Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

Tăng cường quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho phát triển du lịch tại tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ MINH THUÝ

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ CHO
PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: GS.,TS. Vũ Văn Hoá

THÁI NGUYÊN - 2014


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi và không trùng lặp với bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học của
tác giả khác. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi khẳng định rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn
gốc.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Nhà nước, Bộ, ngành chủ
quản, cơ sở đào tạo và Hội đồng đánh giá khoa học của Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên về công trình và kết quả nghiên cứu
của mình.


Tác giả luận văn

Đặng Thị Minh Thúy


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn với đề tài "Tăng
cường quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho phát triển du lịch
tại tỉnh Vĩnh Phúc" tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của nhiều tập thể
và cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ sự cảm ơn đối với Ban Giám hiệu nhà trường,
Phòng Quản lý đào tạo Sau đại học và các thầy, cô giáo Trường Đại học Kinh
tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi hoàn
thành chương trình học tập và nghiên cứu.
Có được kết quả này, tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng kính trọng sâu
sắc đối với GS., TS. Vũ Văn Hóa - người đã tận tình hướng dẫn giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khóa
học; cảm ơn Sở Văn hóa thể thao và du lịch tỉnh Vĩnh phúc, các tổ chức, cá
nhân đã cung cấp những số liệu khách quan giúp tôi đưa ra những phân tích
chính xác.
Tôi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ của bạn bè, đồng nghiệp và
những người thân trong gia đình đã chia sẻ những khó khăn và thường xuyên
động viên tôi trong khi thực hiện luận văn này.
Thái Nguyên, tháng 6 năm 2014
Tác giả luận văn


Đặng Thị Minh Thúy


3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .............................................................. vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn.............................. 3
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH ...................................................... 4

1.1. Khái quát về du lịch và các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế du lịch
..... 4
1.1.1. Khái niệm về du lịch ............................................................................... 4
1.1.2. Các yếu tố tác động đến sự tăng trưởng kinh tế du lịch.......................... 5
1.2. Tổng quan về Ngân sách Nhà nước và quản lý Ngân sách Nhà nước..... 14
1.2.1. Ngân sách nhà nước .............................................................................. 14
1.2.2. Quản lý Ngân sách Nhà nước ............................................................... 22
1.3. Cơ sở thực tiễn về quản lý ngân sách nhà nước và du lịch ......................
28

............. 28
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý thu, chi ngân sách tại huyện Hoa Lư - tỉnh Ninh
Bình.... 30
1.3.3. Kinh nghiệm quản lý thu, chi Ngân sách tại Thành phố Bắc Ninh tỉnh
Bắc Ninh ............................................................................................. 32


4

Kết luận chương 1 ........................................................................................... 33
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 34


5

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 34
2.2.1. Thu thập số liệu thứ cấp ........................................................................ 34
2.2.2. Thu thập số liệu sơ cấp.......................................................................... 34
2.3. Phương pháp khảo sát điều tra ................................................................. 35
2.3.1. Khảo sát các nhân tố tác động đến quản lý chi ngân sách nhà nước
trong đầu tư phát triển du lịch ............................................................. 35
2.3.2. Khảo sát công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư phát
triển du lịch ......................................................................................... 36
2.4. Phương pháp phân tích số liệu ................................................................. 37
2.5. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 38
Chương 3: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG CÁC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI VĨNH PHÚC TRONG
THỜI GIAN 2011 - 2013.................................................................................. 39


3.1. Khái quát về Kinh tế - Xã hội và tiềm năng du lịch của Vĩnh Phúc........ 39
3.1.1. Thực trạng kinh tế - xã hội .................................................................... 39
3.1.2. Tiềm năng phát triển du lịch của Vĩnh Phúc......................................... 47
3.2. Thực trạng phát triển du lịch và sử dụng vốn đầu tư cho du lịch Vĩnh Phúc
... 48
3.2.1. Về công tác quản lý nhà nước về du lịch .............................................. 48
3.2.2. Về cơ sở vật chất phục vụ du lịch ......................................................... 48
3.2.3. Về lượng khách du lịch, doanh thu và tái đầu tư từ du lịch .................. 49
3.2.4. Công tác quảng bá và đào tạo bồi dưỡng nhân lực ............................... 50
3.2.5. Về nguồn vốn đầu tư cho du lịch .......................................................... 51
3.2.6. Về triển khai các dự án, công trình trọng điểm..................................... 51
3.2.7. Về kết quả triển khai theo lĩnh vực Du lịch .......................................... 53
3.2.8. Tồn tại trong việc phát triển du lịch Vĩnh Phúc .................................... 54


6

3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước cho
đầu tư phát triển du lịch .......................................................................... 56
3.3.1. Đánh giá công tác quản lý nguồn vốn ngân sách nhà nước cho đầu tư
phát triển du lịch ................................................................................. 56
3.3.2. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quản lý ngân sách
nhà nước trong đầu tư phát triển du lịch ............................................. 67
3.4. Đánh giá khái quát ................................................................................... 73
3.4.1. Những mặt đã đạt được ......................................................................... 73
3.4.2 Một số tồn tại hạn chế ............................................................................ 74
3.4.3. Nguyên nhân tồn tại .............................................................................. 75
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 78
Chương 4: TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC ĐẦU TƯ CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH TẠI TỈNH VĨNH PHÚC .... 79

4.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội và du lịch tỉnh Vĩnh Phúc đến
2020.... 79
4.1.1. Mục tiêu phát triển du lịch Vĩnh Phúc giai đoạn 2014 - 2020.............. 79
4.1.2. Nhiệm vụ thực hiện kế hoạch phát triển du lịch Vĩnh Phúc giai đoạn
2014 -2020 .......................................................................................... 80
4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển du lịch tại
Vĩnh Phúc............................................................................................ 82
4.2.1. Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư cho phát triển du lịch .................... 82
4.2.2. Qui hoạch, tôn tạo và xây dựng cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ
thuật, các công trình phục vụ du lịch hài hòa với sự phát triển kinh
tế - xã hội............................................................................................. 84
4.2.3. Thống nhất quản lý nguồn vốn phát triển du lịch giữa các cơ quan
của địa phương .................................................................................... 85
4.2.4. Nâng cao năng lực và trách nhiệm cán bộ quản lý và thực hiện các dự
án đầu tư phát triển du lịch ................................................................. 86


7

4.2.5. Cơ chế, chính sách trong quản lý sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước trong đầu tư phát triển du lịch.................................................... 86
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................ 87
4.3.2. Kiến nghị với UBND tỉnh và các sở, ban ngành chức năng của tỉnh ... 88
KẾT LUẬN...................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 92
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 94



vii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
CBCCVC

:

Cán bộ công chức viên chức

CCVC

:

Công chức viên chức

CNHTTTQL

:

Công nghệ, hệ thống thông tin quản lý

ĐKKTXH

:

Điều kiện kinh tế - xã hội

ĐKTN

:


Điều kiện tự nhiên

GPMB

:

Giải phóng mặt bằng

KNNT

:

Khả năng nguồn thu

KTTĐ

:

Kinh tế trọng điểm

L&QĐ

:

Luật và các quy định có liên quan

NLQL

:


Năng lực quản lý

NS

:

Ngân sách

NSNN

:

Ngân sách nhà nước

QTQL

:

Quy trình quản lý

TCQL

:

Tổ chức quản lý

TĐCM

:


Trình độ chuyên môn

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân


8

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN
trong phát triển du lịch .................................................................. 35
Bảng 2.2. Khảo sát các nội dung chu trình quản lý chi NSNN trong đầu tư
phát triển du lịch ........................................................................... 36
Bảng 3.1. Cơ cấu dân số nông thôn, thành thị của tỉnh giai đoạn 2011 -2013 .....

41
Bảng 3.2. Nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế - xã hội .............................. 42
Bảng 3.3. Số lượng khách du lịch và doanh thu qua các năm từ du lịch ........ 49
Bảng 3.4. Nguồn vốn đầu tư cho du lịch (tỷ đồng)......................................... 51
Bảng 3.5. Thống kê mô tả các điều tra về Luật và các quy định có liên quan
........ 58
Bảng 3.6. Thống kê mô tả các điều tra về chính sách ngân sách và lập kế
hoạch chi cho đầu tư phát triển du lịch trong chi NSNN của tỉnh
Vĩnh Phúc ...................................................................................... 60
Bảng 3.7. Thống kê mô tả các điều tra về dự toán chi cho đầu tư phát triển
du lịch trong chi NSNN ................................................................ 62
Bảng 3.8. Thống kê mô tả các điều tra về chấp hành chi cho đầu tư phát
triển du lịch trong chi NSNN ........................................................ 63
Bảng 3.9. Thống kê mô tả các điều tra về quyết toán chi cho đầu tư phát
triển du lịch trong chi NSNN ........................................................ 66
Bảng 3.10. Thống kê mô tả các điều tra về việc thanh tra, kiểm tra, đánh
giá chương trình, dự án cho đầu tư phát triển du lịch ...................
67
Bảng 3.11. Tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN trong
đầu tư phát triển du lịch từ nguồn vốn NS tỉnh ........................... 68
Bảng 3.12. Mô tả các yếu tố đầu ra................................................................. 69
Bảng 3.13. Kết quả phân tích ANOVA .......................................................... 71


9

Bảng 3.14. Kết quả hồi qui.............................................................................. 72
Bảng 3.15. Tổng hợp kết quả hồi qui .............................................................. 73



9

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo tổ chức du lịch Thế giới (World Tourist Organization), du lịch
được xem là các hoạt động của những người du hành, tạm trú, trong mục đích
tham quan, khám phá và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc trong mục đích nghỉ ngơi,
giải trí, thư giãn; cũng như mục đích hành nghề và những mục đích khác nữa,
trong thời gian liên tục nhưng không quá một năm, ở bên ngoài môi trường
sống định cư; nhưng loại trừ các du hành mà có mục đích chính là kiếm tiền.
Du lịch cũng là một dạng nghỉ ngơi năng động trong môi trường sống khác
hẳn nơi định cư.
Bên cạnh các ngành nông, lâm, thủy, hải sản, ngành công nghiệp, thì
ngành “công nghiệp không khói” - dịch vụ, du lịch mang lại nguồn lợi lớn cho
mỗi quốc gia. Việt Nam có đủ điều kiện, các yếu tố để biến ngành du lịch trở
thành ngành kinh tế mũi nhọn. Trong những năm qua, Việt Nam đã có những
chính sách nhằm gia tăng mở rộng ngành du lịch, nhằm gia tăng lượng khách
tới thăm, đặc biệt là khách quốc tế. Với những chính sách “mở cửa”, thì
ngành du lịch đã có những bước chuyển biến rõ rệt, và đóng góp không nhỏ
vào cán cân thu nhập Việt Nam. Năm 2012, Việt Nam tiếp đón 6.8 triệu lượt
khách quốc tế, khách nội địa là 32.5 triệu lượt. Doanh thu từ ngành du lịch là
160 000 tỷ đồng, và đóng góp 5% vào GDP của Việt Nam.
Hòa chung với sự phát triển về ngành du lịch của cả nước, tỉnh Vĩnh
Phúc cũng có những chuyển biến rõ nét. Vĩnh Phúc được biết đến là tỉnh có

nhiều tài nguyên và tiềm năng để phát triển du lịch. Với nhiều loại hình du
lịch như: du lịch di sản, du lịch sinh thái, du lịch nghỉ dưỡng.... Trong những
năm qua tỉnh Vĩnh phúc đã ban hành nhiều chính sách, tạo môi trường đầu tư
thông thoáng, nhiều dự án đầu tư vào ngành du lịch đã và đang được các nhà
đầu tư triển khai thực hiện tạo nên sự phát triển nhanh chóng của hoạt động
du lịch tỉnh nhà. Tuy nhiên việc sử dụng các nguồn vốn đầu tư để thực hiện
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

phát triển du lịch còn nhiều khó khăn, bất cập, vì vậy cũng còn hạn chế trong
triển khai thực hiện các dự án đầu tư phát triển du lịch.
Vấn đề đặt ra hiện nay là cần tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả
sử dụng các nguồn vốn đầu tư trong ngành du lịch để tạo thêm sự phong phú,
sức hấp dẫn trong hoạt động của các khu du lịch đang được hình thành và mở
rộng, đảm bảo tạo điều kiện cho ngành du lịch phát triển đúng mục tiêu, định
hướng góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Vĩnh Phúc. Xuất phát từ yêu
cầu đó, học viên đã chọn vấn đề: "Tăng cường quản lý nguồn vốn ngân sách
nhà nước đầu tư cho phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc" làm đề tài luận
văn tốt nghiệp Thạc sỹ của mình. Thông qua nghiên cứu, hy vọng sẽ góp phần
nâng cao công tác quản lý ngân sách nhà nước cho ngành du lịch Vĩnh Phúc,
tiến hành sử dụng một cách hiệu quả nguồn vốn nhà nước cho du lịch, và đưa
hình ảnh, vị thế du lịch của tỉnh Vĩnh Phúc lên một tầm cao mới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Bằng việc nghiên cứu, xác định các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản
lý nguồn vốn ngân sách nhà nước đầu tư cho du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc, đề tài
sẽ đưa ra các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý nguồn vốn

ngân sách nhà nước cho phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu chung của đề tài được cụ thể hóa thành các mục tiêu cụ thể
sau: Đánh giá thực trạng về công tác quản lý nguồn vốn ngân sách nhà
nước
đầu tư cho phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nguồn vốn ngân
sách nhà nước đầu tư cho phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nguồn vốn
ngân sách nhà nước (NSNN) đầu tư cho phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý nguồn vốn ngân
sách nhà nước cho phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc và các yếu tố ảnh
hưởng hưởng tới nó.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại tỉnh Vĩnh Phúc. Các chỉ tiêu nghiên cứu và số

liệu nghiên cứu được thu thập trong năm 2013.
4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn
Đề tài hệ thống hoá, nghiên cứu góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận và
cơ sở thực tiễn về hiệu quả sử dụng nguồn vốn NSNN đầu tư phát triển du
lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc; phân tích thực trạng việc sử dụng nguồn vốn NSNN
đầu tư phát triển du lịch ở tỉnh Vĩnh Phúc thời gian qua, chỉ ra những nguyên
nhân từ đó đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn
NSNN đầu tư phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.
Kết quả của luận văn có thể làm tài liệu tham khảo cho cán bộ quản lý
của tỉnh trong việc xây dựng cơ chế, chính sách nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn NSNN đầu tư cho phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc;
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn được xây
dựng trên 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về Quản lý nguồn vốn NSNN đầu tư phát triển
du lịch.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Chương 3: Thực trạng sử dụng các nguồn vốn NSNN đầu tư phát triển
du lịch tại Vĩnh Phúc trong thời gian 2011- 2013
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn NSNN
đầu tư phát triển du lịch tại tỉnh Vĩnh Phúc.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DU LỊCH

1.1. Khái quát về du lịch và các yếu tố tác động đến tăng trưởng kinh tế
du lịch
1.1.1. Khái niệm về du lịch

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

, giao thông thuận
lợi

,

,
. Khái niệm về du lịch
có nhiều cách hiểu do được tiếp cận bằng các cách khác nhau, sau đây là một
số quan niệm theo các cách tiếp cận phổ biến.
Du lịch là một hoạt động: Theo Mill và Morrison du lịch là hoạt động
xảy ra khi con người vượt qua biên giới một nước, một khu vực , một vùng để
nhằm mục đích giải trí hoặc công cụ và lưu trú ít nhất 24h nhưng không quá 1
năm. Du lịch có thể được hiểu “là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ
dưỡng trong một thời gian nhất định.
.
. Nhưng
:
1.


:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


, công
vụ…

.
2. Năm 1963 h
l

:

..
Theo luật du lịch Việt Nam: Du lịch là các hoạt động có liên quan đến
chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp
ứng nhu cầu tham quan , tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời
gian nhất định.
1.1.2. Các yếu tố tác động đến sự tăng trưởng kinh tế du lịch
1.1.2.1. Điều kiện chung
a. An ninh chính trị, an toàn xã hội
Để du lịch không ngừng phát triển trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
của đất nước, sự phối hợp chặt chẽ giữa quốc phòng và an ninh với các hoạt
động du lịch cũng như các ngành kinh tế khác có ý nghĩa cực kỳ quan trọng.


Sự bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh tạo môi trường ổn định cho

đất nước và khách tới thăm quan.
Du lịch, bên cạnh việc nghỉ ngơi là “thẩm nhận những giá trị vật chất,
tinh thần độc đáo, khác lạ với quê hương mình”; điều này đòi hỏi sự giao lưu,
đi lại của du khách giữa các quốc gia, các vùng với nhau. Bầu chính trị hòa
bình, hữu nghị sẽ kích thích sự phát triển của du lịch quốc tế. Một thế giới bất
ổn về chính trị, xung đột về sắc tộc, tôn giáo làm ảnh hưởng tới việc phát triển
du lịch tức là nó không làm tròn “sứ mệnh” đối với du lịch, gây nên nỗi hoài
nghi, tâm lý sợ hãi cho du khách. Bên cạnh đó, những cuộc nội chiến, những
cuộc chiến tranh xâm lược với nhiều loại trang thiết bị lợi hại làm hủy hoại tài
nguyên du lịch, các công trình nghệ thuật kiến trúc do loài người sáng tạo
nên. Ở Việt Nam qua hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ, nhiều
công trình phục vụ phát triển du lịch bị phá hoại, nếu tồn tại thì chỉ còn một
phần và chúng ta đang ra sức kiến tạo lại tức là chúng ta quá lạm dụng “bê
tông hoá”, “nhựa hoá”, dù biết rằng nó đã mất đi phần nào đó giá trị nguyên
bản. Năm 2000, tại hòn đảo Bali (Inđônêxia) - nơi hấp dẫn khách du lịch của
nhiều nước trên thế giới bị đánh bom khủng bố để lại nỗi kinh hoàng cho
khách du lịch. Năm 2003 bệnh SAT ở Trung Quốc, dịch Cúm gà ở Việt Nam
gây nên những tổn thất lớn cho du lịch Trung Quốc và Việt Nam và gián tiếp
ảnh hưởng đến du lịch thế giới.
Thiên tai cũng có tác động xấu đến sự phát triển du lịch. Nhật Bản
là đất nước giàu và đẹp nhưng luôn phải hứng chịu những trận động đất,
gây khó khăn cho phát triển du lịch, có chăng chỉ phát triển du l ịch bị
động. Vào những ngày cuối năm 2004, một trận sóng thần lớn nhất từ
trước tới nay xảy ra ở Đông Nam Á đã gây thiệt hại lớn về người và của,
ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển du lịch. Điều đáng nói là sóng thần đã
làm cho nhiều du khách bị thiệt mạng, cơ sở vật ch ất phục vụ phát triển
du lịch bị huỷ hoại nặng nề. Bên cạnh đó là sự phát sinh và lây lan các
loại dịch bệnh như tả lỵ, dịch hạch, sốt rét.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

Từ những ví dụ trên cho chúng ta thấy được tầm quan trọng của an ninh
chính trị, an toàn xã hội cho khách du lịch, và là nhân tố quan trọng tạo nên sự
thành bại của ngành du lịch.
b. Kinh tế
Một trong những yếu tố quan trọng có ảnh hưởng đến sự phát sinh và
phát triển du lịch là điều kiện kinh tế chung. Nền kinh tế chung phát triển là
tiền đề cho sự ra đời và phát triển của ngành kinh tế du lịch. Theo ý kiến của
các chuyên gia kinh tế thuộc Hội đồng Kinh tế và Xã hội của Liên Hợp Quốc,
một đất nước có thể phát triển du lịch một cách vững chắc nếu nước đó tự sản
xuất được phần lớn số của cải vật chất cần thiết cho du lịch.
Khi nói đến nền kinh tế của đất nước, không thể không nói đến giao
thông vận tải. Từ xa xưa, giao thông vận tải đã trở thành một trong những
nhân tố chính cho sự phát triển của du lịch, đặc biệt là du lịch quốc tế. Giao
thông vận tải ảnh hưởng đến sự phát triển du lịch trên hai phương diện: Số
lượng và chất lượng. Sự phát triển về số lượng làm cho mạng lưới giao thông
vươn tới mọi miền trái đất. Chất lượng của phương tiện giao thông ảnh hưởng
tới chuyến du lịch ở các mặt sau: tốc độ, an toàn, tiện nghi, giá cả.
Chúng ta có thể khẳng định ngày nay với sự phát triển của tiến bộ của
khoa học kỹ thuật nhiều thành tựu được áp dụng vào sản xuất. Điều đó đồng
nghĩa với điều kiện kinh tế của con người được nâng cao rõ rệt và vấn đề ăn,
mặc, trở thành thứ yếu. Nhu cầu được nghỉ ngơi, giải trí và giao lưu tình cảm
xuất hiện. Hiện nay, trong các nước kinh tế phát triển, du lịch trở thành nhu
cầu không thể thiếu trong cuộc sống của họ. Các nhà nghiên cứu kinh tế Du
lịch đã đưa ra nhận định là ở các nước kinh tế phát triển nếu nhu cầu quốc dân
trên mỗi người tăng lên 1% thì chi phí du lịch tăng lên 1,5%. Xu hướng ngày
nay là hầu hết các du khách ở các nước phát triển đều thích tham quan ở các
nước đang phát triển. Điều này rất dễ hiểu vì chi phí ở các nước đang phát


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

triển thấp, phù hợp với điều kiện kinh tế của người dân hạng trung lưu và
nghèo ở các nước phát triển.
Như chúng ta đã biết, du lịch là ngành dịch vụ, nhận nhiệm vụ “chuyển
tải” sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các ngành kinh tế khác để cung cấp cho
du khách nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Vì vậy điều kiện kinh tế đóng vai trò góp
phần cung cấp các hàng hóa, dịch vụ cho du lịch.
c. Văn hóa
Trình độ văn hoá cao tạo điều kiện cho việc phát triển du lịch. Phần lớn
những người tham gia vào cuộc hành trình du lịch là những người có trình độ
văn hoá nhất định, nhất là những người đi du lịch nước ngoài. Bởi vì họ có sở
thích (nhu cầu) đối với việc tìm hiểu các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử,
bản sắc văn hoá dân tộc hay nói đúng hơn tài nguyên, điểm du lịch tác động
đến họ theo một quá trình: Thông tin- Tiếp xúc -Nhận thức -Đánh giá. Phải có
trình độ văn hoá thì mới hiểu hết giá trị của chuyến thăm quan du lịch. Trong
các nước mà người dân có trình độ văn hoá cao thì số người đi du lịch ra
ngoài tăng lên không ngừng với cường độ cao. Bên cạnh đó, trình độ của
người dân nước sở tại, nơi đón khách cũng phải chú ý. Trình độ văn hóa thấp
ảnh hưởng đến phát triển du lịch: Ăn xin, cướp giật, ép khách mua hàng….
Việc phát triển du lịch phải mang dấu ấn của con người, tức là con
người thông qua trí tuệ của mình đưa ra những biện pháp, cách thức để phát
triển du lịch. Một quốc gia giàu có về tài nguyên du lịch nhưng nếu không
biết sử dụng trí óc của con người để phát huy hết giá trị của tài nguyên đó thì
coi như “muối bỏ bể”. Ngược lại có những quốc gia nghèo về tài nguyên du
lịch nhưng biết phát huy hợp lý sẽ thu hút được lượng khách du lịch rất lớn và
ngành du lịch sẽ phát triển bền vững.
d. Đường lối phát triển du lịch

Chính sách phát triển du lịch là chìa khóa dẫn đến thành công trong
việc phát triển du lịch. Nó có thể kìm hãm nếu đường lối sai với thực tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Chính sách phát triển du lịch được thể hiện ở hai mặt: Thứ nhất là chính sách
chung của Tổ chức du lịch thế giới đối với các nước thành viên; thứ hai là
chính sách của cơ quan quyền lực tại địa phương, quốc gia đó. Mặt thứ hai có
ý nghĩa quan trọng hơn cả vì nó huy động được sức người, căn cứ vào khả
năng thực tế tại mỗi vùng, quốc gia đó để đưa ra chính sách phù hợp.
Những biện pháp để thúc đẩy du lịch Việt Nam được Đảng và Nhà
nước đề ra ở Đại Hội VIII:
“Triển khai thực hiện quy hoạch tổng thể du lịch Việt Nam tương xứng
với tiềm năng du lịch của đất nước theo hướng du lịch văn hoá, du lịch môi
trường sinh thái. Xây dựng các chương trình và điểm hấp dẫn về văn hoá, di
tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. Huy động nguồn nhân lực của nhân dân
tham gia kinh doanh du lịch, ưu tiên xây dựng cơ sở hạ tầng ở những khu du
lịch, tập trung ở những trung tâm lớn. Nâng cao trình độ văn hoá và chất
lượng dịch vụ với các tầng lớp khách khác nhau. Đẩy mạnh việc huy động
vốn trong nước đầu tư vào khách sạn, chuyển các nhà nghỉ, nhà khách từ cơ
chế bao cấp sang kinh doanh khách sạn và du lịch”.
Nhận thức được ảnh hưởng tiêu cực của thủ tục visa trên lượng du
khách, chính phủ Việt Nam đã sớm có sáng kiến về visa như từ tháng 1/2004
bãi bỏ thị nhập cảnh cho du khách Nhật đến Việt Nam từ 15 ngày trở xuống.
Tháng 7/2004, sáng kiến này cũng được áp dụng với du khách Hàn Quốc. Các
nước Đông Nam Á như Thái Lan, Malaysia, Inđonesa, Philippines, Singapore
và Lào cũng có các thỏa hiệp visa với Việt Nam.
Đa dạng hoá các sản phẩm du lịch Việt Nam l à chính sách dài hạn
của Tổng cục Du lịch Việt Nam. Từ năm 1995, Chính phủ đã chuẩn bị kế

hoạch lớn thời kì 1995 - 2010 nhằm phát triển du lịch, biến du lịch thành
cánh tay đắc lực mang lại ngoại tệ và công ăn việc làm cho người dân
đồng thời giới thiệu phong cảnh, văn hoá và con người Việt Nam với du
khách nước ngoài. Năm 2000 kế hoạch được bổ sung và chỉnh sửa. Theo
kế hoạch, du lịch Việt Nam sẽ thu hút đầu tư phát triển các cơ sở hạ tầng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

và phục vụ du khách đi kèm với việc phát triển các sản phẩm du lịch độc
đáo mang bản sắc Việt Nam.
Thực hiện đường lối của Đảng, Nhà nước, Chính phủ đã có những văn
bản chỉ đạo hoạt động du lịch khoa học, thực tiễn và có hiệu quả từ Đại hội
VIII đến nay. Pháp lệnh du lịch Việt Nam ban hành ngày 20/2/1999 đã đi vào
cuộc sống và tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch việt Nam ngày một đi lên.
1.1.2.2. Điều kiện riêng
a. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc phát triển
du lịch. Tài nguyên nghĩa là tất cả những giá trị vật chất và tinh thần được
khai thác và phục vụ cho mục đích phát triển nào đó của con người. Theo
Buchvakop - Nhà địa lý học người Bungari “Tài nguyên du lịch bao gồm các
thành phần và những kết hợp khác nhau của cảnh quan thiên nhiên cùng cảnh
quan nhân văn có thể được sử dụng cho dịch vụ du lịch và thỏa mãn nhu cầu
nghỉ ngơi hay thăm quan của khách du lịch”. Xét dưới góc độ cơ cấu tài
nguyên du lịch, có thể phân thành hai bộ phận hợp thành: Tài nguyên du lịch
tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.
b. Tài nguyên du lịch tự nhiên
Địa hình: Địa hình hiện tại của bề mặt trái đất là sản phẩm của các quá
trình địa chất lâu dài (nội sinh, ngoại sinh). Trong chừng mực nhất định, mọi
hoạt động sống của con người trên lãnh thổ đều phụ thuộc vào địa hình. Đối

với hoạt động du lịch, địa hình của một vùng đóng một vai trò quan trọng với
việc thu hút khách. Địa hình Đồng bằng tương đối đơn điệu về ngoại cảnh
nhưng là nơi tập trung tài nguyên du lịch nhân văn, đặc biệt là các di tích lịch
sử văn hoá và là nơi hội tụ các nền văn minh của loài người. Địa hình đồi
thường tạo ra không gian thoáng đãng, nơi tập trung dân cư tương đối đông
đúc, lại là nơi có những di tích khảo cổ và tài nguyên văn hóa, lịch sử độc
đáo, tạo khả năng phát triển loại hình du lịch thăm quan theo chuyên đề. Địa
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×