Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp thuế tại cục thuế tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (783.74 KB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

LÊ THỊ HÒA

H

GẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH TUÂN THỦ

N

PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

ẠI

H

O
̣C

KI


TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

LÊ THỊ HÒA



GẢI PHÁP NÂNG CAO TÍNH TUÂN THỦ
PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP

KI

N


H

TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

O
̣C

Chuyên ngành : QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

H

Mã số : 8340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHAN VĂN HÒA

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã


Ế

được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Thừa Thiên Huế, tháng 11 năm 2018



́H

Người cam đoan

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H


LÊ THỊ HÒA

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, Phòng Đào tạo Sau đại học, các Khoa, Phòng chức năng và quý Thầy, Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt,

Ế

tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Phan Văn Hòa,

U

người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

́H

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.



Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế và các doanh nghiệp trên địa bàn đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
luận văn này.


H

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong

N

suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

KI

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những hạn

O
̣C

chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

H

Xin chân thành cảm ơn!

Đ

ẠI

Tác giả luận văn

LÊ THỊ HÒA


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:
Chuyên ngành:

LÊ THỊ HÒA
Quản lý kinh tế

Niên khóa: 2016-2018

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS.PHAN VĂN HÒA
Tên đề tài: Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp
thuế tại Cục Thuế tỉnh Thừa Thiên Huế

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Tuân thủ pháp luật thuế là yếu tố cốt lõi của cơ chế tự tính, tự khai, tự nộp

́H

thuế. Theo đó, việc xây dựng “chiến lược tuân thủ tự nguyện” đang được đặt ra như




một tất yếu trong cơ chế vận hành của mô hình quản lí thuế hiện đại- mô hình quản
lí tuân thủ.

Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế của

H

các doanh nghiệp nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế” là cấp thiết.

N

2. Mục tiêu nghiên cứu

KI

Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên

O
̣C

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp
luật thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.
3. Phương pháp nghiên cứu

H

Luận văn sử dụng các phương pháp truyền thống và hiện đại nhằm thu thập

ẠI


số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp thống kê mô tả, so

Đ

sánh; phân tích nhân tố, phân tích số liệu...
4. Kết quả nghiên cứu
Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các
doanh nghiệp;
Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017;
Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức

CQT:

Cơ quan thuế

DN:

Doanh nghiệp

GTGT:

Giá trị gia tăng


HTX:

Hợp tác xã

NNT:

Người nộp thuế

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

QLT:

Quản lý thuế

SXKĐV:

Sản xuất kinh doanh dịch vụ

TK:

Tờ khai

TKT:

Tờ khai thuế

TKTN:


Tự khai, tự nộp

TNCN:

Thu nhập cá nhân

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

NQD:

Ngoài quốc doanh

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

CBCC:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................................... I
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................................................. II
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .................................................................................................................... III
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. IV
MỤC LỤC .................................................................................................................................................... V
DANH MỤC BIỂU BẢNG .................................................................................................................. IX

Ế

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ .....................................................................................................XI

U

PHẦN 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................................................. 1

́H


1. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................................... 1



2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................................................. 3

H

5. Kết cấu luận văn ................................................................................................................................... 3

N

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................................ 5

KI

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ PHÁP LUẬT

O
̣C

THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP ............................................................................................. 5
1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế ...................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp hiện nay .......................... 5

H


1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung ....................................... 6

ẠI

1.1.3. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp............................................................................. 10

Đ

1.1.4. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế .............................................................................................. 10
1.2. Lý luận về tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .................................................... 14
1.2.1. Khái niệm về tuân thủ pháp luật thuế ................................................................................ 14
1.2.2.Các cấp độ tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp ................................................ 19
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp ................. 22
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế ................................................................................... 22
1.3.2 Công tác tuyên truyền chính sách thuế và hỗ trợ doanh nghiệp ............................. 23
1.3.3 Công tác kiểm tra, thanh tra người nộp thuế ................................................................... 23

v


1.3.4 Đôn đốc người nộp thuế ........................................................................................................... 24
1.3.5 Sự phối kết hợp giữa các ban ngành ................................................................................... 24
1.3.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán ...................... 24
1.3.7 Công tác tin học............................................................................................................................ 25
1.3.8 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ................................................................................................. 25
1.4. Các tiêu chí đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp .............................. 25
1.5. Chính sách thuế ở nước ta .......................................................................................................... 27

Ế


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TUÂN THỦ PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC

U

DOANH NGHIỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................29

́H

2.1.Tình hình cơ bản của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................... 29
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Cục thuế Thừa Thiên Huế ........................ 29



2.1.2. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các bộ phận .............................................. 29
2.1.3. Tình hình nguồn nhân lực của Cục thuế Thừa Thiên Huế ....................................... 32

H

2.1.4. Kết quả hoạt động của Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................. 35

N

2.2. Tình hình phát triển doanh nghiệp và quản lý đăng ký thuế trên địa bàn Thừa

KI

Thiên Huế ................................................................................................................................................... 37
2.3 Hoạt động tăng cường tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp tại cục thuế

O

̣C

Tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................................ 41
2.3.1 Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế............................................................... 41

H

2.3.2 Tình hình kiểm tra, thanh tra tính tuân thủ pháp luật thuế của Doanh nghiệp

ẠI

nộp thuế tại Cục Thuế Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 44

Đ

2.3.3 Tình hình đôn đốc Doanh nghiệp nộp thuế ...................................................................... 49
2.3.4 Công tác quản lý, cưỡng chế doanh nghiệp nợ thuế .................................................... 50
2.3.5 Tình hình tuân thủ pháp luật thuế của DN Tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ......53
2.4 Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác tăng cường tuân thủ pháp luật thuế
của Doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ...................................................................... 56
2.4.1 Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra ......................................................................... 57
2.4.2 Đánh giá của đối tượng điều tra về công tác tăng cường sự tuân thủ pháp luật
tại Cục thuế Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 59

vi


2.5. Đánh giá chung về mức độ tuân thủ pháp luật thuế của doanh nghiệp tại Cục
thuế Thừa Thiên Huế ............................................................................................................................. 72
2.5.1 Kết quả đạt được .......................................................................................................................... 72

2.5.2 Hạn chế ............................................................................................................................................ 73
2.5.3 Nguyên nhân .................................................................................................................................. 74
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................................75
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO TUÂN THỦ PHÁP

Ế

LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA

U

BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .............................................................................76

́H

3.1. Định hướng ....................................................................................................................................... 76
3.2.Mục tiêu ............................................................................................................................................... 77



3.3. Hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật Thuế của các doanh nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................................................................. 78

H

3.3.1 Giải pháp về tổ chức và đội ngũ cán bộ thuế................................................................... 78

N

3.3.2 Phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ công tác nâng cao tuân thủ luật thuế


KI

của doanh nghiệp ..................................................................................................................................... 80
3.3.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.......................................... 82

O
̣C

3.3.4 Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch hàng năm giúp doanh
nghiệp tuân thủ luật ................................................................................................................................ 84

H

3.3.5 Tăng cường sự phối hợp các ban ngành có liên quan trong việc nâng cao sự

ẠI

tuân thủ luật thuế của doanh nghiệp ............................................................................................... 85

Đ

TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................................87
PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................88
1. Kết luận .................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...............................................................................................................90
2.1 Đối với Bộ Tài chính...........................................................................................90
2.2 Đối với Tổng cục thuế ................................................................................................................... 90
2.3 Đối với Cục thuế .............................................................................................................................. 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................93


vii


QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U


Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii


DANH MỤC BIỂU BẢNG
Bảng 2.1

Tình hình sử dụng Cán bộ công chức tại Cục thuế Thừa Thiên Huế
năm 2017.........................................................................................34

Bảng 2.2.

Kết quả thực hiện thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 .....................................................36

Bảng 2.3:

Tình hình quản lý đăng ký thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế

Ế

Thừa Thiên Huế năm 2017 .............................................................38
Kết quả kiểm tra hóa đơn tại cơ quan thuế giai đoạn 2015-2017 ...40

Bảng 2.5.

Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế của Cục thuế Thừa


́H

U

Bảng 2.4:

Bảng 2.6.



Thiên Huế giai đoạn 2015 -2017 ....................................................42
Tình hình thanh tra, kiểm tra tính tuân thủ pháp luật thuế đối với
doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017

Tình hình thanh tra, kiểm tra tính tuân thủ pháp luật thuế của doanh

N

Bảng 2.7.

H

.........................................................................................................46

KI

nghiệp tại cục thuế TTH giai đoạn 2015-2017 phân theo loại vi

Bảng 2.8.


O
̣C

phạm................................................................................................47
Số lượng doanh nghiệp vi phạm qua quá trình kiểm tra trên địa bàn
tỉnh TTH giai đoạn 2015 - 2017 phân theo loại hình doanh nghiệp

Kết quả kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

ẠI

Bảng 2.9.

H

.........................................................................................................47

Đ

Giai đoạn 2015 - 2017 phân theo loại hình doanh nghiệp ..............48

Bảng 2.10:

Tình hình thực hiện các biện pháp đôn đốc tuân thủ pháp luật thuế
của doanh nghiệp nợ thuế tại Cục thuế tỉnh TTH giai đoạn 20152017.................................................................................................50

Bảng 2.11:

Tình hình cưỡng chế các đối tượng nợ thuế trên địa bàn tỉnh Thừa

Thiên Huế giai đoạn năm 2015- 2017 ............................................51

Bảng 2.12.

Tình hình nộp tờ khai thuế của doanh nghiệp tại Cục thuế Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 ...................................................54

ix


Bảng 2.13.

Tỷ lệ các loại hình doanh nghiệp nộp tờ khai thuế tại Cục thuế
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 - 2017 ..........................................55

Bảng 2.14.

Thông tin tổng hợp về đối tượng điều tra .......................................58

Bảng 2.15.

Kết quả đánh giá của Cán bộ công chức thuế về hệ thống pháp luật
thuế..................................................................................................60

Bảng 2.16.

Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về hệ thống chính
sách thuế..........................................................................................61
Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC cục thuế được điều tra


Ế

Bảng 2.17.

Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác tuyên

́H

Bảng 2.18.

U

về công tác tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp...............................62

truyền, hỗ trợ doanh nghiệp ............................................................63
Kết quả đánh giá của doanh nghiệp thuế về phương tiện hữu hình65

Bảng 2.21.

Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC thuế được điều tra về



Bảng 2.20.

Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác hỗ trợ

N

Bảng 2.22.


H

công tác hỗ trợ doanh nghiệp tự kê khai, tự nộp thuế.....................66

Bảng 2.23.

KI

doanh nghiệp tự kê khai, tự nộp thuế..............................................67
Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC thuế được điều tra về

Bảng 2.24.

O
̣C

công tác quản lý nợ thuế của Cục thuế TTH ..................................68
Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác quản

Kết quả đánh giá của cán bộ công chứcCC thuế được điều tra về

ẠI

Bảng 2.25.

H

lý nợ thuế của Cục thuế TTH..........................................................69


Đ

công tác thanh, kiểm tra thuế của Cục thuế TTH ...........................70

Bảng 2.26.

Kết quả đánh giá của doanh nghiệp được điều tra về công tác thanh,
kiểm tra của cục thuế TTH..............................................................71

x


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế ........................................................13

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ tổ chức bộ máy Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế ...................30

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI


N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 1.1:

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế giữ vai trò quan trọng của mỗi quốc gia. Nó không chỉ là nguồn thu chủ
yếu của Ngân sách nhà nước mà còn là công cụ quan trọng để điều tiết vĩ mô nền
kinh tế. Trong những năm qua, do thực hiện đường lối đổi mới kinh tế, nền kinh tế
nước ta đã dần đi vào thế ổn định và phát triển, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế

Ế

đã mở ra nhiều cơ hội và cũng lắm thách thức, đặc biệt từ khi Việt Nam trở thành

U


thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO) đòi hỏi chúng ta

́H

phải tiến hành cải cách thể chế cho phù hợp với thông lệ quốc tế. Trong tiến trình
hội nhập, hệ thống chính sách thuế cũng đã và đang được đổi mới, cải cách từng



bước nhằm thích ứng với nền kinh tế thị trường trong điều kiện hội nhập hiện nay.
Quá trình cải cách đó đã làm thay đổi quan hệ giữa người nộp thuế và cơ quan

H

thuế, họ trở thành những người bạn đồng hành cùng góp phần vào việc thực hiện

N

nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước. Cơ quan thuế đang chuyển đổi mô hình quản lý

KI

theo đối tượng sang mô hình quản lý theo chức năng với cơ chế tự khai - tự nộp,
theo cơ chế này thì người nộp thuế hoàn toàn chủ động trong việc kê khai và nộp

O
̣C

thuế, cơ quan thuế chỉ làm nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ và giám sát, kiểm tra sự tuân thủ
pháp luật của người nộp thuế. Để phát huy hiệu quả của cơ chế quản lý mới, Quốc


H

hội đã ban hành Luật Quản lý thuế và đã có hiệu lực từ 01/7/2007, Luật này không

ẠI

những điều chỉnh hành vi của người nộp thuế mà còn điều chỉnh cả hành vi của cơ
quan thuế theo mô hình chức năng và trong mô hình này, công tác kiểm tra kiểm

Đ

soát thuế đã được chú trọng hơn và bước đầu thực hiện đã mang lại những kết quả
nhất định.
Tuy nhiên, làm sao để các doanh nghiệp tự giác tuân thủ pháp luật thuế là vấn
đề đặt ra không chỉ đối với cơ quan thuế mà còn cả xã hội, cơ quan quản lý nhà
nước và doanh nghiệp quan tâm. Mặc dù trong thời gian qua, Cục thuế tỉnh Thừa
Thiên Huế đã có nhiều biện pháp hữu hiệu nhằm tuyên truyền, giải thích, vận động
doanh nghiệp về Luật quản lý thuế và cơ chế tự khai thuế - tự nộp thuế, thế nhưng
thực tế vẫn còn nhiều hạn chế, bất cập liên quan đến triển khai Luật quản lý thuế và cơ

1


chế này. Nhiều doanh nghiệp vẫn nợ thuế, chây ỳ, tính tuân thủ pháp luật thuế chưa
cao; công tác tuyên truyền hỗ trợ, tư vấn, kiểm tra, giám sát chưa được quan tâm đúng
mức vì thế hiệu quả công tác quản lý thuế chưa cao, chưa thực sự làm cho doanh
nghiệp tuân thủ pháp luật thuế theo đúng tinh thần của Luật quản lý thuế hiện hành.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi đã chọn đề tài: “Nâng cao tính tuân thủ
pháp luật thuế của các doanh nghiệp nộp thuế tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế”

làm luận văn thạc sĩ.

Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu

U

2.1. Mục tiêu chung

Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên

́H

địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất hệ thống giải pháp nâng cao tuân thủ pháp



luật thuế của các doanh nghiệp tại Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian đến.
2.2. Mục tiêu cụ thể

H

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tuân thủ pháp luật thuế của các

N

doanh nghiệp;

KI


- Phân tích, đánh giá thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017;

O
̣C

- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025.

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

ẠI

Là các vấn đề lý luận và thực tiễn về việc tuân thủ pháp luật thuế của các

Đ

doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế và các doanh nghiệp
hoạt động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Cục thuế tỉnh quản lý thuế.
- Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các
doanh nghiệp trên địa bàn từ năm 2015-2017, đề xuất định hướng giải pháp nâng
cao sự tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp đến năm 2025.

2



4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
4.1.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các nguồn tài liệu của các cơ quan ban ngành từ trung ương
đến địa phương. Tập trung các tài liệu của các cơ quan cấp tỉnh như Cục Thống kê,
Cục thuế, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, …; tài liệu từ các
doanh nghiệp và thông tin tài liệu đã được công bố trên các công trình, đề tài khoa

Ế

học, báo, tạp chí, … trong và ngoài nước.

U

4.1.2. Số liệu sơ cấp

́H

Được tiến hành thu thập từ Cán bộ công chức Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều tra phỏng vấn theo bảng hỏi 50 Cán bộ công chức Cục thuế ở các vị trí công



tác khác nhau liên quan đến lĩnh vực thuế và quản lý thuế của các doanh nghiệp; và
điều trả phỏng vấn 160 doanh nghiệp. Các doanh nghiệp được chọn ngẫu nhiên dựa

H


vào danh sách doanh nghiệp đăng lý nộp thuế tại cục thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế.

N

4.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích

KI

- Sử dụng phương pháp khảo cứu, phân tích tổng hợp thông tin tài liệu phục
vụ cho việc hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật thuế và tuân thủ

O
̣C

pháp luật thuế của các doanh nghiệp;
- Phương pháp thống kê kinh tế, gồm thống kê mô tả, phân tổ thống kê, so

H

sánh, thống kê tần suất, kiểm định thống kê nhằm đánh giá tình hình cơ bản của địa

ẠI

bàn nghiên cứu, phân tích thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp;

Đ

- Phương pháp chuyên gia nhằm nhận định vấn đề, rút ra các kết luận, ưu,

nhược điểm và đề xuất giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các doanh

nghiệp trên địa bàn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm:
- Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về pháp luật thuế và tuân thủ pháp luật
thuế của doanh nghiệp

3


- Chương 2. Thực trạng tuân thủ pháp luật thuế của các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Chương 3. Định hướng, giải pháp nâng cao tuân thủ pháp luật thuế của các

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TUÂN THỦ
PHÁP LUẬT THUẾ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về pháp luật thuế và quản lý thuế
1.1.1. Khái niệm và các loại thuế liên quan đến doanh nghiệp hiện nay
* Khái niệm về thuế

Ế

Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là

U

một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.

́H

Để duy trì sự tồn tại của mình. Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu,




trước hết là chi cho việc việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ Trung đến Địa
phương thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công

H

việc chức năng của Nhà nước như: Quốc phòng, An ninh, chi cho xây dựng và phát

N

triển các cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề phúc lợi công cộng, về sự nghiệp, về xã

KI

hội trước mắt và lâu dài.

Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng

O
̣C

quyền lực chính trị buộc dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho ngân
sách Nhà nước. Đây chính là hình thức cơ bản nhất để huy động tập trung nguồn tài

H

chính cho Nhà nước. Hình thức đóng góp đó chính là thuế
Như vậy, thuế luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Bản


ẠI

chất của Nhà nước quy định bản chất giai cấp của thuế.

Đ

Một khái niệm khác về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn

“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “thuế
là khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền” (hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa dịch
vụ) của các Công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ
không nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
không phải là tiền phạt mà là Tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật [4].
thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân
cho Nhà nước theo mức độ và pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu nhập

5


dưới hình thức thuế để phúc vụ cho mục tiêu công cộng. Nguồn thu về thuế không
được sử dụng cho mục tiêu các nhân [1]
Thuế là sự đóng góp cưỡng bức của mỗi người cho Chính phủ để trang trải chi phí vì
quyền lợi chung, không căn cứ vào các quyền lợi riêng được hưởng (E.RA Seligman) [3]
Tùy thuộc vào đối tượng, hình thức và phạm vi sản xuất, kinh doanh mà doanh
nghiệp phải chịu các loại thuế khác nhau. Đối với nước ta hiện nay, Quốc Hội đã
ban hành khá nhiều sắc thuế cho các lĩnh vực, trong đó có 7 sắc thuế trực tiếp tác

Ế

động vào doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đó là:


U

1)- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

́H

2) - Thuế giá trị gia tăng
3) - Thuế thu nhập doanh nghiệp



4) - Thuế bảo vệ môi trường
5) - Thuế tài nguyên

N

7) - Thuế xuất, nhập khẩu

H

6) - Thuế tiêu thụ đặc biệt

KI

Phần lớn, các doanh nghiệp chịu tác động nhiều nhất là thuế giá trị gia tăng,
thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế tài nguyên.

O
̣C


1.1.2. Lý luận về quản lý thuế: Khái niệm, nguyên tắc, nội dung
* Khái niệm về quản lý thuế

H

Quản lý thuế có vai trò bảo đảm cho chính sách thuế được thực thi nghiêm

ẠI

chỉnh trong thực tiễn đời sống kinh tế xã hội. Chính sách thuế thường được thiết kế

Đ

nhằm thực hiện những chức năng quan trọng, cơ bản của thuế như: điều tiết kinh tế
vĩ mô phục vụ mục tiêu tăng trưởng của đất nước hay phân phối thu nhập nhằm bảo
đảm sự công bằng giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Tuy nhiên, các mục tiêu này
chỉ được hiện thực hoá nếu như công tác quản lý thuế thực hiện điều hành, giám sát
để mọi người nộp thuế đều nộp đúng, nộp đủ và đúng hạn số thuế phải nộp vào ngân
sách nhà nước. Vì vậy, có thể khẳng định quản lý thuế có vai trò quyết định cho sự
thành công của từng chính sách thuế [5].
Với các hiểu như vậy, ta có thể khái niệm về quản lý thuế như sau:

6


- Quản lý thuế (QLT) là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan
thuế nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật.[5]
- Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những

quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào ngân sách
nhà nước theo luật định
Dưới góc độ chính trị: Quản lý được điều hành chính, là cai trị; nhưng dưới

Ế

góc độ xã hội: Quản lý là điều hành, điều khiển, chỉ huy. Dù dưới góc độ nào đi

U

chăng nữa, quản lý vẫn phải dựa những cơ sở, nguyên tắc đã được định sẵn và nhằm

́H

đạt được hiệu quả của việc quản lý, tức là mục đích của quản lý.

Quản lý thuế là hoạt động chấp hành, điểu hành của cơ quan thuế nhà nước



các cấp trên cơ sở của lật và để thi hành luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức.
quản lý, điều hành các họat động thu thuế của nhà nước. Nói cách khác, quản lý

H

thuế chính là quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện ít nhất

N

một bên có thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều hành.


KI

Quản lý thuế là họat động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong vai
trò của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên người nộp thuế để đảm bảo tính

O
̣C

hiệu lực - đáp ứng mục đích thu cho ngân sách nhà nước. Quản lý thuế chủ yếu
được thực hiện bở hệ thống cơ quan thuế nhà nước: Tổng cục thuế ở Trung ương,

H

Cục thuế, chi cục thuế ở các địa phương.

ẠI

* Nguyên tắc quản lý thuế

Đ

1. thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước. Nộp thuế theo quy định

của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế.
2. Việc quản lý thuế được thực hiện theo quy định của Luật này và các quy
định khác của pháp luật có liên quan.
3. Việc quản lý thuế phải bảo đảm công khai, minh bạch, bình đẳng; bảo đảm
quyền và lợi ích hợp pháp của người nộp thuế. [2]


7


* Nội dung quản lý thuế
Để huy động các khoản thu vào ngân sách nhà nước, đáp ứng nhu cầu chi tiêu
cần thiết, nhà nước cần ban hành các chính sách thuế và để đưa được các chính sách
thuế vào cuộc sống thì phải có hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi chính sách
thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống chính sách
thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ thống quản
lý thuế là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.

Ế

Theo Điều 3 Luật quản lý thuế số 78/2006/ QH11 được Quốc hội nước Cộng

U

hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam thông quan tại kỳ họp thứ 10, khóa XI, nội dung

́H

quản lý thuế gồm:
a) Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế;



b) Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế;
c) Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt;


H

d) Quản lý thông tin về người nộp thuế;

N

e) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;

KI

f) Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
g) Xử lý vi phạm pháp luật về thuế;

O
̣C

h) Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế;
Các quy định của Luật quản lý thuế, đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện

H

cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của người

ẠI

nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người

Đ

nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

Các nội dung trên được cụ thể hóa bằng các quy định cụ thể để quản lý thuế

theo chức năng. Hiện nay Tổng cục thuế đang triển khai thực hiện 5 quy trình quản
lý thuế:
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ban hành kèm theo
Quyết định số: 879/QĐ- TCT ngày 15 tháng 5 năm 2015 của Tổng cục thuế, [6]:
Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi,
quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế

8


toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế,
cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý thuế,
các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.
- Quy trình cưỡng chế nợ thuế ban hành kèm theo Quyết định số: 751/QĐTCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục thuế [7]:
Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực
hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ

Ế

tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa

U

vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước (sau đây gọi là quản lý nợ thuế), đã được quy

́H

định tại Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn về thuế.


- Quy trình kiểm tra thuế ban hành kèm theo Quyết định số: 746/QĐ-TCT



ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục thuế [8]

Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm

H

chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi

N

phạm về thuế.

KI

Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc
thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế.

O
̣C

Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền
nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh doanh

H


hàng hoá, dịch vụ.

ẠI

- Quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số: 905/QĐ-TCT ngày

Đ

01 tháng 7 năm 2011 của Tổng cục thuế [9]
Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế

thực hiện giải quyết hoàn thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nhằm cải cách
thủ tục hành chính trong việc giải quyết hoàn thuế cho người nộp thuế
- Quy trình miễn thuế, giảm thuế ban hành kèm theo Quyết định số:số 749
/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục thuế [10]
Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế
thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

9


Nhằm cải cách thủ tục hành chính, trong việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được
nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp thuế.
1.1.3. Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
Từ khái niệm quản lý thu thuế nói trên có thể khái niệm hoá quản lý thu thuế đối
với doanh nghiệp: “quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp là quá trình bảo đảm thực thi
các chính sách thuế đối với doanh nghiệp thông qua quá trình tác động của cơ quan thuế
các cấp lên các doanh nghiệp nhằm đảm bảo sự tuân thủ pháp luật thuế theo luật định

Ế


một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong điều kiện môi trường quản lý thu

U

thuế luôn biến động”.

́H

Đây là khái niệm được sử dụng trong nghiên cứu này. Như vậy quản lý thu
thuế đối với doanh nghiệp có những đặc điểm cơ bản sau đây:



- Quản lý thu thuế mang tính quyền lực Nhà nước và được bảo đảm bằng
pháp luật. Nhà nước dùng quyền lực để bảo đảm nguồn thu thuế cho ngân sách

H

nhà nước.

N

- Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp là quá trình đảm bảo thực thi các

KI

chính sách thuế, do vậy đây là quá trình thực hiện quyền hành pháp và tư pháp về
thuế. Quản lý thu thuế bao gồm những hoạt động trong bộ máy nhà nước, thuộc lĩnh


O
̣C

vực hành pháp và tư pháp về thuế của các cơ quan thuế các cấp, với các chức năng
và quyền hạn do luật định, nhằm đảm bảo thực hiện chính sách thuế đã được cơ

H

quan có thẩm quyền thông qua.

ẠI

- Quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp gắn liền với cơ quan thuế - một tổ

Đ

chức nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền. Chủ thể quản lý thu thuế trực tiếp
là các cơ quan quản lý thuế các cấp được nhà nước giao trách nhiệm và quyền hạn
trựctiếp thu thuế. Đối tượng quản lý là các doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp thuế
vào ngân sách nhà nước theo quy định của luật thuế. Quản lý thu thuế của Nhà nước
đối với doanh nghiệp là một nội dung quan trọng của quản lý thuế nói chung với
những tiêu cơ bản sau:
1.1.4. Cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế
Tự kê khai, tự nộp thuế là cơ chế quản lý thuế trong đó người nộp thuế tự giác

10


tuân thủ thực hiện các nghĩa vụ thuế: người nộp thuế căn cứ các quy định tại các
Luật thuế để xác định nghĩa vụ thuế của mình, kê khai chính xác, nộp tờ khai thuế

và nộp thuế đúng thời hạn. Cơ quan thuế không can thiệp vào việc thực hiện nghĩa
vụ thuế của người nộp thuế nếu người nộp thuế tự giác tuân thủ nghĩa vụ. Cơ quan
thuế có trách nhiệm tuyên truyền, hỗ trợ, hướng dẫn để người nộp thuế hiểu rõ và tự
giác thực hiện nghĩa vụ thuế, đồng thời giám sát chặt chẽ việc tuân thủ nghĩa vụ
thuế của người nộp thuế và thông qua công tác kiểm tra, thanh tra để phát hiện, xử

Ế

lý kịp thời, đúng đắn những hành vi gian lận, trốn thuế của người nộp thuế.

U

Trong cơ chế tự khai tự nộp thuế, người nộp thuế phải hiểu biết đầy đủ về các

́H

quyền và nghĩa vụ của mình, tự kê khai, tự tính số thuế phải nộp và nộp tờ khai thuế
cho cơ quan thuế trên cơ sở kết quả sản xuất kinh doanh của mình và chính sách chế



độ về thuế mà không cần sự xác nhận trực tiếp của cơ quan thuế. Trên cơ sở số thuế
đã kê khai, cơ sở kinh doanh chủ động nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước. Đồng

H

thời, người nộp thuế được áp dụng các thủ tục kê khai, nộp thuế đơn giản, thuận lợi

N


và được hướng dẫn, được cung cấp các dịch vụ hỗ trợ chất lượng cao nhằm tạo

KI

thuận lợi cho họ tự giác tuân thủ đúng nghĩa vụ thuế theo qui định.
Thực hiện quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai, tự nộp thuế, bộ máy quản lý

O
̣C

thuế ở cơ quan thuế được tổ chức tập trung theo các chức năng, bao gồm các chức
năng chính: Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; Quản lý kê khai và kế toán thuế;

H

Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; Thanh tra Kiểm tra thuế. Trong đó, chức năng

ẠI

thanh tra, kiểm tra thuế là chức năng trọng tâm của cơ quan thuế trong cơ chế tự kê

Đ

khai, tự nộp thuế. Cơ quan thuế tiến hành thanh tra, kiểm tra thuế trên cơ sở thu
thập đủ các thông tin cần thiết về người nộp thuế (từ tờ khai, báo cáo tài chính và
các thông tin từ các nguồn khác) để phân tích, đánh giá xác định theo các tiêu chí
đánh giá rủi ro, từ đó lựa chọn người nộp thuế cần kiểm tra, thanh tra và nội dung,
hình thức kiểm tra, thanh tra phù hợp. Do đó, các thông tin này phải đầy đủ, chính
xác, dễ truy cập, có liên kết chặt chẽ với nhau qua một hệ thống nhận diện duy nhất
(mã số thuế). Các thông tin về người nộp thuế được thanh tra, kiểm tra được cập

nhật ngay khi có biến động trên cơ sở dữ liệu chung do Tổng cục thuế quản lý và

11


được chia sẻ, khai thác trên phạm vi cả nước. Thông tin phải mang tính lịch sử và
trung thực.
Trong cơ chế tự khai, tự nộp thuế, công tác thanh tra, kiểm tra không phải
nhằm tăng số thu, mà mục tiêu chính là nhằm ngăn ngừa, phòng chống người nộp
thuế vi phạm pháp luật thuế. Chỉ khi người nộp thuế nhận thức rằng cơ quan thuế
đang thực hiện các chương trình thanh tra thuế hiệu quả và nếu gian lận về thuế, họ
sẽ bị cơ quan thuế phát hiện và xử phạt nghiêm khắc, người nộp thuế mới tự giác

Ế

thực hiện đúng nghĩa vụ thuế. Do đó, để nâng cao tính tuân thủ pháp luật của người

U

nộp thuế, ngoài việc tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế, cơ

́H

quan thuế cần phải đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra, kiểm tra.
Với một nguồn lực hạn chế, cơ quan thuế phải xây dựng một cơ chế thanh tra,



kiểm tra để phân bổ hiệu quả nguồn lực nhằm giám sát tốt nhất hoạt động của người
nộp thuế, kịp thời phát hiện và xử lý người nộp thuế vi phạm pháp luật về thuế, vừa


H

nâng cao trách nhiệm, tính chủ động của người nộp thuế trong việc thực hiện pháp

N

luật thuế và giảm phiền hà, tôn trọng, khuyến khích các người nộp thuế tuân thủ

KI

nghiêm túc pháp luật thuế. Để đáp ứng yêu cầu này, cơ quan thuế đã thực hiện
chính sách thanh tra, kiểm tra dựa trên phương pháp quản lý rủi ro tuân thủ. Theo

O
̣C

đó, trên cơ sở thu thập đầy đủ thông tin về người nộp thuế, tiến hành phân tích,
đánh giá và phân loại người nộp thuế theo mức độ rủi ro vi phạm về thuế để lựa

Đ

ẠI

H

chọn đối tượng cần thanh tra, kiểm tra theo nguyên tắc:

12



×