Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại NHNoPTNT việt nam chi nhánh pơng drang – bắc đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 120 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ THƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
PƠNG DRANG - BẮC ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đà Nẵng – Năm 2018


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀNG THỊ THƯƠNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN
DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH
PƠNG DRANG - BẮC ĐẮK LẮK

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 60.34.02.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Ngọc Anh



Đà Nẵng – Năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn

Hoàng Thị Thương


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................... . 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................... . 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ........................................... 5
6. Bố cục dự kiến của luận văn .............................................................. 5
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu ........................................................ 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY

CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI ......................................................................................... . 11
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................... 11

1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM .................................................. 11
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM................................... 13
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CỦA NHTM .. 17
1.2.1. Khái niệm quản trị RRTD trong cho vay của NHTM .................. 17
1.2.2 Nội dung quản trị RRTD trong cho vay của NHTM ..................... 17
1.3. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................ 20
1.3.1. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh của NHTM............................................................................................ 20
1.3.2. Đặc điểm kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh của
NHTM ............................................................................................................. 21
1.3.3. Nội dung kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân kinh doanh của
NHTM ............................................................................................................. 25
1.3.4. Tiêu chí đánh giá kết quả kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân


kinh doanh của NHTM.................................................................................... 29
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................. 32
1.4.1. Nhóm nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng ................................ 32
1.4.2. Nhóm nhân tố khách quan ............................................................ 33
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................ 36
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT
VIỆT NAM - CHI NHÁNH PƠNG DRANG - BẮC ĐẮK LẮK ............ 37
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH PƠNG DRANG - BẮC ĐẮK
LẮK................................................................................................................. 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 37

2.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy ............................................................... 38
2.1.3. Kết quả kinh doanh ....................................................................... 40
2.2. THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY
CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH PƠNG DRANG
- BẮC ĐẮK LẮK ........................................................................................... 46
2.2.1. Môi trường kinh doanh của Agribank Chi nhánh Pơng Drang - Bắc
Đắk Lắk ........................................................................................................... 46
2.2.2. Tình hình cho vay cá nhân kinh doanh của Agribank Chi nhánh
Pơng Drang - Bắc Đắk Lắk ............................................................................. 48
2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay đối với khách
hàng cá nhân kinh doanh của Chi nhánh Agribank Pơng Drang ....................
50
2.3. KẾT QUẢ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ
NHÂN KINH DOANH TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH PƠNG DRANG BẮC ĐẮK LẮK.............................................................................................. 63


2.3.1. Cơ cấu nợ ...................................................................................... 63
2.3.2. Tỷ lệ nợ xấu .................................................................................. 66
2.3.3. Tỷ lệ trích lập dự phòng ................................................................ 67
2.3.4. Tỷ lệ xóa nợ ròng .......................................................................... 68
2.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN KINH DOANH TẠI
AGRIBANK CHI NHÁNH PƠNG DRANG - BẮC ĐẮK LẮK .................. 68
2.4.1. Những kết quả đạt được ............................................................... 68
2.4.2. Những mặt hạn chế ....................................................................... 69
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................. 72
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................ 76
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN
KINH DOANH CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM- CHI NHÁNH PƠNG

DRANG - BẮC ĐẮK LẮK....................................................................... . 77
3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT CÁC KHUYẾN NGHỊ ..........................................
77
3.1.1. Định hướng họat động cho vay cá nhân kinh doanh của
NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Pơng Drang - Bắc Đắk Lắk .............. 77
3.1.2. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay cá nhân kinh
doanh của NHNo&PTNT Việt Nam- Chi nhánh Pơng Drang - Bắc Đắk Lắk
.................................................................................................................... . 78
3.2. MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG

TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH

DOANH CỦA NHNo&PTNT VIỆT NAM - CHI NHÁNH PƠNG DRANG
- BẮC ĐẮK LẮK ........................................................................................... 80
3.2.1. Hoàn thiện biện pháp né tránh RRTD trong cho vay cá nhân kinh
doanh .......................................................................................................... . 80
3.2.2. Hoàn thiện biện pháp ngăn ngừa RRTD trong cho vay cá nhân


kinh doanh .................................................................................................. . 84
3.2.3 Hoàn thiện biện pháp giảm thiểu RRTD trong cho vay cá nhân kinh
doanh ............................................................................................................... 86
3.2.4 Hoàn thiện biện pháp chuyển giao RRTD trong cho vay cá nhân
kinh doanh .................................................................................................. . 89
3.2.5. Một số khuyến nghị nhằm hỗ trợ cho công tác kiểm soát rủi ro tín
dụng trong cho vay cá nhân kinh doanh tại Agribank Pơng Drang- Bắc Đắk
Lắk................................................................................................................... 90
3.2.5. Một số khuyến nghị khác ........................................................... 93
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................ 99

KẾT LUẬN.............................................................................................. . 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN (BẢN SAO)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

DPRR

Dự phòng rủi ro

Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

NHNN VN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

RRTD

Rủi ro tín dụng


HKD

Hộ kinh doanh

CN

Cá nhân

CN KD

Cá nhân kinh doanh

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.1
2.2


2.3
2.4

2.5
2.6
2.7

2.8
2.9
2.10
2.11

Tình hình huy động tại Agribank Pơng Drang giai đoạn
2015-2017
Tình hình cho vay tại Agribank Pơng Drang giai đoạn
2015-2017
Tình hình hoạt động dịch vụ tại Agribank Pơng Drang
giai đoạn 2015-2017
Kết quả hoạt động kinh doanh tại Agribank Pơng Drang
giai đoạn 2015-2017
Số lượng khách hàng cá nhân kinh doanh tại Agribank
Pơng Drang giai đoạn 2015-2017
Tình hình tổng dư nợ cá nhân kinh doanh tại Agribank
Pơng Drang giai đoạn 2015-2017
Hệ thống chấm điểm khách hàng cá nhân tại Agribank
Pơng Drang
Các mức xếp loại tín dụng nội bộ tại Agribank Pơng
Drang
Số liệu minh họa về dự nợ cho vay CNKD theo ngành
nghề và theo thời hạn

Dư nợ KH cá nhân theo tài sản đảm bảo
Pơng Drang
Cơ cấu nhóm nợ cho vay KH CN tại Agribank Pơng
Drang giai đoạn 2015-2017

Trang
41
42

44
45

49
50
52

53
56
62
64


Số hiệu

Tên bảng

bảng
2.12
2.13
3.1


Tình hình nợ xấu cho vay KH CN tại Agribank Pơng
Drang năm 2015-2017
Tỷ lệ trích lập DPRR cụ thể trong cho vay KH CN tại
Agribank Pơng Drang
Kế hoạch phát triển tín dụng cá nhân tại chi nhánh Pơng
Drang

Trang
66
67
68


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Số hiệu
sơ đồ
2.1

Tên sơ đồ
Cơ cấu tổ chức quản lý Agribank Pơng Drang

Trang
38

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
2.1


Tên biểu đồ
Cơ cấu nhóm nợ cho vay KH CN tại Agribank Pơng
Drang giai đoạn 2015-2017

Trang
64


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng mà chủ yếu là cho vay là một trong các hoạt động truyền
thống và đem lại thu nhập chủ yếu cho NHTM, thường chiếm 80-90% thu
nhập của NH. Thông qua việc vay vốn từ NH, các cá nhân và tổ chức kinh tế
sẽ có cơ hội mở rộng sản xuất, kinh doanh, góp phần vào sự phát triển chung
của nền kinh tế, xã hội. Tuy nhiên, đây cũng là một lĩnh vực luôn tiềm ẩn
nhiều rủi ro mà khi xảy ra sẽ tác động rất lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến sự
tồn tại và phát triển không chỉ của một NH mà cả toàn bộ hệ thống NH cũng
như nền kinh tế nên RRTD trong cho vay luôn là mối bận tâm đối với bất kỳ
NH nào. Do vậy, để có thể mở rộng cho vay và duy trì sự phát triển ổn định
của mình, vấn đề kiểm soát RRTD trong cho vay luôn được các nhà quản trị
NH quan tâm, và luôn giữ vị trí trung tâm trong quản trị rủi ro của các NH.
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam đang trong xu thế hội nhập quốc
tế, cùng với sự bùng nổ của khoa học công nghệ, sự phát triển của kinh tế thì
đời sống của người dân ngày một nâng cao, nhu cầu vốn để mở rộng sản xuất
kinh doanh của các cá nhân hay nhu cầu vốn để cải thiện cuộc sống của họ
ngày càng lớn. Vì thế, nhiều NH nhận thấy rằng, thị trường khách hàng cá
nhân là thị trường rất quan trọng, đầy tiềm năng để NH mở rộng cho vay, tăng

trưởng huy động và mở rộng cung cấp dịch vụ NH cho đối tượng khách hàng
này. Do vậy, NHTM đã và đang triển khai nhiều biện pháp thu hút đối với đối
tượng khách hàng này, đặc biệt là khách hàng cá nhân có nhu cầu vay vốn
kinh doanh.
Tuy nhiên, thực tế hoạt động cho vay đối với khách hàng CNKD gặp
nhiều khó khăn, nổi cộm vẫn là vấn đề hiệu quả cho vay còn thấp, công tác
kiểm soát rủi ro còn nhiều khó khăn dẫn đến dư nợ tín dụng cấp cho khách
hàng CNKD của các NH vẫn thường chiếm tỷ lệ thấp so với yêu cầu đặt ra.


2

Hơn nữa, việc cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các NH trong việc thu hút
đối tượng khách hàng này đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc hiệu quả của
công tác kiểm soát rủi ro, làm gia tăng nợ xấu của NH.
Trong thời gian qua, tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng
Drang – Bắc Đăk Lăk, công tác kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng
CNKD đã được triển khai nhưng công tác này vẫn còn nhiều bất cập, hiệu quả
của nó vẫn chưa đạt được như mong đợi, ảnh hưởng đến việc mở rộng hoạt
động cho vay đối với khách hàng này cũng như sự phát triển lâu dài của chi
nhánh. Nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa lớn lao của vấn đề trên, với
mong muốn góp phần hoàn thiện kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại
NHNo&PTNT Việt Nam Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk nên tôi chọn
đề tài “Kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại NHNo&PTNT Việt
Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk” làm đề tài nghiên cứu trong
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về RRTD và kiểm soát RRTD
trong cho vay CNKD của NHTM.
- Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại

NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk.
- Đưa ra một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát RRTD
trong cho vay CNKD tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang –
Bắc Đăk Lăk trong thời gian tới.
Từ các mục tiêu trên đây, các câu hỏi đặt ra cần phải giải quyết đó là:
- Nội dung của công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của
NHTM là gì? và chỉ tiêu nào đánh giá kết quả công tác kiểm soát RRTD trong
cho vay CNKD của NHTM?
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến công tác kiểm soát RRTD trong cho


3

vay CNKD của NHTM?
- Thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD giai đoạn
2015-2017 tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk
Lăk như thế nào?
- Chi nhánh đã có những mặt thành công nào và những vấn đề nào còn
hạn chế trong công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD hiện nay?
- Cần có những khuyến nghị nào để hoàn thiện công tác kiểm soát
RRTD trong cho vay CNKD hiện nay tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi
nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là toàn bộ những vấn đề lý luận liên quan đến
công tác hoàn thiện kiểm soát RRTD của NHTM và thực tiễn công tác kiểm
soát RRTD trong cho vay CNKD tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu công tác kiểm soát

RRTD trong cho vay CNKD của NHTM.
- Về không gian nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu tại NHNo&PTNT
Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk.
- Về thời gian: dữ liệu nghiên cứu trong đề tài được thu thập trong giai
đoạn từ năm 2015- 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Từ nền tảng cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động kiểm soát rủi ro
trong cho vay CNKD, luận văn sẽ sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu
khác nhau nhằm tận dụng tính hợp lý và ưu điểm của từng loại phương pháp
nghiên cứu khoa học cụ thể như sau:


4

- Sử dụng phương pháp thu thập, đọc, tổng quan tài liệu; thực hiện đối
chiếu, phân tích, tổng hợp các nguồn thông tin để chuẩn bị nội dung cơ sở lý
luận về công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của NHTM.
- Để khảo sát, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho
vay CNKD tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk
Lăk, nguồn dữ liệu được thu thập chủ yếu như sau:
+ Phỏng vấn chuyên sâu: tác giả thực hiện phỏng vấn chuyên sâu các đối
tượng bao gồm cán bộ tín dụng Phòng khách hàng CNKD, Phòng kiểm tra
kiểm soát nội bộ, Phòng pháp chế và khách hàng vay vốn nhằm nhận diện các
vấn đề thực tại trong công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk.
+ Thu thập các thông tin về các yếu tố bên ngoài có thể tác động đến
công tác kiểm soát RRTD trong hoạt động cho vay CNKD của NH thông qua
các báo cáo số liệu về tình hình kinh tế – xã hội, môi trường pháp lý, đối thủ
cạnh tranh trên địa bàn Tỉnh Đăk Lăk, các dữ liệu thứ cấp, tài liệu nội bộ, báo
cáo tổng kết công tác tín dụng của các NHTM trên địa bàn, cơ quan liên quan,

các tạp chí, kết luận của các hội thảo chuyên đề, các trang thông tin điện tử.
Thu thập thông tin, số liệu và các tài liệu liên quan từ Phòng kế hoạch nguồn
vốn, Phòng tổng hợp như dư nợ cho vay CNKD theo các tiêu chí khác nhau
như ngành nghề, lĩnh vực hoạt động, quy mô, hình thức đảm bảo và cơ cấu dư
nợ, tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ thu hồi và xử lý nợ xấu trong giai đoạn 2015-2017.
Trên cơ sở nguồn dữ liệu thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp so sánh,
thống kê mô tả, phân tích dữ liệu qua các năm thuộc thời gian nghiên cứu để
thấy rõ thực trạng công tác kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD tại
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk.
- Các khuyến nghị được đề xuất dựa trên việc sử dụng các phương pháp
tổng hợp, phân tích, suy luận logic, tổng kết để kiểm chứng thực tiễn, thể hiện


5

tính nhất quán giữa lý luận, thực tiễn với các khuyến nghị được đề xuất.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Về ý nghĩa khoa họa: Đề tài làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về tín
dụng NH, RRTD trong cho vay CNKD của NH. Đề tài nghiên cứu sẽ góp
phần làm rõ đặc thù cụ thể về RRTD trong cho vay CNKD dựa trên cơ sở
chắt lọc và tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về
các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm của cá nhân người thực hiện đề
tài.
- Về ý nghĩ thực tiễn: Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát RRTD
trong cho vay CNKD tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang –
Bắc Đăk Lăk. Đồng thời, đề xuất những khuyến nghị nhằm hoàn thiện kiểm
soát RRTD trong cho vay CNKD tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh
Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk.
6. Bố cục dự kiến của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tham khảo, các từ viết

tắt, nội dung đề tài nghiên cứu của luận văn bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của
NHTM
Chương 2: Thực trạng kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD của
NHNo&PTNT Việt Nam - chi Nhánh Pơng Drang - Bắc Đắk Lắk
Chương 3: Một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát
RRTD trong cho vay CNKD của NHNo&PTNT Việt Nam - chi Nhánh Pơng
Drang - Bắc Đắk Lắk.
7. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Để việc nghiên cứu đề tài, tác giả đã tìm hiểu các công trình nghiên cứu
trước đây có nội dung lên quan đến đề tài, cụ thể như sau:


6

Một số luận văn đã nghiên cứu có liên quan đến đề tài:
Đề tài “Kiểm soát RRTD trong cho vay khách hàng CNKD tại NHTM cổ
phần công thương Việt Nam – Chi nhánh Đăk Nông” năm 2015, Nguyễn Huy
Bé, Đại học Đà Nẵng. Về mặt lý luận, tác giả đã hệ thống lại các vấn đề lý
luận về RRTD NHTM: Khái niệm về RRTD; phân loại RRTD của NHTM,
đặc điểm, nguyên nhân và tác hại của RRTD. Về mặt thực tiễn, tác giả tập
trung phân tích nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu theo kỳ hạn và theo thành phần kinh tế,
nguyên nhân dẫn đến nợ xấu. Phân tích thực trạng và đánh giá chung về công
tác phòng ngừa và hạn chế RRTD. Tuy nhiên hạn chế của đề tài là chưa tìm
hiểu và phân tích được biểu hiện, đặc điểm của RRTD nói chung của NHTM.
Các chỉ tiêu phân tích chưa nêu rõ được yếu tố nào tác động đến RRTD. Đề
tài dừng lại ở góc độ phân tích chỉ tiêu nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu, chưa phân tích
tỷ lệ trích lập dự phòng, biến đổi giữa các nhóm nợ để xây dựng giải pháp hạn
chế rủi ro phù hợp.
Đề tài “Kiểm soát RRTD trong cho vay cá nhân tại NHNo&PTNT Việt

Nam, Chi nhánh huyện Chư Sê Gia Lai” năm 2015, Huỳnh Nam Phi, Đại học
Đà Nẵng. Luận văn tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về kiểm soát
RRTD của NHTM. Về mặt thực tiễn, luận văn đã phân tích thực trạng tại
NHNo&PTNT Việt Nam, Chi nhánh huyện Chư Sê Gia Lai, qua đề tài này
tác giả đã kế thừa được các nghiên cứu về cơ sở lý luận kiểm soát rủi ro đối
với KH CNKD. Bên cạnh đó là các nguyên nhân gây ra rủi ro cho KH
CNKD. Đặc biệt là đề tài luận văn cũng viết về cách kiểm soát RRTD trong
cùng hệ thống Agribank nên có những bài học, kinh nghiệm quý báu để tác
giả có thể tham khảo.
Đề tài “Kiểm soát RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM quân
đội Chi nhánh Đăk Lăk” năm 2015, Nguyễn Thị Mai Quyên, Đại học Đà
Nẵng. Luận văn tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về kiểm soát


7

RRTD của NHTM. Bên cạnh đó, tác giả đã phân tích thực trạng kiểm soát
RRTD trong cho vay doanh nghiệp tại NHTM quân đội Chi nhánh Đăk Lăk.
Qua luận văn này, tác giả tham khảo một số nội dung công tác kiểm soát
RRTD, tuy nhiên luận văn còn thiếu nội dung cơ bản về quản trị RRTD trong
cho vay tại NHTM .
Đề tài “Quản trị RRTD tại NHTM cổ phần Quân Đội- Chi Nhánh Đà
Nẵng” năm 2015, Nguyễn Hữu Khôi, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã nghiên
cứu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kiểm soát RRTD, nêu ra được khá
chi tiết các nội dung, tiêu chí đánh giá kiểm soát RRTD tại NHTM. Ngoài ra,
tác giả đã nghiên cứu và đưa nhiều biện pháp kiểm soát RRTD cũng như phân
tích đánh giá thực trạng công tác quản trị RRTD, các giải pháp hoàn thiện
kiểm soát RRTD tại NHTM cổ phần Quân Đội- Chi Nhánh Đà Nẵng.Tuy
nhiên hạn chế của tác giả là chưa đưa ra các biện pháp né tránh RRTD. Luận
văn này đã bổ sung thêm các lý luận về kiểm soát RRTD của tác giả Nguyễn

Thị Mai Quyên đồng thời các giải pháp mà tác giả đưa ra được luận văn này
nghiên cứu kế thừa và phát triển cho phù hợp với thực tiễn tại Agribank Pơng
Drang.
Đề tài “Quản trị RRTD trong cho vay hộ kinh doanh tại NHNo&PTNT
Ea Sup, Đăk Lăk” năm 2015, Lê Nguyễn Hảo, Đại học Đà Nẵng. Tác giả đã
khái quát hóa cơ sở lý thuyết cơ bản về hoạt động cho vay của NHTM, RRTD
trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM, nguyên nhân phát sinh và nội dung
kiểm soát RRTD trong cho vay hộ kinh doanh của NHTM, đồng thời nêu ra
được các chỉ tiêu đo lường, các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát RRTD tại
NH. Bên cạnh đó, luận văn vận dụng các nội dung của QTRR tín dụng
trong cho vay hộ kinh doanh để đánh giá thực trạng RRTD trong cho vay hộ
kinh doanh tại Chi nhánh từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng
quản trị RRTD tại Chi nhánh. Qua luận văn này tác giả đã nghiên cứu tham
khảo một số giải pháp trong quản trị RRTD trong cho vay tại NHTM.


8

Các bài báo trên các tạp chí khoa học
- Trong “Bài học kinh nghiệm về quản trị RRTD từ NH ANZ”, tạp chí
tài chính (Nguyễn Như Dương), tác giả cho rằng, hệ thống thông tin của các
NH đều được xử lý tự động tập trung, có các phần mềm phân loại được các
khoản vay nào trong hạn, quá hạn và có vấn đề và từ đó đưa ra các báo cáo
cho các cấp độ quản trị khác nhau. Hệ thống thông tin tập trung sẽ giúp cho
các NH phân tích tốt hơn về khách hàng, và đưa ra các biện pháp quản trị rủi
ro tương ứng. Do đó, công nghệ thông tin là chìa khóa để vận hành mô hình
quản trị RRTD. NH cần xây dựng cho mình một hệ thống công nghệ thông
tin hiện đại, giúp cho các cán bộ NH có thể dễ dàng tra cứu tìm kiếm thông
tin liên quan đến khách hàng. Ngoài ra, một hệ thống công nghệ thông tin
hiện đại cũng giúp nâng cao chất lượng công tác phân tích, thẩm định

khách hàng, giảm thiểu rủi ro do thiếu thông tin; Xây dựng một hệ thống
quản lý dữ liệu tập trung toàn hàng làm cơ sở đánh giá, theo dõi liên tục và
kịp thời danh mục tín dụng đầu tư.
- Theo

Nguyễn Thị Gấm, Nguyễn Thanh Tùng, Phạm Quang Hưng,

“Quản trị RRTD đối với doanh nghiệp tại các NHTM Việt Nam”, (Tạp chí tài
chính năm 2017) cho rằng, trong bối cảnh, nền kinh tế đối mặt với nhiều khó
khăn; thách thức, rủi ro trong kinh doanh có xu hướng tăng cao và phức tạp
ảnh hưởng đến hoạt động của DN. Vì mục tiêu lợi nhuận, các DN có thể sử
dụng nguồn vốn vay một cách kém hiệu quả, sai mục đích, thiếu quản lý
nguồn vốn vay... dẫn đến thiệt hại không chỉ cho DN mà còn thiệt hại đến kết
quả hoạt động kinh doanh của NHTM. RRTD đối với DN không chỉ là nguy
cơ cá biệt của mỗi NHTM mà còn là, mối quan tâm của hệ thống ngân hàng
trong phạm vi mỗi quốc gia và toàn cầu, ảnh hưởng tới sự phát triển của nền
kinh tế. Từ đó tác giả đưa ra năm kết quả hoạt động quản trị RRTD của các
NHTM đối với DN trong thời gian qua, đồng thời đưa ra tám giải pháp để đạt


9

hiệu quả cao trong hoạt động quản trị RRTD đối với DN tại các NHTM.
- Theo Lê Thị Hạnh, “Kiểm soát RRTD theo Basel II tại các NHTM Việt
Nam”, tạp chí tài chính, số 43, trang 14-16, tác giả nhận định sau khi phải đối
mặt với những rủi ro lớn gây tổn thất cho NH trong những năm gần đây, đặc
biệt là RRTD, các NHTM ở Việt Nam đã chú trọng nhiều hơn đến hoạt động
quản trị RRTD trong kinh doanh và dần tiếp cận tới các chuẩn mực quản trị
rủi ro theo Hiệp ước Basel II vào hoạt động quản trị rủi ro của mình. Tuy
nhiên, trong quá trình thực hiện các NH cũng đã gặp một số khó khăn, hạn chế

như: Nội dung Basel II quá phức tạp, chi phí thực hiện Basel II lớn, chưa có
văn bản hướng dẫn về việc thực hiện Basel II, chưa xây dựng được hệ thống cơ
sở dữ liệu. Để đạt được kết quả tốt hơn trong công tác kiểm soát RRTD theo
Basel II, tác giả cũng đã đề xuất một số giải pháp như: tăng cường hệ thống
kiểm tra, kiểm soát nội bộ trong quản trị RRTD, tang cường năng lực tài chính,
xử lý các tồn đọng về tài chính, cải tiến quy trình quản trị RRTD.
- Nguyễn Đức Tú (2016), “Mô hình quản lý RRTD tại các NHTM Việt
Nam”, tạp chí ngân hàng, số 59, trang 20-22, tác giả đã khuyến nghị các
NHTM Việt Nam nên áp dụng mô hình quản lý rủi ro tập trung. Với mô hình
này, sự tách biệt giữa ba chức năng: quản lý rủi ro, kinh doanh và tác nghiệp
nhằm mục tiêu hàng đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát
huy được tối đa kỹ năng chuyên môn của từng vị trí, cán bộ làm công tác tín
dụng. Mô hình này cũng phản ánh một cách hệ thống các vấn đề về cơ chế,
chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn
và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ.
- Nguyễn Anh Việt, “Quản trị rủi ro NH theo chuẩn quốc tế”, tạp chí
ngân hàng, Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, để giảm thiểu tác động
tiêu cực từ những đợt khủng hoảng tài chính thế giới, hệ thống NHTM tại
Việt Nam đang đẩy mạnh áp dụng các quy chuẩn quốc tế trong quản trị,


10

phòng ngừa rủi ro. Việc này cũng giúp nâng hạng tín nhiệm của các NHTM
Việt Nam.
“Khoảng trống” trong các nghiên cứu liên quan đến luận văn
Qua việc hệ thống hóa các công trình nghiên cứ, ta thấy vấn đề RRTD và
kiểm soát RRTD trong cho vay đã được nghiên cứu khá nhiều do tính chất
quan trọng về cả lý luận lẫn thực tiễn. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu này
thường được thực hiện cho cả hệ thống NHTM hoặc được nghiên cứu cho

từng NH cụ thể. Ngoài ra, các nghiên cứu về vấn đề này cũng được thực hiện
chuyên sâu theo từng đối tượng khách hàng như kiểm soát RRTD đối với
khách hàng cá nhân, doanh nghiệp hay khách hàng có quy mô khoản vay lớn.
Kết quả của các nghiên cứu trên đây đã nêu ra được mặt ưu và nhược điểm
trong công tác kiểm soát RRTD của NH và đề xuất các giải pháp nhằm kiểm
soát, hạn chế và xử lý RRTD, các nghiên cứu cũng nêu ra được tầm quan
trọng trong việc ra quyết định của nhà quản lý trong kiểm soát RRTD, giúp
các NH kiểm soát RRTD tốt hơn. Tuy nhiên, đối với mỗi NH thì thực tế công
tác quản trị, kiểm soát RRTD trong cho vay khác nhau do đặc điểm thực tiễn
phát sinh tại mỗi đơn vị cũng khác nhau. Ngoài ra, trong thời gian qua, tại
NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc Đăk Lăk, vấn đề
kiểm soát RRTD trong cho vay CNKD chưa có công trình khoa học nào thực
hiện nghiên cứu. Vì thế, việc nghiên cứu về công tác kiểm soát RRTD trong
cho vay CNKD tại NHNo&PTNT Việt Nam - Chi nhánh Pơng Drang – Bắc
Đăk Lăk là hết sức cần thiết, giúp cho NH hoạt động an toàn, lành mạnh và có
hiệu quả hơn.


11

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY CÁ NHÂN KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Hoạt động cho vay của NHTM
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho khách hàng
một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa

thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Phân loại cho vay của NHTM
 Dựa vào mục đích sử dụng vốn vay chia thành các loại sau:
 Cho vay tiêu dùng: Các cá nhân có nhu cầu mua sắm các vật dụng
gia đình như: xe máy, vật dụng trang trí nội thất hay mua sắm nhà ở. Khách
hàng sẽ được cung cấp vốn trong một khoản thời gian cụ thể kèm những điều
kiện vay vốn nhất định.
 Cho vay sản xuất kinh doanh: Mục đích của loại cho vay này là ngân
hàng cho các doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân vay để phục vụ hoạt động
sản xuất, kinh doanh của mình, nhằm mở rộng hoạt động sản xuất hay đáp
ứng một nhu cầu nào đó về tiền vốn. Dựa trên đặc điểm của từng ngành mà
ngân hàng sẽ thiết lập các điều kiện cho vay, cách thức trả nợ dựa trên nguồn
thu nhập của doanh nghiệp.
 Dựa vào thời hạn cho vay có 3 hình thức cho vay gồm:
 Cho vay ngắn hạn là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng và hình
thức cho vay này nhằm tài trợ cho tài sản lưu động hoặc nhu cầu sử dụng vốn
ngắn hạn của Nhà nước, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân.


12

 Cho vay trung hạn là hình thức cho vay để tài trợ cho nhu cầu vốn
đầu tư trung dài hạn của doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân để đầu tư mua
sắm máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, xây dựng nhà xưởng, văn phòng,
nhà ở… thời hạn cho vay từ trên 12 tháng đến 60 tháng.
 Cho vay dài hạn là hình thức cho vay để tài trợ vốn cho các dự án đầu
tư có quy mô lớn, cấp vốn xây dựng cơ bản như: đầu tư xây dựng các doanh
nghiệp mới, các công trình thuộc cơ sở hạ tầng … với thời hạn trên 60 tháng.
 Dựa vào hình thức đảm bảo tiền vay của khách hàng có 02 hình
thức:

 Cho vay bảo đảm bằng tài sản là hình thức cho vay dựa trên cơ sở
các đảm bảo tiền vay như cầm cố, thế chấp, hoặc bảo đảm bằng tài sản của
bên thứ ba. Hình thức này được áp dụng phổ biến cho phần lớn các nhu cầu
vay vốn của người vay. Các tài sản bảo đảm sẽ giúp cho ngân hàng giảm bớt
các rủi ro mất mát trong trường hợp người vay không muốn hoặc không thể
trả nợ vay.
 Cho vay bảo đảm không bằng tài sản là hình thức cho vay không có
tài sản thế chấp hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy
tín của khách hàng vay vốn hoặc của người bảo lãnh để quyết định cho vay.
Hình thức vay này chỉ áp dụng cho khách hàng có quan hệ thường xuyên, có
uy tín với ngân hàng, tình hình tài chính lành mạnh và có khả năng phát triển
trong tương lai.
 Dựa vào phương thức cho vay có các phương thức cho vay như sau:
 Cho vay từng lần áp dụng đối với khách hàng có nhu cầu vay vốn
từng lần. Mỗi lần vay vốn, khách hàng và ngân hàng cho vay lập thủ tục vay
vốn theo quy định và ký hợp đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương thức cho vay áp dụng đối
với khách hàng vay ngắn hạn có nhu cầu vay vốn thường xuyên, kinh doanh
ổn định. Mỗi lần rút vốn vay khách hàng và ngân hàng nơi cho vay lập giấy


13

nhận nợ kèm theo chứng từ phù hợp với mục đích sử dụng vốn trong hợp
đồng tín dụng.
 Cho vay theo hạn mức thấu chi là ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản
chấp nhận cho khách hàng được chi vượt số tiền hiện có trên tài khoản thanh
toán của khách hàng phù hợp với các quy định của chính phủ và ngân hàng.
 Cho vay theo dự án đầu tư là ngân hàng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự

án đầu tư phục vụ cho vay đời sống. Ngân hàng và khách hàng ký hợp đồng
tín dụng và thỏa thuận mức vốn đầu tư duy trì cho cả thời gian đầu tư của dự
án, phân định các kỳ hạn trả nợ.
 Cho vay đồng tài trợ thực hiện theo quy chế đồng tài trợ của tổ chức
tín dụng (TCTD) do Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành, văn
bản hướng dẫn của NHTM và thỏa thuận giữa các TCTD.
 Dựa vào xuất xứ tín dụng có 2 hình thức cho vay gồm:
 Cho vay trực tiếp là hình thức cho vay khi ngân hàng trực tiếp cấp
vốn trực tiếp cho người vay vốn đồng thời người vay trực tiếp hoàn trả nợ vay
cho ngân hàng.
 Cho vay gián tiếp là khoản vay được thực hiện thông qua việc mua
lại các khế ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh
toán như hình thức bao thanh toán...
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM
a. Khái niệm về RRTD trong cho vay của NHTM
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD, theo điều 2 của
Quy định về phân loại nợ, trích lập và sư dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD ban hành theo Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước,
“là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách
hàng


14

không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo
cam kết”. Mục đích của hạn chế rủi ro tín dụng là nhằm tối đa hoá lợi nhuận
và duy trì rủi ro tín dụng trong phạm vi ngân hàng có thể chấp nhận được.
Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp
và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động

khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi
không thu được nợ thì vòng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh
doanh không có hiệu quả. Khi gặp phải rủi ro tín dụng ngân hàng thường rơi
vào tình trạng mất khả năng thanh khoản, làm mất lòng tin người gửi tiền, ảnh
hưởng đến uy tín của ngân hàng.
Như vậy, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác
nhau: nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho
vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao
dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc
phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh
tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy đòi hỏi các nhà
quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp
nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay. Hiểu một cách ngắn gọn thì rủi ro tín
dụng cá nhân được hiểu là: Khoản lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi cấp tín
dụng cho một khách hàng cá nhân.
b. Nguyên nhân rủi ro tín dụng trong cho vay của NHTM
 Các nguyên nhân từ phía khách hàng:
 Trình độ của khách hàng bao gồm cả trình độ sản xuất và trình độ
quản lý của khách hàng. Với một trình độ sản xuất phù hợp và trình độ quản
lý khoa học, khách hàng có thể đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt, sẽ
có khả năng tài chính để trả nợ ngân hàng. Ngược lại thì khả năng trả nợ ngân
hàng là khó khăn.


×