Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ cho một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Ế

Tác giả

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H


Ngô Thị Thùy Dung

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS.
Nguyễn Xuân Khoát - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn Ban giám hiệu nhà trường, các thầy cô giáo, đặc
biệt là các thầy cô trong Khoa Kinh tế chính trị, Phòng sau đại học, những người đã

Ế

truyền đạt cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại

U

trường.

́H

Trong quá trình học tập và thực hiện luận văn tôi đã được rất nhiều sự giúp đỡ



của các bạn bè và gia đình. Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ và ghi nhận
những tình cảm quý báu đó.

Để thực hiện luận văn, bản thân tôi đã cố gắng tìm tòi, học hỏi, tự nghiên cứu


H

với tinh thần cầu thị. Tuy nhiên, với nhiều lý do chủ quan và khách quan, chắc chắn

N

luận văn không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót nhất định. Tôi kính mong quý

KI

thầy, cô giáo tiếp tục đóng góp ý kiến để luận văn ngày càng được hoàn thiện hơn.

O
̣C

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!

H

Tác giả

Đ

ẠI

Ngô Thị Thùy Dung

ii



TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGÔ THỊ THÙY DUNG
Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN XUÂN KHOÁT
Tên đề tài: THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI (FDI)
Ở TỈNH QUẢNG NGÃI
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc hội nhập kinh tế

U

quốc tế là một việc vô cùng cần thiết. Chính nhờ sự mở cửa hội nhập với thế giới đã

́H

giúp Việt Nam thu hút các nguồn vốn lớn, nhất là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước



ngoài. Trong những năm trở lại đây nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được
xem như là một nguồn ngoại lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH),
góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch cơ cấu kinh tế (CCKT), thúc

H

đẩy chuyển giao công nghệ hiện đại, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động.


N

Trong những năm trở lại đây nguồn vốn FDI được xem như là một nguồn

KI

ngoại lực quan trọng để phát triển KT-XH. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt

O
̣C

động xúc tiến và thu hút đầu tư, tỉnh Quảng Ngãi đã không ngừng phát huy những
lợi thế đồng thời không ngừng khắc phục những khó khăn hạn chế để biến tỉnh

H

thành điểm đến hấp dẫn, thu hút nhiều DN đến đầu tư.
Bên cạnh những ưu điểm mà vốn FDI mang lại thì thời gian gần đây việc thu

ẠI

hút FDI đã gặp một số hạn chế nhất định. Từ thực tiễn đó tác giả chọn đề tài "Thu

Đ

hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi" làm đề tài luận
văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí

Minh và đường lối quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, đề tài còn sử dụng các
phương pháp cụ thể sau:
- Phương pháp thu thập số liệu
+ Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp đã được công bố trong

iii


các giáo trình, văn kiện của Đảng, các chính sách và pháp luật của nhà nước, niên
giám thống kê, các sách chuyên khảo, tạp chí cộng sản, tạp chí chuyên ngành kinh
tế, ... và các báo cáo tổng kết cuối năm của UBND tỉnh Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
+ Số liệu sơ cấp: Luận văn thu thập số liệu sơ cấp bằng hai cách:
Tiến hành phát phiếu điều tra ngẫu nhiên cho 30 doanh nghiệp (DN) FDI
đang đầu tư và 05 DN đang có dự định đầu tư ở tỉnh Quảng Ngãi.

Ế

Thu thập ý kiến của 25 chuyên gia là nhà lãnh đạo, quản lý tại địa phương,

U

cán bộ của Ban quản lý các KCN tỉnh, cán bộ sở KH&ĐT, cán bộ sở Công thương

đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi.

́H

ở tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó làm cơ sở để phân tích và đánh giá khả năng thu hút vốn




Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một số phương pháp khác như: Phương pháp

3. Kết quả nghiên cứu:

N

phỏng vấn chuyên gia.

H

phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu; Phương pháp thống kê mô tả; Phương pháp

KI

Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận
văn phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh

O
̣C

Quảng Ngãi, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút vốn

Đ

ẠI

H


đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi theo hướng bền vững.

iv


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ ............................................................iii
MỤC LỤC........................................................................................................ v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... ix

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................. x

U

DANH MỤC BIỂU ĐỒ.................................................................................xii

́H

MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1



1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .......................................................................... 2


H

3. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 4

N

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 5

KI

5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 6

O
̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT VỐN
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI......................................................... 7

H

1.1. Một số vấn đề chung về đầu tư và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.......... 7
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản......................................................................... 7

ẠI

1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................... 12

Đ


1.1.3. Các hình thức vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài..................................... 13
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................... 15
1.1.5 Tiêu chí đánh giá hiệu quả thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..... 18
1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ....................................................................................................... 19
1.1.7. Sự cần thiết của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ............. 26
1.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước
trên thế giới và địa phương trong nước........................................................... 27
v


1.2.1. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước
trên thế giới ..................................................................................................... 27
1.2.2. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số địa
phương trong nước .......................................................................................... 30
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Quảng Ngãi ......................... 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.................................................................................. 36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

Ế

NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................... 37

U

2.1. Đặc điểm tự nhiên, KT-XH tỉnh Quảng Ngãi.......................................... 37

́H

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 37

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 39



2.1.3. Đánh giá địa bàn nghiên cứu................................................................. 47
2.2. Phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng

H

Ngãi giai đoạn 2013 - 2017............................................................................. 51

N

2.2.1. Số lượng và quy mô dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài............ 51

KI

2.2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi......... 52

O
̣C

2.2.3. Tình hình hoạt động của các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ....... 55
2.2.4. Hiệu quả KT-XH của các dự án FDI ở tỉnh Quảng Ngãi ..................... 57
2.3. Phân tích tình hình thu hút FDI ở Quảng Ngãi qua khảo sát điều tra...... 64

H

2.3.1. Tình hình phát phiếu điều tra ................................................................ 64


ẠI

2.3.2. Kết quả điều tra ..................................................................................... 65

Đ

2.4. Đánh giá chung về thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
tỉnh Quảng Ngãi. ............................................................................................. 71
2.4.1. Những kết quả đạt được và nguyên nhân.............................................. 71
2.4.2. Một số hạn chế bất cập và nguyên nhân ............................................... 74
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.................................................................................. 79
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU
HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI Ở TỈNH QUẢNG
NGÃI .............................................................................................................. 80

vi


3.1. Quan điểm, mục tiêu và phương hướng nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi ..................................................... 80
3.1.1. Quan điểm phát triển kinh tế của tỉnh Quảng Ngãi ................................... 80
3.1.2. Quan điểm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi..... 81
3.1.3. Mục tiêu, nhiệm vụ thu hút vốn FDI ở tỉnh Quảng Ngãi...................... 83
3.1.4. Phương hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Quảng Ngãi...... 84
3.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp

Ế

nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi ........................................................................ 86


U

3.2.1. Đẩy mạnh quảng bá và nâng cao hiệu quả của hoạt động xúc tiến đầu

́H

tư, thông qua đó lựa chọn những dự án phù hợp với mục tiêu phát triển KTXH ................................................................................................................... 86



3.2.2. Đánh giá định kỳ hiệu quả của từng dự án và hiệu quả của FDI đối với
phát triển KT-XH để có chương trình điều chỉnh kịp thời ............................. 87

H

3.2.3. Phối hợp giữa chính quyền địa phương với các nhà đầu tư trong việc

N

xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng KT-XH............................................. 88

KI

3.2.4. Phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn của tỉnh để đáp ứng nhu cầu của

O
̣C

nhà đầu tư ........................................................................................................ 90
3.2.5. Tích cực quan tâm, tạo điều kiện hỗ trợ các dự án FDI trong quá trình

đầu tư............................................................................................................... 91

H

3.2.6. Bổ sung, điều chỉnh chính sách thu hút FDI của tỉnh và cải cách thủ tục

ẠI

hành chính. ...................................................................................................... 92

Đ

3.2.7. Tiếp tục hoàn thiện công tác quy hoạch phát triển KT-XH, quy hoạch
phát triển các ngành kinh tế, quy hoạch các KCN, KKT từ đó đưa ra định
hướng thu hút các dự án FDI........................................................................... 95
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.................................................................................. 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 98
1. Kết luận ....................................................................................................... 98
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 99
2.1. Đối với Trung ương ................................................................................. 99

vii


2.2. Đối với tỉnh Quảng Ngãi.......................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 104
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

viii



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

BBC

: Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng

BOT

: Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BTO

: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

BT

: Hợp đồng xây dựng - chuyển giao

CCKT

: Cơ cấu kinh tế

CHXHCNVN

: Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

DN

: Doanh nghiệp


FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GTTB

: Giá trị trung bình

GRDP

: Tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh

KCN

: Khu công nghiệp

KT&ĐT

: Kế hoạch và đầu tư

KKT

: Khu kinh tế

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

U


́H



H

N

KI

O
̣C

NGO

: Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ

ODA

: Viện trợ phát triển chính thức

ẠI

H

OECD
PCI

Ế


ASEAN

Đ

TNHH

: Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế
: Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
: trách nhiệm hữu hạn

UBND

: Ủy ban nhân dân

UNCTAD

: Hội nghị Liên Hiệp Quốc về Thương mại và Phát triển

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình dân số của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2017 .......40

Bảng 2.2.

Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo loại hình kinh

tế giai đoạn 2013 - 2017..................................................................41

Bảng 2.3:

Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế ở tỉnh
Quảng Ngãi giai đoạn 2013 – 2017 ................................................41
Tổng hợp chỉ số PCI của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2017...43

Bảng 2.5:

Bảng kết quả chỉ số thành phần PCI giai đoạn 2013 - 2017...........44

Bảng 2.6:

Tình hình cấp phép dự án FDI (đang còn hiệu lực) của tỉnh Quảng

́H

U

Ế

Bảng 2.4:

Ngãi giai đoạn năm 2006 - 2017.....................................................51
Số lượng dự án FDI theo nước đầu tư ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017



Bảng 2.7:


.........................................................................................................52
Cơ cấu số dự án FDI phân theo lãnh thổ ở tỉnh Quảng Ngãi năm

H

Bảng 2.8:

Phân loại các dự án FDI đầu tư tại Quảng Ngãi theo ngành kinh tế

KI

Bảng 2.9.

N

2017.................................................................................................54
.........................................................................................................55

Bảng 2.12:
Bảng 2.13:

O
̣C

Bảng 2.11:

Số lượng dự án FDI và tổng vốn đăng kí giai đoạn 2013 – 2017...56
Tình hình thu hồi giấy chứng nhận đầu tư giai đoạn 2013-2017....57
Vốn đầu tư phát triển và vốn FDI giai đoạn 2013 - 2017 ...............57


H

Bảng 2.10:

Đóng góp của FDI vào GRDP của tỉnh Quảng Ngãi theo giá hiện

Bảng 2.14:

Tình hình nộp ngân sách của các DN FDI ở tỉnh Quảng Ngãi giai

Đ

ẠI

hành giai đoạn 2013-2017...............................................................59
đoạn 2013-2017 ..............................................................................61

Bảng 2.15:

Kim ngạch xuất khẩu của khu vực FDI ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn
2013 - 2017 .....................................................................................62

Bảng 2.16:

Số lao động đang làm việc trong khu vực FDI ở tỉnh Quảng Ngãi
giai đoạn 2013 - 2017 .....................................................................63

Bảng 2.17:


Các yếu tố quyết định đến việc đầu tư vào tỉnh Quảng Ngãi .........65

Bảng 2.18:

Mức độ thuận lợi về vị trí địa lý của tỉnh trong lĩnh vực giao thông
vận tải ở tỉnh Quảng Ngãi ...............................................................66

x


Bảng 2.19:

Chất lượng của hệ thống cơ sở hạ tầng và tiện ích tại các KCN ở
tỉnh Quảng Ngãi ..............................................................................67

Bảng 2.20:

Giá các sản phẩm, dịch vụ ở tỉnh Quảng Ngãi ...............................68

Bảng 2.21:

Kỹ năng, trình độ lao động ở Quảng Ngãi......................................69

Bảng 2.22:

Mức độ thuận lợi trong việc tuyển dụng các loại lao động ở Quảng
Ngãi.................................................................................................69
Nguồn thông tin tiếp cận khi đầu tư ở Quảng Ngãi........................70

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Bảng 2.23:

xi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1:


Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế ở tỉnh Quảng
Ngãi giai đoạn 2013 – 2017 ..............................................................42

Biểu đồ 2.2:

Vốn FDI phân theo quốc tịch ở tỉnh Quảng Ngãi năm 2017 ............53

Biểu đồ 2.3:

Tỷ lệ đóng góp của khu vực FDI vào vốn đầu tư phát triển giai đoạn
2013 - 2017 .......................................................................................58
Tỷ lệ đóng góp của FDI vào GRDP của tỉnh Quảng Ngãi theo giá

Ế

Biểu đồ 2.4:

U

hiện hành giai đoạn 2013-2017 .........................................................59
Chuyển dịch CCKT của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013 - 2017 ....60

Biểu đồ 2.6:

Tỷ lệ lao động làm việc trong khu vực FDI giai đoạn 2013 - 2017..63

Đ

ẠI


H

O
̣C

KI

N

H



́H

Biểu đồ 2.5:

xii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, việc hội nhập kinh tế
quốc tế là một việc vô cùng cần thiết. Chính nhờ sự mở cửa hội nhập với thế giới đã
giúp Việt Nam thu hút các nguồn vốn lớn, nhất là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài. Trong những năm trở lại đây nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được
xem như là một nguồn ngoại lực quan trọng để phát triển KT-XH, góp phần đẩy

Ế


nhanh tốc độ tăng trưởng, chuyển dịch CCKT, thúc đẩy chuyển giao công nghệ hiện

U

đại, tạo điều kiện nâng cao năng suất lao động.

́H

Quảng Ngãi là tỉnh có vị trí chiến lược trong vùng kinh tế trọng điểm miền



Trung. Tỉnh ở vào vị trí trung độ của đất nước, nằm trên trục giao thông Bắc - Nam
về đường sắt, đường bộ, đường biển và đường hàng không, có đường Hồ Chí Minh,
Quốc lộ 1A, 24A, 24B nối đồng bằng ven biển qua các huyện trung du miền núi của

H

tỉnh đến biên giới Việt - Lào và các tỉnh Tây Nguyên; trong tương lai gần sẽ nối với

N

hệ thống đường xuyên Á, tạo vị trí thuận lợi cho tỉnh về giao lưu kinh tế với bên

KI

ngoài. Bên cạnh đó, Quảng Ngãi có cảng nước sâu Dung Quất, Cảng biển Sa Kỳ,

O
̣C


gần sân bay Chu Lai, cùng với diện tích mặt bằng đất cát ven biển rộng, gần hệ
thống lưới điện quốc gia, có nguồn nước ngọt dồi dào đã tạo thuận lợi cho việc hình

H

thành các khu công nghiệp (KCN), dịch vụ du lịch, các đô thị mới.
Hiện nay Quảng Ngãi có 5 KCN tập trung và 15 cụm công nghiệp, làng nghề

ẠI

được đầu tư kết cấu hạ tầng đáp ứng đủ nhu cầu cho các nhà đầu tư đầu tư, sản xuất

Đ

kinh doanh. Trong các KCN này, Khu phức hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị
VSIP là một trong những dự án mới, kiểu mẫu đáp ứng nhu cầu cho các nhà đầu tư
trong và ngoài nước. Năm 2016, Quảng Ngãi thành lập KCN Đồng Dinh với các
loại hình công nghiệp sạch ít ảnh hưởng môi trường. Ngoài ra, Quảng Ngãi có khu
kinh tế (KKT) Dung Quất đã được quy hoạch với diện tích hơn 45.000 ha, là một
trong 5 KKT ven biển được Chính phủ ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng và có chính
sách ưu đãi cao nhất Việt Nam hiện nay. Chính vì thế, Quảng Ngãi có điều kiện cực
kỳ thuận lợi trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.

1


Thời gian qua, xác định tầm quan trọng của hoạt động xúc tiến và thu hút đầu
tư, tỉnh Quảng Ngãi đã ban hành nhiều chương trình, kế hoạch, văn bản chỉ đạo
triển khai tập trung đẩy mạnh hoàn thiện các cơ chế, chính sách, cải cách hành

chính, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh từ đó môi
trường đầu tư kinh doanh tiếp tục được cải thiện đáng kể. Cùng với việc phát huy
những lợi thế về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi, đồng thời không ngừng
khắc phục những khó khăn hạn chế, Quảng Ngãi đang dần khẳng định mình là điểm

Ế

đến thật sự hấp dẫn, thu hút nhiều DN trong nước và nước ngoài đến khảo sát, tìm

U

hiểu đầu tư trên địa bàn tỉnh.

́H

Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi vẫn còn một số hạn chế như: tỷ lệ thu hút vốn vào



các ngành không đồng đều, chuyển giao công nghệ cao chiếm tỷ lệ chưa cao, còn để
xảy ra các sự cố về môi trường và nhiều vấn đề khác. Từ thực tiễn nêu trên, việc

H

nghiên cứu kinh nghiệm, thực trạng về đầu tư trực tiếp nước ngoài, từ đó đưa ra

N

những giải pháp để thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ngãi là


KI

một điều cần thiết trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, tác giả đã chọn vấn đề "Thu
hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi" làm đề tài luận

O
̣C

văn thạc sĩ kinh tế của mình.

2. Tình hình nghiên cứu đề tài

H

Ở nước ta từ đầu những năm 2000 trở lại đây đã có nhiều công trình nghiên

ẠI

cứu về vấn đề thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tiêu biểu như:

Đ

- Trần Xuân Tùng (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, thực trạng

và giải pháp, NXB Chính trị Quốc gia Hà Nội. Công trình này đã phân tích được
bản chất và xu thế vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài, cũng như vai trò của
nó với quá trình phát triển KT-XH của nước ta trong quá trình đổi mới. Công trình
cũng đã nêu một số nguyên nhân của những thành tựu và hạn chế của việc thu hút
đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam. Đồng thời, công trình cũng đã đề xuất một

số giải pháp cơ bản nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài.

2


- Nguyễn Văn Tuấn (2005), Đầu tư trực tiếp nước ngoài với phát triển kinh tế
ở Việt Nam, NXB Tư pháp, Hà Nội. Đây là một đề tài nghiên cứu có phạm vi rộng
về lịch sử hình thành, phát triển hoạt động của đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trên cơ
sở đó tác giả cũng đã đưa ra một số giải pháp nhằm huy động và sử dụng có hiệu
quả nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nền kinh tế Việt Nam
- Trương Quang Dũng (2011), Thu hút vốn đầu tư để phát triển công nghiệp
tại tỉnh Quảng Ngãi, Luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà

Ế

Nẵng. Đề tài đã khái quát lý luận về vốn đầu tư, đầu tư vốn, các nguồn vốn đầu tư

U

và vai trò của vốn đầu tư để phát triển công nghiệp nói chung và phát triển công

́H

nghiệp tại địa phương nói riêng để hình thành khung nội dung nghiên cứu cho đề
tài. Xác định những tồn tại cùng các nguyên nhân trong thu hút vốn đầu tư vào phát



triển công nghệp tỉnh Quảng Ngãi. Tác giả cũng đã đưa ra được các giải pháp để thu

hút vốn đầu tư vào phát triển công nghệp tỉnh Quảng Ngãi.

H

- Nguyễn Thị Diễm Phương (2012), Thu hút trực tiếp đầu tư nước ngoài FDI

N

vào KKT Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi, luận văn thạc sỹ kinh tế, trường Đại học

KI

kinh tế - Đại học Đà Nẵng. Đề tài đã nghiên cứu về lý luận và thực tiễn các vấn đề
liên quan đến KKT và hoạt động thu hút FDI vào các KKT. Bên cạnh đó, đề tài

O
̣C

cũng đã đánh giá, phân tích thực trạng thu hút FDI vào KKT Dung Quất trong thời
gian qua, trên cơ sở đó phát hiện những mặt tích cực, thành công và những tồn tại

H

với những nguyên nhân của chúng. Từ những lý luận và thực tiễn đó đề tài đã đề

ẠI

xuất một số giải pháp trên phương diện môi trường vĩ mô và năng lực nội tại nhằm

Đ


đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào KKT Dung Quất.
- Ngô Trung Hùng (2013), Giải pháp thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

trên địa bàn tỉnh Bến Tre, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học
Huế. Đề tài đã hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài. Phân tích thực trạng môi trường đầu tư, thực trạng thu hút và đóng
góp của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào phát triển KT-XH của tỉnh Bến Tre. Từ
đó nêu được những nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở
tỉnh Bến Tre. Từ những thực tiễn đó, đề tài đã đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy

3


mạnh công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Bến Tre trong thời
gian đến.
- Phan Thị Quốc Hương (2014), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng thu hút
dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, luận văn tiến sĩ kinh tế, trường
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Đề tài đã xác định được các yếu tố ảnh
hưởng thu hút dòng vốn FDI vào Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng phân bố không
gian vốn FDI giữa các địa phương tại Việt Nam. Từ thực tiễn nghiên cứu đó, tác giả

Ế

đã gợi ý một số chính sách nhằm cải thiện môi trường đầu tư cũng như tăng cường

U

thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở cấp độ cấp quốc gia và địa phương


́H

đã được đề xuất.

- Lê Hoài Thanh (2015), Thu hút đầu tư vào khu công nghiệp tỉnh Quảng



Ngãi, luận văn thạc sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Đề tài hệ
thống hóa được cơ sở lý luận và nêu một số kinh nghiệm thu hút vốn đầu tư vào

H

KCN tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó, đề xuất một số giải pháp thu hút vốn đầu tư vào các

N

KCN tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian đến.

KI

Ngoài ra, còn có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu trên các tạp chí, kỷ yếu
hội thảo khoa học ít nhiều có đề cập đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở

O
̣C

Việt Nam. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu về thu hút
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Quảng Ngãi một cách toàn diện có hệ


H

thống. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm

ẠI

đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi hiện nay là vấn đề

Đ

cấp thiết.

3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, luận

văn phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh
Quảng Ngãi, từ đó đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi theo hướng bền vững.

4


3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài.
- Phân tích, đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh
Quảng Ngãi.
- Đề xuất định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi trong thời gian tới.


Ế

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

U

4.1. Đối tượng nghiên cứu
4.2. Phạm vi nghiên cứu



- Về không gian: Địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

́H

Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi.

- Về thời gian: Nghiên cứu, phân tích thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp

H

nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn từ 2013 - 2017 và đề xuất giải pháp đến

N

năm 2022.

KI


5. Phương pháp nghiên cứu

Trên cơ sở phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí

O
̣C

Minh và đường lối quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam, đề tài còn sử dụng các
phương pháp cụ thể sau:

H

5.1. Phương pháp thu thập số liệu

ẠI

- Số liệu thứ cấp: Luận văn sử dụng các số liệu thứ cấp đã được công bố trong

Đ

các giáo trình, văn kiện của Đảng, các chính sách và pháp luật của nhà nước, niên
giám thống kê, các sách chuyên khảo, tạp chí cộng sản, tạp chí chuyên ngành kinh
tế, ... và các báo cáo tổng kết cuối năm của UBND tỉnh Quảng Ngãi, Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh Quảng Ngãi.
- Số liệu sơ cấp: Luận văn thu thập số liệu sơ cấp bằng hai cách:
+ Tiến hành phát phiếu điều tra ngẫu nhiên cho 30 doanh nghiệp (DN) FDI
đang đầu tư và 05 DN đang có dự định đầu tư ở tỉnh Quảng Ngãi.

5



+ Thu thập ý kiến của 25 chuyên gia là nhà lãnh đạo, quản lý tại địa phương,
cán bộ của Ban quản lý các KCN tỉnh, cán bộ sở KH&ĐT, cán bộ sở Công thương
ở tỉnh Quảng Ngãi. Từ đó làm cơ sở để phân tích và đánh giá khả năng thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi.
5.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu
Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa, sau đó sẽ tiến hành
tổng hợp, phân tích các nội dung cần nghiên cứu. Các bảng hỏi được xử lý bằng

Ế

phần mềm Excel.

U

5.3. Phương pháp thống kê mô tả

́H

Phương pháp này được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu
thu thập được từ việc nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.



Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tác động của FDI đến tăng trưởng kinh
tế ở tỉnh Quảng Ngãi

H

5.4. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia


N

Tham khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế, chính sách, lãnh đạo

KI

các sở, ban ngành, giám đốc các DN có vốn đầu tư nước ngoài từ đó đưa phân tích
tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh cũng như đưa ra kết luận và

O
̣C

đề xuất cho vấn đề đang nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận văn

ẠI

chương:

H

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3

Đ

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi
Chương 3: Phương hướng và giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp


nước ngoài ở tỉnh Quảng Ngãi

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI

1.1. Một số vấn đề chung về đầu tư và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1.1. Đầu tư

Ế

Theo nhà kinh tế học P.A Samuelson: “Đầu tư là hoạt động tạo ra vốn tư bản

U

thực sự, theo các dạng nhà ở, đầu tư vào tài sản cố định của DN như máy móc, thiết

́H

bị nhà xưởng và tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng có thể dưới dạng vô hình như



giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nghiên cứu, phát minh…” [20,6]
Nhà kinh tế học John M.Keynes cho rằng: “Đầu tư là hoạt động mua sắm tài


H

sản cố định để tiến hành sản xuất hoặc có thể là mua tài sản tài chính để thu lợi

N

nhuận”. [20,6]

KI

Theo từ điển Bách khoa Việt Nam năm 2005: “Đầu tư là bỏ vốn vào một DN,
một công trình hay một sự nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách,

O
̣C

vốn tự có, liên doanh hoặc vay dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dựng mới
hoặc hiện đại hóa mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hoặc phát triển phúc lợi

H

công cộng”. [23]

Theo Luật đầu tư của Quốc hội nước CHXHCNVN 67/2014/QH13 ngày

ẠI

26/11/2014: "Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt

Đ


động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ
phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực
hiện dự án đầu tư". [15,2]
Như vậy, có thể hiểu đầu tư là tập hợp các hoạt động bỏ vốn và sử dụng vốn
(tiền, nguyên vật liệu, công nghệ, con người...) vào các hoạt động sản xuất, kinh
doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận và phát triển phúc lợi công cộng.

7


1.1.1.2. Vốn đầu tư
- Vốn đầu tư là toàn bộ giá trị của tất cả các yếu tố (tiền tệ, máy móc, thiết bị,
nhà xưởng, kinh doanh, bằng phát minh sáng chế…) được bỏ vào đầu tư nhằm đạt
được mục tiêu đã dự định.
Theo Luật đầu tư của Quốc hội nước CHXHCNVN 67/2014/QH13 ngày
26/11/2014 thì: “Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư
kinh doanh”. [15,3]

Ế

- Các nguồn hình thành vốn đầu tư:

U

+ Tiết kiệm trong nước:

́H

 Tiết kiệm chính phủ: Bao gồm tiết kiệm của ngân sách nhà nước và tiết kiệm

từ các công ty nhà nước. Về nguyên tắc, tiết kiệm chính phủ được tính bằng cách



lấy tổng số thu nhập trừ đi các khoản chi tiêu. Nguồn chi ngân sách cho đầu tư theo
nguyên tắc cấp phát không hoàn lãi, nó thể hiện sức mạnh nội lực quốc gia. Hướng

H

ưu tiên chủ yếu của nguồn vốn này là dành cho các dự án đầu tư công cộng, kết cấu

KI

vùng hay khu vực khó khăn.

N

hạ tầng, phát triển mũi nhọn, phát triển nguồn nhân lực hoặc đầu tư cho các ngành,
 Tiết kiệm của các công ty: Tiết kiệm của các công ty được xác định trên cơ

O
̣C

sở doanh thu của công ty và các khoản chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Tiết kiệm của dân cư: Tiết kiệm của dân cư phụ thuộc vào thu nhập và chi

H

tiêu của hộ gia đình.


ẠI

 Thị trường vốn: Thị trường vốn có ý nghĩa quan trọng trong sự nghiệp phát

Đ

triển kinh tế của các nước có nền kinh tế thị trường. Nó là kênh bổ sung các nguồn
vốn trung và dài hạn cho các chủ đầu tư - bao gồm cả Nhà nước và các loại hình
DN. Thị trường vốn mà cốt lõi là thị trường chứng khoán như một trung tâm thu
gom mọi nguồn vốn tiết kiệm của từng hộ dân cư, thu hút mọi nguồn vốn nhàn rỗi
của các DN, các tổ chức tài chính, chính phủ trung ương và chính quyền địa phương
tạo thành một nguồn vốn khổng lồ cho nền kinh tế. Đây được coi là một lợi thế mà
không một phương thức huy động nào có thể làm được.

8


+ Tiết kiệm ngoài nước:
Nguồn tiết kiệm ngoài nước đó chính là khoản đầu tư nước ngoài hay là đầu tư
quốc tế. Đầu tư nước ngoài là phương thức đầu tư vốn, tài sản ở nước ngoài để tiến
hành sản xuất, kinh doanh hay dịch vụ với mục đích tìm kiếm lợi nhuận hoặc vì
những mục tiêu chính trị, xã hội nhất định. Về bản chất, đầu tư nước ngoài là hình
thức xuất khẩu tư bản, một hình thức cao hơn của xuất khẩu hàng hóa. Xuất khẩu tư
bản và xuất khẩu hàng hóa luôn bổ sung và hỗ trợ cho nhau trong chiến lược xâu

Ế

nhập, chiếm lĩnh thị trường của các công ty, tập đoàn lớn của nước ngoài hiện nay.

U


Vốn nước ngoài được huy động thông qua các hình thức cơ bản sau:

́H

 Viện trợ phát triển chính thức (Official Development Assistance - ODA)
Nguồn vốn ODA là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức (chính quyền nhà



nước hay địa phương) của một nước hoặc của một tổ chức quốc tế viện trợ cho các
nước đang phát triển nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế và phúc lợi xã hội của các

H

nước này. Nội dung viện trợ của ODA bao gồm: viện trợ không hoàn lại (thường chiếm

N

25% tổng vốn ODA); viện trợ hỗn hợp; viện trợ có hoàn lại. [11,216]

KI

Mặc dù có tính ưu đãi cao, song sự ưu đãi cho loại vốn này thường di kèm các
điều kiện và ràng buộc tương đối khắt khe (tính hiệu quả của dự án, thủ tục chuyển

O
̣C

giao vốn và thị trường…). Vì vậy, để nhận được loại tài trợ hấp dẫn này với thiệt

thòi ít nhất, cần phải xem xét dự án trong điều kiện tài chính tổng thể. Nếu không

H

việc tiếp nhận viện trợ có thể trở thành gánh nặng nợ nần lâu dài cho nền kinh tế.

ẠI

Điều này có hàm ý rằng, ngoài những yếu tố thuộc về nội dung dự án tài trợ, còn

Đ

cần có nghệ thuật thoả thuận để vừa có thể nhận vốn, vừa bảo tồn được những mục
tiêu có tính nguyên tắc.
 Viện trợ của các tổ chức phi chính phủ (Non-governmental organization - NGO)
Viện trợ NGO thường là viện trợ không hoàn lại, trước đây loại viện trợ này
chủ yếu là vật chất đáp ứng những nhu cầu nhân đạo như cung cấp thuốc men cho
những trung tâm y tế, chỗ ở và lương thực cho những nạn nhân thiên tai. Hiện nay
loại viện trợ này được thực hiện nhiều hơn bằng những chương trình phát triển dài
hạn, có sự hỗ trợ của các chuyên gia. [11,219]

9


 Nguồn vốn tín dụng thương mại
Tín dụng thương mại là nguồn vốn mà các nước nhận vốn sau một thời gian
phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho các nước vay. Các nước cho vay vốn thu lợi nhuận
thông qua lãi suất tiền vay. [11,220]
 Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment - FDI)
Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư mà người có vốn tham gia trực tiếp vào

quá trình hoạt động và quản lý đầu tư, họ biết được mục tiêu đầu tư cũng như

Ế

phương thức hoạt động của các loại vốn mà họ bỏ ra. Hoạt động đầu tư này có thể

U

được thực hiện dưới các dạng: hợp đồng, liên doanh, công ty cổ phần, công ty trách

́H

nhiệm hữu hạn. [11,199-200]

Theo quan điểm của Lênin, đặc điểm cơ bản của Chủ nghĩa tư bản trong giai



đoạn tự do cạnh tranh là xuất khẩu hàng hoá, còn trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản
độc quyền là xuất khẩu tư bản. Ông cho rằng, tư bản tài chính trong quá trình phát

H

triển đã xuất hiện hiện tượng “tư bản thừa”, thừa so với tỉ suất lợi nhuận thấp nếu

N

phải đầu tư trong nước, còn nếu đầu tư ra bên ngoài thì tỉ suất lợi nhuận sẽ cao hơn.

KI


Theo ông: “Chừng nào chủ nghĩa tư bản vẫn là chủ nghĩa tư bản, số tư bản thừa
không phải dùng để nâng cao mức sống của quần chúng trong nước đó, vì như thế

O
̣C

sẽ làm giảm bớt lợi nhuận của bọn tư bản - mà là để tăng thêm lợi nhuận bằng cách
xuất khẩu tư bản ra nước ngoài, vào những nước lạc hậu. Trong các nước lạc hậu

H

này, lợi nhuận thường cao vì tư bản hãy còn ít, giá đất đai tương đối thấp, tiền công
hạ, nguyên liệu rẻ”. [20,7]

ẠI

Theo Quỹ Tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund - IMF) thì đầu tư trực

Đ

tiếp nước ngoài là một tổ chức kinh tế (nhà đầu tư trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài
từ một DN đặt tại một nền kinh tế khác. Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn
có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý DN đặt tại nền kinh tế đó. [10,86]
Theo Luật đầu tư trực tiếp nước ngoài thì đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc tổ
chức, cá nhân người nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền hoặc bất kỳ tài
sản nào được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp
đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc DN 100% vốn nước ngoài theo quy
định của luật này. [14,1]


10


Theo Tổ chức Hợp tác và phát triển kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development - OECD) trong tài liệu "Định nghĩa chuẩn của OECD
về FDI", nêu rõ: đầu tư trực tiếp nước ngoài phản ánh những lợi ích khách quan lâu
dài mà một thực thể kinh tế tại một nước đạt được thông qua một cơ sở kinh tế tại
một nền kinh tế khác với nền kinh tế thuộc đất nước của nhà đầu tư.
Theo quan niệm thông thường được đưa vào trong giáo trình giảng dạy về
kinh tế quốc tế và kinh doanh quốc tế, FDI có đặc điểm là việc di chuyển vốn quốc

Ế

tế không tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng, nhà đầu tư nước ngoài có tiếng

U

nói trực tiếp trong quản lý có kèm theo di chuyển tài sản như máy móc, thiết bị,

́H

công nghệ, kỹ năng quản lý.

Qua một số định nghĩa về FDI, có thể thấy rằng đầu tư trực tiếp nước ngoài là



sự di chuyển vốn, tài sản, công nghệ từ nước đi đầu tư sang nước tiếp nhận đầu tư,
trong đó người bỏ vốn đầu tư và người sử dụng vốn đầu tư là một chủ thể, có nghĩa

H


là các DN, các cá nhân người nước ngoài trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý,

N

sử dụng vốn đầu tư và vận hành các kết quả đầu tư nhằm thu hồi vốn đó bỏ ra.

KI

1.1.1.3. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thu hút vốn đầu tư nói chung:

O
̣C

Theo tác giả Nguyễn Tăng Huy, "Thu hút vốn đầu tư là những hoạt động,
những chính sách của chính quyền, cộng đồng DN và dân cư để nhằm quảng bá,

H

xúc tiến, hỗ trợ, khuyến khích các nhà đầu tư bỏ vốn thực hiện mục đích đầu tư phát
triển". [7,8]

ẠI

- Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:

Đ

Theo tác giả Nguyễn Thị Thu Hương, có thể hiểu "Thu hút vốn đầu tư trực tiếp


nước ngoài là áp dụng các biện pháp, chính sách để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài
đem vốn đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức khác nhau, phù hợp với lợi ích chúng
của cả nhà đầu tư và quốc gia, địa phương tiếp nhận đầu tư". [8,21]
Như vậy, thực chất của việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là các
quốc gia, địa phương đang cần vốn đầu tư đưa ra những biện pháp, chính sách nhằm
mục đích thu hút sự quan tâm, chú ý từ các nhà đầu tư ở nước ngoài để các nhà đầu
tư đầu tư vốn vào các địa phương này.

11


- Các chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài:
Các quốc gia, địa phương thường sử dụng một số chính sách sau để thu hút
FDI: chính sách ưu đãi về thuế và kết cấu hạ tầng; chính sách thu hút theo lĩnh vực;
chính sách khuyến khích các mối liên kết, hợp tác giữa các DN FDI với các DN
trong nước.
Chính sách ưu đãi về thuế và kết cấu hạ tầng: mục đích của các chính sách
này là đưa ra các ưu đãi về thuế, ưu đãi về giá cho thuê đất, thuê cơ sở vật chất, hỗ

Ế

trợ công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng, hỗ trợ chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng,

U

hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, hỗ trợ đào tạo lao động và bảo đảm bằng luật

́H


pháp quyền sở hữu vốn và tài sản, sở hữu trí tuệ của nhà đầu tư.

Chính sách thu hút theo lĩnh vực: các chính sách này chủ yếu ưu tiên thu hút



các dự án các dự án mang hàm lượng khoa học công nghệ tiên tiến, hiện đại phù
hợp với lĩnh vực ngành nghề mà quốc gia, địa phương đó đang muốn phát triển.

H

Các chính sách này thường hướng đến xây dựng những khu công nghiệp hoặc đặc

N

khu kinh tế với những ưu đãi cao hơn rất nhiều so với những khu vực khác.

KI

Chính sách khuyến khích các mối liên kết, hợp tác giữa các DN FDI với các
DN trong nước: mục đích của chính sách này nhằm giúp đỡ các DN trong nước

O
̣C

tăng sức cạnh tranh của DN mình và nhanh chóng hội nhập với thị trường quốc tế.
Bên cạnh đó, chính sách này cũng khuyến khích DN FDI hợp tác với các cơ sở đào

H


tạo tại quốc gia, địa phương nhân đầu tư tổ chức nghiên cứu khoa học, xây dựng

ẠI

chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu công việc của các DN FDI.

Đ

1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Thứ nhất, mục đích ưu tiên hàng đầu của FDI là tìm kiếm lợi nhuận. Nếu các

hình thức đầu tư gián tiếp thu được lợi tức tài chính ổn định thì nguồn thu của các
DN FDI hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN mà họ đầu tư vốn,
chính vì thế thu nhập mà DN FDI nhận được mang tính chất thu nhập kinh doanh và
kém ổn định hơn. Nhưng bên cạnh đó, nhà đầu tư lại được tự chủ hoàn toàn trong
hoạt động kinh doanh của mình. Điều này làm cho các DN FDI phải đưa ra những
quyết định phù hợp để thu được kết quả tốt.

12


- Thứ hai, FDI không tạo ra những ràng buộc về chính trị, quân sự, không để
lại những gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế của quốc gia tiếp nhận. Mặc dù FDI
vẫn chịu sự chi phối của chính phủ nhưng vì FDI là hình thức đầu tư bằng vốn tư
nhân và hoạt động với mục đích là lợi nhuận ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố chính trị và
quân sự. Theo đó, FDI tránh cho quốc gia tiếp nhận những ràng buộc phải đánh đổi
về chính trị, quân sự, và đặc biệt không để lại hậu quả nợ nần cho nền kinh tế nước
chủ nhà.

Ế


- Thứ ba, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia phụ thuộc vào tỷ lệ vốn

U

góp. Nếu đầu tư 100% vốn thì nhà đầu tư có toàn quyền quản lý và điều hành công

́H

ty. Trong trường hợp liên doanh, chủ đầu tư nước ngoài có quyền tham gia điều
hành theo mức độ vốn góp của mình, chính vì thế rủi ro và lợi nhuận cũng sẽ được



san sẻ cho các bên.

- Thứ tư, FDI thường đi kèm với việc chuyển giao công nghệ kỹ thuật tiên tiến

H

cho quốc gia nhận đầu tư. Bởi vì khi các chủ đầu tư hoạt động đầu tư ở nước ngoài

N

thì ngoài vốn bằng tiền, nhà đầu tư còn mang cả quy trình công nghệ, kỹ thuật tiên

KI

tiến, các phát minh sáng chế, kinh nghiệm và kỹ năng quản lý... đến nước được đầu
tư nhằm mục đích thu được lợi nhuận tối đa.


O
̣C

- Thứ năm, FDI có tác động trực tiếp và lâu dài tới chuyển dịch CCKT, mức
độ phát triển của nước nhận đầu tư. Hoạt động FDI mang tới cho quốc gia tiếp nhận

H

những công nghệ mới, góp phần làm tạo lập các lĩnh vực mới, ngành nghề mới. Sự

ẠI

phát triển của khu vực FDI trong một số ngành, lĩnh vực nhất định trực tiếp làm

Đ

thay đổi CCKT. Bên cạnh đó, FDI cũng có tác động lâu dài đến mức độ phát triển
của quốc gia tiếp nhận như: FDI góp phần làm tăng tiềm lực xuất khẩu, khả năng
cạnh trạnh, tăng thu ngân sách cho nước chủ nhà; mặt khác, nếu FDI kích thích nền
kinh tế bong bóng, kích thích tiêu dùng cao cấp vượt quá khả năng kinh tế thì sẽ
làm mất cân bằng cán cân thanh toán, gây lạm phát... trong dài hạn.
1.1.3. Các hình thức vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Theo tác giả Trần Xuân Tùng, đầu tư trực tiếp nước ngoài cơ bản tồn tại dưới
các hình thức sau:

13



×