Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Đề thi thử 2019 THPT đồng đậu vĩnh phúc lần 1 2019 image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.84 KB, 13 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN I

THPT ĐỒNG ĐẬU

NĂM HỌC 2018-2019

(đề thi gồm có 05 trang)

MÔN SINH HỌC: 12
Thời gian làm bài: 60 phút;

Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh: .............................
Mã đề thi 121

Câu 1: Hoocmôn Ơstrôgen do
A. tuyến yên tiết ra

B. tuyến giáp tiết ra

C. tinh hoàn tiết ra

D. buồng trứng tiết ra

Câu 2: Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm
A. prôtêin và lipit.

B. axit nuclêic và lipit

C. prôtêin và axit amin.



D. prôtêin và axit nuclêic.

Câu 3: Rễ cây trên cạn hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng các ion khoáng.
B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. O2 và các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.
D. Nước và các chất khí.
Câu 4: Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là
A. CO2..

B. ATP, NADPH.

C. O2.

D. O2, ATP, NADPH

Câu 5: Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?
A. Chiếu sáng từ ba hướng.

B. Chiếu sáng từ nhiều hướng.

C. Chiếu sáng từ một hướng.

D. Chiếu sáng từ hai hướng.

Câu 6: Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. Điều này biểu hiện đặc
điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu.


B. Mã di truyền có tính phổ biến.

C. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

D. Mã di truyền có tính thoái hóa.

Câu 7: Trong quá trình hô hấp tế bào, giai đoạn tạo ra nhiều ATP nhất là
A. chuỗi chuyền electron hô hấp.

B. chu trình Crep.

C. đường phân.

D. trung gian.

Câu 8: Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là


A. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.
B. thành tế bào, tế bào chất, nhân.
C. màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.
D. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.
Câu 9: Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu
A. hoá tự dưỡng.

B. quang tự dưỡng.

C. quang dị dưỡng. D. hoá dị dưỡng.

Câu 10: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể

A. là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi.
B. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
C. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về hai cực của tế bào.
D. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
Câu 11: Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là
A. miệng  ruột non  thực quản  dạ dày  ruột già  hậu môn.
B. miệng  thực quản  dạ dày  ruột non  ruột già  hậu môn.
C. miệng  ruột non  dạ dày  hầu  ruột già  hậu môn.
D. miệng  dạ dày  ruột non  thực quản  ruột già  hậu môn.
Câu 12: Ếch là loài
A. thụ tinh chéo.

B. thụ tinh trong.

C. thụ tinh ngoài.

D. tự thụ tinh.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đột biến điểm.
A. Đột biến điểm làm biến đổi cấu trúc prôtêin thì có hại cho thể đột biến.
B. Đột biến điểm là biến đổi cấu trúc của gen liên quan đến vài cặp nuclêôtit.
C. Xét ở mức phân tử, đa số đột biến điểm là trung tính.
D. Đột biến điểm chỉ xảy ra ở tế bào nhân sơ.
Câu 14: Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không
hình thành trong nguyên phân tạo thành tế bào
A. mang bộ NST đa bội.

B. mang bộ NST tứ bội.

C. mang bộ NST tam bội.


D. mang bộ NST đơn bội.

Câu 15: Thủy tức phản ứng như thế nào khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó?
A. Co phần thân lại.

B. Chỉ co phần bị kim châm.

C. Co những chiếc vòi lại

D. Co toàn thân lại.


Câu 16: Một nhiễm sắc thể (NST) có trình tự các gen như sau ABCDEFG*HI. Do rối loạn trong giảm phân đã
tạo ra 1 giao tử có trình tự các gen trên NST là ABCDEH*GFI. Có thể kết luận, trong giảm phân đã xảy ra đột
biến
A. chuyển đoạn trên NST nhưng không làm thay đổi hình dạng NST.
B. chuyển đoạn trên NST và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhưng không làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn chứa tâm động và làm thay đổi hình dạng nhiễm sắc thể.
Câu 17: Cho các nhận định sau về quá trình tự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
(1) Diễn ra ở pha G2 trong kỳ trung gian.
(2) Mỗi điểm khởi đầu quá trình tự nhân đôi hình thành nên 1 đơn vị tự nhân đôi.
(3) Sử dụng các Đềôxi ribô nuclêôtit tự do trong nhân tế bào.
(4) Enzim nối (ligaza) nối đoạn mồi với đoạn Okazaki.
(5) Enzim mồi thực hiện tổng hợp đoạn mồi theo chiều 5’-> 3’.
Các nhận định sai là
A. (2), (3).

B. (1), (4).


C. (2), (5

D. (4), (5).

Câu 18: Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào
A. bạch cầu.

B. hồng cầu.

C. biểu bì.

D. cơ.

Câu 19: Cho các thành phần:
1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X;
3. Enzim ARN pôlimeraza; 4. Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza.
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc của opêron Lac ở E.coli là
A. 2, 3, 4.

B. 3, 5.

C. 1, 2, 3.

D. 2, 3.

Câu 20: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có
lactôzơ và khi môi trường không có lactôzơ?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
B. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.

C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 21: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau.
II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.


II. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống
nhau.
IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị
trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 22: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:
3'…TAX XAX GGT XXA TXA…5'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có
trình tự ribônuclêôtit là
A. 5'… AUG GUG XXA GGU AGU…3'.
B. 5'… AUG GAX XGU GGU AUU…3'.
C. 5'… AUG AXU AXX UGG XAX … 3'.
D. 5'… AAA UAX XAX GGU XXA … 3'.
Câu 23: Số lượng nhiếm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=12. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể
ba ở loài này?
A. 11


B. 13

C. 6

D. 18

Câu 24: Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen AaBb, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể
tạo ra được thể tứ bội có kiểu gen .
A. AaaaBBbb. .

B. AAAaBBbb. .

C. AAaaBBbb. .

D. AAaaBbbb.

Câu 25: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 323 nm và có số nuclêôtit loại timin chiếm 18% tổng số nuclêôtit của
gen. Theo lí thuyết, gen này có số nuclêôtit loại guanin là
A. 806.

B. 342.

C. 432.

D. 608.

Câu 26: Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là
A. 36


B. 34

C. 23

D. 25

Câu 27: Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN
nhân tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit
được sử dụng là
A. G, A, U.

B. U, G, X.

C. A, G, X.

D. U, A, X.

Câu 28: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ (A + T)/(G + X) = 1/4. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của
phân tử này là
A. 25%

B. 10%

C. 40%.

D. 20%.

Câu 29: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp
gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp
gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A. mất một cặp A-T.

B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.

C. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. D. mất một cặp G-X.


Câu 30: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm
phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa.

(2) Aaaa x Aaaa.

(3) AAaa x AAAa.

(4) AAaa x AAaa.

(5) AAAa x aaaa.

(6) Aaaa x Aa.

Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. (4), (5), (6)

B. (1), (2), (3) C. (2), (4), (6)

D. (1), (3), (5)

Câu 31: Cho phép lai giữa các cá thể tứ bội có kiểu gen Aaaa x AAaa. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử 2n. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp ở F1 là

A. 3/4.

B. 5/6.

C. 1/12.

D. 11/12.

Câu 32: Ở một loài thú, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số VI có các gen phân bố theo trình tự khác nhau do
kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG

(2) ABCFEDG

(3) ABFCEDG

(4) ABFCDEG

Giả sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1) ← (2) ← (3) → (4).

B. (1) ← (3) → (4) → (1).

C. (3) → (1) → (4) → (1).

D. (2) → (1) → (3) → ( 4).

Câu 33: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một
chiếc của cặp NST số 3 bị đảo 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại
giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ

A. 12,5%

B. 50%

C. 25%

D. 75%

Câu 34: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các
tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở hai tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không
phân li nên đã tạo ra hai tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; các tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên
phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 448 tế bào con. Theo
lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 5/7

B. 1 /7

C. 1 /2

D. 6 /7

Câu 35: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E.
coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 4 lần nhân đôi, trong số các phân tử ADN có bao
nhiêu phân tử chứa hoàn toàn N14 ?
A. 16

B. 10

C. 14


D. 12

Câu 36: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình
thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường.
Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a

B. Abb, a hoặc abb, A

C. Abb, abb, O

D. Aabb, O

Câu 37: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ
tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?


(1) AAAa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(3) aaaa × aaaa.

(4) AAaa × Aaaa.

B. (3), (4).

C. (2), (3).


D. (1), (4).

Đáp án đúng là:
A. (1), (2).

Câu 38: Gen H có 90 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Một đột biến xảy ra tạo ra alen h. Alen đột biến ngắn hơn
gen ban đầu 3,4 A0 và có số liên kết hiđrô ít hơn 2. Số nuclêôtit từng loại của alen h là
A. A = T = 360; G = X = 537

B. A = T = 360; G = X = 540

C. A = T = 359; G = X = 540

D. A = T = 363; G = X = 540

Câu 39: Một phân tử mARN nhân tạo được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là:
5’AUGAXUAAXUAXAAGXGA3’. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên phân tử
mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN đột biến nói trên có số axit amin (tính cả axit amin
mở đầu) là:
A. 5.

B. 3

C. 6.

D. 4.

Câu 40: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn lao có 3900 liên kết hiđrô, có số lượng nuclêôtit loại A bằng
2/3 số nuclêôtit loại G. Cho các phát biểu sau:
1. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại A .

2. Phân tử ADN có 600 nuclêôtit loại X.
3. Khi phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 2 lần đã lấy từ môi trường 9000 nuclêôtit.
4. Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trong ADN là 2998.
Số phát biểu sai là
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2


MA TRẬN MÔN SINH HỌC

Tổng số
câu

Mức độ câu hỏi
Lớp

Nội dung chương

Cơ chế di truyền và biến dị

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng


6, 10, 13, 17
(4)

14, 16, 19, 20,
21, 24, 27, 32
(8)

22, 23, 25, 26,
28, 29, 33, 34,
35, 36, 38, 39
40 (13)

25

30, 31, 37 (3)

3

Quy luật di truyền
Lớp 12
(70%)

Vận dụng cao

Di truyền học quần thể
Di truyền học người
Ứng dụng di truyền vào
chọn giống
Tiến Hóa

Sinh Thái
Chuyển hóa vât chất và
năng lượng

Lớp 11
(17,5%)

3, 4, 11 (3)

3

Cảm ứng

15

5

2

Sinh trưởng và phát triển

1

1

Sinh sản

12

1


Giới thiệu về thế giới sống
Lớp 10
(12,5%)

Sinh học tế bào

7, 8

Sinh học vi sinh vật

2, 9

Tổng

14

18

2
10

ĐÁNH GIÁ ĐỀ THI
+ Mức độ đề thi: Trung bình

3

16

40



+ Nhận xét đề thi: Nhìn chung đề thi này kiến thức nằm ở lớp 10, 11, 12 với mức độ câu hỏi dễ. Điểm chú ý
của đề này là có cả kiến thức lớp 10, và phần kiến thức lớp 12 nằm đa số ở chương Di truyền và biến dị. Không
có câu hỏi quá khó hay độc đáo. Đề không sát với đề minh họa và đề thực tế.

ĐÁP ÁN
1-D

2-D

3-A

4-B

5-B

6-A

7-A

8-C

9-B

10-B

11-B

12-C


13-C

14-B

15-D

16-D

17-B

18-A

19-C

20-D

21-D

22-A

23-C

24-C

25-D

26-A

27-A


28-B

29-C

30-D

31-C

32-A

33-D

34-D

35-C

36-B

37-A

38-C

39-B

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án là D

Hoocmôn Ơstrôgen do buồng trứng tiết ra, Teslosteron do tinh hoàn tiết ra, Tiroxin do tuyến giáp tiết ra.
Câu 2: Đáp án là D
Mỗi virut có 2 thành phần cơ bản là vỏ protein và lõi axit nucleic. Một số virut có thể có thêm vỏ bọc bao
quanh vỏ protein. Tuy nhiên thành phần cơ bản của virut là protein và axit nucleic.
=>Hai thành phần cơ bản của tất cả các virut bao gồm prôtêin và axit nuclêic.
Câu 3: Đáp án là A
Câu 4: Đáp án là B
Quang hợp là quá trình sử dụng năng lượng ánh áng để tổng hợp chất hữu cơ từ các nguyên liệu vô cơ.
Quang hợp gồm có 2 pha sáng và pha tố, trong phá sáng năng lượng chuyển thành dạng ATP, NADPH.
=>Trong quang hợp, sản phẩm của pha sáng được chuyển sang pha tối là ATP, NADPH.
Câu 5: Đáp án là B
Cây non mọc thẳng, cây khoẻ, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 6: Đáp án là A
Mã di truyền của tất cả các loài sinh vật là giống nhau, trừ một vài ngoại lệ là tính phổ biến.
Câu 7: Đáp án là A
Giai đoạn chuỗi chuyền electron là giai đoạn thu được nhiều ATP nhất của quá trình hô hấp, chuyển năng lượng
trong chất khử để tạo thành ATP.
Câu 8: Đáp án là C


1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
Phần lớn các tế bào nhân sơ đều có thành tế bào. Thành phần hóa học quan trọng cấu tạo nên thành tế bào của
các loài vi khuẩn là peptiđôglican (cấu tạo từ các chuỗi cacbohiđrat liên kết với nhau bằng các đoạn pôlipeptit
ngắn). Thành tế bào quy định hình dạng của tế bào. Dựa vào cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào,
vi khuẩn được chia thành 2 loại : Gram dương và gram âm. Khi nhuộm bằng phương pháp nhuộm Gram, vi
khuẩn Gram dương có màu tím, vi khuẩn Gram âm có màu đỏ. Biết được sự khác biệt này chúng ta có thể sử
dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh.
Một số loại tế bào nhân sơ, bên ngoài thành tế bào còn có một lớp vỏ nhầy (hình 7.2). Những vi khuẩn gây
bệnh ở người có lớp vỏ nhầy sẽ ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt.
Màng sinh chất của vi khuẩn cũng như của các loại tế bào khác đều được cấu tạo từ 2 lớp phôtpholipit và

prôtêin.
Một số loài vi khuẩn còn có các cấu trúc được gọi là roi (tiên mao) và lông nhung mao - hình 7.2). Roi có chức
năng giúp vi khuẩn di chuyển. Ở một số vi khuẩn gây bệnh ở người, lông giúp chúng bám được vào bề mặt tế
bào người.
2. Tế bào chất
Tế bào chất là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân. Tế bào chất ờ mọi loại tế bào nhân sơ
đều gồm 2 thành phần chính là bào tương (một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ
khác nhau) và ribôxôm cùng một số cấu trúc khác.
Tế bào chất của vi khuẩn không có : hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung tế bào. Trong
tế bào chất của vi khuẩn có các hạt ribôxôm. Ribôxôm là bào quan được cấu tạo từ prôtêin và rARN. Chúng
không có màng bao bọc. Ribôxôm là nơi tổng hợp nên các loại prôtêin của tế bào. Ribôxôm của vi khuẩn có
kích thước nhỏ hơn ribôxôm của tế bào nhân thực, ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất còn có các hạt dự trữ. 
3. Vùng nhân
Vùng nhân của tế bào sinh vật nhân sơ không được bao bọc bởi các lớp màng và chỉ chứa một phân tử ADN
dạng vòng. Vì thế, tế bào loại này được gọi là tế bào nhân sơ (chưa có nhân hoàn chỉnh với lớp màng bao bọc
như ở tế bào nhân thực). Ngoài ADN ở vùng nhân, một số tế bào vi khuẩn còn có thêm nhiều phân tử ADN
dạng vòng nhỏ khác được gọi là plasmit. Tuy nhiên, plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối
với tế bào nhân sơ vì thiếu chúng tế bào vẫn sinh trưởng bình thường.
=>Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là màng tế bào, tế bào chất, vùng nhân.


Câu 9: Đáp án là B
Vi khuẩn lam dinh dưỡng theo kiểu quang tự dưỡng.
Câu 10: Đáp án là B
Vùng đầu mút nhiễm ắc thể không chứa các gen thay vào đó là các trình tự nucleotit ngắn lặp lại nhiều lần.
Vó dụ ở người tại các đầu mút nhiễm sắc thể có trình tự nucleotit ngắn gồm sáu nucleotit là TTAGGG lặp lại
khoảng 100 đến 1000 lần.
Cấu trúc đầu mút không giúp ADN mạch thẳng tránh khỏi việc ngắn lại sau mỗi chu kỳ sao chép, mà nó chỉ
làm chậm quá trình ăn mòn các gen gần đầu tận cùng của các phần tử ADN.
=>Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm

cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 11: Đáp án là B
Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của người là miệng  thực quản  dạ dày  ruột non  ruột già 
hậu môn.
Câu 12: Đáp án là C
Thụ tinh ngoài cần có môi trường nước để tinh trùng hơi và gặp trứng để thụ tinh, ở trên cạn không có nước,
tinh trùng không thể bơi đến để gặp trứng.
=>Ếch là loài thụ tinh ngoài.
Câu 13: Đáp án là C
Câu 14: Đáp án là B
Ở những loài lưỡng bội, khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành
trong nguyên phân tạo thành tế bào mang bộ NST tứ bội.
Câu 15: Đáp án là D
Thủy tức phản ứng Co toàn thân lại khi ta dùng kim nhọn châm vào thân nó
Câu 16: Đáp án là D
Giao tử tạo ra đã bị thay đổi hình dạng về vị trí tâm động, tuy nhiên thành phần và số lượng gen trên NST
không đổi
 Đảo đoạn mang tâm động
Câu 17: Đáp án là B
Câu 18: Đáp án là A
Lưới nội chất hạt có vai trò trong việc tổng hợp Protetin vì lưới nội chất hạt có nhiều riboxome.
Vậy tế bào bạch cầu có hệ lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất vì bạch cầu có vai trò bảo vệ cơ thể, chống lại
các kháng nguyên lạ bằng việc tiết ra kháng thể để vô hiệu hóa kháng nguyên, Kháng thể có bản chất protein.
=>Trong cơ thể người, tế bào có lưới nội chất hạt phát triển mạnh nhất là tế bào bạch cầu.
Câu 19: Đáp án là C


Cho các thành phần: 1. mARN của gen cấu trúc; 2. Các loại nuclêôtit A, U, G, X; 3. Enzim ARN pôlimeraza; 4.
Ezim ADN ligaza; 5. Enzim ADN pôlimeraza. Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu
trúc của opêron Lac ở E.coli là 1, 2, 3.

Câu 20: Đáp án là D
A,B là khi môi trường không có lactozo
C. là khi môi trường không có lacozo
=>D. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. ( đán án cần chọn)
Câu 21: Đáp án là D
Ý đúng là III, đột biến thay thế có thể không làm thay đổi chuỗi polipeptit tạo thành
Ý I, II không thể chắc chắn đúng vì đột biến mất, thêm sẽ làm thay đổi số lượng nuclêôtit và chiều dài gen
Ý IV sai vì đột biến thay thế không làm thay đổi các bộ ba còn lại trên gen
Câu 22: Đáp án là A
Câu 23: Đáp án là C
Số lượng nhiếm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n=12. Đột biến có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại thể ba ở loài
này?
A. 11

B. 13

C. 6

D. 18

Câu 24: Đáp án là C
Câu 25: Đáp án là D
Tổng số nu của gen N 

2L
10
 2.323.
 1900 nu
3, 4
3, 4


T  18%  G  50%  18%  32%  Số nu loại G=32%.1900=608nu
Câu 26: Đáp án là A
Ở một loài sinh vật có 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong tế bào của thể tam bội ở loài này là 36
Câu 27: Đáp án là A
Để thực hiện được quá trình dịch mã, phân tử mARN phải có bộ ba mã hóa axit amin mở đầu (formyl
methyonine ở sinh vật nhân sơ và methyonine ở sinh vật nhân thực), cũng như có bộ ba quy định tín hiệu kết
thúc quá trình dịch mã.
-Theo bảng mã di truyền:
+Bộ ba mã hóa axit amin mở đầu là: 5’ AUG 3’
+Ba bộ bã quy định tín hiệu kết thúc dịch mã là : 5’ UAA 3’, 5’ UAG 3’, 5’ UGA 3’
=>Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit để tổng hợp một phân tử mARN nhân
tạo. Để phân tử mARN sau tổng hợp có thể thực hiện dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit. Ba loại nuclêôtit được
sử dụng là G, A, U.
Câu 28: Đáp án là B


Câu 29: Đáp án là C
Alen B dài 221 nm =2210 A => alen B có số nucleotit là N B  2.

2210
 300  2 AB  2GB  1300 1
3, 4

Gen có 1669 liên kết hiđrô  2 AB  3GB  1669  2 
Từ (1) và (2) ta có: AB  TB  281; GB  X B  369
Tế bào nguyên phân hai lần => cặp gen Bb nhân đôi hai lần. Ta có:
- Số nucleotit loại Timin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

TB  Tb   22  1  1689  TB  Tb  563  Tb  282  Ab

- Số nucleotit loại Xytozin môi trường nội bào cung cấp cho quá trình nhân đôi là:

 X B  X b   22  1  2211  X B  X b  563  Tb  737  X b  368  Gb
Có thể nhận thấy rằng Ab  AB  1 và Gb  GB  1, N B  N b
=>Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Câu 30: Đáp án là D
Câu 31: Đáp án là C
Câu 32: Đáp án là A
NST số 3 là NST gốc: ABCDEFG  (4) ABFCDEG là do đột biến đoản đoạn ED  DE
(3)  (2) ABCFEDG là do đột biến đảo đoạn FC  CF
(2) ABCFEDG  (1) ABCDEFG là do đột biến đảo đoạn FED  DEF
Trình tự là: (3) → (4); (3) → (2); (2) → (1);
Câu 33: Đáp án là D
Câu 34: Đáp án là D
Câu 35: Đáp án là C
Câu 36: Đáp án là B
Câu 37: Đáp án là A
(1) AAAa × AAAa ⇒ (AA : Aa)(AA : Aa) = 1AAAA : 2AAAa : 1 AAaa
(2) Aaaa × Aaaa ⇒ (Aa : aa)(Aa : aa) = 1 AAaa : 2Aaaa : 1aaaa
(3) AAaa × AAAa ⇒ (1AA : 4Aa : 1aa)(1AA : 1Aa) = 1AAAA : 5AAAa : 5AAaa : 1aaaa
(4) AAaa × Aaaa. ⇒ tỉ lệ tương tự của (3)
Câu 38: Đáp án là C
Số Nu của gen = 90.20 =1800


 Số nu từng loại A =1800.0,2=360
 Số nu loại A của gen sau đột biến = 360-3=357
Câu 39: Đáp án là B
Câu 40: Đáp án là A




×