỡi ngựa vung gươm , áo bào đỏ thắm xơng pha chiến trận với
một ý chí , quyết tâm của một thời “ra đi khơng hẹn ngày trở về” và “xem cái chết nhẹ tựa lơng
hồng”. Chính vì vậy , cái chết được tác giả bao bọc trong khơng khí hồnh tráng :
Ao bào thay chiếu anh về đất
Sơng Mã gầm lên khúc độc hành
Những từ Hán Việt được sử dụng liên tiếp đã tạo nên âm hưởng bi hùng . Câu thơ “ Sơng Mã gầm
lên khúc độc hành” giống như khúc nhạc “Chiêu hồn tử sĩ” thật dữ dội giữa thiên nhiên bát ngát .
-Bài thơ khép lại bằng bốn câu thơ vừa thâu tóm tinh thần chung của tồn bài, vừa tạo ra
những rung cảm mạnh mẽ trong lòng người đọc trước bức tượng đài bất tử của người lính Tây
Tiến .Những chàng trai đất Hà Thành ra đi đã xác định “khơng hẹn ước” ngày trở về,dẫu có phải hi
sinh , linh hồn cũng khơng rời bước khỏi đồng đội (trích dẫn 4 câu thơ)
d)Đánh giá
-Hình ảnh người lính trong bài thơ Tây Tiến được Quang Dũng khắc hoạ một cách đầy đủ từ diện
mạo, tâm hồn đến khí phách , thái độ trước cái chết gây được ấn tượng độc đáo cho người đọc . Mặc
dù vậy , người lính Tây Tiến có những nét bản chất chung của anh bộ đội Cụ Hồ :u nước, căm thù
giặc, tự nguyện từ bỏ gia đình, q hương đi chiến đấu vì độc lập tự do của Tổ quốc , vượt qua gian

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

5


kh, lc quan yờu i nờn tuy cú v p lóng mn v ho trỏng , h vn cú nột gn gi vi nhng
bi th vit v ngi chin s thi kỡ khỏng chin chng Phỏp .
-Cm hng lóng mn v sc thỏi bi trỏng ó to nờn tớnh s thi c bit ca bi th .
III.Kt lun
-Bi th l tng i ngi lớnh Tõy Tin bng th nh nh th Giang Nam ó vit :
Tõy Tin biờn cng m khúi la
Quõn i lp lp ng cay rng

V con ngi y, bi th y
Vn sng muụn i cựng nỳi sụng .
Cõu 2 : Phõn tớch cm hng lóng mn v tinh thn bi trỏng trong bi th
Tõy Tin ca Quang Dng
I.M bi
-Gii thiu tỏc gi , hon cnh sỏng tỏc .
-Cm hng ch o ca bi th : cm hng lóng mn v bi trỏng .
II.Thõn bi
1.Gii thớch
a) Cm hng lóng mn l nim lc quan yờu i, p bng tt c nhng gian kh , hi sinh mt mỏt,
hng v tng lai hi vng , trụng ch .
-Cm hng lóng mn l cm hng ch o ca Quang Dng trong bi th Tõy Tin . Chớnh ngun
cm hng lóng mn ó lm cho cm xỳc ca Quang Dng tuụn tro . Do ú, dự vit v Tõy Bc v
nhng ngi lớnh Tõy Tin nhng bi th li l mt tỏc phm tr tỡnh , mt cỏi tụi cỏ nhõn trn y
cm xỳc vi mt ni nh khi ong y ,trn ngp khi bõng khuõng , lu luyn .
b) Cm hng bi trỏng (bi hựng) : bi l au thng, trỏng l ho hựng.Hai yu t bi v
trỏng, au thng v cao c luụn bao hm nhau .Hai yu t ny gn bú vi nhau, cỏi bi lm nn ,
tụn vinh s hựng trỏng , cao c .
2.Biu hin c th ca cm hng lóng mn trong bi th
a) Trc ht l cỏi nhỡn i vi thiờn nhiờn Tõy Bc
-Thiờn nhiờn Tõy Bc him tr , d di nhng cng tht hựng v :
Dc lờn khỳc khuu dc thm thm

Nh ai Pha Luụng ma xa khi
(xem phõn tớch trong cng ụn tp mụn Ng vn lp 12)
- V p cng tht nờn th, hp dn :
Ngi i Chõu Mc chiu sng y

Trụi dũng nc l hoa ong a
(xem phõn tớch trong cng ụn tp mụn Ng vn lp 12)

b) Trong khú khn gian kh vn cú nhng tỡnh cm , k nim khú quờn : ú l ting gi thit tha
v vựng t ó gn bú vi on quõn , v on quõn Tõy Tin Sụng Mó xa ri Tõy Tin i! v mt
ni nh mờnh mụng nh chi vi cng nh nhng hỡnh nh , k nim khú quờn cm lờn khúi ,
thm np xụi
c) Cm hng lóng mn cũn th hin v p tinh thn ca ngi chin s Tõy Tin : h khụng
ch l nhng con ngi oai hựng trong chin u m cũn l nhng con ngi c ỏo, ho hoa lóng
mn :
-ú l nhng con ngi cú ngoi hỡnh kỡ l , c ỏo :
Tõy Tin on binh khụng mc túc
Quõn xanh mu lỏ d oai hựm
(xem phõn tớch trong cng ụn tp mụn Ng vn lp 12)
-V mt tõm hn tr trung , ho hoa , lóng mn :
Mt trng gi mng qua biờn gii
ờm m H Ni dỏng kiu thm
(xem phõn tớch trong cng ụn tp mụn Ng vn lp 12)

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

6


d) Cm hng lóng mn cũn c Quang Dng th hin tinh thn , thỏi , khớ phỏch ca
ngi lớnh trc cỏi cht :
-ú l tinh thn t nguyn dn thõn
Ri rỏc biờn cng m vin x
Chin trng i chng tic i xanh
-Cỏi cht ca ngi lớnh mang y mu sc bi hựng
Ao bo thay chiu anh v t
Sụng Mó gm lờn khỳc c hnh
(xem phõn tớch cng ụn tp mụn Ng vn lp 12)

)Th hin ngh thut : ging iu ca bi th khi mm mi , thit tha , lỳc hựng trỏng , kho
khon. Ngoi ra , tỏc gi cũn s dng th phỏp tng phn (gia ngoi hỡnh v ni tõm ) v cỏch
dựng nhng t ng c l (kiu thm , ỏo bo) .õy l nhng hỡnh thc rt c thự ca th ca lóng
mn núi chung .
3.cm hng bi trỏng th hin trong bi th
a) Tỏc gi khụng h nộ trỏnh nhng s khc nghit , nguy him luụn rỡnh rp ngi lớnh trờn
bc ng hnh quõn :
-Con ng hnh quõn tht gian nan , vt v , nguy him vi dc cao, vc thm :
+Trờn nh Si Khao , sng dy n che lp c on quõn . on quõn hnh quõn trong
sng lnh gia nỳi rng trựng ip mt mi ró ri .Tuy vy h vn thy con ng hnh quõn tht
p v th mng hoa v trong ờm hi
Si Khao sng lp on quõn mi
Mng Lỏt hoa v trong ờm hi
+Thiờn nhiờn nỳi ốo xut hin nh th thỏch lũng ngi: Ngn thc thc xung. Ht lờn
li xung, xung thp li lờn cao, ốo ni ốo, dc tip dc, khụng dt .Cõu th c to thnh hai
v tiu i : Ngn thc lờn cao/ ngn thc xung , lm cho cõu th nh b ụi, din t con dc
vi chiu cao , chiu sõu rn ngp : nhỡn lờn cao chút vút, nhỡn xung sõu thm thm.Cnh tng nỳi
rng hựng v c c t, th hin mt ngũi bỳt y cht ho khớ ca nh th-chin s .
Dc lờn khỳc khuu dc thm thm
Heo hỳt cn mõy sỳng ngi tri
Ngn thc lờn cao, ngn thc xung
Nh ai Pha Luụng ma xa khi
-Li cũn rng thiờng nc c, thỳ d rỡnh rp :
Chiu chiu oai linh thỏc gm thột.
ờm ờm Mng Hch cp trờu ngi
Chiu chiu ri ờm ờm vi nhng õm thanh ca thỏc gm thột ,cp trờu ngi tng
thờm cỏi bớ mt, cỏi uy lc khng khip ngn i ca chn rng thiờng .
Quang Dng ó ly ngoi cnh ca nỳi rng min Tõy d di tụ m v khc ho chớ khớ anh
hựng ca on quõn Tõy Tin . Gian nan nguy him nhng on quõn vn tin bc , vn bng lờn
phớa trc , th hin mt s can trng tt bc .

b) Gia nn thiờn nhiờn khc nghit , hỡnh nh ngi lớnh hin lờn tht kỡ d :
Tõy Tin on binh khụng mc túc
Quõn xanh mu lỏ d oai hựm
Bi thng th hin mt ngoi hỡnh m yu , tiu tu ( u trc , da xanh tỏi nh mu lỏ trụng
tht kỡ d ) nhng cng rt ho hựng. Vi th phỏp i lp gia ngoi hỡnh m yu nhng li cú sc
mnh tim n bờn trong : xanh mu lỏ/d oai hựm . Ba ch d oai hựm gi lờn dỏng v oai phong
lm lit ca chỳa sn lõm .Hai ting on binh cng gi lờn s mnh m ca on quõn nh
Quõn i ip ip trựng trựng ca T Hu hay cỏi th Tam quõn tỡ h khớ thụn ngu (sc mnh
ba quõn nut trụi trõu) ca Phm Ng Lóo
c) c bit, QD khụng ngn ngi núi n cỏi cht, iu m vn hc khỏng chin thng nộ
trỏnh :
-S d di ca nỳi rng ó vt kit sc con ngi :
Anh bn dói du khụng bc na
Gc lờn sỳng m b quờn i

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

7


Nhưng cái chết mang đậm chất bi hùng : chết trong tư thế đẹp, ơm chắc cây súng trong tay như
sẵn sàng chiến đấu, khơng qn nhiệm vụ của người lính .
-Và khi miêu tả những cảnh bi thương , kể cả cái chết , lời thơ của Quang Dũng khơng làm mềm
lòng người đọc :
rải rác biên cương mồ viễn xứ
………………………………………………
Ao bào thay chiếu anh về đất
Tính chất hùng tráng đã bật lên từ cái bi, bởi cái chết đó là cái chết cao cả , mang dáng dấp của
những chinh phu tráng sĩ cưỡi ngựa vung gươm , áo bào đỏ thắm xơng pha chiến trận với một ý chí ,
quyết tâm của một thời “ra đi khơng hẹn ngày trở về” và “xem cái chết nhẹ tựa lơng hồng”. Cái chết

của người chiến sĩ Tây Tiến đã hố thành bất tử . “Anh về đất” là về với non sơng đất nước , về với
đất mẹ . Am thanh gầm thét của sơng Mã cũng đã góp phần thiêng liêng hố cái chết của người lính,
tạo thành sự tiễn đưa mang tính chất nghi lễ.
d) Bài thơ kết thúc bằng bốn câu thơ như một lời nguyện ước :”Nhất khứ bất phục hồn”-Một đi
khơng trở về
Tây Tiến người đi khơng hẹn ước
…………………………………………………..
Hồn về Sầm nứa chẳng về xi
đ)Thể hiện qua các yếu tố nghệ thuật
-Cách dùng những từ Hán Việt như : biên cương , viễn xứ, chiến trường , áo bào… làm cho âm
hưởng bài thơ thêm trang trọng
-Khi nói đến cái chết , Quang Dũng khơng dùng động từ “chết” mà dùng cách nói giảm vì cái chết
của người lính Tây Tiến là dâng hiến nên khi họ hi sinh là được trở về với non sơng đất nước “anh về
đất”
4.Nhận xét
-Cảm hứng lãng mạn và cảm hứng bi tráng ln hồ quyện trong bài thơ Tây Tiến. Tính chất bi
tráng là sự thể hiện cao nhất của cảm hứng lãng mạn. Chính cảm hứng bi tráng đã tạo nên tượng đài
bất tử về người lính Tây Tiến .
-Cảm hứng lãng mạn và bi tráng đã tạo nên vẻ đẹp riêng cho bài thơ Tây Tiến .
III.Kết luận
-Cảm hứng lãng mạn và cảm hứng bi tráng đã tạo nên âm hưởng hào hùng cho bài thơ Tây Tiến,làm
thành một âm hưởng “khơng bao giờ qn “ của thơ ca kháng chiến .
-Có lẽ vì thế bài thơ đã được trả lại vị trí xứng đáng trong thơ ca kháng chiến và thơ ca dân tộc.

Câu 3 : Cảm nhận của anh / chị về sự hi sinh của những người chiến sĩ trong bài thơ Tây Tiến
của Quang Dũng


Gợi ý phân tích


1.Bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng thể hiện sự hi sinh của người lính Tây Tiến bằng cảm
hứng và bút pháp lãng mạn , giọng thơ bi tráng , giọng của những chàng trai hiểu và chấp nhận hi
sinh vì lí tưởng –một lí tưởng cao đẹp khiến sự hi sinh cũng nhuộm màu sử thi kì vĩ .
2.Sự hi sinh đó thể hiện ở nhiều cung bậc khác nhau :

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

8


a.Trc ht , ú l hỡnh nh ca mt on quõn ó phi tri qua nhng chng ng hnh
quõn gian kh :
Si khao sng lp on quõn mi
.
.
Nh ai Pha Luụng ma xa khi
b.Chu ng thiu thn , bnh tt
Tõy Tin on binh khụng mc túc
Quõn xanh mu lỏ d oai hựm
c.Cuc vn dm trng chinh khụng trỏnh khi nhng mt mỏt ln lao . Quang Dng khụng
nộ trỏnh iu ú . Ch cú iu ụng vit v cỏi au thng m li tụn thờm v yờng hựng :
Anh bn dói du khụng bc na
Gc lờn sỳng m b quờn i
Hai cõu th miờu t trc tip cỏi cht m nh ta lụng hng . Trong ging th cú cht lóng t ca
k chớ dc ngang tri t , ca nhng chng trai cha trng n anh hựng.Nh th khụng nộ trỏnh
nhng au thng (dói du) nhng t th ca ngi lớnh khi i vỏo cỏi cht lm cho bi thng tr
thnh khụng bi ly . ú l mt t th ch ng (khụng bc na , b quờn i) . Ba ch b quờn
i cũn th hin thỏi ngo ngh , xem thng cỏi cht ca ngi lớnh .
d.Tip tc cm hng bi trỏng l hỡnh nh ca nhng ngi lớnh t nguyn dn thõn dự h nhỡn
thy ni biờn cng cnh nhng nm m ca ng i nm ri rỏc , lnh lo , thờ lng . Bi

ngi lớnh Tõy Tin cú ý thc hi sinh vỡ lớ tng cao p , gi nh n hỡnh nh nhng trỏng s xa
xụng pha ra chin trng , coi thỏi sn nh ta hng mao
Ri rỏc biờn cng m vin x
Chin trng i chng tic i xanh

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

9


e .S hi sinh ca ngi lớnh khụng ch l s ra i ca nhng cỏ nhõn n l, h ó hũa mỡnh
vo t tri , vo khụng gian oai hựng , trang nghiờm ca nỳi rng Tõy Bc :
Ao bo thay chiu anh v t
Sụng Mó gm lờn khỳc c hnh
-Cõu th cú nhiu cỏch hiu .Cú ngi cho rng ngi chin s Tõy Tin khi hi sinh ch cú manh
chiu n s khõm lim c nhỡn nh nhng tm ỏo bo . Nhng li cú ý kin cho rng, khi hi
sinh , ngi chin s cng khụng cú c manh chiu bú thõn m ch c khõm lim bng nhng
b qun ỏo n s ca h v c vớ nh ỏo bo ca chin tng xụng trn ngy xa . Tuy nhiờn,
dự hiu theo cỏch no thỡ hai ch ỏo bo vn lm cho cỏi cht ca ngi chin s Tõy Tin thờm
phn trang trng , c in.
-Hai ch v t th hin s thanh thn ca nhng ngi con ó lm xong ngha v i vi t
nc. Anh v t khụng ch gi lờn s yờu thng, gn gi m cũn l s thiờng liờng vỡ ngi
chin s ó hoỏ thõn vo non sụng t nc, i vo lũng t m v tr thnh bt t. Nhp iu cõu th
chm m trang trng .
-S hi sinh ca ngi chin s tht bi trỏng, c thiờn nhiờn cng phi ngi ca . Ngh thut nhõn
hoỏ Sụng Mó gm lờn khỳc c hnh gúp phn lm cho cỏi cht ca h tr nờn ho trỏng. Sụng
Mó nh tu lờn khỳc nhc trm hựng tin a linh hn ngi chin s v ni an ngh cui cựng
.Ting gm ca sụng Mó to nờn mt khỳc nhc d di, oai hựng, lm cho cỏi cht ca ngi chin s
Tõy Tin tr thnh bt t.
g.T th , thỏi , quyt tõm ca ngi chin s Tõy Tin nh lm sng dy mt thi kỡ , mt

giai on ho hựng ca lch s dõn tc vi khớ th Nht kh bt phc hi (phõn tớch 4 cõu cui)
3.Ngh thut
-Nh th ó khộo lộo kt hp hai phng thc biu t : thụ mc , gin d v trang trng , thnh
kớnh ( vi nhng t Hỏn Vit , vi nhng hỡnh nh c lớ tng húa : ỏo bo) , Quang Dng va th
hin c khớ phỏch ngang tng va th hin c s ra i cao c ca h .

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

10


-Ging th chc khe, bi m khụng nóo, su m khụng thm khin s hi sinh ca ngi lớnh cng
cú n tng sõu m .

Cõu 4 Phõn tớch hai on th sau trong bi th Tõy Tin ca Quang Dng :
Dc lờn khỳc khuu dc thm thm
Heo hỳt cn mõy sỳng ngi tri
Ngn thc lờn cao, ngn thc xung
Nh ai Pha Luụng ma xa khi
V :
Ngi i Chõu Mc chiu sng y
Cú thy hn lau no bn b
Cú nh dỏng ngi trờn c mc
Trụi dũng nc l hoa ong a
I.M bi
-Gii thiu tỏc gi Quang Dng v bi th Tõy Tin
-Gii thiu hai on th
II.Thõn bi
1.im chung ca 2 on th
-Cựng c trớch trong bi th Tõy Tin ca tỏc gi Quang Dng , ra i nm 1948 , trong thi kỡ

u ca cuc khỏng chin chng Phỏp gian kh , ho hựng .
-C hai on th u vit v thiờn nhiờn Tõy Bc , ni ó gn bú vi on quõn Tõy Tin .
2.im khỏc nhau ca mi on th
a)on th :
Dc lờn khỳc khuu dc thm thm
.
Nh ai Pha Luụng ma xa khi
- õy l bn cõu th c trớch trong on u bi th Tõy Tin .on th l mt minh chng cho
ý kin thi trung hu ho . Cha õu m con ngi ho s trong con ngi nh th Quang Dng
li bc l rừ nh on th ny . Ch cú bn cõu th m Quang Dng ó dng lờn c mt bc
tranh tht honh trỏng va d di , hoang s him tr va hựng v th mng ca nỳi rng Tõy Bc.
-Hng lot t cú tớnh cht to hỡnh v cỏc ip t , ip ng cựng vi tit tu, nhp iu c sc ó
din t rt thnh cụng s d di, him tr , heo hỳt v cao ngt tri ca i nỳi min Tõy T quc.
-Nhiu cõu th s dng thanh trc : dc, khỳc khuu , thm thm lm hin lờn cỏi gp ghnh,
khỳc khuu , cheo leo ca con ng hnh quõn m ngi chin s phi tri qua.
-QD ó khc ho bc tng i sng sng v ngi chin s ng hiờn ngang gia bu tri quờ
hng . Hỡnh nh sỳng ngi tri l mt thi nh p, tỏo bo, húm hnh, tinh nghch mang m cht
lớnh . Nhng sỳng ngi tri cng gi lờn cỏi cao n chúng mt , khin ngi lớnh trc thiờn
nhiờn khc nghit khụng b chỡm i m ni lờn y thỏch thc:
Tri cao thỡ mc tri cao
Ta lờn nh nỳi ta cao hn ốo

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

11


-Tiếp đó là câu thơ mà dòng thơ với một dấu phẩy ở giữa như bẻ đơi để vẽ lên hình ảnh hai sườn
núi vút lên rồi đổ xuống gần như thẳng đứng “Ngàn thước lên cao ngàn thước xuống”.Thiên nhiên
núi đèo xuất hiện như thử thách lòng người , hết lên lại xuống, xuống thấp lại lên cao, đèo nối đèo,

dốc tiếp dốc, khơng dứt .Câu thơ được tạo thành hai vế tiểu đối : “Ngàn thước lên cao/ ngàn thước
xuống” , diễn tả con dốc với chiều cao , chiều sâu rợn ngợp : nhìn lên cao chót vót, nhìn xuống sâu
thăm thẳm.
- Nhưng tiếp theo là câu “Nhà ai Pha Lng mưa xa khơi” thì lại tồn là thanh bằng . Ta hình dung
người lính khi leo lên những cồn mây , một lúc nào đó phóng tầm mắt nhìn ngang ra xa , thấy nhà ai
đó thấp thống ẩn hiện qua một khơng gian mịt mùng sương rừng , mưa núi .
-Những địa danh Sài Khao, Mường Lát , Pha Lng … lại rất xa lạ càng làm tăng thêm cái ấn
tượng về sự hoang sơ , kì vĩ của rừng thiêng mà khi “Vừa mới đọc lên thơi cũng đã thấy mòn chân
mỏi gối” (Trần Lê Văn)
-Đọc đoạn thơ của Quang Dũng miêu tả sự hiểm trở của Tây Bắc làm ta nhớ đến mấy câu thơ trong
Chinh phụ ngâm :
Hình khe thế núi gần xa
Đứt thơi lại nối , thấp đà lại cao
- Ngơn ngữ đoạn thơ góc cạnh , giàu yếu tố tạo hình .
b) Đoạn thơ :
Người đi Châu Mộc chiều sương ấy
…………………………………………………
Trơi dòng nước lũ hoa đong đưa
-Đây là bốn câu thơ trích ở đoạn thứ hai của bài thơ Tây Tiến .Sau cảm hứng tràn đầy về cuộc hành
trình đầy gian khổ , tự hào của các chiến sĩ Tây Tiến , bài thơ gợi lại những kỉ niệm sâu sắc, gắn bó
một thời với đồn qn Tây Tiến là những đêm liên hoan văn nghệ thấm đẫm tình người.Bên cạnh
hình ảnh chan hồ màu sắc , âm thanh và rất tình tứ của “hội đuốc hoa” là cảnh sơng nước Tây Bắc
mênh mang, mờ ảo , tình tứ .
-Trong dòng hồi niệm , hiện lên khơng gian dòng sơng trong một buổi chiều sương lặng lờ, hoang
dại , đậm màu sắc huyền thoại , cổ tích. Trên dòng sơng ấy nổi bật lên hình ảnh của những con người
, có thể là bóng dáng mềm mại , uyển chuyển của những cơ gái Tây Bắc trên chiếc thuyền độc mộc
đang xi về Châu Mộc mà cũng có thể là bóng dáng của một chàng trai đang lao đi vun vút trên
sơng nước .Hồ hợp với con người, những bơng hoa rừng cũng như đong đưa , làm dun làm dáng
bên dòng nước lũ một cách tình tứ .
-Ngòi bút tài hoa của Quang Dũng khơng tả mà chỉ gợi . Vậy mà thiên nhiên qua ngòi bút của ơng

như có hồn phảng phất trong gió, trong cây :
Có thấy hồn lau nẻo bến bờ
-Một loạt câu hỏi dồn dập : “Có nhớ … “ , “Có thấy…” đã góp phần làm nổi bật lên tình cảm nhớ
thương da diết của tác giả .
-Ngơn ngữ thơ mộc mạc, giản dị , mềm mại ; hồn thơ mang đậm chất lãng mạn , hào hoa .
3.Đánh giá
-Nếu bốn câu thơ ở đoạn đầu Quang Dũng miêu tả với bút pháp lãng mạn , tơ đậm hiện thực dữ dội
, khốc liệt của Tây Bắc để tác động mạnh vào cảm quan người đọc thì đoạn thơ sau Quang Dũng lại
thể hiện một ngòi bút tài hoa , tinh tế , một tâm hồn lãng mạn , hào hoa của nhà thơ –chiến sĩ
-Đoạn đầu ngơn ngữ giàu giá trị tạo hình , cách ngắt nhịp độc đáo , cách tiểu đối cùng với sự phối
hợp các thanh trắc ở ba câu đầu đã làm cho hình ảnh thơ giàu chất hội hoạ , diễn tả thật đắc địa sự
trùng điệp , hiểm trở của Tây Bắc và những thử thách khắc nghiệt của người lính . Ở đoạn thứ hai ,
Quang Dũng lại dùng những tữ ngữ mềm mại với nét bút tài hoa vẽ lên được cái mộng mơ của cảnh
vật, cái hư ảo của hồi niệm, cái tinh tế của tình cảm .
III.Kết luận
Hai đoạn thơ là những cảm nhận về thiên nhiên Tây Bắc đầy ấn tượng , thể hiện tâm hồn lãng
mạn , ngòi bút tài hoa của Quang Dũng .
Câu 5 : Bình luận về chất lãng mạn trong bài thơ Tây Tiến
I.Mở bài

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

12


• -Giới thiệu tác giả Quang Dũng và hồn cảnh ra đời của bài thơ Tây Tiến .
• -Giới thiệu bút pháp chủ yếu của bài thơ là bút pháp lãng mạn .
II.Thân bài
1.Giải thích thuật ngũ lãng mạn
• -Lãng mạn : là có tư tưởng lí tưởng hố hiện thực và ni nhiều ước mơ về một tương lai xa xơi.

• -Lãng mạn cách mạng : lí tưởng hố hiện thực, hướng về một cuộc sống mới, một tương lai nhưng
trên cơ sở hiện thực .
2.Bình luận
a) Cảm hứng lãng mạn của Quang Dũng trong bài thơ Tây Tiến trước hết là hướng tới vẻ đẹp kì
vĩ, hồnh tráng cùa thiên nhiên
• -Thiên nhiên Tây Bắc hiểm trở, dữ dội nhưng cũng thật hùng vĩ :
Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm
……………………………………………………………………..
Nhà ai Pha Lng mưa xa khơi
Đây là bốn câu thơ tuyệt hay, có sức diễn tả mạnh mẽ. Những từ ngữ, những hình ảnh táo bạo mà
chính xác gợi trí tưởng tượng cho người đọc về sự hiểm trở mà hùng vĩ của núi rừng Tây Bắc:





Dốc lên khúc khuỷu, dốc thăm thẳm : một câu thơ với nhiều thanh trắc , gợi lên cảm giác gân
guốc, góc cạnh . Và với những từ láy thật gợi hình ( khúc khuỷu, thăm thẳm) đã gợi ra hình
ảnh con đường vừa đồi dốc quanh co đầy nguy hiểm vừa dài thăm thẳm .
Heo hút cồn mây súng ngửi trời :câu thơ khơng chỉ gợi lên cái vắng vẻ, vừa thật xa, thật
thăm thẳm mà còn gợi lên độ cao đáng sợ “ cồn mây súng ngửi trời” . Những con đường núi
cao mây phủ, người lính phải vượt núi cao như leo lên những cồn mây, mũi súng chạm tới
đỉnh như” ngửi trời”. Câu thơ vừa miêu tả được chiều cao của vách núi vừa nói được sự tinh
nghịch , lạc quan của người lính Tây Tiến .
Chưa hết, con đường còn như hai sườn dốc dựng đứng, vút lên và đổ xuống , câu thơ như gãy
làm đơi bởi sự ngắt nhịp ở giữa câu thơ :
Ngàn thước lên cao , ngàn thước xuống

• -Rừng núi hiện ra với vẻ oai linh, ghê rợn :
Chiều chiều oai linh thác gầm thét

Đêm đêm Mường Hịch cọp trêu người
Một khơng gian ma thiêng nước độc, hoang dã của núi rừng với âm thanh gào thét của những thác
nước, những tiếng gầm rú của thú dữ như đe dọa con người.
b) Chất lãng mạn của bài thơ còn thể hiện ở vẻ đẹp của người chiến sĩ Tây Tiến , họ là những
con người vừa oai hùng trong chiến đấu , vừa mộng mơ trong tâm hồn :
• -Đó là những con người có ngoại hình kì lạ, độc đáo :

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

13


Tõy Tin on binh khụng mc túc
Quõn xanh mu lỏ d oai hựm
+Nh th miờu t chõn thc ngoi hỡnh ngi lớnh Tõy Tin : khụng mc túc v xanh mu
lỏ l do n ung kham kh, cuc sng thiu thn li b nhng cn st rột rng honh hnh d di
nờn túc rng ht , nc da xanh tỏi, trụng h tht d tn.
+Nhng miờu t nh vy Quang Dng cũn mun th hin cỏi khớ phỏch oai phong lm lit, sc
mnh phi thng ca ngi lớnh Tõy Tin trong cỏi v d oai hựm ca h.Bi vỡ hai cõu th cú õm
hng mnh m nh s dng nhng t ng mnh bo v c ỏo. Ch on binh cú õm vang v
mnh hn ch on quõn . Ba ch khụng mc túc gi ra nột ngang tng, c ỏo,Quõn xanh
mu lỏl nc da xanh xao do st rột , thiu thn, gian kh nhng qua cm hng lóng mn ca
Quang Dng thỡ mu xanh y li mang v d di ca nỳi rng ch khụng gi lờn v tiu ty, m
yu .


-Bờn trong cỏi ngoi hỡnh d tn y l mt tõm hn tr trung , ho hoa , lóng mn :
Mt trng gi mng qua biờn gii
ờm m H ni dỏng kiu thm
Hai cõu th th hin mt cỏch chõn thc tõm lý ca nhng ngi lớnh tr, bi h phn ụng l


nhng chng trai t Kinh kỡ va mi ri gh nh trng gúc ph i chin u, nờn gia lỳc lm
nhim v chin u h vn dnh nhng giõy phỳt nh v quờ hng, nh v nhng búng hng
tht tha .Ba ch dỏng kiu thm tuy cú phn sỏo mũn nhng nú phự hp vi ngi anh hựng
Mt trng gi mng qua biờn gii
c)V p lóng mn cũn th hin s hi sinh bi trỏng ca ngi chin s Tõy Tin :
-V p ca khớ phỏch , tinh thn t nguyn dn thõn :
Ri rỏc biờn cng m vin x
Chin trng i chng tic i xanh

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

14


Hình ảnh những nấm mồ của đồng đội nằm rải rác dọc biên giới Việt –Lào, khơng một nén
hương , khơng một vòng hoa để tưởng niệm, lạnh lẽo và thê lương dễ gợi lên cảm giác bi thương.
Nhưng câu thơ tiếp theo đã khẳng định mạnh mẽ khí phách của tuổi trẻ một thời tự nguyện dấn thân
với tất cả nỗi đam mê, với ý thức của người cơng dân sẵn sàng dâng hiến cả “đời xanh” cho dân
tộc , đúng với hai chữ Tây Tiến . Đây cũng là chí khí chung một thời của thế hệ trẻ Việt Nam thời
chống Pháp :
Đồn vệ quốc qn một lần ra đi
Nào có xá chi đâu ngày trở về
• -Cảm hứng lãng mạn đã đẩy hình ảnh cái chết của người lính Tây Tiến lên đầy màu sắc bi hùng
Ao bào thay chiếu anh về đất
Sơng Mã gầm lên khúc độc hành
+Câu thơ có nhiều cách hiểu .Có người cho rằng người chiến sĩ Tây Tiến khi hi sinh chỉ có manh
chiếu đơn sơ để khâm liệm được nhìn như những tấm áo bào . Nhưng lại có ý kiến cho rằng, khi hi
sinh , người chiến sĩ cũng khơng có cả manh chiếu để bó thân mà chỉ được khâm liệm bằng những
bộ quần áo đơn sơ của họ và được ví như “áo bào” của chiến tướng xơng trận ngày xưa . Tuy nhiên,

dù hiểu theo cách nào thì hai chữ “áo bào” vẫn làm cho cái chết của người chiến sĩ Tây Tiến thêm
phần trang trọng , cổ điển.
+Hai chữ” về đất” thể hiện sự thanh thản của những người con đã làm xong nghĩa vụ đối với đất
nước.” Anh về đất’ khơng chỉ gợi lên sự u thương, gần gũi mà còn là sự thiêng liêng vì người
chiến sĩ đã hố thân vào non sơng đất nước, đi vào lòng đất mẹ và trở thành bất tử. Nhịp điệu câu thơ
chậm mà trang trọng .
• -Sự hi sinh của người chiến sĩ thật bi tráng, cả thiên nhiên cũng phải ngợi ca . Nghệ thuật nhân
hố “ Sơng Mã gầm lên khúc độc hành” góp phần làm cho cái chết của họ trở nên hào tráng. Sơng
Mã như tấu lên khúc nhạc trầm hùng tiễn đưa linh hồn người chiến sĩ về nơi an nghỉ cuối cùng

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

15


.Ting gm ca sụng Mó to nờn mt khỳc nhc d di, oai hựng, lm cho cỏi cht ca ngi chin s
Tõy Tin tr thnh bt t.
III.Kt bi
Bao trựm bi th Tõy Tin l cm hng lóng mn cỏch mng .Vi cm hng y, Quang Dng ó
hng ti mt thiờn nhiờn Tõy Bc va kỡ v va th mng v hỡnh nh nhng ngi chin s Tõy
Tin lóng mn, ho hoa m vụ cựng oai phong , lm lit . Chớnh cm hng lóng mn ca bi th ó
gõy c n tng mnh m trong lũng ngi c . Cho nờn, bi th l mt bi ca khụng bao gi
quờn ca th ca khỏng chin .

Cõu 6 : Phõn tớch hỡnh nh thiờn nhiờn Vit Bc trong bi th Vit Bc ca
T Hu
I.M bi
-Gii thiu v T Hu v bi th Vit Bc
-Gii thiu bi
II.Thõn bi

1.Hỡnh nh thiờn nhiờn c tỏi hin qua khụng gian v thi gian c th :
-Khụng gian : chin khu Vit Bc , cn c a ca cỏch mng v khỏng chin
-Thi gian mi lm nm vi cỏc chng ng lch s quan trng : Khỏng Nht (1940), thnh lp
Mt trn Vit Minh (1941), v kt thỳc khỏng chin chng Phỏp (1954).
Mi lm y thit tha mn nng
2.Thiờn nhiờn gn vi mt thi khỏng chin gian kh nhng m thm tỡnh ngi :
Ma ngun sui l nhng mõy cựng mự
Nhng :
Ngun bao nhiờu nc ngha tỡnh by nhiờu
3.Thiờn nhiờn th mng , mang m mu sc dõn tc :
-Thiờn nhiờn h o , gi nh gi thng :
Nh gỡ nh nh ngi yờu
..
Sm khuya bp la ngi thng i v
Nh cnh nỳi rng ang chỡm trong búng ti bng dng trng hin lờn t ngt to ỏnh sỏng trong
ngn , cnh vt tr nờn lung linh huyn o v nhng bn lng m trong sng sm , nhng bp la
nh sn rc hng trong ờm lnh ún i ngi thng i v tht m cỳng .
-ú l thiờn nhiờn bn mựa tht hu tỡnh , gn bú , ho hp vi con ngi : nhng con ngi cn cự
trong lao ng ; thu chung ,tỡnh ngha trong cuc sng :
Rng xanh hoa chui ti
..
Nh ai ting hỏt õn tỡnh thu chung
4.Thiờn nhiờn anh hựng , cựng con ngi ỏnh gic v lp c nhiu chin cụng :
Nh khi gic n gic lựng
..
t tri ta c chin khu mt lũng

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

16



Vit Bc l s ho quyn , gn bú gia thiờn nhiờn v con ngi- tt c to thnh hỡnh nh t
nc ng lờn. Khụng ch con ngi m c rng nỳi cng chung sc ỏnh Tõy . Thiờn nhiờn , nỳi
rng Vit Bc cng tr thnh nhng ngi ng i , nhng chin s anh hựng ca quõn dõn ta .
Nhng dóy nỳi trựng ip dn tri nh thnh lu kiờn c . Bờn cnh nỳi li cú nhng cỏnh rng va
bao võy quõn thự , va che ch cho b i. Nỳi rng vn l nhng vt vụ tri nhng bõy gi cng tr
thnh cú ý chớ, cú tỡnh ngi : che cho b i nhng li baovõy k thự.
III.Kt lun
-Bi th Vit Bc lm hin lờn bc tranh thiờn nhiờn cú nhng nột tiờu biu cho thiờn nhiờn vựng
cao va mang nhng nột c trng riờng ca Vit Bc .Trong ni nh ca ngi ra i , ni nh v
thiờn nhiờn Vit Bc l mt trong nhng ni nh da dit , sõu m .
-T Hu ó chn la c nhng chi tit tiờu biu, to nờn bc tranh thiờn nhiờn Vit Bc va tr
tỡnh , gi cm va gn bú vi cuc sng khỏng chin .
Cõu 7 : Bi th Vit Bc ca T Hu l khỳc tỡnh ca v cng l khỳc hựng ca v
cuc khỏng chin v con ngi khỏng chin .
(Tỡnh cm quờ hng t nc th hin trong bi th Vit Bc ca T Hu)
I.M bi
-Gii thiu tỏc gi T Hu , hon cnh sỏng tỏc ca bi th
-Gii thiu bi
II.Thõn bi
1.Vit Bc l khỳc tỡnh ca v cuc khỏng chin v con ngi khỏng chin
a)Bi th Vit Bc th hin tỡnh yờu i vi thiờn nhiờn t nc
-Thiờn nhiờn Vit Bc hin lờn vi nhng v p va hin thc va thi v, gi rừ nột c ỏo ca
Vit Bc so vi nhng min quờ khỏc ca t nc . ú l hỡnh nh :
Nh gỡ nh nh ngi yờu
Trng lờn u nỳi , nng chiu lng nng
Nh tng bn khúi cựng sng
Sm khuya bp la ngi thng i v
Nh tng rng na b tre

Ngũi Thia , sụng ỏy sui Lờ vi y
-Nhng ni bt nht trong ni nh v thiờn nhiờn Vit Bc l s ho quyn gia cnh v ngi:
Ta v, mỡnh li nh ta

Nh ai ting hỏt õn tỡnh thu chung
Thiờn nhiờn Vit Bc hin ra vi nhng v p phong phỳ, a dng , thay i theo mựa.Gn vi
tng cnh tng y l hỡnh nh nhng con ngi gin d : ngi i lm nng ry, ngi an nún,
ngi hỏi mng bng nhng vic lm nh bộ ca mỡnh , h ó to nờn sc mnh v i ca cuc
khỏng chin .
b)Vit Bc l n tng khụng th phai m v nhng ngi dõn Vit Bc cn cự trong lao ng ,
nhõn hu , thu chung trong tỡnh ngha :
-ú l hỡnh nh ca nhng con ngi cn cự , chu thng chu khú an nún chut tng si
giang , ca cụ em gỏi hỏi mng mt mỡnh , l hỡnh nh cm ng ca ngi m nng chỏy lng
vn u con lờn ry b tng bp ngụ
-Nhng con ngi sng trong gian kh , thiu thn vn cu mang , ựm bc , ng cam cng kh
vi khỏng chin :
Thng nhau, chia c sn lựi
Bỏt cm s na , chn sui p cựng
-V khng nh mt lũng chung thu st son :
Ht hiu lau xỏm, m lũng son
2.Bi th Vit Bc l khỳc hựng ca v cuc khỏng chin v con ngi khỏng chin
a)Thiờn nhiờn v con ngi cựng mt ý chớ ỏnh gic
Nh khi gic n gic lựng
..

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

17



t tri ta c chin khu mt lũng
(xem phõn tớch cõu 6 )
b)Theo dũng hi tng , T Hu cũn dn ta vo khung cnh chin u ho hựng vi nhng hot
ng sụi ni , nhng õm thanh nỏo nc, phn chn . Bi th trn y õm hng anh hựng ca ,
mang dỏng v ca mt s thi hin i bi ch cn miờu t khung cnh hựng trỏng ca Vit Bc , T
Hu ó nờu bt khớ th chin u vụ cựng mnh m ca c mt dõn tc :
Nhng ng Vit Bc ca ta
.
Bc chõn nỏt ỏ , muụn tn la bay
c) Sc mnh ca khi on kt dõn tc cựng ý chớ anh hựng ca nhõn dõn ó to nờn nhng
chin cụng ly lng, di vang khp mi min , tr thnh nim t ho ln lao ca dõn tc :
Tin vui chin thng trm min
.
Vui lờn Vit Bc , ốo De , nỳi Hng
d)c bit bng nhng li th trang trng m thit tha T Hu ó nhn mnh , khng nh vai trũ
ca Vit Bc l quờ hng cỏch mng , khu cn c a vng chc ca cuc khỏng chin , l nim
tin ca c dõn tc :
õu u ỏm quõn thự
.
Quờ hng Cỏch mng dng nờn Cng ho
III.Kt bi
-Bi th Vit Bc l mt bi th tr tỡnh chớnh tr vỡ tỡnh cm õy l tỡnh cm vi chin khu cỏch
mng , vi truyn thng cỏch mng , vi t nc v nhõn dõn .
-Qua bi th Vit Bc , T Hu ó tỏi hin c sc mnh anh hựng ca Vit Bc núi riờng , ca c
dõn tc Vit Nam núi chung . Chớnh sc mnh ca khi on kt dõn tc ó to nờn chin thng v
vang ca Vit Bc , ca dõn tc .
Cõu 8 : Cht ca dao v nhng sỏng to trong bi th Vit Bc ca T Hu
-Li th lc bỏt v kt cu i thoi mỡnh , ta theo kiu i ỏp trong ca dao :
Mỡnh v mỡnh cú nh ta
Mi lm nm y thit tha mn nng

Nhng õy hai t mỡnh , ta c T Hu s dng rt sỏng to : nu trong ca dao hai t
mỡnh, ta ch din t tỡnh cm la ụi thỡ bi th ny T Hu li dựng din t tỡnh cm
quõn dõn , tỡnh cm khỏng chin gia ngi cỏch mng v chin khu Vit Bc . Hai t mỡnh, ta
li c s dng mt cỏch linh hot :
Ta vi mỡnh , mỡnh vi ta
Lũng ta sau trc mn m inh ninh
Mỡnh i mỡnh li nh mỡnh
Ngun bao nhiờu nc , ngha tỡnh by nhiờu
T mỡnh cú khi ch ngi ra i , ta ch ngi li nhng cú lỳc ngc li .Cú khi nú l s
phõn thõn t vn ca ngi ra i ỏp li ngha tỡnh sõu nng ca k .
-Kt cu i thoi mt mt giỳp nh th bc l tỡnh cm , tõm trng mt khỏc nú to ra nhiu
ging iu , khin tỏc phm khụng h nhm chỏn mc dự nú rt di (150 cõu).
-Mu sc ca dao cũn c th hin s by t trc tip tỡnh cm , khụng h cng iu hoc che
giu bt . Tỡnh cm cung bc no thỡ c din t ngay cung bc ú :khi thỡ nh li ( Nh sao
ngy thỏng c quan ) , khi thỡ ghi nh ( Ta i ta nh nhng ngy), lỳc li by t trc tip :
Nh gỡ nh nh ngi yờu
Trng lờn u nỳi , nng chiu lng nng
-Tỏc gi cũn mn ngay chớnh hỡnh nh v li so sỏnh ca ca dao xõy dng hỡnh tng th ca
riờng mỡnh :
Mỡnh i mỡnh li nh mỡnh
Ngun bao nhiờu nc , ngha tỡnh by nhiờu

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

18


-Phảng phất trong Việt Bắc là những bài ca dao ca ngợi vẻ đẹp đất nước , rất nhiều địa danh được
nhắc đến với bao chiến cơng và kỉ niệm đẹp :
Ai về ai có nhớ khơng ?

Ta về ta nhớ Phủ Thơng , đèo Giàng
Nhớ sơng Lơ , nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao-Lạng , nhớ sang Nhị Hà
Trên nền ngữ điệu của ca dao cổ , Tố Hữu đã giải phóng hình tượng mang lại sức khái qt cao ,
thấm đẫm nghĩa tình . Chất ca dao được vận dụng sáng tạo đã mang lại chất men say ngọt ngào cho
tác phẩm . Đây chính là nền tảng quan trọng cho sự thành cơng của bài thơ Việt Bắc .
Câu 9 : Có ý kiến cho rằng : Bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu đậm đà phong vị dân
gian.
Anh / chị hãy làm sáng tỏ ý kiến trên qua việc phân tích đoạn trích bài thơ trong
sách Ngữ văn 12, Nâng cao , tập một.
(Tham khảo dàn bài tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc ở trang 15-Đề cương ơn tập
mơn Ngữ Văn 12 )
Câu 10 : Anh (chị) hãy trình bày những cảm nhận về Đất Nước của nhà thơ
Nguyễn Khoa Điềm trong đoạn trích Đất Nước ( trích trường ca Mặt đường khát
vọng)
I.Mở bài
• -Giới thiệu đơi nét về tác giả.
• -Giới thiệu vị trí đoạn trích : Đoạn trích “Đất nước “ là phần đầu của của chương V trong trường
ca “ Mặt đường khát vọng” được Nguyễn Khoa Điềm, hồn thành ở chiến khu Trị Thiên 1971
• -Đoạn trích Đất Nước có thể được coi là chương hay nhất trình bày sự cảm nhận và lí giải của tác
giả về đất nước , cũng đồng thời thể hiện sâu sắc tư tưởng cốt lõi của bản trường ca , đó là tư tưởng
“Đất Nước của Nhân Dân”
II.Thân bài
1.Đất nước, trước hết được cảm nhận từ những gì gần gũi nhất, thân thiết nhất và cũng bình dị
nhất trong đời sống vật chất và đời sống tinh thần của con người (9 câu đầu)
• a.Đất nước đã có từ lâu đời. Đất nước có từ trước khi ta ra đời :
“Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi”
• b.Đất nước được cảm nhận gắn liền với một nền văn hóa lâu đời của dân tộc :
• +Từ trong những câu chuyện cổ tích mẹ thường hay kể và bắt đầu với một cái thời gian khơng thể
xác định “ ngày xửa ngày xưa”

• +Gắn với truyền thống văn hố, phong tục của người Việt :
• Đó là thói quen ăn trầu của bà : “Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn” . Miếng
trầu đã đi vào đời sống văn hóa của dân tộc ta, trở thành một tập tục đẹp , nó khơng thể
thiếu trong những ngày giỗ tết, hiếu hỷ và trong giao tiếp hàng ngày “Miếng trầu là đầu
câu chuyện”
• Hoặc là tập qn lâu đời của người phụ nữ Việt Nam : “Tóc mẹ thì bới sau đầu”
+Đất nước gắn với lối sống đầy tình nghĩa thủy chung của dân tộc : ”cha mẹ thương nhau bằng
gừng cay muối mặn”
• c.Đất nước lớn lên bằng sự nghiệp chiến đấu hi sinh bảo vệ bờ cõi, những cuộc trường chinh
khơng nghỉ của dân tộc:
“Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc”
“ Cây tre” là biểu tượng cho sức sống bất diệt , tinh thần kiên cường bất khuất của dân tộc ta .
• d.Đất nước lớn lên trong q trình lao động cần cù , lam lũ của ơng bà, cha mẹ:
Cái kèo, cái cột thành tên
Hạt gạo phải một nắng hai sương xay giã giần sàng •

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

19


2.Đất nước được cảm nhận là sự thống nhất của nhiều phương diện : khơng gian- thời gian, lịch
sử- địa lý, q khứ- hiện tại- tương lai, cá nhân –cộng đồng (20 câu tiếp)
• a.Đó là là khơng gian gần gũi , gắn bó với mỗi con người trong cuộc sống hàng ngày, trong tình
u đơi lứa :
Đất là nơi anh đến trường
Nước là nơi em tắm
Đất nước là nơi ta hò hẹn
Nơi em đánh rơi chiếc khăn trong nỗi nhớ thầm
b.Và cũng là “khơng gian mênh mơng” về địa lí : núi , sơng , rừng , biển

Đất là nơi con chim phượng hòang bay về hòn núi bạc
Nước là nơi con cá ngư ơng móng nước biển khơi
• c. “Thời gian đằng đẵng” vì được đo bằng chiều dài của văn hố , lịch sử gắn với huyền thoại
Lạc Long Qn và Âu Cơ :
Lạc Long Qn và Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta trong bọc trứng
Cũng như truyền thuyết về ngày giỗ Tổ Hùng Vương :
Hàng năm ăn đâu làm đâu
Cũng biết cúi đầu nhớ ngày giỗ Tổ
• d.Đất nước cũng chính là nơi tồn tại của cộng đồng dân tộc Việt Nam qua nhiều thế hệ :
Đất Nước là nơi dân mình đồn tụ
• e.Là mối liên hệ giữa q khứ, hiện tại, tương lai:
Những ai đã khuất
Những ai bây giờ
u nhau và sinh con đẻ cái
Gánh vác phần người đi trước dể lại
Dặn dò con cháu chuyện mai sau
3.Cảm nhận về trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước (13 câu cuối phần 1)
• a.Vì sao phải có trách nhiệm đối với đất nước ?
-Đất nước hàm chứa mỗi cá nhân nên trong mỗi cá nhân đều có một phần đất nước. Khi ta sinh ra
đã được thừa hưởng những di sản tinh thần , vật chất mà cha ơng để lại .Đây là ý tưởng mới mẻ trong
cách cảm nhận đất nước của Nguyễn Khoa Điềm
Trong anh và em hơm nay
Đều có một phần của đất nước
• -Đất nước là sự gắn bó giữa cá nhân với cộng đồng , giữa tình u đơi lứa với tình u chung :
Khi hai đứa cầm tay
Đất Nước trong chúng ta hài hồ nồng thắm
Khi chúng ta cầm tay mọi người
Đất Nước vẹn tròn to lớn
-Đất nước khơng chỉ của ngày hơm qua và hơm nay , đất nước còn là của ngày mai , của thế hệ

tiếp nối phải làm cho đất nước tươi đẹp :
Mai này con ta lớn lên
Con sẽ mang Đất Nước đi xa
Đến những tháng ngày mơ mộng
• -“Đất nước là máu xương”tức là ví như sự sống , là sinh mệnh của mỗi người nên nó rất thiêng
liêng . Cho nên , để bảo vệ sự sống thì phải hi sinh .
• b..Vì vậy mỗi người phải có trách nhiệm với đất nước của mình :
Phải biết gắn bó và san sẻ
Phải biết hố thân cho dáng hình xứ sở:
“Gắn bó” là gắn kết , là u thương , quan hệ mật thiết với nhau .Từ gắn bó mới có thể “san sẻ”.
San sẻ trách nhiệm, san sẻ niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau .”hóa thân” là dâng hiến, hòa nhập .
Thời chiến, người ta có thể dâng hiến cả máu xương của mình ; thời bình , dâng hiến trí tuệ . Nhà
thơ Chế Lan Viên đã nói :
Ơi Tổ quốc ta u như máu thịt

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

20


Như mẹ cha ta , như vợ như chồng
Ơi Tổ quốc nếu cần ta chết
Cho mỗi ngơi nhà, ngọn núi con sơng
• Có như vậy mới : “ Làm nên Đất Nước mn đời…”
 Trách nhiệm cụ thể của mỗi người là làm cho đất nước được tồn tại mãi mãi. Đây là biểu hiện
cao nhất về lòng u nước của mỗi người
4.Tư tưởng cơ bản của đoạn trích là tư tưởng: “ Đất Nước là của Nhân Dân”
• a.Đây là đỉnh cao cảm xúc trữ tình, cũng là điểm hội tụ tư tưởng cốt lõi của đoạn trích , ấy là tư
tưởng : “Đất Nước này là Đất Nước Nhân Dân” . Nhà thơ đã khẳng định :
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân Dân

Đất Nước của Nhân Dân , Đất Nước của ca dao thần thoại
• b.Vì sao ?
-Mỗi một địa danh trên đất nước đều gắn với một tâm hồn, một số phận . Chính nhân dân làm nên
tên núi, tên làng, tên xã,tên sơng, tên đường phố :
Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng u nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
……………………………………………………………………………………………

Những người dân nào đã góp tên Ơng Đốc , Ơng Trang , Bà Đen , Bà Điểm
Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ơng cha
Từ đó đã chốt vào một câu đầy trí tuệ :
Ơi Đất Nước sau bốn nghìn năm ta đi đâu cũng thấy
Những cuộc đời đã hố núi sơng ta
• -Nhân dân là những người làm nên truyền thống của Đất nước :
+Truyền thống u nước , truyền thống lịch sử của Đất Nước : khơng phải được tạo dựng từ các
triều đại , các chiến cơng hiển hách mà đó chính là tồn dân đơng đảo , là sự hố thân của bao nhiêu
anh hùng vơ danh đã bền bỉ đấu tranh, bền bỉ gây dựng đất nước với bề dày bốn nghìn năm lịch sử .
Họ chính là những “người con trai, con gái” , những người ‘đã sống và chết”, “giản dị và bình
tâm”… mà khơng thể nhớ hết :
Khơng ai nhớ mặt đặt tên
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước
+Truyền thống lao động sản xuất , truyền thống văn hóa : chính nhân dân làm nên mọi giá trị tinh
thần và vật chất cho đất nước . Họ làm nên giá trị văn hố , làm ra những hạt lúa, ngọn lửa, giọng
nói… để truyền lại cho thế hệ sau :
Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng
Họ chuyền lửa qua mỗi nhà, từ hòn than qua con cúi
Họ truyền giọng điệu cho con mình tập nói
+Và chính nhân dân cũng là người gìn giữ, bảo vệ đất nước :

• Khi có kẻ thù thì họ chiến đấu :
Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm
Có nội thù thì vùng lên đánh bại
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
• Khi hồ bình nhân dân lại là những người lao động xây dựng đất nước :
Năm tháng nào cũng người người lớp lớp
Con gái con trai bằng tuổi chúng ta
Cần cù làm lụng
5 Nghệ thuật
• -Bài thơ vận dụng nhiều chất liệu của văn học dân gian : ca dao , tục ngữ, thành ngữ, cổ tích…
Nhà thơ đã tạo được một giọng điệu riêng , khơng khí riêng , khơng gian nghệ thuật riêng đầy màu

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

21


sc s thi , a ngi c vo th gii ca truyn thuyt nhng li mi m v hin itrong hỡnh
thc th t do , nhc iu linh hot
-Hai t t Nc c vit hoa th hin s trang trng , thnh kớnh v lp li nhiu ln gõy n
tng sõu m
-Kt hp ging chớnh lun vi ging tr tỡnh nờn giu sc thuyt phc
III.Kt bi
Cm nhn v t nc ca Nguyn Khoa im trong on trớch t Nc l s phỏt hin mi m,
gúp phn lm sõu sc thờm nhng ý nim v t nc ca th ca thi chng M .
Cõu 11 : Phõn tớch chng t nc trong trng ca Mt ng khỏt
vng ca Nguyn Khoa im lm ni bt t tng c ỏo ca tỏc gi l
t Nc ny l t Nc ca Nhõn dõn. t nc ca ca dao thn thoi
I.M bi
-Cú th dn mt on th no ú núi lờn cm xỳc v t nc ri sau ú gii thiu bi th t nc

ca NK
-Gii thiu ý kin bi
II.Thõn bi
1.Gii thớch
Li khng nh ca Nguyn Khoa im chia thnh hai ý : t Nc ny l t Nc ca Nhõn
dõn v t nc ca ca dao thn thoinhng thc cht chỳng thng nht vi nhau trong mt t
tng bao trựm : t Nc ca Nhõn dõn . Bi vỡ ca dao thn thoi cng chớnh l nhng giỏ tr vn
húa tinh thn do nhõn dõn sỏng to nờn .
2.Phõn tớch
a.Trc ht ,th hin cỏch Nguyn Khoa im nh ngha v t nc cú t khi no?
õu?
Cõu tr li khụng phi bng tiờu chớ thi gian, bng mt thi im c th m bng cỏi nhỡn thõn
quen , gn gi trong cuc sng vt cht v tinh thn ca mi ngi, mi gia ỡnh , gn lin vi
phong tc tp quỏn lõu i n li sng y tỡnh ngha ca dõn tc : t cõu chuyn c tớch m k ,
t ming tru b n n bỳi túc ca m, t cõy tre n cỏi kốo , cỏi ct , ht go , tỡnh cm sõu nng
ca cha m u nh n cha hỡnh nh t nc trong ú
Khi ta ln lờn t Nc ó cú ri

Lm nờn t Nc muụn i
b.Vy t nc l gỡ m li cú chiu sõu lch s n th?
-t nc chớnh l khụng gian sinh tn , gn gi vi i sng sinh hot v i sng tinh thn
ca con ngi.t nc cng chớnh l a im khụng gian v thi gian lm cho tỡnh yờu ụi la
ny n. NK ó cú li chit t c ỏo gii thớch :
t l ni anh n trng
..
t Nc l ni em ỏnh ri chic khn trong ni nh thm
-t nc l s thng nht ca nhng phng din a lớ v lch s .
+ ú chớnh l mt t nc vi khụng gian mờnh mụng rng vng bin bc :
t l ni con chim phng hong bay v hũn nỳi bc
Nc l ni con cỏ ng ụng múng nc bin khi

+t nc l ci ngun dõn tc , l thi kỡ u dng nc vi truyn thuyt Lc Long Quõn v
Au c v ngy gi T:
t Nc l ni dõn mỡnh on t
.
ra ng bo ta trong bc trng
-t nc cũn l mi liờn h gia cỏ nhõn vi cng ng , gia cỏc th h :
Nhng ai ó khut

Cng bit cỳi u nh ngy gi T

Hoaứng Thũ Phửụực- Trửụứng THPT Loọc Ninh

22


Hai từ “gánh vác” cho thấy trách nhiệm rất cao cả của thế hệ con cháu trong cơng cuộc dựng
nước , giữ nước. Bên cạnh đó cũng khơng qn bổn phận làm con cháu , biết ơn những người đã khai
sinh ra đất nước .Hai tiếng “cúi đầu” rất thiêng liêng, biểu hiện sự thành kính hướng tâm linh về nơi
đầu nguồn , cội rễ dòng giống dân tộc .
-Sử dụng những chất liệu văn hóa dân gian , Nguyễn Khoa Điềm đã tạo cho gương mặt đất nước
mình thấm đẫm màu sắc ca dao thần thoại (dẫn chứng ) . Nhờ đó , gương mặt đất nước hiện lên gần
gụi hơn và mang chiều sâu văn hóa hơn .
c.Ai đã làm nên Đất nước ?Nhà thơ đã khẳng định “Đất Nước này là Đất Nước của Nhân dân
-Tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân” thể hiện qua cách nhà thơ giải thích :những địa danh cụ
thể, những danh lam thắng cảnh cho đến những ao đầm , dòng sơng đều gắn với những cuộc đời ,
những số phận của nhân dân :
Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước
Nhưng núi Vọng Phu
……………………………………………………………..
Những cuộc đời đã hố núi sơng ta

-Tư tưởng “Đất Nước của Nhân dân” thể hiện qua việc Nguyễn Khoa Điềm giải thích về những
truyền thống làm nên Đất Nước :
+Truyền thống u nước , truyền thống lịch sử của Đất Nước : khơng phải được tạo dựng từ các
triều đại , các chiến cơng hiển hách mà đó chính là tồn dân đơng đảo , là sự hố thân của bao nhiêu
anh hùng vơ danh đã bền bỉ đấu tranh, bền bỉ gây dựng đất nước với bề dày bốn nghìn năm lịch sử .
Họ chính là những “người con trai, con gái” , những người ‘đã sống và chết”, “giản dị và bình
tâm”… mà khơng thể nhớ hết :
Khơng ai nhớ mặt đặt tên
Nhưng họ đã làm ra Đất Nước
+Truyền thống lao động sản xuất , truyền thống văn hóa : chính nhân dân làm nên mọi giá trị tinh
thần và vật chất cho đất nước . Họ làm nên giá trị văn hố , làm ra những hạt lúa, ngọn lửa, giọng
nói… để truyền lại cho thế hệ sau :
Họ giữ và truyền cho ta hạt lúa ta trồng
Họ chuyền lửa qua mỗi nhà, từ hòn than qua con cúi
Họ truyền giọng điệu cho con mình tập nói
• Và chính nhân dân cũng là người gìn giữ, bảo vệ đất nước . Khi đất nước có chiến tranh
thì :
Có ngoại xâm thì chống ngoại xâm
Có nội thù thì vùng lên đánh bại
Để Đất Nước này là Đất Nước Nhân dân
• Khi hồ bình nhân dân lại là những người lao động xây dựng đất nước :
Năm tháng nào cũng người người lớp lớp
Con gái con trai bằng tuổi chúng ta
Cần cù làm lụng
Chính vì vậy, đỉnh cao cảm xúc trữ tình của NKĐ là nhà thơ đã khẳng định :
Để Đất Nước này là Đất Nước của Nhân dân
Đất Nước của Nhân dân , Đất Nước của ca dao thần thoại
d.Chính vì nhân dân làm nên đất nước nên NKĐ cũng đã nêu lên trách nhiệm của mỗi người,
nhất là tầng lớp thanh niên trí thức :
Em ơi em Đất Nước là máu xương của mình

………………………………………………………………
Làm nên Đất nước mn đời
e.Bài thơ kết thúc bằng tiếng hát văng vẳng của những dòng sơng hay đó chính là tiếng hát
trong lòng mỗi người dân đất Việt tự hào về đất nước có truyền thống văn hố lịch sử từ thời vua
Hùng dựng nước và qua bốn ngàn năm giữ nước cho đến nay vẫn rạng ngời , lung linh huyền ảo
trong mỗi chúng ta :
Ơi những dòng sơng bắt nước từ đâu

Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

23


Mà khi về Đất Nước mình thì bắt lên câu hát
Người đến hát khi chèo đò, kéo thuyền vượt thác
Gợi trăm màu trên trăm dáng sơng xi
III.Kết luận
Tư tưởng “Đất nước là của nhân dân” là một tư tưởng lớn . Thực ra , từ xa xưa những nhà tư tưởng
lớn của dân tộc như Nguyễn Trãi, Nguyễn Đình Chiểu , Phan Bội Châu… cũng đã từng phát biểu về
vai trò của nhân dân . Tuy nhiên , đến NKĐ , bằng tiếng nói nghệ thuật mới mẻ của mình đã làm
phong phú thêm những nhận thức “Đất Nước là của Nhân dân” .
Câu 12 : Anh/chị hiểu gì về thân thế , sự nghiệp của Lor-ca để từ đó hiểu sâu
sắc hơn về bài thơ “Đàn ghi ta của Lor-ca” –Thanh Thảo ?
1.Những hiểu biết về Lor-ca:
-Lor-ca (1898-1936) , một trong những tài năng sáng chói của văn học hiện đại Tây Ban Nha . Từ
nhỏ , Lor-ca đã được coi là thần đồng với năng khiếu thiên bẩm trên nhiều lĩnh vực nghệ thuật : thơ
ca , hội họa , âm nhạc , sân khấu …Lor-ca tốt nghiệp đại học Luật nhưng ơng lại tham gia vào đời
sống nghệ thuật . Ơng vừa nồng nhiệt cỗ vũ nhân dân đấu tranh với mọi thế lực áp chế đòi quyền
sống chính đáng cho con người , vừa khởi xướng và thúc đẩy mạnh mẽ những cách tân trong lĩnh
vực nghệ thuật . Lor-ca là một nghệ sĩ hát lên bằng thơ khát vọng tự do mãnh liệt của dân tộc mình ,

cho nên ơng được người dân Tây Ban Nha gọi là “Con chim họa mi Tây Ban Nha”
-Sự xuất hiện của Lor-ca cùng nhiều tài năng khác lúc bấy giờ đã khiến cho đời sống tinh thần của
người dân Tây Ban Nha và cả một vùng rộng lớn khu vực Tây Au trở nên sơi động . Hoảng sợ trước
ảnh hưởng xã hội to lớn ấy , năm 1936 chế độ phản động Tây Ban Nha thân phát xít đã bắt giam và
giết hại Lor-ca . Cái chết của Lor-ca đã dấy lên làn sóng phẫn nộ hết sức mạnh mẽ trên thế giới . Tên
tuổi của ơng đã trở thành biểu tượng , ngọn cờ tập hợp các nhà văn hóa Tây Ban Nha và thế giới
chiến đấu chống lại chủ nghĩa phát xít , bảo vệ văn hóa dân tộc và văn minh nhân loại .
2.Bài thơ “Đàn ghi ta của Lor-ca”
-Nhà thơ Thanh Thảo rất tri âm , đồng điệu , ngưỡng mộ tài năng của nhà cách tân nghệ thuật Tây
Ban Nha giàu nhiệt huyết nên đã tái hiện lại vẻ đẹp bi tráng của Lor-ca khi ra pháp trường, tâm hồn
và tài năng của Lor-ca.
+Qua những nét vẽ mang dấu ấn của thơ siêu thực : “tiếng đàn bọt nước” , “áo chồng đỏ gắt”,
“vầng trăng chếch chống” , “n ngựa mỏi mòn”….Thanh Thảo đã làm hiện lên hình ảnh Lor-ca
thật mạnh mẽ nhưng cũng lẻ loi trên con đường đấu tranh cho tự do và cách tân nghệ thuật .
+ Bằng hệ thống vừa mang nghĩa thực vừa mang nghĩa ẩn dụ , tượng trưng tác giả đã tái hiện cái
chết bi thảm , dữ dội của Lor-ca . Nhưng bất chấp tất cả , tiếng đàn Lor-ca vẫn sống . Trong tiếng đàn
ấy , nỗi đau và tình u , cái chết và sự bất tử hòa quyện vào nhau .
+Chế độ độc tài giết chết Lor-ca nhưng khơng thể tiêu diệt được tâm hồn và những sáng tạo nghệ
thuật của Lor-ca . Lor-ca vẫn bất tử trong chính cuộc giã từ này .
-Dòng cảm xúc xót xa , tiếc nuối về một nhà thơ thiên tài được chảy trơi theo những suy tư đa chiều
, vừa sâu sắc vừa mãnh liệt của một hồn thơ cùng nét độc đáo trong phong cách biểu hiện đã gây dấu
ấn sâu sắc trong lòng người đọc .
Câu 13 : Bình luận về sức thuyết phục của bản Tun ngơn Độc lập
I.Mở bài
-Giới thiệu ngắn gọn hồn cảnh ra đời của bản Tun ngơn Độc lập
-Tun ngơn Độc lập là một văn kiện chính trị có giá trị lịch sử to lớn , đồng thời là một áng văn
chính luận mẫu mực .Chính vì vậy, Tun ngơn Độc lập có sức thuyết phục người đọc mạnh mẽ bởi
lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, luận cứ đúng đắn …
II.Thân bài
1.Sức thuyết phục từ việc xác định đối tượng của bản Tun ngơn Độc lập :

Viết Tun ngơn Độc lập là để tun bố trước quốc dân đồng bào về nền độc lập tự do của dân
tộc . Nhưng ở đây Hồ Chí Minh khơng chỉ hướng về đồng bào mình mà còn hướng về nhân dân thế
giới , về phe Đồng minh và cả kẻ thù của dân tộc là thực dân Pháp . Điều đó cho thấy sự sáng suốt
Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

24


của Hồ Chí Minh. Người đã nhận định, đánh giá tình hình một cách đúng đắn :kẻ thù vẫn chưa thể
nào từ bỏ âm mưu xâm chiếm nước ta , chúng vẫn núp dưới danh nghĩa Đồng minh vào giải giáp vũ
khí qn đội Nhật. Lúc ấy,Tưởng Giới Thạch từ phía Bắc, qn Anh từ phía Nam, thực dân Pháp
theo chân Đồng minh bằng luận điệu xảo trá : Đơng Dương là đất “bảo hộ” của người Pháp bị Nhật
chiếm , nay Nhật đã đầu hàng , vậy Đơng Dương phải thuộc quyền của người Pháp .Như vậy , việc
hướng tới các đối tượng trên , bản Tun ngơn khơng chỉ tun bố quyền được hưởng độc lập tự do
của dân tộc mà còn ngăn chặn âm mưu tái chiếm nước ta của bọn chúng .
2.Ý nghĩa việc trích dẫn hai bản Tun ngơn nổi tiếng của Pháp và Mĩ
-Việc trích dẫn hai bản Tun ngơn Độc lập của Mĩ (1776) và Tun ngơn Nhân quyền và Dân
quyền của Pháp (1791) đã nêu cao tư tưởng nhân đạo, văn minh nhân loại ,tạo nên căn cứ pháp lí
vững chắc cho bản Tun ngơn Độc lập của dân tộc ta .Bởi vì, hai bản Tun ngơn của Mĩ và Pháp
là những bản Tun ngơn tiến bộ được cả thế giới thừa nhận .
-Việc trích dẫn bản Tun ngơn của Mĩ là để tranh thủ sự ủng hộ của Mĩ và phe Đồng minh .
Người trích dẫn bản Tun ngơn của Pháp là để dùng “gậy ơng đập lưng ơng”, buộc tội Pháp đã lợi
dụng lá cờ tự do , bình đẳng , bác ái đến cướp nước ta, làm trái với tinh thần tiến bộ của chính bản
Tun ngơn của họ.
-Việc trích dẫn hai bản Tun ngơn của Mĩ và Pháp còn thể hiện niềm tự hào dân tộc: đặt cuộc
Cách mạng tháng Tám của ta ngang hàng và có phần hơn hai cuộc Cách mạng của Mĩ và Pháp .
-Đóng góp lớn lao của Hồ Chí Minh là từ quyền con người trong bản Tun ngơn Độc lập của Mĩ ,
Người đã “suy rộng ra “ quyền của các dân tộc : “ Tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra bình
đẳng , dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sướng và quyền tự do”
3.Những dẫn chứng Hồ Chí Minh đưa ra để vạch trần tội ác của Pháp đối với nhân dân ta và sự

phản bội Đồng minh của chúng rất sinh động , cụ thể , tồn diện …có sức mạnh tố cáo to lớn.
-Để bác bỏ luận điệu của Pháp khi sang cướp nước ta là để “bảo hộ” , “khai hố” Hồ Chí Minh đã
đưa ra những dẫn chứng thật cụ thể về nhiều mặt . Về chính trị : chúng tuyệt đối khơng cho dân ta
một chút tự do , dân chủ nào, chúng thi hành luật pháp dã man, lập ra nhà tù nhiều hơn trường học ,
thực hiện chính sách ngu dân ; về kinh tế , chúng bóc lột dân ta đến tận xương tủy , chúng đặt ra hàng
trăm thứ thuế vơ lí, chúng kìm hãm các nhà tư sản dân tộc , bóc lột cơng nhân vơ cùng tàn nhẫn.
Đỉnh cao tội ác của chúng là đã bán nước ta hai lần cho Nhật.
-Pháp nhân danh Đồng minh thì trong bản Tun ngơn , Hồ Chí Minh đã chỉ rõ sự chống lại Đồng
minh của chúng : đầu hàng Nhật, từ chối liên kết với Việt Minh chống Nhật. Khơng những thế , Pháp
còn khủng bố Việt Minh trong khi Việt Minh đang lãnh đạo nhân dân chống Nhật .
4.Những lí lẽ Người đưa ra để bác bỏ âm mưu quay trở lại xâm lược Việt Nam của thực dân
Phápthật sắc bén .
-Pháp tun bố Việt Nam là thuộc địa của Pháp nên Pháp có quyền trở lại Việt Nam , thì Người chỉ
rõ : Đơng Dương khơng còn là thuộc địa của Pháp, nhân dân ta đã giành chính quyền từ tay Nhật chứ
khơng phải từ tay Pháp “Sự thật là từ mùa thu năm 1940, nước ta đã thành thuộc địa của Nhật , chứ
khơng phải thuộc địa của Pháp nữa […] Sự thật là dân ta đã lấy lại nước Việt Nam từ tay Nhật, chứ
khơng phải từ tay Pháp”. Khơng có lí lẽ nào thuyết phục hơn lí lẽ của sự thật . Bởi vậy, Người đã
ln láy đi láy lại hai chữ “sự thật” .
-Hồ Chí Minh cũng nhắc nhiều đến “quyền” tự do và độc lập của dân tộc : “ quyết khơng thể khơng
cơng nhận quyền độc lập của dân Việt Nam”, “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập” …
để khẳng định quyền của dân tộc Việt Nam.
5.Nghệ thuật viết văn chính luận với hệ thống lập luận chặt chẽ, dẫn chứng xác đáng , lí lẽ sắc
bén của Hồ Chí Minh
-Mở đầu trích dẫn hai bản Tun ngơn của Mĩ và Pháp đã tạo cơ sở chắc chắn về pháp lí và chính
nghĩa cho bản Tun ngơn của dân tộc ta .
-Các luận điểm , luận cứ thống nhất, chặt chẽ , đi từ khái qt đến cụ thể , ý trước làm nền tảng để
khẳng định, phát triển ý sau , ý sau bổ sung, minh chứng cho ý trước .
-Ngơn ngữ giản dị nhưng chính xác , có hình ảnh , giàu sức gợi cảm ( chúng tắm các cuộc khởi
nghĩa của ta trong những bể máu, chúng bóc lột dân ta đến xương tủy…nước ta xơ xác, tiêu điều )


Hoàng Thò Phước- Trường THPT Lộc Ninh

25


×