Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP á châu chi nhánh ông ích khiêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 81 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI
HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN
– TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN Á CHÂU –
CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Võ Tường Oanh

Sinh viên thực hiện

: Trịnh Như Ý

MSSV: 1211191284

Lớp: 12DTDN02

TP. Hồ Chí Minh, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỐ PHẦN Á CHÂU –
CHI NHÁNH ÔNG ÍCH KHIÊM

Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Võ Tường Oanh

Sinh viên thực hiện

: Trịnh Như Ý

MSSV: 1211191284

Lớp: 12DTDN02

TP. Hồ Chí Minh, năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là phần nghiên cứu do em thực hiện. Các số liệu và kết quả
nghiên cứu trong bài luận văn này là hoàn toàn trung thực, chưa từng được ai sử dụng để
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Em xin chịu trách nhiệm về nghiên
cứu của mình.

TP. Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm 2016
Sinh viên

Trịnh Như Ý

ii


LỜI CẢM ƠN
Đây là bài luận văn tốt nghiệp đánh dấu những trải nghiệm thực tế, những khó khăn
cũng như là những nỗ lực hết mình của bản thân em. Trong suốt quá trình thực tập để
hoàn tất bài luận này, em đã nhận được sự đóng góp quý báu từ Cô và các anh chị. Với
lòng biết ơn sâu sắc em xin gởi lời cảm ơn tới:
Quý thầy cô Trường Đại học Công Nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện cho em thực hiện
khóa luận.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến Cô Võ Tường Oanh – người đã nhiệt tình
hướng dẫn em trong cách nghiên cứu vấn đề và trong quá trình hoàn thành bài luận.
Ngoài ra, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Á Châu –
chi nhánh Ông Ích Khiêm và toàn thể cán bộ nhân viên Ngân hàng đã giúp đỡ và tạo điều
kiện cho em trong suốt quá trình thực tập.
Với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn hạn chế, bài luận văn này chắc chắn không
tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ Quý thầy cô và
các anh chị tại ngân hàng.
Cuối cùng, em xin gửi đến Quý thầy cô và ban lãnh đạo, các anh chị Ngân hàng
TMCP Á Châu – chi nhánh Ông Ích Khiêm lời chúc sức khỏe và thành công trong công
việc.
TP.Hồ Chí Minh, ngày…... tháng…… năm 2016
Sinh viên

Trịnh Như Ý


iii


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
S C NGUY
T H ÊN
Ng
1
ân
N
2 A g
C â
3 B nTh
c
Khách
4

5
6
7
8
9
1
0
1
1

1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1
2
2

Ngân
th
Ngân
Nhà
Ngân
hàng


Khách
hàng
Hợp
d
Ch
y
Tr
ư

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Diễn giải các biến được sử dụng trong mô hình probit của Trương Đông Lộc và
Nguyễn Thị Tuyết (2011) ..................................................................................................25
Bảng 3.2: Diễn giải các biến được sử dụng trong mô hình hồi quy Logistic ....................32
Bảng 4.1: Cơ cấu mẫu theo tuổi của khách hàng cá nhân .................................................35
Bảng 4.2: Cơ cấu mẫu theo vị trí công tác của khách hàng cá nhân .................................36
Bảng 4.3: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn của khách hàng cá nhân .............................36
Bảng 4.4: Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân của khách hàng cá nhân ........................37
Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu theo người phụ thuộc của khách hàng cá nhân .............................37
Bảng 4.6: Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp của khách hàng cá nhân ....................................38
Bảng 4.7: Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân của khách hàng cá nhân.........................38
Bảng 4.8: Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm của cán bộ tín dụng ..........................................39
Bảng 4.9: Cơ cấu mẫu theo kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng cá nhân
............................................................................................................................................39
Bảng 4.10: Thống kê mô tả các biến trong mô hình..........................................................40
Bảng 4.11: Các biến trong mô hình (Variables in the Equation).......................................41
Bảng 4.12: Variables in the Equation khi đã loại bỏ các biến không có ý nghĩa thống kê
............................................................................................................................................42

Bảng 4.13: Kết quả Omnibus Tests of Model Coefficients ...............................................42
Bảng 4.14: Kết quả Model Summary ................................................................................43
Bảng 4.15: Kết quả Classification Table ...........................................................................43

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng tại ACB Ông Ích Khiêm .............................................8
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực tế xét duyệt cho vay đối với khách hàng cá nhân tại OIK .......13
Sơ đồ 3: Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Phúc Mẫn (2015) ...........................................27

vii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
1.2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................1
1.3 Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................1
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ...........................................................................1
1.5 Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
1.6 Kết cấu đề tài ............................................................................................................2

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ
TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
................................................................................................................................... 3
2.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân............................................................3
2.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân...............................................................3
2.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ................................................................3

2.1.3 Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân.........................................4
2.1.4 Lợi ích của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.............................................5
2.1.4.1 Đối với Ngân hàng.........................................................................................5
2.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân ..........................................................................6
2.1.4.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................................6
2.2 Rủi ro tín dụng trong NHTM ..................................................................................6
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .....................................................................................6
2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng.......................................................................................8
2.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng ......................................................................................9
2.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ...........................................................................11
2.2.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại ...................................................................11
2.2.4.2 Đối với nền kinh tế ......................................................................................11
2.2.4.3 Đối với khách hàng ......................................................................................12
2.3 Quy trình thực tế xét duyệt cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông
Ích Khiêm ......................................................................................................................12
2.4 Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............16
2.4.1 Nhân tố khách quan ............................................................................................16
2.4.1.1 Rủi ro do môi trường tự nhiên .....................................................................16
8


2.4.1.2 Rủi ro do môi trường kinh tế .......................................................................17
2.4.1.3 Rủi ro do chính sách và pháp luật của NHNN ............................................17
2.4.1.4 Rủi ro do sự cạnh tranh giữa các NHTM ....................................................18
2.4.2 Nhân tố chủ quan................................................................................................19
2.4.2.1 Nhân tố chủ quan từ phía NHTM ................................................................19
2.4.2.2 Nhân tố chủ quan từ phía khách hàng cá nhân ............................................21

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 23
3.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng

của
Ngân hàng......................................................................................................................23
3.1.1 Các nghiên cứu nước ngoài................................................................................23
3.1.2 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................24
3.2 Mô hình nghiên cứu................................................................................................28
3.3 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................32
3.4 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................................................33
3.4.1 Nguồn dữ liệu.....................................................................................................33
3.4.2 Cách lấy dữ liệu .................................................................................................33
3.4.3 Mẫu nghiên cứu ..................................................................................................33

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 35
4.1 Mô tả mẫu nghiên cứu............................................................................................35
4.1.1 Cơ cấu mẫu theo tuổi của khách hàng cá nhân ..................................................35
4.1.2 Cơ cấu mẫu theo vị trí công tác của khách hàng cá nhân ..................................35
4.1.3 Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn của khách hàng cá nhân ..............................36
4.1.4 Cơ cấu mẫu theo tình trạng hôn nhân của khách hàng cá nhân .........................36
4.1.5 Cơ cấu mẫu theo người phụ thuộc của khách hàng cá nhân ..............................37
4.1.6 Cơ cấu mẫu theo nghề nghiệp của khách hàng cá nhân.....................................37
4.1.7 Cơ cấu mẫu theo thu nhập bình quân của khách hàng cá nhân .........................38
4.1.8 Cơ cấu mẫu theo kinh nghiệm của cán bộ tín dụng ...........................................38
4.1.9 Cơ cấu mẫu theo kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng cá nhân 39
4.2 Phân tích thống kê mô tả .......................................................................................40
4.3 Phân tích hồi quy Binary Logistic .........................................................................41
4.3.1 Kiểm định hệ số hồi quy ....................................................................................41
4.3.2 Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình...........................................................42
9


4.3.3 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình .........................................................43

4.3.4 Kiểm định mức độ dự báo chính xác của mô hình ............................................43
4.3.5 Phân tích kết quả nghiên cứu .............................................................................43

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP........................................................ 47
5.1 Kết luận về các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ACB Ông Ích Khiêm
...............................................................................................47
5.2 Giải pháp giảm thiểu rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông
Ích Khiêm ......................................................................................................................47

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 50
PHỤ LỤC

1
0


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động truyền thống của ngân hàng, có vai
trò quan trọng trong việc mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng, giúp ngân
hàng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh, đó là việc làm không thể thiếu nhằm đảm
bảo cho sự sống còn và phát triển của ngân hàng. Tuy nhiên, dù đem lại nguồn thu nhập
cho các ngân hàng nhưng hoạt động tín dụng cũng chính là lĩnh vực đem lại rủi ro nhiều
nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thường rất nghiêm trọng: làm
tăng thêm chi phí cho ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hay mất đi cùng với sự thất thoát
của vốn vay, làm tổn hại đến vị thế và uy tín của ngân hàng, thậm chí là phá sản. Vì vậy,
trước sự thay đổi của các yếu tố khách quan và ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan thì
nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ càng cao và cần phải được quan tâm nhiều hơn. Đặc biệt phải
kể đến là hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, vì số lượng người vay này rất đông –

thường chiếm 2/3 khách hàng của ngân hàng.
Nhận thấy vấn đề trên, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Ông Ích Khiêm”.
Bởi việc tìm ra các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân là cần
thiết, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân hàng.
1.2 Mục đích nghiên cứu
− Làm rõ cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng.
− Từ phương pháp nghiên cứu định tính (thống kê mô tả mẫu nghiên cứu) và phương
pháp nghiên cứu định lượng (phần mềm SPSS 20.0) để xác định những nhân tố tác động
đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông Ích Khiêm.
− Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu các nhân tố tác động trên.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
− Những nhân tố chủ quan nào tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ACB Ông Ích Khiêm?
− Làm gì để hạn chế rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân?
1.4 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
− Phạm vi nghiên cứu: được thực hiện tại ACB Ông Ích Khiêm. Thu thập lấy dữ liệu
các hồ sơ vay khách hàng cá nhân phát sinh từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2015 vẫn còn
dư nợ và hồ sơ vay phải do các chuyên viên tư vấn tài chính cá nhân tại ACB Ông Ích
1


Khiêm thẩm định tín dụng (thuận tiện cho việc thu thập dữ liệu kinh nghiệm của cán bộ
tín dụng). Bởi do các khoản vay của khách hàng cá nhân tại ngân hàng phần lớn dưới 5
tỷ đồng, vì thế các PFC có kinh nghiệm làm việc từ 1 năm trở lên sẽ được thẩm định tín
dụng.
− Đối tượng nghiên cứu: Dựa vào cơ sở lý luận và mô hình của các nghiên cứu trước,
có thể thấy có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Tuy nhiên do hạn chế về
nguồn thu thập dữ liệu, nghiên cứu này chỉ tập trung vào các nhân tố chủ quan là từ phía
ngân hàng và khách hàng tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại

OIK, trong đó nghiên cứu tập trung vào 9 nhân tố chính: tuổi, vị trí công tác, trình độ học
vấn, tình trạng hôn nhân, người phục thuộc, nghề nghiệp, thu nhập bình quân của khách
hàng cá nhân, kinh nghiệm của cán bộ tín dụng và kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của
khách hàng cá nhân.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp nghiên cứu định tính: Kế thừa các nghiên cứu trước đây để lựa chọn
và xác định các biến độc lập chủ quan tác động đến rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân, từ đó đưa ra mô hình nghiên cứu và các giả thuyết kèm theo. Tiếp đến là thống kê
mô tả mẫu nghiên cứu theo cơ cấu mẫu của từng biến độc lập với biến phụ thuộc.
− Phương pháp nghiên cứu định lượng: Đề tài sử dụng mô hình hồi quy Logistic với
những số liệu thứ cấp từ các báo cáo và hồ sơ vay của khách hàng cá nhân tại Bộ phận tư
vấn tài chính cá nhân của ACB Ông Ích Khiêm. Sau đó, tập hợp và xử lý số liệu trên phần
mềm SPSS 20.0 để xác định các nhân tố chủ quan tác động đến rủi ro tín dụng.
1.6 Kết cấu đề tài
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
 HƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
C
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP

2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC
ĐỘNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
2.1 Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân
2.1.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm cho vay. Từ cách tiếp cận đơn giản:

cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng chuyển giao cho Khách hàng
một khoản tiền để sử dụng cho mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả nợ gốc và lãi; đến cách tiếp cận phức tạp hơn: cho vay là hình
thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một
khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa
thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
Từ khái niệm cho vay, ta có thể rút ra khái niệm cho vay khách hàng cá nhân cũng là
một hình thức cấp tín dụng, theo đó Ngân hàng hay còn gọi là bên cho vay sẽ chuyển giao
cho khách hàng cá nhân hay còn gọi là bên vay một khoản tiền để sử dụng cho mục đích
như sinh hoạt tiêu dùng, mua, xây, sửa nhà v.v... và được xác định thời gian vay rõ ràng
theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
2.1.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
− Số lượng khách hàng cá nhân rất đông và rất đa dạng về ngành nghề, độ tuổi,…
thường chiếm 2/3 khách hàng của ngân hàng.
− Phục vụ cho nhu cầu đời sống và nhu cầu phát sinh hàng ngày của đại đa số dân
chúng.
− Nhu cầu vay nhỏ và mang tính thời vụ, thường là những khoản vay ngắn, trung hạn.
− Các khoản cho vay KHCN thường có thời hạn tương đối dài, tạo điều kiện cho
khách hàng trong việc trả nợ.
− Các thông tin tài chính và phi tài chính của KHCN được sử dụng cho việc phân tích
thường không chính xác, không rõ ràng và không chắc chắn. Điều đó làm cho khoản vay
có rủi ro lớn hơn so với cho vay KHDN.
− Nhu cầu vay vốn phụ thuộc vào tâm lý khách hàng và chu kỳ kinh tế của người đi
vay. Khi nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định, KHCN sẽ có thái độ lạc quan về tương
lại vì vậy họ thường có nhu cầu chi tiêu nhiều hơn để phục vụ đời sống và công việc.
Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái thì các khách hàng này thường có xu hướng giảm
tiêu dùng,
3



giảm đầu tư sản xuất kinh doanh,… thay vào đó là sẽ tăng cường tiết kiệm và hạn chế vay
mượn từ ngân hàng.
− Khách hàng cá nhân thông thường chỉ quan tâm đến số tiền phải thanh toán hàng
tháng hơn là lãi suất mà họ phải chịu.
2.1.3 Các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân
Hiện nay, các NHTM được đề cập trong bài ở đây là các NHTMCP, đã và đang phát
triển các sản phẩm tín dụng khá đa dạng và phong phú dành cho khách hàng cá nhân.
Tiêu biểu cho các NHTMCP lớn như ACB, Sacombank, Đông Á,... Các sản phẩm tín
dụng dành cho KHCN tập trung vào các nhóm chính sau đây:
− Cho vay sinh hoạt tiêu dùng: nhằm đáp ứng nhu cầu mua sắm, chi tiêu trong gia
đình của khách hàng. Tùy vào nhu cầu và khả năng trả nợ của KH mà ngân hàng sẽ cho
vay với số tiền phù hợp và tùy đối tượng khách hàng cụ thể mà NH sẽ xem xét có cần
hay không cần tài sản thế chấp.
− Cho vay xây dựng, sửa chữa nhà: nhằm hỗ trợ nhu cầu xây dựng, sửa chữa, trang trí
nội thất nhà ở của khách hàng. Tùy vào nhu cầu, tài sản thế chấp và khả năng trả nợ của
khách hàng mà ngân hàng sẽ cho vay với số tiền phù hợp. Thời hạn vay xây dựng, sữa
chữa nhà tối đa lần lượt là 10 năm và dao động từ 5 – 7 năm, tùy vào từng trường hợp cụ
thể mà ngân hàng quy định.
− Cho vay mua nhà và căn hộ: nhằm hỗ trợ khách hàng có nhu cầu về nhà, căn hộ để
“an cư lạc nghiệp” và cần sự hỗ trợ tài chính. Số tiền cho vay tối đa sẽ dao động từ 70% –
100% giá trị nhà/căn hộ mua và thời hạn cho vay tối đa dao động từ 10 – 20 năm, tùy vào
từng trường hợp cụ thể mà ngân hàng quy định. Sản phẩm này đòi hỏi khách hàng phải có
TSTC là bất động sản hoặc có thể chính là tài sản mà KH vay tiền để mua.
− Cho vay sản xuất kinh doanh: sản phẩm này hỗ trợ khách hàng có nhu cầu bổ sung
vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh hay để thanh toán tiền vật tư,
hàng hóa, nguyên vật liệu và các chi phí cần thiết, hoặc để thanh toán tiền mua sắm máy
móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, nâng cấp hoặc muốn mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh,… Tùy theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng mà ngân hàng sẽ
xem xét và cung cấp số tiền vay hợp lý cũng như thời hạn vay phù hợp.
− Cho vay mua xe cơ giới: hỗ trợ khách hàng có nhu cầu sở hữu một xe hơi hay xe tải

nhưng chưa đủ tiền để đáp ứng. Số tiền cho vay tối đa sẽ dao động từ 70% – 100% giá trị
xe mua và thời hạn cho vay tối đa dao động từ 5 – 7 năm, tùy vào từng trường hợp cụ thể
4


mà ngân hàng quy định. Sản phẩm đòi hỏi phải có TSTC là BĐS hoặc chính phương tiện
KH vay tiền để mua,…
− Cho vay hỗ trợ du học: nhằm hỗ trợ tài chính khách hàng cho con em mình đi du
học. Số tiền cho vay sẽ được tối đa 100% theo nhu cầu chi phí du học bao gồm cả học
phí và sinh hoạt phí. Thời hạn cho vay tối đa là 10 năm. Sản phẩm này đòi hỏi KH phải
có TSTC là BĐS hoặc có thể là thẻ tiết kiệm/ số dư tiền gửi,...
− Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: nhằm hỗ trợ khách hàng cần gấp một
khoản tiền đột xuất cho mục đích chi tiêu nhưng sổ tiết kiệm hay giấy tờ có giá chưa đến
kỳ đáo hạn. Sản phẩm này giúp KH dễ dàng có ngay số tiền mình cần mà vẫn bảo toàn
khoản lãi từ sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá và tùy vào giá trị của từng sản phẩm mà KH sẽ
được NH xem xét và cung cấp số tiền vay hợp lý cũng như thời hạn vay phù hợp cho bất
kỳ mục đích hợp pháp nào.
Nhìn chung, các sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân đã và đang ngày
càng phát triển hơn trước. Mỗi NHTMCP sẽ có những sản phẩm cụ thể và đa dạng. Vì
vậy ở đây ta chỉ đưa ra những nhóm sản phẩm chính mà hầu hết các NHTMCP đều có.
Còn về chi tiết số tiền vay, thời hạn vay và điều kiện cần hay không cần TSTC cho từng
sản phẩm nêu trên được tổng hợp từ các trang website của NHTMCP ACB, Đông Á và
Sacombank. Vì đa số các sản phẩm của các NH đều giống nhau, nên mỗi NH sẽ có những
điều kiện, chế độ cũng như chính sách ưu đãi khác nhau để thu hút KHCN sử dụng những
sản phẩm tín dụng của mình. Cho nên các NHTMCP cạnh tranh với nhau là điều không
tránh khỏi.
Tóm lại tùy vào nhu cầu, mục đích vay cụ thể của khách hàng cá nhân mà ngân hàng
sẽ cung cấp, hỗ trợ cho KH số tiền vay hợp lý và thời hạn vay phù hợp với khả năng trả
nợ của khách hàng. Đồng thời, nhu cầu vay vốn của KH phải hợp pháp và không nằm
trong các khoản ở điều 9 theo Quyết định số 20/VBHN – NHNN ngày 22/05/2014 của

Thống đốc NHNN VN. Và tùy mỗi NHTMCP quy định mà mỗi sản phẩm tín dụng sẽ có
những điều kiện cụ thể cho từng đối tượng khách hàng.
2.1.4 Lợi ích của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
2.1.4.1 Đối với Ngân hàng
− Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân giúp ngân hàng tạo nguồn lợi nhuận lâu dài,
giúp duy trì và phát triển hệ thống ngân hàng. Lợi nhuận từ hoạt động này chiếm tỷ trọng
lớn trong tổng lợi nhuận của ngân hàng.
5


− Sự đa dạng hóa các sản phẩm dành cho khách hàng cá nhân giúp ngân hàng thu hút
được nhiều khách hàng và phân tán rủi ro trong hoạt động kinh doanh (khách hàng thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau, nhu cầu vay vốn đa dạng, phong phú), tạo cho ngân hàng một
nền móng vững chắc trong sự phát triển về quy mô và chất lượng hoạt động.
2.1.4.2 Đối với khách hàng cá nhân
− Thông qua việc đi vay khách hàng có được nguồn vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu
cho sản xuất kinh doanh, giáo dục và tiêu dùng,… giúp KH có được một cuộc sống ổn
định khi chưa tích lũy đủ tiền, tạo cho họ động lực để làm việc, tiết kiệm và nuôi dưỡng
con cái.
− Các sản phẩm tín dụng dành cho KHCN rất đa dạng giúp khách hàng trong việc lựa
chọn những sản phẩm phù hợp với chi phí thích hợp và thời hạn vay, phương thức trả nợ
theo khả năng của mình.
2.1.4.3 Đối với nền kinh tế
− Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế là cầu nối giữa người có vốn
nhàn rỗi và người thiếu vốn. Do vậy, ngân hàng giúp sinh lời đối với nguồn vốn nhàn rỗi,
đáp ứng kịp thời nhu cầu về vốn của những khách hàng cá nhân.
− Khi nhu cầu về vốn của những khách hàng cá nhân được đáp ứng kịp thời, sẽ giúp
cho khách hàng có động lực an tâm để làm việc và phát triển, đồng thời cho ra kết quả,
năng suất làm việc cao nhất. Điều này, giúp cho sự phát triển của nền kinh tế ngày càng
được nâng cao hơn.

2.2 Rủi ro tín dụng trong NHTM
2.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Hoạt động tín dụng của NHTM là hoạt động chứa đựng, tiềm ẩn rủi ro cao. Vì vậy, rủi
ro tín dụng là một vấn đề đặc biệt luôn được quan tâm của các NHTM. Hiện nay có rất
nhiều khái niệm khác nhau về rủi ro tín dụng, gồm:
Theo quan niệm của Ủy ban Basel:“Rủi do tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc
bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”.
Theo khoản 1 – điều 3 – chương 1 – Thông tư 02/2013 TT-NHNN ngày 21/01/2013
do Thống đốc NHNNVN ban hành: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn
thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc
toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
6


Nguyễn Minh Kiều (2011) cho rằng: “Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy
ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả nợ một khoản vay nào đó. Trong hoạt
động tín dụng, khi ngân hàng thực hiện nghiệp vụ cấp tín dụng thì đó mới chỉ là một giao
dịch chưa hoàn thành. Giao dịch tín dụng chỉ được xem là hoàn thành khi nào ngân hàng
thu hồi về được khoản tín dụng gồm cả gốc và lãi”.
Theo Nguyễn Thị Thùy Dương (2014) thì “Rủi ro tín dụng là khoản lỗ được tạo ra khi
cấp tín dụng cho một khách hàng. Có nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ
theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản tín dụng ngân hàng cấp cho họ”.
Nguyễn Thị Sâm (2015) định nghĩa rằng: “Rủi ro tín dụng là ngân hàng không thu
được đầy đủ các khoản cho vay bao gồm cả khoản gốc và lãi, hoặc việc thanh toán các
khoản nợ (gồm gốc và lãi vay) không đúng hạn. Điều này xảy ra khi khách hàng vay tiền
của ngân hàng không có khả năng trả nợ hoặc cố ý không trả nợ”.
Đối với Nguyễn Thị Thu Trâm (2007) thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là khoản
lỗ tiềm tàng vốn có được tạo ra khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng. Có
nghĩa là khả năng khách hàng không trả được nợ theo hợp đồng gắn liền với mỗi khoản

tín dụng ngân hàng cấp cho họ. Hoặc nói một cách cụ thể hơn, thu nhập dự tính mang lại
từ các tài sản có sinh lời của ngân hàng có thể không được hoàn trả đầy đủ xét cả về mặt
giá trị và thời hạn”.
Định nghĩa của Nguyễn Thị Thủy Vân (2013) rằng: “Rủi ro tín dụng là khả năng
khách hàng nhận khoản vốn vay nhưng không thực hiện, hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đối với ngân hàng, gây tổn thất cho ngân hàng, đó là khả năng khách hàng
không trả, hoặc trả không đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng”.
Từ các khái niệm khác nhau ở trên, ta có thể định nghĩa rủi ro tín dụng là khả năng có
thể xảy ra tổn thất cho ngân hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán hay hoàn trả
một phần hoặc không đầy đủ cả gốc và lãi hoặc khách hàng không có thiện chí trong việc
hoàn trả nợ cho ngân hàng như đã cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Một trong những hoạt động chính của NHTM là hoạt động cho vay nên rủi ro tín
dụng là một nhân tố hết sức quan trọng và mang tính quyết định. Vì điều này có thể làm
giảm hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận của ngân hàng, thậm chí là phá sản. Chính vì
điều đó mà các NHTM luôn đặt ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, đồng thời tối thiểu hóa
rủi ro. Để đạt được mục tiêu, đòi hỏi NH phải có những giải pháp thích hợp để quản lý và
phòng ngừa rủi ro tín dụng nhanh chóng, kịp thời.
7


2.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Sơ đồ 2.1: Phân loại rủi ro tín dụng tại ACB Ông Ích Khiêm
Rủi ro lựa chọn
R


R


8



Rủi ro nghiệp vụ

Rủi ro tín dụng

Rủi ro nội tại
Rủi ro danh mục
Rủi ro tập trung
Nguồn: Tác giả tự thu thập tại Bộ phận tư vấn tài chính cá nhân của OIK
Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành 2 loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh
mục, trong đó:
− Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng, nguyên nhân là do những hạn
chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Trong rủi ro
giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ:
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng,
đó là khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn không hiệu quả để quyết định
cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng tín dụng, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức
cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật quản lý các khoản cho
vay có vấn đề.
− Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng, nguyên nhân phát sinh là do
những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng và được chia thành 2 loại:
rủi ro nội tại và rủi ro tập trung:
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm và mang tính chất riêng biệt
bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc đặc điểm sử dụng vốn

của khách hàng.

9


+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho quá nhiều đối với
một khách hàng.
2.2.3 Đo lường rủi ro tín dụng
Có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng của NHTM. Ví dụ như các chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu dư nợ
 Dư nợ cho vay KHCN/Tổng dư nợ cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân so với tổng dư nợ cho
vay của ngân hàng, tức là phản ánh quy mô của việc cho vay KHCN. Tỷ lệ này càng tăng
cao sẽ cho thấy NH chú trọng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.
 Dư nợ cho vay KHCN/Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh tương quan so sánh về quy mô cho vay khách hàng cá nhân với
tổng tài sản của ngân hàng, đồng thời cho phép đánh giá tính hợp lý trong cơ cấu sự dụng
vốn ngân hàng. Nếu tỷ lệ này cao chứng tỏ các khoản cho vay KHCN chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng tài sản ngân hàng. Thông thường các ngân hàng thường thích phân tán rủi ro
bằng cách đa dạng hóa các tài sản sinh lời của mình hơn là tập trung vào một tài sản có
khả năng sinh lời cao nhưng lại tiềm ẩn trong nó một nguy cơ rủi ro lớn.
Chỉ tiêu nợ quá hạn
 Dư nợ cho vay KHCN quá hạn/Tổng dư nợ cho vay KHCN
Tỷ lệ này thể hiện chất lượng tín dụng và gián tiếp thể hiện quy mô của các khoản cho
vay khách hàng cá nhân có vấn đề. Nếu dùng chỉ tiêu này để đo lường rủi ro tín dụng thì
chưa phản ánh chính xác được mức độ rủi ro. Bởi lẽ, có thể giảm tỷ lệ này bằng cách tăng
dư nợ cho vay KHCN hoặc dùng biện pháp gia hạn nợ. Mặc khác, dư nợ cho vay KHCN
quá hạn chưa phải là tổn thất của NH vì không phải tất cả các khoản nợ này đều không
thể thu hồi được. Như vậy tỷ lệ này chỉ là chỉ tiêu gián tiếp để đo lường RRTD.
 Dư nợ cho vay KHCN khó đòi/Tổng dư nợ cho vay KHCN quá hạn

Đây là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh mức độ rủi ro tín dụng. Nó cho biết, trong tổng dư
nợ cho vay khách hàng cá nhân quá hạn có bao nhiêu dư nợ cho vay KHCN quá hạn được
xác định là khó đòi và ngân hàng sẽ tổn thất. Vì vậy, NH luôn phải tìm biện pháp giảm tỷ
lệ này bằng cách giảm dư nợ cho vay KHCN khó đòi, tích cực đôn đốc thu hồi các khoản
nợ đó. Nếu không NH sẽ phải sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp.
 Chỉ tiêu nợ quá hạn là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đo lường chất lượng
nghiệp vụ tín dụng. Bởi các chỉ tiêu này có liên quan chặt chẽ với nhau và phản ánh độ rủi
9


ro khác nhau rằng ngân hàng có tỷ lệ dư nợ cho vay khách hàng cá nhân quá hạn trên
tổng dư nợ cho vay KHCN mà NH có thể bị tổn thất là bao nhiêu và trong dư nợ cho vay
KHCN đó có bao nhiêu tỷ lệ dư nợ cho vay KHCN khó đòi mà NH sẽ bị tổn thất. Vì vậy,
các ngân hàng đều mong muốn hạ thấp tỷ lệ này xuống đến mức thấp nhất.
Tỷ lệ tổn thất tín dụng
Tổn thất tín dụng khách hàng cá nhân được thể hiện là những khoản vay không thu hồi
được, phản ánh giá trị tổn thất do hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân gây nên và được
xác định như sau:

10


Tổng giá trị tổn thất
tín dụng KHCN

=

Tổng giá trị khoản vay
KHCN bị tổn thất




Tổng giá trị khoản vay
KHCN thu hồi được

Tỷ lệ tổn thất tín dụng khách hàng cá nhân sau đây sẽ phản ánh quy mô tổn thất của
việc cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng:
Tỷ lệ tổn thất tín dụng KHCN =

Tổng giá trị tổn thất tín dụng KHCN
Tổng dư nợ cho vay KHCN

Tỷ lệ này thể hiện sự tổn thất thực tế của ngân hàng trong việc cho vay khách hàng cá
nhân đối với những khoản vay chỉ thu hồi được một phần hoặc không thu hồi được trên
tổng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân. Các ngân hàng đều mong muốn tỷ lệ này thấp,
bởi họ mong khách hàng của mình hoàn tất việc trả nợ như đã cam kết để ngân hàng
không phải chịu bất kỳ tổn thất nào.
Trong nghiên cứu này, RRTD được đo lường thông qua chất lượng các khoản vay
biểu hiện bằng trạng thái nhóm nợ của khách hàng. Theo khoản 1 – điều 6 – Mục 1 –
Chương II của Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 do NHNNVN
ban hành thì các khoản vay này của các tổ chức tín dụng sẽ được chia thành 05 nhóm:
− Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ
chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn. Các khoản nợ
quá hạn được tổ chức tín dụng phân loại và cơ cấu nợ lại vào nợ nhóm 1.
− Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày.
Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.Các khoản nợ quá hạn được tổ chức tín
dụng phân loại và cơ cấu nợ lại vào nợ nhóm 2.
− Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180
ngày. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lầu đầu. Các khoản nợ được miễn hoặc
giảm


11


lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. Nợ quá hạn
được tổ chức tín dụng phân loại và cơ cấu lại vào nợ nhóm 3. Các khoản nợ đặc biệt khác.
− Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. Nợ quá hạn
được tổ chức tín dụng phân loại và cơ cấu lại vào nợ nhóm 4.
− Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ
lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn.
2.2.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
2.2.4.1 Đối với Ngân hàng thương mại
Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng
nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh của ngân hàng. Bởi RRTD sẽ dẫn đến tổn thất
tài chính, làm hạn chế khả năng mở rộng và tăng trưởng tín dụng. Vì vậy, khi rủi ro tín
dụng chỉ ở mức nhỏ, ngân hàng có thể bù đắp bằng lợi nhuận kinh doanh nhưng trong
những trường hợp nghiêm trọng có thể làm cho NH mất cân đối trong thanh toán, làm cho
NH có nguy cơ thua lỗ nặng và về lâu dần nguồn vốn tự có của ngân hàng không đủ để
bù đắp thiệt hại, tất yếu sẽ dẫn NH đến bờ vực của sự phá sản nếu không có những biện
pháp khắc phục kịp thời.
Đối với nước ta hiện nay, khi một ngân hàng có rủi ro tín dụng cao ngay tức thời sẽ
làm giảm lòng tin của khách hàng đối với ngân hàng. Cho nên các khách hàng gửi tiền sẽ
muốn rút tiền gửi để tránh rủi ro cho chính bản thân họ và người vay cũng không muốn
vay ở đó nữa, tất cả họ đều chuyển sang ngân hàng khác. Tình trạng này nếu kéo dài lâu
thì NH sẽ không còn nguồn vốn để cho vay và hoạt động kinh doanh cũng sẽ bị giảm sút.

2.2.4.2 Đối với nền kinh tế
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính, thực hiện chức năng huy động vốn của
những người có vốn nhàn rỗi và cho những người cần vốn vay lại. Vì vậy hoạt động tín
dụng của ngân hàng có liên quan đến toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng đến tất cả các doanh
nghiệp nhỏ, vừa và lớn; đến tất cả các tầng lớp dân cư trong xã hội nên khi có rủi ro thì


không chỉ NH bị thiệt hại mà quyền lợi của người gửi tiền, người có nhu cầu vay tiền cũng
bị ảnh hưởng.
Khi rủi ro tín dụng của ngân hàng càng tăng cao làm cho uy tín NH càng bị giảm sút,
hệ thống ngân hàng cũng sẽ không thực hiện được chức năng trung gian tài chính, từ đó
ngân hàng không có khả năng đáp ứng nhu cầu về vốn cho KH và chi trả chậm đối với
người gửi tiền. Như vậy, tình trạng này cũng sẽ ảnh hưởng xấu đến tình hình sản xuất
kinh doanh của các cá nhân, doanh nghiệp còn dẫn đến nền kinh tế bị trì trệ, kém phát
triển, cụ thể là các doanh nghiệp phải đóng cửa, hàng hóa không đủ đáp ứng nhu cầu của
thị trường, tới một chừng mực nào đó nó sẽ làm giá cả hàng hóa tăng vọt, đây cũng là một
trong những nguyên nhân của lạm phát.
Hệ thống các ngân hàng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, nên khi một ngân hàng gặp
phải rủi ro tín dụng có thể bị phá sản thì nguy cơ các ngân hàng còn lại cũng có thể bị ảnh
hưởng – nguy cơ có thể gây ra sự phá sản đồng loạt của các ngân hàng và cả toàn bộ hệ
thống NH cũng sẽ bị ảnh hưởng theo.
2.2.4.3 Đối với khách hàng
Nếu ngân hàng rơi vào tình trạng rủi ro tín dụng ở mức nghiêm trọng, tức có thể bị
phá sản thì nguy cơ khách hàng có thể bị mất số tiền đã gửi tại NH sẽ rất cao. Điều này sẽ
dẫn đến khách hàng sẽ phải đối mặt với khó khăn trong sản xuất kinh doanh, chi tiêu
trong sinh hoạt,…
Mặt khác, đối với khách hàng đi vay tại ngân hàng thì các khoản nợ của họ tại NH đã
bị phá sản sẽ trở thành các khoản nợ khó đòi, chính vì vậy mà các khách hàng này sẽ gặp
khó khăn hơn khi muốn vay vốn tại các ngân hàng khác. Hay trong trường hợp KH sắp
được NH đã bị phá sản giải ngân – cung cấp vốn, điều này sẽ gây trì hoãn cho quá trình

sản xuất kinh doanh của họ, nghiêm trọng hơn chính họ cũng có thể bị phá sản.
2.3 Quy trình thực tế xét duyệt cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ACB Ông
Ích Khiêm


×