Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

GIÁO ÁN 4 TUẦN 10 ...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.49 KB, 40 trang )

Nguyễn Thị Huyền
TUẦN 10

GVCN Lớp 4B

Trường Tiểu học Hồng Hưng

Thứ hai, ngày 24 tháng 10 năm 2016
Tiết 1:

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
__________________________________________

Tiết 2:

TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông
- Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2; Bài 3; bài 4ª
- Rèn tính cẩn thận khi học sinh vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ
- Thước kẻ, ê ke
- Bảng nhóm vẽ sẵn hình bài 1SGK/55
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu( 1- 2’) - HS chú ý


2. Luyện tập( 31- 32’)
 Bài 1:
- GV gắn bảng nhóm đã chuẩn bị lên - 1HS đọc
bảng, yêu cầu nêu và chỉ các góc theo - HS thảo luận nhóm đôi
nhóm đôi (5-7 phút)
- HS lần lượt lên vừa chỉ vừa nêu, HSY
- GV cho HS trình bày
nêu lại
- Nhận xét.
A
a).
M
B
C
+ Góc đỉnh A: Cạnh AB vuông góc AC.
+ Góc đỉnh B: Cạnh BA, BM là góc
nhọn
+ Góc đỉnh B: Cạnh BM, BC là góc
nhọn
+ Góc đỉnh B: Cạnh BA, BC là góc nhọn
+ Góc đỉnh C: Cạnh CM, CB là góc
nhọn
+ Góc đỉnh M: Cạnh MA, MB là góc
nhọn
+ Góc đỉnh M: Cạnh MB, MC là góc tù
+ Góc đỉnh M: MA, MC là góc bẹt
Năm học 2016- 2017

28



Nguyễn Thị Huyền

GVCN Lớp 4B
b).
A

 Bài 2:
- GV hướng dẫn và cho HS giải thích
- Nhận xét .

Trường Tiểu học Hồng Hưng
B

D
C
+ Góc đỉnh A: Cạnh AB vuông góc cạnh
AD
+ Góc đỉnh B: Cạnh BD vuông góc cạnh
BC
+ Góc đỉnh D: Cạnh DA vuông góc cạnh
DC
+ Góc đỉnh B: Cạnh BA, BD là góc nhọn
+ Góc đỉnh C: Cạnh CB, CD là góc nhọn
+ Góc đỉnh D: Cạnh DA, DB là góc nhọn
+ Góc đỉnh D: Cạnh BD, DC là góc nhọn
+ Góc đỉnh B: Cạnh BA, BC là góc tù
- 1HS đọc
- HS nối tiếp giải thích
A


B
H
C
+ AH không là đường cao của hình tam
giác ABC vì AH không vuông góc với
cạnh đáy BC.
+ AB là đường cao của hình tam giác
ABC vì AB vuông góc với cạnh đáy BC.
- 1HS đọc
 Bài 3:
- GV hướng dẫn cho HS vẽ vào vở, rồi - 2 HS lên vẽ, HS nhận xét
yêu cầu 2 HS lên vẽ hình vuông ABCD
A
3cm
B
- Nhận xét .

D

C

 Bài 4a:
- GV hướng dẫn cho HS vẽ vào vở, rồi
Năm học 2016- 2017

29


Nguyễn Thị Huyền

GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
yêu cầu 2 HS lên vẽ hình chữ nhật - 1HS đọc
ABCD
- 2 HS lên vẽ, HSnhận xét
- Nhận xét .
A
6cm
B
4cm
D

C

3. Củng cố - dặn dò(1- 2’)
- Về xem và làm lại bài nhiều lần cho - HS chú ý
quen
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
___________________________________________
Tiết 3:

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI
(khoảng 75 tiếng/ phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp
với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số
hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong

văn bản tự sự.
* HS khá, gỏi: đọc tương đối` lưu loát, diễn cảm được 1 đoạn văn, đoạn thơ (tốc
độ đọc trên 75 tiếng/ phút).
- Hs yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ - Phiếu viết tên bài tập đọc chủ điểm “Thương người như thể thương
thân”.
- Bảng phụ kẻ sẵn khung và lời giải ở BT2/96.
- Bảng nhóm ghi các đoạn đọc của BT3/96.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu( 1- 2’)
2. Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 1/3
lớp( 15- 17’)
- Cho từng HS lên bốc thăm đọc và trả
lời câu hỏi
- GV nhận xét.
3. Bài tập 2( 7- 8’)
- GV nêu câu hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- HS chú ý
- HS bốc thăm, đọc 1 đoạn (khoảng 75
tiếng/ phút) và trả lời câu hỏi
- 1 HS đọc
- HS suy nghĩ và trả lời
+ Đó là những bài kể một chuỗi sự việc

Năm học 2016- 2017


30


Nguyễn Thị Huyền
truyện kể?

GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
có đầu có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật để nói lên một điều có ý
nghĩa.
+ Hãy kể những bài tập đọc là truyện kể + HS nêu: Dế Mèn bệnh vực kẻ yếu
thuộc chủ điểm “Thương người như thể (phần 1 và phần 2); Người ăn xin
thương thân”, GV ghi bảng
+ GV hướng dẫn cho HS làm bài theo + HS làm bài theo nhóm
nhóm 4 vào VBT (5 phút)
- GV đến từng nhóm hướng dẫn thêm
- Cho HS trình bày
+ HS nối tiếp trình bày và nhận xét
- GV nhận xét và gắn bảng phụ đã chuẩn - 2 HS đọc lại
bị

Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
Dế Mèn bệnh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Dế Mèn; Nhà
vực kẻ yếu
nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực
Trò; bọn nhện

Người ăn xin
TuốcSự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé Chú bé; ông lão
ghê-nhép qua đường và ông lão ăn xin
ăn xin
______________________________________________
Tiết 4:

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc
quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của
dấu ngoặc kép trong bài chính tả.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết
sửa lỗi chính tả trong bài viết.
* HS khá, giỏi: viết đúng và đẹp tương đối bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/ 15
phút); hiểu nội dung của bài.
- Hs có ý thức rèn chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ viết sẵn lời giải BT3.
- Bảng phụ ghi lời giải của câu trả lời (d) SGK/97
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu( 1- 2’)
- HS chú ý
2. Hướng dẫn HS nghe – viết( 17- 20’)
- GV đọc bài Lời hứa (Lần 1)
- HS chú ý
- Cho HS đọc thầm lại bài và viết từ khó - HS đọc thầm và viết từ khó vào nháp

vào nháp (5 phút).
- Cho HS nêu từ khó, GV viết bảng: - HS nối tiếp nêu
bụi cây, ngẩng đầu, trận giả,…
- GV phân tích và cho HS viết từ khó - HS viết từ khó vào bảng con
vào bảng con
Năm học 2016- 2017

31


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
- GV nhắc nhở HS cách trình bày và chú - HS chú ý
ý các từ khó
- GV đọc lại chậm rãi
- HS viết chính tả vào vở
- Yêu cầu HS đổi tập soát lỗi
- HS soát lỗi
- HS đổi tập soát lỗi
3. Dựa vào bài chính tả, trả lời các
câu hỏi( 7- 8’)
 Bài 2:
- 1HS đọc
a). Em bé được giao nhiệm vụ gì trong - Gác kho đạn
trò chơi đánh trận giả?
- Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí
b). Vì sao trời đã tối mà em không về?
gác khi chưa có người đến thay.
c). Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để - Báo trước bộ phận sau nó là lời nói của

bạn em bé hay em bé.
làm gì?
d). Có thể đưa những bộ phận những bộ - Không.
phận đặt trong dấu ngoặc kép xuống
dòng, đặt sau dấu gạch ngang không? Vì
sao?
- GV nhận xét và chốt lại: Trong mẫu - HS chú ý
chuyện trên có 2 cuộc đối thoại; cuộc
đối thoại giữa em bé với người khách
trong công viên và cuộc đối thoại giữa
em bé với các bạn cùng chơi đánh trận
giả. Những lời đối thoại giữa em bé với
các bạn cùng chơi đánh trận giả là do
em bé thuật lại với người khách, do đó
phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân
biệt với những lời đối thoại của em bé
với người khách hàng vốn đã được đặt
sau dấu gạch ngang đầu dòng.
- HS quan sát, để thấy rõ tính không hợp
- GV gắn bảng phụ đã chuẩn bị
lí của cách viết ấy.
4. Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết
quy tắc viết tên riêng( 7- 8’)
- 1 HS đọc
 Bài 3:
- GV hướng dẫn và cho HS làm bài vào - HS thảo luận nhóm
VBT theo nhóm 2 (5 phút)
- HS trình bày nối tiếp và nhận xét
- Cho HS trình bày
- GV nhận xét chốt lại và gắn bảng phụ - 2HS đọc lại

đã chuẩn bị lên bảng
Các loại tên
Quy tắc viết
Ví dụ
riêng
1. Tên người, Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo - Lê Thị Hương
tên địa lí Việt thành tên đó
Giang.
Năm học 2016- 2017

32


Nguyễn Thị Huyền
Nam
2. Tên người,
tên địa lí nước
ngoài

GVCN Lớp 4B

Trường Tiểu học Hồng Hưng
- Vịnh Hạ Long
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo - Lu-i Pa-xtơ; Xanh
thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó Pê-téc-bua
gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có gạch
nối.
- Bạch Cư Dị
- Những tên riêng được phiên âm theo âm - Luân Đôn
Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt

Nam.

5. Củng cố - dặn dò( 1- 2’)
- Về chuẩn bị bài sau
- HS chú ý
- Nhận xét tiết học
___________________________________________________
Tiết 5

LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981)
do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
+ Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ
nhất: Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường thủy, bộ tiến vào xâm lược nước ta.
Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng (đường thủy) và Chi Lăng (đường bộ). Cuộc
kháng chiến thắng lợi.
+ Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập
đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàn bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu
họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy
cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi.
* HS khá, giỏi trình bày lại diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất
- Hs tự hào về lịch sử dân tộc.
II. CHUẨN BỊ - Tanh SGK/28-29
- Lược đồ minh họa cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm 981) (Bộ
ĐDDH)
- Phiếu học tập.

- Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cuộc kháng chiến chống Tống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. KTBC( 3- 4’)
- Kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét .

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* HS nêu thuộc lòng ghi nhớ và trả lời
câu hỏi 3 SGK/27
- HS quan sát tranh và chú ý

2. Giới thiệu: GV cho HS quan sát tranh
Năm học 2016- 2017

33


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
SGK/28 và giới thiệu: Đây là cảnh lên
ngôi của Lê Hoàn, người sáng lập ra
triều Tiền Lê, triều đại tiếp nối của triều
Đinh. Vì sao nhà Lê lại lên thay nhà
Đinh, Lê Hoàn đã lập được công lao gì
đối với lịch sử dân tộc? Bài học hôm nay
sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
3. Bài mới: ( 30- 32’)
 Hoạt động 1: Tình hình nước ta

trước khi quân Tống xâm lược
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS thảo - 1 HS đọc lại nội dung phiếu và thảo
luận và chọn câu trả lời đúng theo nhóm luận nhóm
4 (5 phút)
- HS nối tiếp trình bày và nhận xét
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại lời giải đúng
Nội dung phiếu:
Hãy chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
- Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua?
 Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ.
 Vì quân Tống đem quân sang xâm lược nước ta.
 Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội.
 Tất cả các ý trên.
2. Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không? Vì sao?
 Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi, đang lãnh đạo quân đội
vàcó thể đánh đuổi giặc ngoại xâm.
 Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc
nước.
 Tất cả các ý trên.
- GV nhận xét và chốt lại: Khi lên ngôi, - HS chú ý
Đinh Toàn còn quá nhỏ bhà Tống đem
quân sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn
đang giữ chức Thập đạo tướng quân (tổng
chỉ huy quân đội); Khi Lê Hoàn lên ngôi,
ông được quân sĩ ủng hộ và tung hô “Vạn
tuế”.
 Hoạt động 2: Cuộc kháng chiến
- HS thảo luận nhóm
chống Tống xâm lược lần thứ nhất

- GV gắn tranh minh họa cuộc kháng
chiến chống Tống lần thứ nhất và bảng
phụ đã chuẩn bị lên bảng yêu cầu HS dựa
vào tranh minh họa, nội dung SGK/28 và
các câu hỏi gợi ý, thảo luận nhóm 4 để
trình bày cuộc kháng chiến (10 phút).
- Đại diện nhóm nối tiếp trình bày (mỗi
Năm học 2016- 2017

34


Nguyễn Thị Huyền
- Cho HS trình bày

GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
HS của nhóm trình bày 1 ý
+ HS trình bày theo câu hỏi
+ HS: Vừa trình bày vừa chỉ lược đồ
- HS trình bày.
- GV nhận xét và yêu cầu HS trình bày lại
diễn biến của cuộc kháng chiến chống
Tống lần thứ nhất.
- Cuôc kháng chiến chống quân Tống
- Cuôc kháng chiến chống quân Tống thắng lợi đã giữ vững được nền độc lập
thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta
lịch sử dân tộc ta?
niềm tự hào, lòng tin ở sức mạnh của dân
tộc.

4. Củng cố - dặn dò(1- 2’)
- HS đọc nối tiếp (3 lượt)
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK/29
- HS chú ý
- Về xem lại bài và học thuộc diễn biến
của cuộc kháng chiến.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
______________________________________________________
Tiết 6:

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 3)

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Mức độ đạt yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
- Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là chuyện kể thuộc
chủ điểm Măng mọc thẳng.
- Giáo dục hs tính ngay thẳng.
II. CHUẨN BỊ - 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL
trong 9 tuần đầu của TV4 tập 1.
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải BT2.
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu( 1- 2’)
- HS chú ý
2. Kiểm tra đọc và HTL (1/3 số HS - HS bốc thăm, đọc 1 đoạn (khoảng 75
trong lớp): Thực hiện như tiết 1( 15- tiếng/ phút) và trả lời câu hỏi

17’)3. Bài tập 2( 12- 14’)
- Cho HS nêu các bài tập đọc là truyện - 1HS đọc
kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
- HS nối tiếp nêu
- GV ghi bảng:
+ Tuần 4: Một người chính trực
SGK/36
+ Tuần 5: Những hạt thóc giống
SGK/46
+ Tuần 6: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
Năm học 2016- 2017

35


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
SGK/55
+ Tuần 6: Chị em tôi SGK/59
- Cho HS đọc thầm lại truyện trên và ghi - HS thảo luận nhóm và ghi vào VBT
nội dung cần điền vào VBT theo nhóm 2
(10 phút)
- Cho HS trình bày
- HS trình bày và nhận xét
- GV nhận xét và chốt lại và gắn bảng - 2HS đọc lại
phụ đã chuẩn bị
Tên bài
Nội dung chính
1.

Một Ca ngợi lòng ngay thẳng,
người chính chính trực, đặt việc nước
trực
lên trên tình riêng của Tô
Hiến Thành
2. Những hạt Nhờ dũng cảm, trung
thóc giống
thực, cậu bé Chôm được
vua tin yêu, truyền cho
ngôi báu.

Nhân vật
- Tô Hiến
Thành
Đỗ Thái
Hậu

Giọng đọc
Thong thả, rõ ràng.
Nhấn giọng những từ
ngữ thể hiện cách kiên
định, khảng khái của Tô
Hiến Thành
- Cậu bé Khoan thai, chậm rãi,
Chôm
cảm hứng ngợi ca. Lời
- Nhà vua
Chôm ngây thơ, lo lắng.
Lời nhà vua khi ôn tồn,
khi dõng dạc.

- An-đrây-ca
Trầm, buồn, xúc động
- Mẹ An-đrâyca

3. Nỗi dằn Nỗi dằn vặt của An-đrâyvặt của An- ca thể hiện tình yêu
đrây-ca
thương, ý thức trách
nhiệm với người thân,
lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với bản thân.
4. Chị em tôi Một cô bé hay nói dối ba - Cô chị
để đi chơi đã được em gái - Cô em
làm cho tỉnh ngộ.
- Người cha

- GV cho một số HS đọc diễn cảm của
một đoạn văn, minh họa giọng đọc phù
hợp với nội dung của bài mà các em tìm.
- GV nhận xét và tuyên dương
4. Củng cố - dặn dò:( 1- 2’)
- Những truyện kể các em vừa ôn có
chung một lời nhắn nhủ gì?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

Nhẹ nhàng, hóm hỉnh,
thể hiện đúng tính cách,
cảm xúc của từng nhân
vật: Lời người cha lúc
ôn tồn, lúc trầm, buồn.

Lời cô chị khi lễ phép,
khi bực tức. Lời cô em
lúc thản nhiên, lúc giả
bộ ngây thơ.

- Hs đọc
- Các câu truyện đều có chung lời
nhắn nhủ chúng em cần sống trung
thực, tự trọng, ngay thẳng như măng
mọc thẳng.
- HS chú ý

Năm học 2016- 2017

36


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
_______________________________________
Tiết 7
LUYỆN VIẾT
BÀI : MƯA XUÂN
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Luyện đọc và hiểu nội dung của bài : Không nên phá tổ chim trong Vở Luyện viết.
- Nhìn chép đúng, chữ viết rõ ràng, đúng kĩ thuật chữ viết của bài .
- HS cẩn thận, có ý thức giữ vở sạch, viết đẹp.
II.CHUẨN BỊ
Vở Luyện viết chữ đẹp.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra 4’: 2hs đọc bài Lòng mẹ .
2. Bài mới 35’
HĐ1.Giới thiệu bài 1-2’
HĐ2. Hướng dẫn HS luyện đọc bài
10'
- 1 HS đọc trước lớp.
- Gọi HS đọc bài
- 1 số HS nêu.
- Nêu giọng đọc cho bài?
- Luyện đọc nhóm 2.
- Tổ chức cho HS luyện đọc nhóm 2
- 3 HS thi đọc
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương
- HSTL
- Nội dung bài nói lên điều gì?
HĐ3.HD HS luyện viết 15-20'
- HS nêu từ khó
- Tìm những từ hay viết sai dễ lẫn.
- HS viết từ khó ra nháp
- Cho HS luyện viết những từ khó.
- HS viết bài
- Cho HS luyện viết toàn bài.
- Bao quát lớp.
- GV thu 1 số bài - nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 3'
- Cho HS viết 1 số từ khó trong bài.
- Nêu nội dung bài.

- Dặn HD luyện đọc, viết và chuẩn bị bài sau.
__________________________________________________________________
Thứ ba, ngày 25 tháng 10 năm 2016
Tiết 1:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thực hiện được cộng, trừ các số có đến 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình
chữ nhật.
- Các bài tập cần làm: Bài 1a; Bài 2a; Bài 3b; Bài 4.
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ
- Thước kẻ, ê ke.
Năm học 2016- 2017

37


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
- Bảng con làm bài 1a
- Bảng nhóm HS làm bài 2a; bài 4
- Bảng nhóm vẽ sẵn hình bài 3 SGK/56
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu( 1- 2’)

- HS chú ý
2. Bài mới(30- 32’)
 Bài 1a:
- GV ghi bảng cho 1 HS lên bảng đạt - 1HS đọc
- 2HSlên bảng đặt tính HS còn lại làm
tính HS còn lại làm vào bảng con
vào bảng con
- Nhận xét
- 1 HS đọc
Lấy các số tận cùng cộng lại với nhau
tròn chục.
- Cho HS làm bài vào vở, và phát bảng - HS làm bài vào vở
nhóm cho 2 nhóm đại diện (3 phút)
- HS trình bày và nhận xét
- Cho HS trình bày
a). 6 257 + 989 + 743
- Nhận xét.
= (6 257 + 743) + 989
=
7 000
+ 989
= 7 989
- 1HS đọc
 Bài 3b:
- GV gắn bảng nhóm đã chuẩn bị, hướng - HS thảo luận nhóm
dẫn cho HS nêu các cạnh vuông góc với
DH theo nhóm 2 (3 phút)
- 2HS trình bày, nhận xét bổ sung
- Cho HS trình bày
A

B
I
- Nhận xét,
 Bài 2a:
- Tính bằng cách thuận tiện là làm sao?

D

C

H

+ Cạnh DH vuông góc với các cạnh AD,
BC, IH.
- 1HS đọc
 Bài 4:
+ 16cm
+ Đâu là tổng?
+ 4cm
+ Đâu là hiệu?
+ Dạng toán tổng hiệu
+ Vậy bài toán này dạng gì?
+ Tìm chiều rộng ta áp dụng công thức + (Tổng – hiệu) : 2
nào?
+ Tìm chiều dài ta áp dụng công thức + (Tổng + hiệu) : 2
nào?
Năm học 2016- 2017

38



Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
+ Có chiều rộng và chiều dài, vậy muốn + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta
tính diện tích hình chữ nhật ta làm sao?
lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng
đơn vị đo
- Cho HS làm bài cá nhân và phát 2 bảng - HS làm bài
nhóm cho 2 bạn đại diện (5 phút)
- Cho HS trình bày
- HS trình bày, nhận xét bổ sung; HS nêu
- Nhận xét.
lại
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật:
(16 + 4) : 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật:
10 x 6 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 (cm2)
3. Củng cố - dặn dò: ( 3- 4’)
- GV ghi bảng: 5798 + 322 + 4678, yêu - Đại diện dãy lên thi đua
cầu tính bằng cách thuận tiện nhất; Cho  5 798 + 322 + 4678
HS thi đua theo dãy (nếu còn thời gian)
= 5 798 + (322 + 4678)
- Nhận xét tuyên dương bạn làm và đúng
= 5 798 +
5 000

- Về xem và làm lại nhiều lần cho quen
= 10 798
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
________________________________________________
Tiết 2, 3:

MĨ THUẬT, TIẾNG ANH
( GV chuyên dạy)
________________________________________________

Tiết 4:

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 4)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1; nhận biết được các thể loại văn xuôi,
kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vật và tính cách trong bài tập đọc là truyện kể đã
học.
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn văn (kịch, thơ) đã học; biết nhận xét về nhân
vật trong văn bản tự sự đã học.
- Hs yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu TV4 tập 1.
- Bảng phụ viết sẵn lời giải BT2, 3; VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu ( 1- 2’) - HS chú ý
2. Kiểm tra đọc và HTL (1/3 số HS - HS bốc thăm, đọc 1 đoạn (khoảng 75
Năm học 2016- 2017


39


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
trong lớp): Thực hiện như tiết 1( 15- tiếng/ phút) và trả lời câu hỏi.
17’)
- 1HS đọc
- HS đọc thầm và nối tiếp nêu
3. Bài tập 2: ( 7- 8’)
- GV nhắc HS đọc thầm các bài tập đọc
thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ
(tuần 7, 8, 9) ghi những điều cần nhớ
vào VBT.
- GV ghi bảng:
+ Tuần 7: Trung thu độc lập SGK/66;
Ở Vương Quốc Tương Lai SGK/70
+ Tuần 8: Nếu chúng mình có phép lạ
SGK/76; Đôi giày ba ta màu xanh
SGK/81
+ Tuần 9: Thưa chuyện với mẹ
SGK/85; Điều ước của vua Mi-đát
SGK/90.
- HS thảo luận nhóm
- Cho HS ghi những điều cần nhớ vào
VBT theo nhóm 4 (10 phút)
- HS nối tiếp trình bày
- Cho HS trình bày

+ HSnêu sơ lược nội dung từng bài
+ HSnêu đầy đủ nội dung các bài
- HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét chốt lại và gắn bảng phụ
lên bảng, yêu cầu HS đọc diễn cảm
Tên bài

Thể
loại
1. Trung thu Văn
độc lập
xuôi
2.
Quốc
Lai

Vương Kịch
Tương

3. Nếu chúng Thơ
mình có phép
lạ
4. Đôi giày ba Văn
ta màu xanh
xuôi

Nội dung chính

Giọng đọc


Mơ ước của anh chiến sĩ trong
đêm trung thu độc lập đầu tiên
về tương lai của đất nước và của
thiếu nhi
Mơ ước của các bạn nhỏ về một
cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, ở
đó trẻ em là những nhà phát
minh, góp sức phục vụ cuộc
sống
Mơ ước của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn
Để vận động cậu bé lang thang
đi học, chị phụ trách đã làm cho
cậu xúc động, vui sướng vì
thưởng cho cậu đôi giày mà cậu
mơ ước.

Nhẹ nhàng, thể hiện
niềm tự hào, tin tưởng

Năm học 2016- 2017

Hồn nhiên
(Lời Tin-tin, Mi-tin:
háo hức, ngạc nhiên,
thán phục. Lời các em
bé: tự tin, tự hào.
Hồn nhiên, vui tươi
Chậm rãi, nhẹ nhàng

(đoạn 1-hồi tưởng); vui,
nhanh hơn (đoạn 2niềm xúc động, vui
sướng của cậu bé lúc

40


Nguyễn Thị Huyền
5.
Thưa Văn
chuyện với mẹ xuôi

6. Điều ước Văn
của vua Mi-đát xuôi

GVCN Lớp 4B

Trường Tiểu học Hồng Hưng
nhận quà)
Cương mơ ước trở thành thợ rèn Giọng Cương: lễ phép,
để kiếm sống giúp gia đình nên nài nỉ thiết tha. Giọng
đã thuyết phục mẹ đồng tình với mẹ: lúc ngạc nhiên, khi
em, không xem đó là nghề hèn cảm động, dịu dàng.
kém
Vua Mi-đát muốn mọi vật mình Khoan thai
chạm vào đều biến thành vàng, Đổi giọng linh hoạt phù
cuối cùng đã hiểu: những ước hợp với tâm trạng thay
muốn tham lam không mang lại đổi của vua: từ phấn
hnạh phúc cho con người
khởi, thỏa mãn sang

hoảng hốt, khẩn cầu,
hối hận. Lời thần Đi-ôni-dốt: oai vệ.

4. Bài tập 3: ( 7- 8’)
- 1HS đọc
- Yêu cầu HS nêu các bài TĐ là truyện - HS nối tiếp nêu: Đôi giày ba ta màu
kể
xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước
của vua Mi-đát
- HS thảo lưận nhóm
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi theo
mẫu (5 phút)
- HS nối tiếp trình bày:
- Cho HS trình bày
+ HS nêu nhân vật và tên bài ; HS khá,
giỏi nêu tính cách từng nhân vật
- 2 HS đọc lại
-GV chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn
bị
Nhân vật
Tên bài
- Nhân vật Đôi giày ba ta màu
“Tôi”
xanh
- Lái
-Cương
Thưa chuyện với
mẹ
-Mẹ Cương
-Vua Mi-đát

Điều ước của vua
Mi-đát
-Thần Đi-ôni-dốt

Tính cách
Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan
tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp
Hiếu thảo, thương mẹ. Muốn đi làm để kiếm
tiền giúp mẹ
Dịu dàng, thương con
Tham lam nhưng biết hối hận
Thông minh. BIết dạy cho vua Mi-đát một
bài học

5. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)
* Các bài TĐ thuộc chủ điểm “Trên đôi
cánh ước mơ” vừa học giúp các em hiểu
điều gì?
- Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học

- Con người cần sống có ước mơ, cần
quan tâm đến ước mơ của nhau. Những
ước mơ cao đẹp và sự quan tâm sẽ làm
cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc.

Năm học 2016- 2017

41



Nguyễn Thị Huyền

GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
Những ước mơ tham lam, tầm thường,
kì quặc chỉ mang lại bất hạnh

______________________________________________
Tiết 5

TOÁN (+)
LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kiểm tra khả năng làm tính cộng, trừ, tính giá trị biểu thức và giải toán.
- Trình bày bài khoa học.
- HS có ý thức tự giác, nghiêm túc làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi các bài tập
Câu 1. Tìm x
x + 608 = 1514
x – 2004 = 1989
x + 1566 = 3285
1854 – x = 732
Câu 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a, 987 + 1999 + 2001
b, 2189 + 756 + 811 + 244
c, 15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20 + 21 + 22 + 23 + 24 + 25.
Câu 3.Viết số thích hợp vào chỗ chấm

3 tấn 400 kg = ..... kg
2 giờ 5 phút = ...phút
4 tạ 25 kg = ...... kg
8 phút = .... giây
Câu 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 38 m. Chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính
diện tích hình chữ nhật đó.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: (2')
Chữa bài tập 3 VBT.
B. Bài mới: (38')
HĐ1. Giới thiệu bài 1-2’
HĐ2. Luyện tập 32’
Bài 1. – Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi HS làm bài trên - 1 HS đọc yêu cầu của bài.
bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự làm bài. HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét.
- GV đặt câu hỏi về cách thực hiện phép cộng, - HS nhận xét bài làm của bạn.
trừ.
- HS trả lời.
Bài 2. – Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 2 HS lên
- 1 HS đọc đề bài.
bảng làm bài.
- HS tự làm bài. 2 HS làm bài trên bảng
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, nêu
lớp.
cách làm.
- Nhận xét bài làm của bạn. Nêu cách

- GV nhận xét.
làm.
Bài 3. – GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
Năm học 2016- 2017

42


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
bài.
- Gọi HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS đổi chéo bài để kiểm tra.
Bài 4
. – Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
HĐ3. Củng cố- dặn dò 3’
Gọi HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn tập.
Về tự ôn bài.

Trường Tiểu học Hồng Hưng
- 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài.
- HS nối tiếp đọc kết quả.
- Hs đọc
- Đổi vở để kiểm tra, đánh giá bài của
bạn.
- HS làm vở toán


_______________________________________________
Tiết 6
KHOA HỌC
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Ôn tập các kiến thức về:
- Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hóa.
- Dinh dưỡng hợp lí.
- Phòng tránh đuối nước.
- Học sinh nắm được các kĩ năng phục vụ cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ - SGK/40; Giấy A4.
- Các tranh ảnh, mô hình (các rau, quả, con giống bằng nhựa) hay vật thật về các loại
thức ăn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu( 1- 2’) - HS chú ý
2. Ôn tập: ( 30- 31’)
 Hoạt động 3: Trò chơi ai chọn
thức ăn hợp lí
- GV yêu cầu HS sử dụng những thực - HS chú ý và làm việc theo hóm
phẩm đã chuẩn bị những tranh ảnh, mô
hình về thức ăn trình bày một bữa ăn
ngon và bổ theo nhóm 4 (5 phút)
- GV đến từng nhóm hướng dẫn bổ
- Đại diện nhóm trình bày và nhận xét

sung
- HS tuyên dương.
- Cho HS trình bày
- HS chú ý
- GV nhận xét và khen những nhóm có
bữa ăn ngon và hợp lí đầy đủ chất dinh
Năm học 2016- 2017

43


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
dưỡng.
- GV yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ
và người lớn trong nhà những gì đã học
được qua hoạt động này.
 Hoạt động 4: Thực hành ghi lại và
trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng
- HS chú ý và làm việc cá nhân
hợp lí
- GV yêu cầu HS ghi lại và trang trí
bảng 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí
để nói với gia đình SGK/40 vào giấy
- HS trình bày vừa chỉ nối tiếp
A4 cá nhân (10 phút)
- Cho HS trình bày sản phẩm theo dãy
- GV nhận xét tuyên dương
- HS chú ý

3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)
- Về xem lại bài và trang trí 10 lời
khuyên cho hoàn thành
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
____________________________________________
Tiết 7:

ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
+ Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
+ Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng
thông, thác nước,…
+ Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
+ Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
+ Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
* HS khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều hoa, quả, rau xứ lạnh.
+ Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản
xuất: nằm trên cao nguyên cao-khí hậu mát mẻ, trong lành-trồng nhiều loại hoa, quả,
rau xứ lạnh, phát triển du lịch.
- Hs có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lí TNVN
- Lược đồ phóng to khu trung tâm TP Đà Lạt SGK/95
- Tranh SGK/82
- Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. KTBC( 1- 2’)
- Nêu tình hình sản xuất của người dân ở Tây - 2HS đọc thuộc lòng ghi nhớ
Năm học 2016- 2017

44


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
Nguyên.
SGK/93
- Nhận xét
2. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu( 1- 2’)
- HS chú ý
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và khí hậu của
Đà Lạt( 5- 7’)
- GV gắn Bản đồ Địa lí TNVN lên bảng, yêu
- HS lên chỉ
cầu HS lên chỉ vị trí của TP Đà Lạt
- TP Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
- TP Đà Lạt nằm trên cao nguyên
Lâm viên
- Đà Lạt nằm ở độ cao bao nhiêu mét?
- Với độ cao đó, Đà Lạt có khí hậu như thế - 1500m
- Mát mẻ quanh năm
nào?
- GV giải thích: Nhìn chung cứ lên cao

1000m thì nhiệt độ không khí giảm từ 5 đến - HS chú ý
60 C nên vào mùa hè ở vùng núi thường rất
mát mẻ. Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh
nhưng không chịu ảnh hưởng của gió mùa
đông bắc nên không lạnh buốt như ở miền
Bắc.
 Hoạt động 2: Đà Lạt – TP nổi tiếng về
rừng thông và thác nước( 6- 7’)
- GV gắn Lược đồ phóng to khu trung tâm
TP Đà Lạt SGK/95, yêu cầu HS quan sát - HS thảo luận nhóm 2
hình 1, 2 SGK/94 và mô tả theo nhóm 2 (5
phút)
- Cho HS trình bày
- HS nối tiếp trình bày
+ HS mô tả: Hồ Xuân Hương, thác
Cam Li: đẹp xung quanh có nhà cửa
và cây cối,..
+ HS vừa chỉ và nêu: Hồ Xuân
Hương là hồ đẹp quanh hồ có những
hàng thông mát mẻ; thác Cam Li
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK/94 và trả đẹp và nên thơ,…
- HS đọc thầm và TLCH
lời câu hỏi:
* Vì sao có thể nói Đà Lạt là TP nổi tiếng về
- Ở đây có những vườn hoa và rừng
rừng thông và thác nước?
thông xanh tốt quanh năm. Thông
phủ kín sườn đồi, sườn núi và chạy
dọc theo các con đường trong TP.
- Kể tên một số thác nước đẹp của Đà Lạt?

- Đà Lạt có nhiều thác nước nổi
- GV: Đà Lạt có không khí mát mẻ quanh tiếng như: thác Cam Li, thác Pơ-ren,
năm, lại có nhiều cảnh đẹp tự nhiên, vì thế …
du lịch ở Đà Lạt rất phát triển. Chúng ta tìm - HS chú ý
hiểu về ngành du lịch của Đà Lạt.
Năm học 2016- 2017

45


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
 Hoạt động 3: Đà Lạt – TP du lịch và
nghỉ mát( 6- 7’)
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu thảo luận
nhóm 4, đọc thông tin và quan sát hình 3
SGK/95 để hoàn thành nội dung phiếu
- Cho HS trình bày
Nội dung phiếu:
- Đà Lạt trở thành TP du lịch và nghỉ mát nổi
tiếng vì:
+ Có khí hậu: ………..
+ Có các cảnh quan tự nhiên đẹp như: ……..
………………………………………………
+ Có các công trình phục vụ như: ………….
………………………………………………
+ Có các hoạt động du lịch lí thú như:…….. .
………………………………………………

Trường Tiểu học Hồng Hưng


- 1 HS đọc phiếu học tập và thảo
luận nhóm
- HS nối tiếp trình bày và nhận xét;
HSnêu lại

+ Có khí hậu: quanh năm mát mẻ
+ Có các cảnh quan tự nhiên đẹp
như: rừng thông, vườn hoa, thác
nước, chùa chiền,…
+ Có các công trình phục vụ như:
nhà ga, khách sạn, biệt thự, sân gôn,
….
- GV nhận xét và kết luận: Nhờ có các điều + Có các hoạt động du lịch lí thú
kiện thuận lợi giúp cho Đà Lạt trở thành TP như: du thuyền, cưỡi ngựa, ngắm
cảnh, chơi thể thao,…
du lịch và nghỉ mát nổi tiếng.
 Hoạt động 4: Hoa quả và rau xanh ở - HS chú ý
Đà Lạt ( 5- 6’)
- GV yêu cầu đọc phần 3 và quan sát tranh
SGK/95-96
* Rau và hoa của Đà Lạt được trồng như thế
- 1 HS đọc, HS còn lại quan sát
nào? (HSG)
* Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các tranh
cây rau và hoa xứ lạnh?
- Được trồng quanh năm với diện
- Kể tên một số loài hoa, quả, rau của Đà tích lớn
- Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát
Lạt?

mẻ quanh năm nên thích hợp với các
* Hoa, rau, quả Đà Lạt có giá trị như thế loài cây xứ lạnh.
- Lan, cúc, lay-ơn,…mi-mô-da, cẩm
nào?
- GV kết luận: Ngoài thế mạnh về du lịch, tú cầu, dâu tây, đào, trái hồng, cải
Đà Lạt còn là một vùng hoa, quả, rau xanh bông, bắp cải tím, ớt, cà chua, súp
nổi tiếng với nhiều sản phẩm đẹp, ngom và lơ,…
- Cung cấp cho nhiều nơi ở miền
có giá trị cao.
Trung và Nam Bộ.
- Cho HS đọc ghi nhớ SGK/96
3. Củng cố - dặn dò ( 1- 2’)
- GV hướng dẫn và tổ chức trò chơi “Hướng
dẫn viên” giới thiệu về Đà Lạt những kiến
thức vừa học.
- 2 HS đọc
- Về xem và học thuộc bài.
Năm học 2016- 2017

46


Nguyễn Thị Huyền
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học

GVCN Lớp 4B

Trường Tiểu học Hồng Hưng
- 2 HS giới thiệu Đà Lạt về: rừng

thông, thác nước; du lịch, nghỉ mát;
hoa và rau, quả,…
- HS chú ý

____________________________________________________________________
Thứ tư, ngày 26 tháng 10 năm 2016
Tiết 1
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích
không quá 6 chữ số).
- Các bài tập cần làm: Bài 1; Bài 3ª
- Rèn tính cẩn thận khi tính toán.
II. CHUẨN BỊ - SGK/57
- Bảng con HS làm BT1
- Bảng nhóm cho HS làm bài 3a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu( 1- - HS chú ý
2’)
2. Bài mới ( 30- 32’)
 Nhân số có 6 chữ số với số có một
- HS quan sát và chú ý
chữ số (Không nhớ)
- GV viết bảng: 241 324 x 2 = ? rồi
nêu:
+ Các em đã biết nhân một số có 5 chữ
số với số có 1 chữ số, nhân số có 6 chữ

số với số có một chữ số tương tự như + HS lên làm
241 324
nhân số có 5 chữ số với số có một chữ
x
2
số.
482 648
+ Cho 1 HS lên bảng đặt tính và tính,
HS còn lại làm vào nháp
- Cho HS nhận xét
- Phép nhân này như thế nào?
 Nhân số có 6 chữ số với số có một
chữ số (Có nhớ)
- GV viết bảng: 136 204 x 4 = ?
- Cho 1 HS lên bảng đặt tính và tính,
HS còn lại làm vào nháp
- Cho HS nhận xét phép nhân này như

- HS nhận xét và nêu cách tính
- Phép nhân không có nhớ
- HS quan sát
- HS lên làm
- HS nhận xét và nêu cách tính
- Phép nhân có nhớ

Năm học 2016- 2017

47



Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
thế nào?
- GV: Trong phép nhân có nhớ cần
thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền - HS chú ý
sau.
3. Thực hành:
 Bài 1:
- 1HS đọc
- HS làm bảng con
- Cho HS làm bài vào bảng con
- GV nhận xét
 Bài 3a:
- Phép tính thứ nhất gồm những phép - 1HS đọc
- Phép cộng và phép nhân
tính nào?
- Thực hiện phép nhân trước rồi mới
- Ta thực hiện thế nào?
thực hiện tính cộng sau
- Phép tính thứ hai gồm những phép - Phép trừ và phép nhân
tính nào?
- Thực hiện phép nhân trước rồi mới
- Ta thực hiện thế nào?
thực hiện tính trừ sau
- Cho HS làm bài theo nhóm và phát - HS làm bài theo nhóm
bảng nhóm (5 phút)
- HS trình bày
- Cho HS trình bày
a). 321 475 + 423 507 x 2

- Nhận xét.
= 321 475 + 847 014
= 1 168 489
843 275 – 123 568 x 5
= 843 275 – 617 840
= 225 435
3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)
- GV ghi bảng: 1 306 x 8 + 24 573, cho - Đại diện dãy thi đua
1 306 x 8 + 24 573
HS thi đua theo dãy (nếu còn thời gian)
= 10 448 + 24 573
- Nhận xét và tuyên dương bạn làm
= 35 021
đúng và nhanh
- Về xem và làm lại nhiều lần cho quen - HS chú ý
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
______________________________________
Tiết 2:
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I(Tiết 5)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán Việt thông
dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương thân, Măng mọc
thẳng, Trên đôi cánh ước mơ).
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
* HS khá, giỏi làm được BT2
II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn lời giải BT1, 2, 3
Năm học 2016- 2017


48


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: ( 1- 2’)
- Từ đầu năm học tới nay, các em đã - Thương người như thể thương thân,
được học những chủ điểm nào? (HSG)
Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ
- GV ghi 3 chủ điểm lên bảng, giới - HS chú ý, lắng nghe
thiệu: Các bài học TV trong 3 chủ điểm
ấy đã cung cấp cho các em một số từ,
thành ngữ, tục ngữ, một số hiểu biết về
dấu câu. Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ hệ thống lại vốn từ ngữ, ôn lại kiến
thức về dấu câu.
2. Hướng dẫn ôn tập: ( 30- 32’)
 Bài tập 1:
- Yêu cầu HS ghi lại các từ ngữ đã học - 1 HS đọc
theo các chủ điểm trên ở các bài MRVT - HS chú ý và thảo luận nhóm
trong các tiết LTVC và ghi vào VBT
theo nhóm 2 (10 phút)
- HS nối tiếp trình bày
- Cho HS trình bày
+ HS nêu được một số từ ở mỗi chủ

điểm.
+ HS nêu tương đối đềy đủ ở 3 chủ điểm
- 2 HS đọc lại
- GV nhận xét chốt lại và gắn bảng phụ
đã chuẩn bị lên bảng
Thương người như thể
thương thân
Từ cùng nghĩa: thương người,
nhân hậu, nhân ái, nhân đức,
nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu,
hiền từ, hiền lành, hiền diệu,
trung hậu, phúc hậu; đùm bọc,
đoàn kết, tương trợ…..cưu
mang, nâng đỡ, nâng niu…

Măng mọc thẳng
Từ cùng nghĩa: trung thực,
trung thành, trung nghĩa, ngay
thẳng, thẳng thắn, thẳng
tính,ngay thật, chân thật, thật
lòng, thật tình, thật tâm, thật
bụng, thành thực, bộc trực,
chính trực, tự trọng, tôn trọng,

Từ trái nghĩa: dối trá, gian
dối, gian lận, gian manh, gian
ngoan, gian trá, lừa bịp, lừa
dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa
lọc…


Trên đôi cánh ước

Ước
mơ,
ước
muốn, ước ao, ước
mong, mong ước,

ước,

tưởng…

Từ trái nghĩa: độc ác, hung ác,
tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác
nghiệt, hung dữ, dữ tợn; bất
hòa, lục đục, hà hiếp, bắt nạt,
hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc
lột…
Bài tập 2
- 1 HS đọc
- GV gắn bảng phụ đã liệt kê sẵn thành - 2 HS đọc lại và thảo luận nhóm
Năm học 2016- 2017

49


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
ngữ, tục ngữ lên bảng, yêu cầu HS dựa

vào đó chọn 1 thành ngữ hoặc tục ngữ,
đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng
thành ngữ hoặc tục ngữ đó, Cho HS thảo
luận nhóm 4 (5 phút)
- Cho HS trình bày
- HS: nêu: Với tinh thần lá lành đùm lá
- GV nhận xét.
rách, lớp chúng em đã quyên góp được
nhiều sách vở tặng các bạn HS vùng lũ
lụt./ Chú em có tính tình cương trực,
thẳng như ruột ngựa, nên ai cũng quý
mến./…..; Cậu cứ đứng núi này trông núi
nọ là không được đâu./….
Bài tập 3:
- GV cho HS dựa vào bài Dấu 2 chấm và - 1 HS đọc
bài Dấu ngoặc kép để làm bài theo nhóm - HS làm bài theo nhóm
2 vào VBT (5-8 phút)
- Cho HS trình bày
- GV chốt lại và gắn bảng phụ đã chuẩn - HS nối tiếp trình bày
- 2 HS đọc lại
bị lên bảng
Dấu câu
Tác dụng
a). Dấu hai - Báo hiệu bộ phận câu đứng
chấm
sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm
được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu
dòng.

- Hoặc là lời giải thích cho bộ
phận đứng trước

Ví dụ
Cô giáo hỏi: “Sao trò không
chịu làm bài?”.
Bố tôi hỏi:
- Hôm nay con có đi học võ
không?

Những cảnh đẹp của nước hiện
ra: cánh đồng với những đàn trâu
thung thăng gặm cỏ, dòng sông
với những đoàn thuyền ngược
xuôi.
b). Dấu ngoặc - Dẫn lời nói trực tiếp của
Bố thường gọi em tôi “Cục
kép
nhân vật hay của người được cưng” của bố.
câu văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là 1 câu
Ông tôi thường bảo: “Các cháu
trọn vẹn hay 1 đoạn văn thì phải học thật giỏi môn văn để nối
trước dấu ngoặc kép cần thêm nghề của bố”.
dấu hai chấm.
- Đánh dấu những từ được
Chẳng mấy chốc đàn kiến đã
dùng với nghĩa đặc biệt
xây xong “Lâu dài” của mình
3. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)

- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau

- HS chú ý

Năm học 2016- 2017

50


Nguyễn Thị Huyền
GVCN Lớp 4B
Trường Tiểu học Hồng Hưng
- Nhận xét tiết học
_________________________________________________
Tiết 3:

TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I( TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong
đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái
niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
* HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ
ghép và từ láy.
- Hs yêu thích tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết
- Bảng nhóm cho HS làm BT3, 4; VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu: ( 1- 2’)
Những tiết LTVC đã học thời gian qua
đã giúp các em biết cấu tạo của tiếng, - HS chú ý
hiểu thế nào là từ đơn, từ láy, từ ghép,
danh từ và động từ. Bài học hôm nay
giúp các em làm một số bài tậo để ôn
lại các kiến thức đó.
2. Bài tập ( 30- 32’)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn - 1 HS đọc
chú chuồn chuồn, tìm tiếng ứng với mô - HS chú ý và thảo luận nhóm đôi
hình đã cho ở BT2; chú ý ứng với mô
hình, chỉ cần tìm 1 tiếng làm theo nhóm
đôi vào VBT (5 phút)
- Cho HS lần lượt lên điền vào bảng lớp - HS nối tiếp lên điền
- GV nhận xét và tuyên dương
Tiếng
a. Chỉ có vần và thanh: ao
b. Có âm đầu, vần và thanh:
tất cảc các tiếng còn lại:
dưới, tầm, cánh, chú, chuồn,
bây, giờ, là, lũy, tre, xanh,
rì, rào…
3. Bài tập 3:
- Thế nào là từ đơn?
* Thế nào là từ láy?

Âm đầu
d
t

c
ch


Vần
Ao
ươi
âm
anh
u


Thanh
Ngang
Sắc
Huyền
Sắc
Sắc


-1 HS đọc
- Từ chỉ gồm 1 tiếng
- Từ được tạo ra bằng cách phối hợp
Năm học 2016- 2017

51


Nguyễn Thị Huyền


GVCN Lớp 4B

Trường Tiểu học Hồng Hưng
những tiếng có âm hay vần giống nhau
* Thế nào là từ ghép?
- Từ được tạo ra bằng cách ghép các
tiếng có nghĩa lại với nhau
- GV yêu cầu HS tìm trong đoạn văn 3 - HS thảo luận nhóm đôi
từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép vào VBT
theo nhóm đôi và phát bảng nhóm (5
phút)
- Cho HS trình bày
- HS nối tiếp trình bày
- GV nhận xét tuyên dương
+ HS nêu được 1 vài từ của các từ;
- HS đọc lại
dưới, tầm, cánh, chú, là, lũy,
Từ đơn tre, xanh, bờ, ao, những, gió,
rồi, cảnh, còn, tầng,…
Rì rào, rung rinh, thung
Từ láy
thăng.
Bây giờ, khoai nước, tuyệt
Từ
đẹp, hiện ra, ngược xuôi,
ghép
xanh trong, cao vút
4. Bài tập 4:
* Thế nào là danh từ?


- 1 HS đọc
- DT là những từ chỉ sự vật (người, vật,
hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị
- ĐT là những từ vhỉ hoạt động, trạng
thái của sự vật.
- HS thảo luận nhóm đôi

* Thế nào là động từ?

- GV yêu cầu HS tìm trong đoạn văn 3
DT, 3 ĐT vào VBT theo nhóm 2 (5
phút) và phát bảng nhóm.
- Cho HS trình bày
- HS nối tiếp trình bày và nhận xét
- GV nhận xét tuyên dương
+ HS nêu được 1 vài từ của DT và ĐT; - HS đọc lại
Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn,
tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai
DT nước, cảnh, đất nước, cánh,
đồng, đàn, trâu, cỏ, dòng, sông,
đoàn, thuyền, tầng, đàn, cò, trời.
Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm,
ĐT
ngược xuôi, bay.
5. Củng cố - dặn dò: ( 1- 2’)
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau

- HS chú ý


Năm học 2016- 2017

52


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×