Tải bản đầy đủ (.pdf) (138 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước hướng hóa tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 138 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

NGUYỄN ĐÌNH NINH

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI

N

H

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI

KI

KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA,

Đ

ẠI


H

O
̣C

TỈNH QUẢNG TRỊ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

U

Ế

NGUYỄN ĐÌNH NINH

́H

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI



ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TẠI
KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA,


KI

N

H

TỈNH QUẢNG TRỊ

Mã số: 60340410

H

O
̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA

HUẾ, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng
dẫn khoa học của PGS.TS. Hoàng Hữu Hòa. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong
đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số
liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên
cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

U

Ế

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

́H

Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2018

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N


H



Tác giả luận văn

i

Nguyễn Đình Ninh


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới tất
cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công chức
Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Ế

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Hoàng

U

Hữu Hòa, người trực tiếp hướng dẫn, đã giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian

́H

nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.




Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo KBNN Hướng Hóa đã tin tưởng cử tôi
tham gia khoá đào tạo thạc sĩ và các Phòng ban chuyên môn tạo mọi điều kiện thuận
lợi trong quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

H

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực

Huế, ngày 11 tháng 11 năm 2018
Tác giả luận văn

H

O
̣C

KI

N

hiện luận văn này.

Đ

ẠI

Nguyễn Đình Ninh


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN ĐÌNH NINH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HOÀNG HỮU HÒA
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA - TỈNH QUẢNG
TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN có vai trò quan trọng đối với sự

U

phát triển kinh tế - xã hội nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa - hiện đại

́H

hóa đất nước. Hướng Hóa là một huyện miền núi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó
khăn nên nguồn thu NSNN rất nhỏ, vốn đầu tư XDCB chủ yếu do cấp trên hỗ trợ trong



khi cơ sở hạ tầng còn thiếu và nhiều công trình đã xuống cấp. Với mục tiêu sử dụng hiệu
quả nhất nguồn vốn này để từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã


H

hội, xóa đói giảm nghèo. Việc tìm giải pháp để tăng cường công tác kiểm soát chi vốn

N

đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hướng Hóa nói riêng nhằm

KI

nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của NSNN là một yêu cầu cấp bách, có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn. Xuất phát từ đó, đề tài: “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư xây

O
̣C

dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa - Tỉnh Quảng Trị” được lựa chọn
làm luận văn thạc sĩ.

H

2. Phương pháp nghiên cứu

ẠI

Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu;

Đ


Tổng hợp và xử lý số liệu; Phương pháp phân tích: phương pháp thống kê mô tả,
Phương pháp phân tích nhân tố; phân tích hồi quy nhằm hướng đến thực hiện mục tiêu
nghiên cứu.

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi đầu
tư XDCB từ NSNN; Phân tích thực trạng về công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
NSNN tại KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015-2017; Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Hướng Hóa định
hướng đến năm 2020.
iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Xây dựng cơ bản

- NSNN:

Ngân sách nhà nước

- KBNN:

Kho bạc Nhà nước

- CTMT:

Chương trình mục tiêu

- MTQG:


Mục tiêu quốc gia

- UBND:

Ủy ban nhân dân

- HĐND:

Hội đồng nhân dân

- KLHT:

Khối lượng hoàn thành

- KT-XH:

Kinh tế - xã hội

- QLDA:

Quản lý dự án

- GPMB:

Giải phóng mặt bằng

- CĐT:

Chủ đầu tư


Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

- XDCB:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i

LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ..................................... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................iv
MỤC LỤC .......................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... viii

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................ix

U

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

H

5. Kết cấu của luận văn: ..................................................................................................3

N


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................4

KI

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XDCB TẠI KBNN ..................................................................................................4

O
̣C

1.1. Lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN.....................................4
1.1.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước. ..........................................................................4

H

1.1.2. Khái quát về vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN.......................................................9

ẠI

1.2. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN.........................................................13

Đ

1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN.....................................13
1.2.2. Ý nghĩa của việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN....................14
1.2.3. Vai trò của KBNN trong việc quản lý vốn đầu tư XDCB...................................14
1.2.4. Nội dung kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN. ...................................16
1.2.5. Quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN....................................24
1.2.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB ..............31
1.2.7. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................................34

1.3. Kinh nghiệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN ...................................35
1.3.1. Kinh nghiệm kiểm soát của KBNN Nam Đông – Thừa Thiên Huế....................35
v


1.3.2. Kinh nghiệm kiểm soát của KBNN Tây Giang – Quảng Nam ...........................36
1.4. Bài học kinh nghiệm đối với KBNN Hướng Hoá ..................................................37
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ................................................................................................39
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ
XDCB TẠI KBNN HƯỚNG HOÁ.............................................................................40
2.1. Tổng quát về Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa ........................................................40
2.1.1.Quá trình hình thành phát triển và cơ cấu tổ chức................................................40
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN huyện.............................................................42

Ế

2.2. Thực trạng kiểm soát chi đầu tư vốn XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hoá.

U

.......................................................................................................................................44

́H

2.2.1. Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn.................................................................44
2.2.2. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản thuộc NSNN của huyện Hướng Hóa giai



đoạn 2015 – 2017...........................................................................................................48

2.2.3. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng Hóa giai đoạn

H

2015-2017......................................................................................................................49

N

2.3. Đánh giá của đối tượng khảo sát về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại

KI

KBNN Hướng Hoá ........................................................................................................59
2.3.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát ...............................................................................59

O
̣C

2.3.2. Ý kiến đánh giá của CĐT và CBCC KBNN về cơ chế chính sách .....................61
2.3.3. Ý kiến đánh giá của CĐT và CBCC KBNN về thủ tục mở tài khoản ................62

H

2.3.4. Ý kiến đánh giá của CĐT và CBCC KBNN về hồ sơ thủ tục và quy trình kiểm

ẠI

soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................................64
2.3.5. Ý kiến đánh giá của CĐT về năng lực trách nhiệm của cán bộ kiểm soát chi ....66


Đ

2.3.6. Ý kiến đánh giá của CBCC KBNN về năng lực và trách nhiệm của CĐT ...........70
2.3.7. Đánh giá về công tác giải ngân vốn.....................................................................71
2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng
Hóa.................................................................................................................................73
2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................73
2.4.2. Hạn chế. ...............................................................................................................76
2.4.3. Nguyên nhân........................................................................................................80
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................82

vi


CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM
SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ XDCB TẠI KHO BẠC NHÀ NƯỚC HƯỚNG HÓA 84
3.1. Định hướng hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN
Hướng Hoá. ...................................................................................................................84
3.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại huyện Hướng Hoá: ................................84
3.1.2. Định hướng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN Hướng Hoá .86
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tư NSNN tại
KBNN Hướng Hoá. .......................................................................................................88

Ế

3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp .....................................................................................88

U

3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ. ........................................................................................95


́H

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................99
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................100



1. Kết luận....................................................................................................................101
2. Kiến nghị .................................................................................................................102

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................103

KI

BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG

N

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

O
̣C

BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN


Đ

ẠI

H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Tình hình thu, chi NSNN trên địa bàn huyện Hướng Hóa giai đoạn 20152017 .........................................................................................................47

Bảng 2.2:

Cơ cấu chi NSNN ở huyện Hướng Hoá giai đoạn 2015 – 2017. ............48

Bảng 2.3:

Biến động chi ngân sách nhà nước qua các năm 2015 - 2017 trên địa bàn
huyện Hướng Hóa....................................................................................49

Bảng 2.4:

Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN


Biến động thanh toán vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại KBNN Hướng

U

Bảng 2.5:

Ế

Hướng Hoá giai đoạn 2015 - 2017. .........................................................50

Tình hình thực hiện kế hoạch nguồn vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại



Bảng 2.6:

́H

Hóa giai đoạn 2015 - 2017. .....................................................................51

KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017..............................................53
Bảng 2.7.

Tình hình tạm ứng vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Hướng Hoá

Tình hình từ chối thanh toán trong kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại

N

Bảng 2.8:


H

giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................56

Tình hình quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại KBNN Hướng Hoá

O
̣C

Bảng 2.9.

KI

KBNN Hướng Hóa giai đoạn 2015 - 2017..............................................57

giai đoạn 2015 – 2017 .............................................................................59
Bảng tổng hợp thông tin của đối tượng điều tra ......................................60

Bảng 2.11:

Ý kiến đánh giá về cơ chế chính sách......................................................62

Bảng 2.12.

Ý kiến đánh giá về thủ tục mở tài khoản .................................................63

Bảng 2.13:

Ý kiến đánh giá về hồ sơ thủ tục, quy trình kiểm soát chi vốn đầu tư ....64


Đ

ẠI

H

Bảng 2.10:

Bảng 2.14:

Ý kiến đánh giá của CĐT về năng lực, trách nhiệm của cán bộ kiểm soát
chi ............................................................................................................67

Bảng 2.15:

Ý kiến đánh giá của CBCC về năng lực, trách nhiệm của CĐT .............70

Bảng 2.16.

Ý kiến đánh giá về công tác giải ngân vốn..............................................72

Bảng 3.1.

Mục tiêu kinh tế chủ yếu tỉnh Hướng Hoá đến năm 2020. .....................85

viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Quy trình luân chuyển kiểm soát chi đầu tư XDCB[17]..............................30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức KBNN Hướng Hóa[19]............................................41

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3.1: Mô hình tác động qua lại trong quy trình quản lý vốn.................................91

ix



PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là một trong những hoạt động quan trọng của
nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, Nhà nước bố trí vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước, nguồn vốn này đã góp phần tạo ra cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng
kỹ thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định sự thay đổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
mỗi quốc gia, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tốc

Ế

độ, quy mô tăng trưởng của đầu tư XDCB có ảnh hưởng lớn đến tốc độ tăng trưởng

U

của nền kinh tế, cũng như trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội đã đề ra.

́H

Nước ta đang trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước,
trong khi điều kiện nguồn vốn của nền kinh tế còn hạn hẹp, thì việc sử dụng nguồn vốn



cho đầu tư XDCB thật tiết kiệm, có hiệu quả, tránh thất thoát, lãng phí, có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng. Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, trong công tác quản lý vốn

H


đầu tư XDCB nói chung còn nhiều bất cập như cơ chế chính sách chưa đồng bộ; công

N

tác kiểm tra, giám sát đầu tư chưa đáp ứng được yêu cầu, tình trạng lãng phí, thất thoát

KI

trong đầu tư XDCB vẫn còn nổi cộm, còn nhiều biểu hiện tiêu cực trong quản lý đầu
tư, thi công công trình. Chất lượng ở một số công trình còn thấp, gây lãng phí và kém

O
̣C

hiệu quả trong đầu tư, công tác kiểm soát chi vốn đầu tư của KBNN nói riêng vẫn còn
hạn chế làm giảm hiệu quả vốn đầu tư thuộc NSNN.

H

Vì vậy, kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN có vai trò quan trọng đối

ẠI

với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Là một huyện miền núi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn

Đ

nên nguồn thu NSNN rất nhỏ, vốn đầu tưXDCB chủ yếu do cấp trên hỗ trợ trong khi cơ
sở hạ tầng còn thiếu và nhiều công trình đã xuống cấp. Huyện Hướng Hóa đã đề cao

công tác kiểm soát chi vốn đầu tư qua KBNN với mục tiêu sử dụng hiệu quả nhất nguồn
vốn này để từng bước xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm
nghèo. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế, yếu kém nhất định, ảnh hưởng không nhỏ tới
hiệu quả nguồn vốn NSNN. Vì vậy, tìm giải pháp để tăng cường công tác kiểm soát chi
vốn đầu tư XDCB qua hệ thống KBNN nói chung và KBNN Hướng Hóa nói riêng
nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư của NSNN là một yêu cầu cấp bách, có ý nghĩa lý
luận và thực tiễn.
1


Xuất phát từ thực tế trên, em chọn đề tài nghiên cứu: “Hoàn thiện công tác kiểm
soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa - Tỉnh Quảng Trị”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Trên cơ sở phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản, đề xuất hệ thống giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi
đầu tư xây dựng cơ bản tại KBNN Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư

Ế

XDCB thuộc NSNN qua KBNN;

U

Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN tại

́H

KBNN Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị;


Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu



NSNN tại Kho bạc Nhà nước Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

N

Công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB các dự án được cấp có thẩm quyền

KI

quyết định đầu tư từ nguồn vốn NSNN tại KBNN.
3.2. Đối tượng khảo sát

O
̣C

Các cán bộ công chức thuộc KBNN Hướng Hóa; Các chủ đầu tư và ban quản lý
dự án đầu tư XDCB có giao dịch với KBNN Hướng Hóa.

H


3.3. Phạm vi nghiên cứu

ẠI

- Về không gian: Tại KBNN Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.
- Về thời gian: Phân tích thực trạng giai đoạn 3 năm từ 2015 đến 2017; Điều tra

Đ

số liệu sơ cấp vào cuối năm 2017; Đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Đề tài đã sử dụng các số liệu thứ cấp đã được công bố như:
Báo cáo số liệu thu, chi ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Hướng Hóa giai đoạn
từ năm 2015 đến năm 2017 và báo cáo quyết toán vốn đầu tư XDCB từ năm 2015 đến
năm 2017 của KBNN Hướng Hóa.
- Số liệu sơ cấp: Mẫu được chọn để phỏng vấn gồm 2 nhóm đối tượng

2


 Cán bộ công chức (CBCC) thực hiện nhiệm vụ kiểm soát chi tại KBNN
Hướng Hoá. Tác giả chọn 08 mẫu trong tổng số 10 CBCC làm công tác
Kiểm soát chi tại KBNN Hướng Hoá.
 Các chủ đầu tư (CĐT) và ban quản lý dự án đầu tư XDCB có giao dịch với
KBNN Hướng Hoá. Trong danh sách 50 đơn vị thường xuyên có giao dịch
với KBNN Hướng Hoá, thực hiện phát ra 50 phiếu phỏng vấn và thu về 42
phiếu phỏng vấn.
+ Cách chọn mẫu: Mẫu được chọn để phỏng vấn theo phương pháp điều tra
tổng thể.


Ế

+ Thiết kế bảng hỏi: Bảng hỏi bao gồm 02 phần dành riêng cho cán bộ KBNN

́H

4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:

U

Hướng Hoá và các chủ đầu tư (CĐT), ban quản lý dự án đầu tư XDCB.



- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp số liệu điều tra theo các tiêu
thức phù hợp với mục tiêu của đề tài luận văn;

H

- Số liệu điều tra được xử lý, tính toán trên máy tính theo các phần mềm thống
kê excel,...

N

4.3. Phương pháp phân tích số liệu:

KI

- Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để nghiên cứu các đặc trưng về lượng


O
̣C

(quy mô, cơ cấu, trình độ phổ biến, quan hệ tỷ lệ,...) liên quan đến chi đầu tư XDCB,
từ đó làm rõ bản chất (chất lượng) kiểm soát chi tại KBNN Hướng Hoá;
- Vận dụng phương pháp dãy dữ liệu thời gian để nghiên cứu sự biến động các

H

khoản chi, dự án chi đầu tư XDCB trong giai đoạn 2015 – 2017 ở KBNN Hướng Hoá.

ẠI

- Dùng phương pháp so sánh để phân tích đặc điểm, tính chất công tác kiểm

Đ

soát chi đầu tư XDCB từ đánh giá của các đối tượng khảo sát, làm căn cứ cho việc rút
ra các kết luận, nhận xét và đề xuất giải pháp.
5. Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN;
Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB tại KBNN
Hướng Hoá;
Chương 3: Định hướng, giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư
XDCB tại KBNN Hướng Hoá.
3



PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU
TƯ XDCB TẠI KBNN

1.1. Lý luận cơ bản về kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN.
1.1.1. Khái quát về Kho bạc Nhà nước.
1.1.1.1. Khái niệm và cơ cấu tổ chức KBNN
Cùng với sự ra đời của Nhà nước cổ đại, bộ máy quản lý tài sản của Nhà nước

Ế

cũng được hình thành, theo đó, xuất hiện các tổ chức chuyên quản lý các loại tài sản

U

quý của Nhà nước và các khoản thu nhập công (tô, thuế). Tổ chức này dần dần hoàn

́H

thiện chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy để trở thành Ngân khố quốc gia hay
Kho bạc Nhà nước ngày nay.



Ngày 04/01/1990, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã có Quyết định số
07/HĐBT thành lập hệ thống Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính. Hệ thống

H


KBNN đã chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/4/1990. Trong quá trình phát triển,

N

tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của KBNN cũng dần được bổ sung, thay đổi

KI

phù hợp với nhiệm vụ chính trị trong từng thời kỳ.
Theo Quyết định số 1399/QĐ-BTC ngày 15 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng

O
̣C

Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho
bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: “Kho bạc Nhà nước là cơ

H

quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài

ẠI

chính quản lý nhà nước về quỹ ngân sách nhà nước, các quỹ tài chính nhà nước;
quản lý ngân quỹ nhà nước; tổng kế toán nhà nước; thực hiện việc huy động vốn cho

Đ

ngân sách nhà nước và cho đầu tư phát triển thông qua hình thức phát hành trái
phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật”. [9]

Theo điều 3 Quyết định số 1399/QĐ-BTC: “Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà
nước được tổ chức thành hệ thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị
hành chính, bảo đảm nguyên tắc tập trung, thống nhất.
- Cơ quan Kho bạc Nhà nước ở Trung ương gồm:
+ Vụ Tổng hợp - Pháp chế;
+ Vụ Kiểm soát chi;
+ Vụ Kho quỹ;
4


+ Vụ Hợp tác quốc tế;
+ Vụ Thanh tra - Kiểm tra;
+ Vụ Tổ chức cán bộ;
+ Vụ Tài vụ - Quản trị;
+ Văn phòng;
+ Cục Kế toán nhà nước;
+ Cục Quản lý ngân quỹ;
+ Cục Công nghệ thông tin;

Ế

+ Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước;

U

+ Trường Nghiệp vụ Kho bạc;

- Cơ quan Kho bạc Nhà nước ở địa phương:

́H


+ Tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia.



+ Kho bạc Nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) trực thuộc Kho bạc Nhà nước.

H

+ Kho bạc Nhà nước ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là

N

Kho bạc Nhà nước cấp huyện) trực thuộc Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.

KI

Kho bạc Nhà nước được tổ chức điểm giao dịch tại các địa bàn có khối lượng
giao dịch lớn theo quy định của pháp luật.

O
̣C

Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp huyện có tư cách pháp
nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng Nhà nước và các ngân hàng

H

thương mại theo quy định của pháp luật. [9]

1.1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Kho bạc Nhà nước

ẠI

a. Nhiệm vụ:

Đ

- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính để:

+ Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp

lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của
Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Bộ đã được
phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ;
+ Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị, chiến lược, quy
hoạch, chương trình hành động, đề án, dự án quan trọng thuộc lĩnh vực quản lý của
Kho bạc Nhà nước.
5


- Trình Bộ trưởng Bộ Tài chính xem xét, quyết định:
+ Dự thảo thông tư và các văn bản khác về lĩnh vực quản lý của Kho bạc Nhà
nước;
+ Kế hoạch hoạt động hàng năm của Kho bạc Nhà nước.
- Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, văn bản quy phạm nội
bộ, văn bản cá biệt thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chương trình, dự án, đề án thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước sau


Ế

khi được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc phê duyệt.

U

- Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực quản lý của Kho bạc

́H

Nhà nước.

- Quản lý quỹ ngân sách nhà nước, quỹ tài chính nhà nước được giao theo quy



định của pháp luật:

+ Tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu ngân sách nhà nước; tổ

H

chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ ngân sách nhà nước các khoản tiền do các tổ

N

chức và cá nhân nộp tại hệ thống Kho bạc Nhà nước; thực hiện hạch toán số thu ngân

KI


sách nhà nước cho các cấp ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và
của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

O
̣C

+ Kiểm soát, thanh toán, chi trả các khoản chi của ngân sách nhà nước và các
nguồn vốn khác được giao theo quy định của pháp luật;

H

+ Quản lý quỹ ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước, định kỳ công bố tỷ

ẠI

giá hạch toán phục vụ cho việc hạch toán các khoản thu chi ngân sách nhà nước bằng
ngoại tệ;

Đ

- Quản lý, kiểm soát và thực hiện nhập, xuất các quỹ tài chính nhà nước do Kho

bạc Nhà nước quản lý; quản lý các khoản tạm thu, tạm giữ, tịch thu, ký cược, ký quỹ,
thế chấp theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
+ Quản lý tài sản quốc gia quý hiếm được giao theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền; quản lý tiền, tài sản, các loại chứng chỉ có giá của Nhà nước
và của các đơn vị, cá nhân gửi tại Kho bạc Nhà nước.
- Tổ chức thực hiện kế toán ngân sách nhà nước:
+ Tổ chức hạch toán kế toán ngân sách nhà nước, các quỹ và tài sản của Nhà

nước được giao quản lý, các khoản viện trợ, vay nợ, trả nợ của Chính phủ và chính
6


quyền địa phương theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi ngân sách nhà nước cho cơ quan tài
chính cùng cấp và cơ quan nhà nước có liên quan theo quy định của pháp luật;
+ Tổng hợp, lập quyết toán ngân sách nhà nước hàng năm trình Bộ Tài chính
để trình Chính phủ theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức thực hiện tổng kế toán nhà nước:
+ Tiếp nhận thông tin báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán thuộc khu vực
nhà nước theo quy định của pháp luật;

Ế

+ Tổng hợp thông tin tài chính nhà nước về tình hình tài sản nhà nước; nguồn

U

vốn và nợ phải trả của Nhà nước; tình hình hoạt động, kết quả thu, chi ngân sách nhà

́H

nước; vốn nhà nước tại các doanh nghiệp và các tài sản, nguồn lực, nghĩa vụ khác của
Nhà nước;



+ Lập báo cáo tài chính nhà nước trên phạm vi toàn quốc và từng địa phương,
báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.


H

- Tổ chức thực hiện công tác thống kê kho bạc nhà nước và chế độ báo cáo theo

N

quy định của pháp luật.

KI

- Tổ chức huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển thông qua
việc phát hành trái phiếu Chính phủ.

O
̣C

- Tổ chức quản trị và vận hành hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho
bạc.

H

- Thanh tra chuyên ngành, kiểm tra, kiểm toán nội bộ, giải quyết khiếu nại, tố

ẠI

cáo; xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định của
pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật trong phạm vi quản lý nhà nước của Kho

Đ


bạc Nhà nước; phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí trong việc sử dụng tài sản, kinh phí được giao theo quy định của pháp luật.
- Hiện đại hóa hoạt động Kho bạc Nhà nước:
+ Xây dựng cơ chế, chính sách và quy trình nghiệp vụ phù hợp với thông lệ
quốc tế và thực tiễn của Việt Nam;
+ Tổ chức quản lý, ứng dụng công nghệ thông tin, kỹ thuật tiên tiến, hiện đại
hóa cơ sở vật chất của hệ thống Kho bạc Nhà nước.
- Thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế thuộc lĩnh vực kho bạc nhà nước theo
phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
7


- Xây dựng tổ chức bộ máy và phát triển nguồn nhân lực bảo đảm yêu cầu cải
cách về cơ chế, chính sách và hiện đại hóa công nghệ quản lý;
- Thực hiện cải cách hành chính theo mục tiêu và nội dung chương trình cải
cách hành chính được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính giao và theo quy
định của pháp luật. [13]
b. Quyền hạn:
- Trích tài khoản của tổ chức, cá nhân mở tại Kho bạc Nhà nước để nộp ngân

Ế

sách nhà nước hoặc áp dụng các biện pháp hành chính khác để thu cho ngân sách nhà

́H

đúng, không đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.


U

nước theo quy định của pháp luật; từ chối thanh toán, chi trả các khoản chi không

- Tổ chức quản lý, điều hành ngân quỹ nhà nước tập trung, thống nhất trong



toàn hệ thống:

+ Mở tài khoản, kiểm soát tài khoản tiền gửi và thực hiện thanh toán bằng tiền

H

mặt, chuyển khoản đối với tổ chức, cá nhân có quan hệ giao dịch với Kho bạc Nhà

N

nước;

KI

+ Mở tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản thanh toán tại Ngân hàng Nhà nước và
các ngân hàng thương mại để thực hiện các nghiệp vụ thu, chi, thanh toán của Kho

O
̣C

bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật;
+ Được sử dụng ngân quỹ nhà nước để tạm ứng cho ngân sách nhà nước theo


H

quy định của pháp luật;

ẠI

+ Xây dựng và phát triển hệ thống các công cụ, nghiệp vụ quản lý hiện đại theo
nguyên tắc đảm bảo an toàn và hiệu quả ngân quỹ nhà nước.

Đ

- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ,

chính sách đãi ngộ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng đối với công
chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý của Kho bạc Nhà nước theo
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định của pháp luật.
- Quản lý kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và tài sản được giao theo quy
định của pháp luật; được sử dụng các khoản thu phát sinh trong hoạt động nghiệp vụ
theo chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. [13]

8


1.1.2. Khái quát về vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN
1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN
Thứ nhất, vốn nhà nước được Khoản 44 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 định nghĩa
như sau:
"Vốn nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước; công trái quốc gia, trái phiếu
chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương; vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn

vay ưu đãi của các nhà tài trợ; vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; vốn vay

Ế

được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp

U

nhà nước; giá trị quyền sử dụng đất." [23]

́H

Thứ hai, ngân sách nhà nước được Điều 1 và Điều 4 Luật ngân sách 2002 định
nghĩa như sau :



"Điều 1. Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để

H

bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước."

N

"Điều 4: Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa

KI


phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân"

O
̣C

Thứ ba, vốn nhà nước ngoài ngân sách được giải thích tại Điều 2 khoản 14 Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP như sau:

H

"Vốn nhà nước ngoài ngân sách là vốn nhà nước theo quy định của pháp luật

ẠI

nhưng không bao gồm vốn ngân sách nhà nước." [12]
Thứ tư, vốn đầu tư công được quy định tại Khoản 21 Điều 4 Luật đầu tư công

Đ

năm 2014 gồm:

"Vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ,

vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà
nước, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà
nước, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư." [24]
Từ những nội dung trên có thể định nghĩa vốn đầu tư như sau: Vốn đầu tư trong

nền kinh tế thị trường, việc tái sản xuất đơn giản và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố
định là điều kiện quyết định mọi tồn tại của mọi chủ thể kinh tế, để thực hiện điều này,
9


các tác nhân trong nền kinh tế phải dự trữ tích lũy các nguồn lực. Khi các nguồn lực
này được sử dụng vào quá trình sản xuất để tái sản xuất ra tài sản cố định thì nó trở
thành vốn đầu tư.
Vốn đầu tư chính là tiền tích lũy của xã hội bỏ ra để thực hiện mục tiêu đầu tư,
trực tiếp làm tăng tài sản vật chất, nguồn nhân lực và tài sản trí tuệ, hoặc duy trì sự
hoạt động của các tài sản và nguồn lực sẵn có. Sự biểu hiện bằng tiền tất cả tất cả các
nguồn lực đã bỏ ra gọi là vốn đầu tư hay vốn đầu tư phát triển.
- Vốn đầu tư XDCB: Là toàn bộ những chi phí để đạt được mục đích đầu tư bao

Ế

gồm chi phí cho việc khảo sát thiết kế và xây dựng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị

U

và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán.

́H

- Nội dung vốn đầu tư XDCB gồm các khoản chi phí gắn liền với hoạt động đầu
tư XDCB bao gồm:



+ Vốn cho xây dựng và lắp đặt, là những chi phí xây dựng công trình, hạng mục

công trình, chi phí cho lắp đặt máy móc, trang thiết bị vào công trình, hạng mục công

H

trình.

N

+ Vốn mua sắm máy móc thiết bị, là toàn bộ các chi phí cho công tác mua sắm

KI

vận chuyển bốc dỡ, bảo quản máy móc thiết bị.
+ Vốn kiến thiết cơ bản khác, là chi phí cho tư vấn đầu tư, đền bù GPMB, chi

O
̣C

phí quản lý dự án, bảo hiểm, dự phòng, thẩm định...
- Vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách nhà nước:

H

Vốn đầu tư XDCB thuộc ngân sách nhà nước là một bộ phận quan trọng của

ẠI

vốn đầu tư trong nền kinh tế quốc dân. Vốn được cân đối trong dự toán ngân sách nhà
nước hàng năm từ các nguồn thu trong nước, nước ngoài (bao gồm vay nước ngoài của


Đ

chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước) để cấp phát cho đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các công trình phúc lợi xã hội
không có khả năng thu hồi vốn và các khoản chi đầu tư khác theo quy định của Luật
ngân sách, bao gồm:
+ Vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương:
Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả
năng thu hồi vốn do Trung ương quản lý; chi cho Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia và các
Quỹ Hỗ trợ phát triển đối với các chương trình, dự án phát triển kinh tế; dự trữ nhà
nước; cho vay của Chính phủ để đầu tư phát triển; Đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh
10


nghiệp nhà nước, góp vốn cổ phần, liên doanh vào các doanh nghiệp thuộc các lĩnh
vực cần thiết có sự tham gia của nhà nước theo quy định của pháp luật. Ngân sách
Trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ chiến lược, quan
trọng của quốc gia.
Vốn đầu tư từ Ngân sách Trung ương gồm có vốn trong nước và vốn ngoài nước.
Vốn trong nước: Vốn dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn, chi
cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước và các khoản chi đầu tư phát

Ế

triển khác theo quy định của pháp luật.

U

Vốn ngoài nước: Là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức của chính phủ


́H

hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển theo 2 phương
thức: Viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín dụng ưu đãi).



+ Vốn đầu tư ngân sách địa phương gồm có vốn trong nước:
Vốn đầu tư từ Ngân sách cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung

H

là ngân sách cấp tỉnh): Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội

N

do cấp tỉnh quản lý; đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp nhà nước theo quy

KI

định của pháp luật.

Ngân sách cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là ngân

O
̣C

sách cấp huyện): Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo sự
phân cấp của tỉnh, trong đó có nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông


H

quốc lập các cấp và các công trình phúc lợi công cộng, điện chiếu sáng, cấp thoát

ẠI

nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị.
Ngân sách cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã):

Đ

Đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội theo sự phân cấp

của thành phố. [15]
1.1.2.2. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN.
Thứ nhất, Chủ yếu là đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội
không có khả năng thu hồi vốn, hiệu quả kinh tế - xã hội do đầu tư những công trình
này đem lại là rất lớn. Song những công trình này lại không có khả năng thu hồi vốn
trực tiếp nên việc tính toán hiệu quả đầu tư các công trình này là rất phức tạp và nhiều
khi hiệu quả chỉ thể hiện rõ sau một thời gian dài đưa công trình vào khai thác, sử
dụng.
11


Thứ hai, Thường chiếm tỷ trọng vốn lớn nhất trong tổng vốn đầu tư phát triển
từ NSNN, đặc biệt đối với những nước mới bước vào thời kỳ đầu công nghiệp hoá,
hiện đại hóa như Việt Nam.
Thứ ba, Nhà nước phải tham gia trực tiếp quản lý toàn bộ quá trình đầu tư xây
dựng các công trình thuộc nguồn vốn này nhằm đảm bảo sự phù hợp với chiến lược,

qui hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hiệu quả sử dụng vốn NSNN.
Thứ tư, Các công trình sử dụng nguồn vốn đầu tư này phụ thuộc rất lớn vào qui
mô và khả năng cân đối của ngân sách. [14]

Ế

1.1.2.3. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách Nhà nước

U

Vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển

́H

kinh tế - xã hội nó vừa là nguồn động lực để phát triển kinh tế - xã hội, lại vừa là công
cụ để điều tiết, điều chỉnh nền kinh tế và định hướng trong xã hội. Cụ thể, vai trò đó



thể hiện trên các mặt sau:

Một là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quan trọng vào việc xây dựng và

H

phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, hình thành kết cấu hạ tầng chung. Phần lớn vốn đầu

N

tư từ NSNN tập trung cho phát triển kết cấu hạ tầng, các công trình hạ tầng trọng điểm


KI

như giao thông, thủy lợi, điện, trường học, trạm y tế. Thông qua việc duy trình và phát
triển hoạt động đầu tư XDCB, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần trọng vào việc

O
̣C

thúc đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cường năng lực sản xuất,
tăng năng suất lao động, tăng thu nhập quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.

H

Hai là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN góp phần quyết định quá trình chuyển cơ

ẠI

cấu kinh tế giữa các ngành nhằm giải quyết những vấn đề mất cân đối trong phát triển
giữa các vùng, lãnh thổ, phát huy một cách tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên,

Đ

địa thế, kinh tế chính trị của từng vùng lãnh thổ, hình thành những ngành mới, tăng
cường chuyên môn hóa và phân công lao động xã hội.
Ba là, vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò định hướng hoạt động đầu tư trong
nền kinh tế. Việc Nhà nước bỏ vốn đầu tư vào kết cấu hạ tầng và các ngành, lĩnh vực
có tính chiến lược không những có vai trò dẫn dắt hoạt động đầu tư trong nền kinh tế
mà còn góp phần định hướng hoạt động của nền kinh tế. Thông qua đầu tư XDCB vào
các ngành, lĩnh vực quan trọng, vốn đầu tư từ NSNN có tác dụng kích thích các chủ

thể kinh tế, các lực lượng trong xã hội đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, tham gia
liên kết và hợp tác trong xây dựng hạ tầng và phát triển kinh tế - xã hội. Trên thực tế,
12


gắn với việc phát triển hệ thống điện, đường, giao thông là sự phát triển mạnh mẽ các
khu công nghiệp, thương mại, các cơ sở kinh doanh và khu dân cư.
Bốn là vốn đầu tư XDCB từ NSNN có vai trò quan trọng trong việc giải quyết
các vấn đề xã hội như xoá đói, giảm nghèo, phát triển vùng sâu, vùng xa. Thông qua
việc đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, các cơ sở sản xuất - kinh doanh và các công
trình văn hoá, xã hội góp phần quan trọng vào việc giải quyết việc làm, tăng thu nhập
cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ở nông thôn, vùng
sâu, vùng xa. [15]
1.2. Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN

U

Ế

1.2.1. Khái niệm kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB qua KBNN

́H

Đầu tư XDCB từ NSNN là một dạng đầu tư công, do đó phải chịu sự quản lý
của nhiều cơ quan khác nhau nhằm đảm bảo quá trình đầu tư được thực hiện theo chế



độ chính sách của Nhà nước đồng thời sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn vốn
Theo giáo trình quản lý tài chính công (2010):


H

“Kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB thuộc NSNN là việc kiểm tra, xem xét các

N

căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả

KI

theo yêu cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án như đầu tư xây dựng
công trình, mua sắm, lắp đặt thiết bị gắn với công trình xây dựng cơ bản, đồng thời

O
̣C

phát hiện và ngăn chặn các khoản chi trái với quy định hiện hành”. [21]
Kiểm soát chi vốn đầu tư không phải là công cụ quản lý riêng của Nhà nước mà

H

bất kỳ thành phần kinh tế nào, cá nhân nào khi thực hiện bất kỳ hoạt động kinh tế nào

ẠI

khi thanh toán tiền ra cũng đều phải kiểm soát để đảm bảo đồng tiền bỏ ra hợp lý nhất,
tiết kiệm nhất với mục đích cuối cùng là sử dụng tối ưu hiệu quả nguồn vốn. Để đảm

Đ


bảo vốn đầu tư được sử dụng có hiệu quả thì công tác kiểm soát được thực hiện thường
xuyên, liên tục trong suốt quá trình đầu tư xây dựng dự án, từ giai đoạn chuẩn bị đầu
tư, thực hiện đầu tư đến kết thúc đầu tư đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng.
Cơ chế cấp phát, thanh toán vốn đầu tư thuộc ngân sách Nhà nước là nhân tố
quan trọng trong việc giảm thất thoát, tiêu cực trong đầu tư xây dựng, góp phần nâng
cao chất lượng công trình xây dựng.
Trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN, KBNN chịu trách nhiệm
thực hiện kiểm soát thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN cho các dự án
công trình đã được KBNN chấp nhận thanh toán. Như vậy, “Quản lý vốn đầu tư XDCB
13


từ nguồn NSNN qua KBNN là việc KBNN căn cứ vào các quy định hiện hành của Nhà
nước, thực hiện việc kiểm soát các hồ sơ chứng từ do Chủ đầu tư gửi đến, xác định sỗ
chấp nhận tạm ứng hoặc thanh toán sau đó thực hiện tạm ứng hoặc thanh toán vốn
cho các dự án, công trình theo số đã được chấp nhận”. [16]
1.2.2. Ý nghĩa của việc quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
Quản lý vốn đầu tư XDCB qua KBNN góp phần đảm bảo sử dụng vốn từ
NSNN đúng chế độ, đúng mục đích và tiết kiệm. Đầu tư XDCB luôn được coi là lĩnh
vực phức tạp, chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội,

Ế

trong khi đó cơ chế chính sách quản lý đầu tư thường xuyên thay đổi, trình độ năng lực

U

của các Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án còn nhiều hạn chế và chưa đồng đều nên cần


́H

phải có cơ quan đứng ra làm nhiệm vụ giám sát chung toàn bộ quá trình sử dụng vốn
đầu tư. Hơn nữa, sản phẩm XDCB thường là đơn chiếc, quy mô lớn, thời gian dài,



nhiều tổ chức, nhiều người tham gia vào quá trình tạo sản phẩm. Nếu quá trình chi tiêu
cho xây dựng không được quản lý, kiểm soát chặt chẽ dễ gây ra lãng phí, thất thoát

H

tiền của Nhà nước. Quản lý vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn NSNN tại KBNN sẽ góp

N

phần giám sát các chủ thể sử dụng vốn, buộc họ phải chi tiêu đúng mục đích, đúng chế

KI

độ đã được phê duyệt, qua đó hạn chế tình trạng thất thoát, lãng phí tiền của Nhà nước.
Quản lý vốn đầu tư XDCB của KBNN góp phần đảm bảo chất lượng công trình

O
̣C

xây dựng. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự chi phối của quy luật cạnh tranh,
quy luật giá trị buộc các nhà thầu xây dựng phải tìm cách hạ giá thành để tăng lợi

H


nhuận bằng cách cắt giảm định mức chi tiêu, thay đổi kết cấu công trình, chủng loại

ẠI

vật tư, dẫn đến công trình kém chất lượng, tuổi thọ bị rút ngắn, công suất thực tế
không như mục tiêu đề ra. Vì vậy, quản lý vốn đầu tư XDCB tại KBNN góp phần hạn

Đ

chế được tình trạng nêu trên, tăng cường kỷ luật tài chính đối với các đơn vị sử dụng
và thụ hưởng NSNN. Hơn nữa, thông qua công tác quản lý, KBNN cung cấp thông tin
cho các cơ quan lập phân bổ dự toán ngân sách hàng năm cho đầu tư XDCB để các cơ
quan này cấp vốn chính xác, phù hợp với tiến độ thực hiện dự án công trình và nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn NSNN. [21]
1.2.3. Vai trò của KBNN trong việc quản lý vốn đầu tư XDCB
Trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB thì KBNN có các vai trò sau đây:
Thứ nhất, Cơ quan KBNN được giao nhiệm vụ kiểm soát chi vốn đầu tư từ
nguồn NSNN.
14


×