Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

TẬP hợp và các PHÉP TOÁN tập hợp BT muc do 3 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (33.08 KB, 3 trang )

Câu 41:

[DS10.C1.2.BT.c] Cho
đúng.

,

A.



. Hãy chọn khẳng định

.

B.

.

C.

.

D.

.
Lời giải

Chọn A
A. Đúng vì


,

B. HS tính nhầm
C. HS tính nhầm

suy ra
,

.

.
,

.

D. HS tính đúng

,

, tính nhầm ở bước cuối là lấy giao của

chúng.
Câu 42:

[DS10.C1.2.BT.c] Một lớp học có 16 học sinh học giỏi môn Toán; 12 học sinh học giỏi môn
Văn; 8 học sinh vừa học giỏi môn Toán và Văn; 19 học sinh không học giỏi cả hai môn Toán và
Văn. Hỏi lớp học có bao nhiêu học sinh?
A. 39.
B. 54.
C. 31.

D. 47.
Lời giải
Chọn A
A. Đúng vì

.

B. HS tính sai

.

C. HS tính sai

.

D. HS tính sai
Câu 43:

.

[DS10.C1.2.BT.c] Cho
đúng.

,

A.



.


B.

.

C.

.

D.

.
Lời giải

Chọn A
A. Đúng vì

,
suy ra

, suy ra
.

. Hãy chọn khẳng định


B. HS tính đúng

,


C. HS tính đúng

học sinh tính sai

,

.

học sinh tính sai

D. HS tính đúng

,

.

học sinh tính sai

.
Câu 44:

[DS10.C1.2.BT.c] Cho
A.

.

;
B.

C.


. Tìm kết quả của tập

.

.

. D.

.
Lời giải

Chọn A
Câu B sai vì hiểu nhầm

.

Câu C sai vì hiểu nhầm

.

Câu D sai vì hiểu nhầm
Câu 45:

.

[DS10.C1.2.BT.c] (2) Cho

,


Tính phép toán
A.

.

.

.
B.

.

C.

.

D.

.

Lời giải
Chọn A
Câu B, C, D sai là do Hs tính sai phép toán.
Câu 46:

[DS10.C1.2.BT.c] Cho hai tập



.


Hỏi các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là những số nào?
A. 0 và 1.

B. 1.

C. 0.

D. Không có.

Lời giải
Chọn A
Các câu B, C, D sai do HS giải sai BPT.
Câu 47:

[DS10.C1.2.BT.c] Cho

;



A.

.

B.

.

C.


.

D.

.
Lời giải

Chọn C
Câu A sai HS thiếu dấu ).

Câu B sai HS chỉ tính

.

Câu D sai HS thiếu ] và chỉ tính

.

. Khi đó tập

là:


Câu 48:

[DS10.C1.2.BT.c] Cho




Tìm kết quả phép toán
A.

.

.

.

B.

.

C.

.

D.

.

Lời giải
Chọn A
Câu B, C, D do Hs tính sai phép toán.
Câu 49:

[DS10.C1.2.BT.c] Trong số 45 học sinh của lớp 10A có 15 bạn xếp học lực giỏi, 20 bạn xếp
hạnh kiểm tốt, trong đó 10 bạn vừa học lực giỏi vừa hạnh kiểm tốt. Hỏi lớp 10A có bao nhiêu
bạn chưa được xếp học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt?
A. 20.

B. 25.
C. 15.
D. 10.
Lời giải
Chọn A
Giả sử A= “HS xếp học lực giỏi”
B= “HS hạnh kiểm tốt ”
= “HSxếp học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt”
= “HS vừa học lực giỏi vừa hạnh kiểm tốt”
Số phần tử của

là:

Số học sinh có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt:
Số học sinh chưa có học lực giỏi hoặc hạnh kiểm tốt:

.

Câu B, C, D do HS tính sai đọc và hiểu chưa kỹ đề bài.
Câu 50:

[DS10.C1.2.BT.c] Mỗi học sinh lớp 10B đều chơi bóng đá hoặc bóng chuyền. Biết rằng có 25
bạn chơi bóng đá, 20 bạn chơi bóng chuyền và 10 bạn chơi cả hai môn. Hỏi lớp 10B có bao
nhiêu học sinh?
A. 35.
B. 30.
C. 25.
D. 20.
Lời giải
Chọn A

Giả sử

“HS chơi bóng đá”

“HS chơi bóng chuyền”
“HS chơi bóng đá hoặc bóng chuyền”
“HS chơi cả hai môn”
Số phần tử của

là:

Số Hs chơi bóng đá hoặc bóng chuyền là số HS của lớp:



×