Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội huyện minh hóa, tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ


́H

U

Ế

HOÀNG VÕ NỮ NGUYỆT MINH

CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG



TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA,

KI

N

H

TỈNH QUẢNG BÌNH

O
̣C

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ



ẠI

H

Mã ngành: 60 34 04 10

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN

Huế, 2018


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Tiến sĩ Nguyễn Đình Chiến – Phó Trưởng Khoa Kế toán –
Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế. Các nội dung nghiên cứu, kết
quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây.
Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá

Ế

trình nghiên cứu.

U


Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu



́H

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H

Tác giả luận văn

i

Hoàng Võ Nữ Nguyệt Minh



LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý thầy, cô giáo và các cán bộ công
chức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi

Ế

mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

U

Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Nguyễn

́H

Đình Chiến – Phó Trưởng khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học Kinh tế, Đại
học Huế, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian



nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội

H

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành


N

chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

O
̣C

thực hiện luận văn này.

KI

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp đã góp ý giúp tôi trong quá trình

Đ

ẠI

H

Tác giả luận văn

Hoàng Võ Nữ Nguyệt Minh

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Giải thích


GQVL

: Giải quyết việc làm

CSSXKD

: Cơ sở sản xuất kinh doanh

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HSSV

: Học sinh, sinh viên

NHCSXH

: Ngân hàng chính sách xã hội

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

NSNN


: Ngân sách nhà nước

TD

: Tín dụng

TK&VV

: Tiết kiệm và vay vốn

UBND

: Uỷ ban nhân dân

HĐND

: Hội đồng nhân dân

TCTD
DTCS

U

: Tổ chức tín dụng
: Đối tượng chính sách
: Rủi ro tín dụng
: Ngân hàng

KH


: Khách hàng

ẠI

NH

Đ

́H



H

N

KI

H

RRTD

: Xóa đói giảm nghèo

O
̣C

XĐGN

Ế


Viết tắt

DN

: Doanh nghiệp

NNKH

: Nguyên nhân khó khăn

KKTD

: Khó khăn tín dụng

iii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Họ và tên học viên: HOÀNG VÕ NỮ NGUYỆT MINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế ứng dụng khóa 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN ĐÌNH CHIẾN
Tên đề tài: CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH.

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài


U

Hoạt động ngân hàng tiềm ẩn nhiều rủi ro tín dụng. Quy mô tín dụng của

́H

ngân hàng CSXH ngày càng tăng cao đòi hỏi công tác quản lý rủi ro tín dụng tại
NHCSXH cũng phải được cập nhật phù hợp với từng thời điểm. Rủi ro tín dụng tại



NHCSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình vào cuối năm 2017 là 506 triệu đồng,
mặc dù dư nợ tăng nhưng nợ rủi ro cũng có xu hướng tăng so với năm 2016. Nên có

H

thể thấy rằng, công tác quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm hàng

N

đầu của NHCSXH huyện Minh Hóa lúc bấy giờ. Vì vậy, tôi chọn đề tài “Công tác

KI

quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài nghiên cứu.

O
̣C


2. Phương pháp nghiên cứu.

Luận văn đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê,

H

phương pháp so sánh và phương pháp phân tích tổng hợp nhằm đạt được mục tiêu

ẠI

nghiên cứu.

3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn

Đ

Trên cơ sở lý luận chung về quản lý rủi ro tín dụng, luận văn tiến hành phân

tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh
Hóa từ năm 2015 – 2017. Kết quả phân tích cho thấy, mặc dù công tác quản lý rủi
ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa đã đạt được một số kết quả đáng ghi
nhận. Bên cạnh đó, vẫn còn một số tồn tại làm nợ rủi ro có xu hướng tăng trong các
năm tới. Sau khi tổng hợp ý kiến đánh giá của các cán bộ và khách hàng vay vốn tại
ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa về những vấn đề liên quan cần được quan tâm
giải quyết, luận văn đề xuất 3 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi
ro tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
iv


MỤC LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

Ế

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

U

5. Nội dung nghiên cứu ...............................................................................................4

́H

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG



VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................5
1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng...............................................................5

H

1.1.1.Khái niệm tín dụng ngân hàng ...........................................................................5

N


1.1.2. Bản chất tín dụng ..............................................................................................5

KI

1.1.3. Phân loại tín dụng..............................................................................................6
1.2. Rủi ro tín dụng .....................................................................................................6

O
̣C

1.2.1. Các khái niệm về rủi ro tín dụng:......................................................................6
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng....................................................................................7

H

1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng .................................................................11
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng .......................................................................................17

ẠI

1.3.1 Các khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng và hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng 17

Đ

1.3.3 Quy trình quản lý rủi ro tín dụng .....................................................................20
1.4. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới, các ngân
hàng thương mại tại Việt Nam và bài học cho Ngân hàng Chính sách xã hội huyện
Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình......................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm của ngân hàng BIDV Hà Nội ....................................................25
1.4.2. Kinh nghiệm của Mỹ.......................................................................................26

1.4.3. Ngân hàng Grameen (GB) - Bangladesh ........................................................29

v


1.4.4. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa,
tỉnh Quảng Bình ........................................................................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA, TỈNH QUẢNG BÌNH
...................................................................................................................................33
2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................33

Ế

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................33

U

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và tình hình lao động .............................................................34

́H

2.1.3. Phương thức cho vay.......................................................................................36
2.1.4 Thủ tục và quy trình cho vay............................................................................38



2.1.5. Kết quả hoạt động của Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình ...............................................................................................................44


H

2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã hội

N

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...........................................................................48

KI

2.2.1. Tình hình rủi ro tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng
Bình ...........................................................................................................................48

O
̣C

2.2.2. Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ...........................................................................53

H

2.3. Phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng khảo sát về công tác quản lý rủi ro

ẠI

tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình ........60

Đ


2.3.1. Đặc điểm về đối tượng được khảo sát.............................................................60
2.3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa.....................................................................................62
2.3.3. Phân tích và đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến rủi ro tín
dụng trong quá trình vay vốn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính sách xã
hội huyện Minh Hóa..................................................................................................68
2.4. Đánh giá thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách
xã hội huyện Minh Hóa.............................................................................................71
2.4.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................71
vi


2.4.2. Những hạn chế ................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân ...................................................................................................78
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN MINH HÓA,
TỈNH QUẢNG BÌNH .............................................................................................82
3.1. Phương hướng hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách Xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .......................................................82

Ế

3.1.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Chính sách Xã hội

U

huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình. ..........................................................................82

́H


3.1.2. Phương hướng của Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình về quản lý rủi ro tín dụng......................................................................83



3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách Xã
hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình .....................................................................84

H

3.2.1. Nhóm giải pháp chung ....................................................................................84

N

3.2.2. Nhóm giải pháp nghiệp vụ ..............................................................................89

KI

3.2.3. Nhóm giải pháp điều kiện ...............................................................................94

O
̣C

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97
1. Kết luận .................................................................................................................97
2. Kiến nghị ...............................................................................................................98

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................100


ẠI

PHỤ LỤC ...............................................................................................................101

Đ

QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Mô hình xếp hạng của Moody’s và Standard & Poor’s ........................23

Bảng 1.2:

Mô hình điểm số tín dụng tiêu dùng......................................................23

Bảng 2.1.

Tình hình lao động tại NHCSXH huyện Minh Hóa qua 3 năm 20152017 .......................................................................................................35

Bảng 2.2.


Một số chỉ tiêu chủ yếu trong hoạt động của NHCSXH huyện Minh
Hóa 2015-2017 ......................................................................................44
Nguồn vốn huy động tại NHCSXH huyện Minh Hóa

Ế

Bảng 2.3.

Một số chỉ tiêu hoạt động tín dụng tại NHCSXH huyện Minh Hóa

́H

Bảng 2.4.

U

qua 3 năm 2015-2017 ............................................................................45

Bảng 2.5:



2015-2017..............................................................................................46
Tình hình dư nợ, rủi ro tín dụng theo từng chương trình cho vay năm
2015-2017..............................................................................................49
Nợ rủi ro theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa

H


Bảng 2.6:

Nợ rủi ro theo nguyên nhân của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa

KI

Bảng 2.7:

N

năm 2015 – 2017 ...................................................................................50

Bảng 2.8:

O
̣C

2015 – 2017 ...........................................................................................51
Nợ rủi ro theo từng Hội đoàn thể ủy thác của Ngân hàng CSXH

Bảng 2.9:

H

huyện Minh Hóa 2015 – 2017 ...............................................................52
Đặc điểm về đối tượng khảo sát là cán bộ Ngân hàng chính sách xã hội

ẠI

huyện Minh Hóa ....................................................................................60


Đ

Bảng 2.10: Đặc điểm về đối tượng khảo sát là khách hàng vay vốn Ngân hàng
chính sách xã hội huyện Minh Hóa .......................................................61

Bảng 2.11. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của cán
bộ ngân hàng..........................................................................................62
Bảng 2.13. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của cán
bộ ngân hàng..........................................................................................64
Bảng 2.14. Đánh giá của cán bộ về nguyên nhân khách hàng không trả nợ
đúng hạn ................................................................................................65

viii


Bảng 2.15. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của
khách hàng vay vốn ...............................................................................66
Bảng 2.16. Đánh giá của cán bộ về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng
tại ngân hàng..........................................................................................67
Bảng 2.17. Kết quả phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha số liệu đánh giá của
khách hàng vay vốn ...............................................................................69
Bảng 2.18. Đánh giá của khách hàng về các vấn đề liên quan đến rủi ro tín dụng

Ế

trong quá trình vay vốn của khách hàng vay vốn tại Ngân hàng Chính

Đ


ẠI

H

O
̣C

KI

N

H



́H

U

sách xã hội huyện Minh Hóa .................................................................71

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Hình 1.1

Mô hình quản lý rủi ro của Basel ........................................................20


Sơ đồ 2.1:

Mô hình tổ chức quản lý của NHCSXH huyện Minh Hóa .................34

Sơ đồ 2.2:

Quy trình cho vay ủy thác ...................................................................39

Sơ đồ 2.3:

Quy trình cho vay trực tiếp..................................................................42

Biểu đồ 2.1: Nợ rủi ro theo nhóm của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa

Đ

ẠI

H

O
̣C

KI

N

H




́H

U

Ế

2015 – 2017 .........................................................................................50

x


ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay, một trong những vấn đề
đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng là khả năng quản trị rủi ro, đặc biệt
là quản trị rủi ro tín dụng một cách toàn hệ thống. Tín dụng là hoạt động quan trọng
nhất của các Ngân hàng, phản ánh hoạt động đặc trưng của Ngân hàng, mang lại thu
nhập lớn nhất song cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro lớn nhất, tuy nhiên, nhiều

Ế

Ngân hàng chưa thực sự quan tâm và quản trị thật tốt rủi ro tín dụng dẫn đến nhiều

U

hậu quả khôn lường ảnh hưởng lớn đến kinh tế xã hội và hệ thống Ngân hàng. Rủi

́H


ro tín dụng là rủi ro từ phía người vay, chính vì vậy rủi ro tín dụng là bạn đồng hành



trong kinh doanh, có thể đề phòng, hạn chế chứ không thể loại trừ. Việc ngân hàng
đương đầu với rủi ro tín dụng là điều không thể tránh khỏi, vấn đề là làm thế nào để
hạn chế rủi ro ở một tỷ lệ thấp nhất có thể chấp nhận được. Chính vì vậy, trong quản

H

trị hoạt động ngân hàng thì quản lý rủi ro tín dụng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu,

N

ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động để hạn chế tối đa những tổn thất tín

KI

dụng, góp phần thực hiện mục tiêu kinh doanh, cân đối giữa lợi nhuận mang lại và
rủi ro dự kiến có thể xảy ra.

O
̣C

Ngân hàng Chính sách xã hội được thành lập nhằm tách tín dụng chính sách
ra khỏi tín dụng thương mại trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của Ngân hàng, phục

H


vụ người nghèo. Đây là sự nỗ lức rất lớn của Chính phủ Việt Nam trong việc cơ cấu

ẠI

lại hệ thống ngân hàng nhằm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia và cam kết
trước cộng đồng quốc tế về “xóa đói giảm nghèo”.

Đ

Thực tế hoạt động của NHCSXH huyện Minh Hóa hiện nay, với quy mô tín

dụng ngày càng tăng cao, khối lượng khách hàng ngày càng lớn, các chương trình
tín dụng ngày càng nhiều, không những phục vụ đối tượng hộ nghèo mà còn mở
rộng cho vay các hộ sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ, phục vụ
nông nghiệp, nông thôn. Tuy nhiên, khi quy mô tín dụng tăng cao nhưng năng lực
quản lý chưa theo kịp, còn nhiều hạn chế, bất cập, tình hình nợ quá hạn có xu hướng
tăng cao đã ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả tín dụng. Nợ quá hạn của Ngân hàng
CSXH đến ngày 31/12/2017 là 506 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0,13% trên tổng dư nợ,

1


trong đó các nguyên nhân chủ yếu là thành viên kinh doanh thua lỗ, bỏ đi khỏi địa
phương, thiên tai lũ lụt, sinh viên ra trường chưa xin được việc làm.
Có thể thấy rằng, vấn đề quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề cần được quan tâm
hàng đầu của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa lúc bấy giờ, đây là vấn đề cấp thiết
cần được nghiên cứu để sớm thực thi, xuất phát từ lý do nêu trên tôi chọn đề tài: “Công
tác Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý kinh tế ứng dụng với
mong muốn những kiến thức có được trong quá trình nghiên cứu và thực tế công tác tại


́H

2. Mục tiêu nghiên cứu

U

lý rủi ro tín dụng, hạn chế các rủi ro tín dụng có thể xảy ra.

Ế

NHCSXH huyện Minh Hóa sẽ có ích khi đưa ra những giải pháp hữu hiệu nhằm quản



2.1 Mục tiêu chung

Luận văn nhằm đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng, công tác quản lý rủi ro

N

2.2 Mục tiêu cụ thể

H

tín dụng tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa trong những năm 2015 – 2017, đề
xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng.

KI


- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro
tín dụng.

O
̣C

- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín
dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại

H

Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.

ẠI

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đ

+ Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
+ Đối tượng khảo sát: Cán bộ NHCSXH huyện Minh Hóa và khách hàng vay
vốn tại Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian: Tại Ngân hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh
Quảng Bình.
+ Thời gian: Thông tin và số liệu thống kê dùng để nghiên cứu chủ yếu trong
giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017; Đề xuất giải pháp đến năm 2020.


2


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo
cáo của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình từ năm 2015 - 2017;
Sách báo, tài liệu trên internet...
- Đối với số liệu sơ cấp:
+ Được thu thập thông qua khảo sát đối tượng là cán bộ NHCSXH huyện
Minh Hóa và khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa.

Ế

+ Dùng bảng hỏi dành cho cán bộ tại NHCSXH huyện Minh Hóa và khách

U

hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa, mục đích nhằm thu thập ý kiến đánh giá

́H

của họ về công tác quản lý rủi ro tín dụng hiện nay. Từ đó, có cái nhìn khái quát và
toàn diện hơn về thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng CSXH



huyện Minh Hóa để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp. Tổng số phiếu
điều tra là 16 phiếu khảo sát cán bộ và 200 phiếu khảo sát khách hàng vay vốn. Kết quả


H

khảo sát được xử lý bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.

N

Chọn mẫu:

Nghiên cứu tiến hành điều tra khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh

KI

Hóa và cán bộ ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa. Nghiên cứu thực hiện phương

O
̣C

pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể
nghiên cứu, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng vay vốn tại
NHCSXH huyện Minh Hóa và tất cả cán bộ NHCSXH huyện Minh Hóa. Cỡ mẫu

H

phù hợp được xác định theo công thức của Cochran (1977):

ẠI

Công thức tính cỡ mẫu:


Đ

=

/





Để cỡ mẫu có tính đại diện cao nhất, chọn p=q=0,5
Z2α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tính được cỡ mẫu là:
1,96 ∗ 0,5 ∗ 0,5
= 96
0,1
Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96 và để đảm quy mô mẫu cũng như dự
=

phòng trong trường hợp khách hàng không trả lời, tôi tiến hành khảo sát đối với 200
khách hàng vay vốn tại NHCSXH huyện Minh Hóa. Kết quả khảo sát được xử lý
bằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công cụ thống kê.

3


4.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu:
- Đối với số liệu thứ cấp: Trên các cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp, vận
dụng các phương pháp: Phương pháp thống kê mô tả, so sánh bằng số tuyệt đối, số
tương đối nhằm phân tích, đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng tại NHCSXH
huyện Minh Hóa.

- Đối với số liệu sơ cấp: Sau khi thu thập xong dữ liệu, tiến hành kiểm tra và
loại đi những bảng hỏi không đạt yêu cầu, sau đó xử lý và tính toán số liệu được thực
hiện trên máy tính theo phần mềm SPSS 16.

Ế

4.3. Phương pháp phân tích:

U

4.3.1. Phương pháp thống kê: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê để tính toán
và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm thống kê SPSS. Từ đó có thể đưa ra



́H

các nhận xét và kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung
và mục đích nghiên cứu.
4.3.2. Phương pháp so sánh: Là phương pháp được sử dụng để đối chiếu số liệu,
thông tin thu được bằng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ

H

tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).

N

4.3.3. Phương pháp phân tích tổng hợp: Là phương pháp được sử dụng để đánh


KI

giá về hoạt động quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng CSXH huyện Minh Hóa.

O
̣C

Kết hợp với các phương pháp nghiên cứu khác để đạt được mục tiêu nghiên cứu của
luận văn.
4.3.4. Phương pháp kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha: Là công cụ để tác
giả kiểm định độ tin cậy của các câu hỏi được đưa ra trong bảng hỏi, từ đó

H

4.3.4. Phương pháp kiểm định One – Sample T-Test: Là công cụ để tác giả so

ẠI

sánh trung bình tổng thể mức độ đánh giá của đối tượng khảo sát với một mức đánh
giá cụ thể.

Đ

5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao

gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính
sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng Chính sách xã hội huyện Minh Hóa, tỉnh Quảng Bình.

4


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

1.1. Khái quát chung về tín dụng ngân hàng
1.1.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng được xem là một hoạt động giao dịch về tài sản, tài sản này có

Ế

thể là tiền hoặc hàng hoá, giữa bên cho vay (có thể là ngân hàng hoặc các định chế

U

tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp (DN) và các chủ thể khác),

́H

trong đó bên cho vay chuyển giao phần tài sản của mình cho bên đi vay, bên đi vay
được sử dụng tài sản đó trong một thời hạn nhất định như theo thỏa thuận đồng thời



bên đi vay có trách nhiệm sẽ thực hiện hoàn trả vô điều kiện phần vốn gốc và lãi

cho bên cho vay khi đến thời gian thanh toán”[1]. Từ nội dung trên cho thấy, hoạt

H

động tín dụng là việc mà tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có của mình

N

hoặc nguồn vốn huy động để cấp tín dụng cho một đối tượng khác đang cần.

KI

Hoạt động cấp tín dụng là hoạt động mà tổ chức tín dụng đồng ý để khách
hàng được quyền sử dụng một khoản tiền và phải hoàn trả cho mình với khoản tiền

O
̣C

đó cộng thêm một phần lợi nhuận mà hai bên đã thỏa thuận. Hoạt động này được
thực hiện bằng các nghiệp vụ cho vay, nghiệp vụ chiết khấu hay cho thuê tài chính,

H

bảo lãnh ngân hàng hoặc các dịch vụ khác.

ẠI

Từ phân tích trên, có thể kết luận rằng: Cho vay cũng là một hình thức cấp
tín dụng trong đó tổ chức tín dụng sẽ giao cho khách hàng được sử dụng một


Đ

khoản tiền vào mục đích và thời gian nhất định. Tuy nhiên khách hàng phải thực
hiện hoàn trả cả gốc và lãi theo thỏa thuận.
1.1.2. Bản chất tín dụng
Khái niệm tín dụng xuất phát từ thuật ngữ La tinh “credittum”, thuật ngữ này
có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm. Quan hệ tín dụng đã hình thành và phát triển lâu
đời với sự phát triển lâu dài của xã hội. Tuy nhiên, dù ở trong bất kỳ môi trường xã
hội nào, đối tượng trao đổi trong mối quan hệ này có thể là hàng hóa hoặc tiền tệ thì
bản chất của tín dụng được thể hiện qua các nội dung sau:

5


- Quan hệ tín dụng này thực chất là quan hệ vay mượn của hai bên.
- Niềm tin và sự hoàn trả là nền tảng để thực hiện quan hệ tín dụng.
Tuy nhiên, giá trị hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay ban
đầu, hay nói cách khác người đi vay phải trả thêm phần lợi tức.
1.1.3. Phân loại tín dụng
Tùy những góc độ khác nhau của các nhà nghiên cứu mà tín dụng được phân
chia những cách khác nhau. Cụ thể:

Ế

“Căn cứ theo mục đích thì tín dụng được chia ra tín dụng cho vay bất động

U

sản; tín dụng cho vay công nghiệp và thương mại; hoạt động cho vay nông nghiệp;


́H

hoạt động cho vay các định chế tài chính; hoạt động cho vay cá nhân và hoạt động
cho thuê tài chính” [1].



“Nếu căn cứ theo thời gian cho khách hàng vay thì hoạt động này được chia
thành hoạt động cho vay ngắn hạn; hoạt động cho vay trung hạn và hoạt động cho

H

vay dài hạn” [1].

N

“Căn cứ vào niềm tin đối với khách hàng thì hoạt động này chia thành cho

KI

vay không bảo đảm và cho vay có bảo đảm” [1].
“Nếu căn cứ vào phương pháp hoàn trả thì hoạt động tín dụng được chia

O
̣C

thành hoạt động cho vay trực tiếp và cho vay gián tiếp: chiết khấu thương mại; mua
các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp; nghiệp vụ bao

H


thanh toán (nghiệp vụ factoring); bảo lãnh”[1].

ẠI

1.2. Rủi ro tín dụng
1.2.1. Các khái niệm về rủi ro tín dụng:

Đ

Rủi ro tín dụng là vấn đề đặc biệt được quan tâm không chỉ ở phạm vi các

ngân hàng mà còn trong toàn nền kinh tế. Có nhiều khái niệm về rủi ro tín dụng, gồm:
Theo hai nhà kinh tế “A. Saunder và H. Lange [Financial Institutions
Management – A Modern Perpective]” [2] thì rủi ro tín dụng được định nghĩa là
“khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả
năng các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời gian” [2]. Theo quan niệm của ủy
ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng vay hoặc bên đối tác của

6


ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận” [2] [Basel Committee on
Banking Supervision (September 2000), Principal for the Management of Credit
Risk] [2]. Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, không chỉ
trong quan hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động
khác như đầu tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện. Tuy nhiên, như đã giới thiệu
trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, luận án chỉ nghiên cứu rủi ro tín dụng trong
hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng, vì vậy rủi ro tín dụng có thể hiểu đơn giản là


Ế

sự vi phạm không hoàn trả nợ từ phía khách hàng vay.

U

Theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam thì “Rủi ro tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng

́H

không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam



kết” [2] [quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005]. Như vậy, từ nhiều định
nghĩa khác nhau, đa dạng, có thể tóm lược nội dung về rủi ro tín dụng như sau: Rủi

H

ro tín dụng là rủi ro do bên được cấp tín dụng, bên có nghĩa vụ hoặc đối tác không

N

thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của

KI

mình theo cam kết.


1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng

O
̣C

Cơ cấu thành phần của rủi ro tín dụng bao gồm: Rủi ro giao dịch
(Transaction risk) và rủi ro danh mục (Portfolio risk) [3].

H

1.2.2.1. Rủi ro giao dịch

Rủi ro giao dịch có 3 thành phần là: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi

ẠI

ro nghiệp vụ.

Đ

- Rủi ro lựa chọn là rủi ro liên quan đến quá trình thẩm định, phân tích tín

dụng của ngân hàng để lựa chọn khách hàng cấp tín dụng. Trong quá trình này,
ngân hàng rất dễ mắc phải sự lựa chọn sai lầm do hiện tượng “thông tin bất cân
xứng” xuất hiện.
- Rủi ro bảo đảm xuất phát từ các tiêu chuẩn bảo đảm cho giao dịch giữa
ngân hàng và khách hàng được diễn ra một cách suôn sẻ và an toàn cho ngân hàng.
Các quy định hoặc tiêu chuẩn về tài sản bảo đảm, vốn tự có đối ứng, các thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng là nhằm hạn chế rủi ro trong giai đoạn này.


7


- Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến các thao tác trong quá trình thực
hiện khoản tín dụng. Ở đây những sai sót của nhân viên cấp tín dụng trong quá trình
giải ngân, giám sát theo dõi khoản tín dụng có thể là xuất phát điểm cho các rủi ro
từ đạo đức của khách hàng nảy sinh. Chẳng hạn việc lơ là không thực hiện các giám
sát sau khi giải ngân, có thể khiến người vay nảy sinh ý đồ sử dụng sai mục đích,
làm thất thoát tiền vay, việc bỏ qua các thủ tục pháp lý cần thiết trước khi giải ngân
cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến việc chiếm dụng vốn từ phía khách hàng.

Ế

1.2.2.2 Rủi ro danh mục

U

Rủi ro danh mục được phân ra hai loại là rủi ro nội tại (Intrinsic risk) và rủi

́H

ro tập trung (Concentration risk).

- Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố mang tính riêng biệt của mỗi chủ thể



đi vay hoặc ngành kinh tế. Chẳng hạn như biến cố rủi ro từ thiên tai, mất mùa đặc
trưng trong ngành nông nghiệp, hoặc yếu tố tồn kho ứ đọng trong ngành công


H

nghiệp, xây dựng…Vì gắn liền với chủ thể /đối tượng được cấp tín dụng nên rủi ro

N

nội tại là yếu tố không thể triệt tiêu được.

KI

- Rủi ro tập trung xuất phát từ việc dồn vốn cho một số ít khách hàng, một số
ngành kinh tế hẹp, một số loại hình cho vay hoặc một khu vực địa lý, đi ngược lại

O
̣C

với nguyên tắc đa dạng hóa để phân tán rủi ro. Cũng vì sự xuất hiện của rủi ro nội
tại và đặc tính không thể triệt tiêu của rủi ro nội tại nên việc đa dạng hóa để hạn chế

H

và kiểm soát rủi ro tập trung là vấn đề cần thiết đối với các ngân hàng trong quá

ẠI

trình cấp tín dụng.

Đ


1.2.3. Những chỉ tiêu đánh giá mức độ rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Nợ rủi ro
Nợ rủi ro là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được
phép và không đủ tiêu chuẩn để được gia hạn nợ
Hệ số nợ rủi ro

=

Dư nợ quá hạn
Tổng dư nợ

x 100%

Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thường chia nợ quá hạn thành các
nhóm sau:
- Nợ rủi ro đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

8


- Nợ rủi ro từ 181 – 360 ngày, có khả năng thu hồi
- Nợ rủi ro từ 360 ngày trở lên (nợ khó đòi)
Nợ rủi ro thuộc nhóm 3, 4, 5 là những khoản nợ mang các đặc trưng:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam
kết này đã hết hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn đến có
khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lần lãi.

Ế


- Tài sản đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) được đánh giá là giá trị phát

U

mãi không đủ trang trãi nợ gốc và lãi.

́H

- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn ít nhất là 90 ngày.
Theo Quyết định 149/QĐ-TTg ngày 05/01/2001 thì nợ rủi ro có thể chia



thành 3 nhóm:

+ Nhóm 1: Nợ rủi ro có tài sản đảm bảo, gồm có: Nợ tồn đọng ngân hàng đã

H

thu giữ tài sản dưới hình thức gán, xiết nợ; nợ ngân hàng chưa thu giữ tài sản như

N

nợ có tài sản liên quan đến vụ án chờ xét xử, nợ có tài sản đảm bảo đã quá hạn trêm

KI

360 ngày.

+ Nhóm 2: Nợ rủi ro không có tài sản đảm bảo và không có đối tượng để thu,


O
̣C

gồm có: Nợ rủi ro do thiên tai hạch toán nội bảng; nợ khoanh doanh nghiệp đã giải
thể, phá sản; nợ khoanh doanh nghiệp thuộc các vụ án; nợ khoanh do thiên tai của

H

hộ sản xuất...

ẠI

+ Nhóm 3: Nợ rủi ro không có tài sản đảm bảo nhưng con nợ vẫn còn tồn tại,

Đ

đang hoạt động, gồm có: Nợ khoanh doanh nghiệp khó thu hồi; nợ tín dụng chính
sách còn có khả năng thu hồi; nợ quá hạn trên 360 ngày.
1.2.3.2 Hệ số rủi ro tín dụng
Hệ số này cho thấy tỷ trọng của các khoản mục tín dụng trong tài sản có,
khoản mục tín dụng trong tổng tài sản càng lơn thì lời nhuận sẽ lớn nhưng đồng thời
rủi ro tín dụng cũng ít cao. Thông thường, tổng dư nợ cho vay của ngân hàng được
chia thành 3 nhóm:

9


- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng xấu: Là những khoản
cho vay có mức độ rủi ro lớn nhưng có thể mang lại thu nhập cao cho ngân hàng.

Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng.
- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng tốt: Là những khoản cho
vay có mức độ rủi ro thấp nhưng có thể mang lại thu nhập không cao cho ngân
hàng. Đây là khoản tín dụng cũng chiếm tỷ trọng thấp trong tổng dư nợ cho vay của
ngân hàng.

Ế

- Nhóm dư nợ của các khoản tín dụng có chất lượng trung bình: là những

U

khoản cho vay có mức độ rủi ro có thể chấp nhận được và thu nhập mang lại cho

́H

ngân hàng là vừa phải. Đây là khoản tín dụng chiếm tỷ trọng áp đảo trong tổng dư
nợ cho vay của ngân hàng nên ta có công thức sau:

Tổng dư nợ cho vay



Hệ số rủi ro tín dụng

=

x 100

Tổng tài sản có


H

1.2.3.3 Phân loại nợ

N

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số

KI

18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện

O
̣C

phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn và TCTD
đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; các khoản nợ quá hạn

H

dưới 10 ngày và TCTD đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc lãi bị quá hạn và

ẠI

thu hồi đầy đủ gốc lãi đúng thời hạn còn lại;

Đ


- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lần đầu;
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày
đến 180 ngày; các khoản nợ gia hạn thời hạn trả nợ lần đầu; các khoản nợ được
miễn giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng thanh toán lãi đầy đủ theo hợp
đồng tín dụng.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến
360 ngày; các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo

10


thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần
thứ 2.
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ quá hạn trên
360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở
lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá
hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lần thứ 2; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả
nợ lần thứ 3 trở lên; các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý.

Ế

Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ rủi ro dưới 5% được coi là nằm trong giới

U

hạn cho phép, khi tỷ lệ nợ rủi ro vượt quá tỷ lệ 5% thì tổ chức đó cần phải xem xét,


́H

rà soát lại danh mục đầu tư của mình một các đầy đủ, chi tiết và thận trọng hơn.
Theo Quyết định 493, tất cả các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam (trừ



Ngân hàng Chính sách xã hội) phải thực hiện việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng
dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng.

H

1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

N

Để nghiên cứu rủi ro tín dụng, cần phải tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến rủi ro.

KI

các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng rất đa dạng, có những nguyên nhân khách

tín dụng.

O
̣C

quan từ môi trường bên ngoài và những nguyên nhân do chủ thể tham gia quan hệ

1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan


H

Thứ nhất, rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định.

ẠI

- Rủi ro tất yếu của quá trình tự do hoá tài chính, hội nhập quốc tế. Quá trình

Đ

tự do hoá tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ rủi ro gia tăng khi tạo ra
một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp, những khách
hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và quy luật
chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh trạnh của các
ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập kinh tế
cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp nguy
cơ rủi ro nợ rủi ro tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính lớn sẽ
bị các ngân hàng nước ngoài thu hút.

11


- Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn đến khủng
hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. Tình trạng này cũng có thể kéo theo việc
tập trung đầu tư tín dụng quá mức của các ngân hàng thương mại cho một số ngành
kinh tế “thời thượng” nào đó, như kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng
khoán…và hệ quả không tránh khỏi là rủi ro tín dụng tập trung trên danh mục của
các ngân hàng thương mại.
- Nền kinh tế thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ


Ế

tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành không đem lại lợi

U

nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ ngành này qua ngành khác và đây

́H

cũng là một hiện tượng khách quan. Ở các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt
Nam, sự cạnh tranh diễn ra một cách tự phát, hoàn toàn không đi kèm với sự quy



hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn hóa lao động, thể hiện sự bất
lực trong vai trò của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước

H

- Khủng hoảng kinh tế thế giới ảnh hưởng tình hình kinh tế vĩ mô trong nước

N

dẫn đến các trường hợp bất ổn về các chỉ số tài chính như lạm phát cao, mất thăng bằng

KI

cán cân thanh toán quốc tế, tỷ giá hối đoái không ổn định… có thể là các tác nhân dẫn

đến rủi ro trực tiếp hoặc gián tiếp (thông qua các khách hàng) cho ngân hàng.

O
̣C

Thứ hai, rủi ro do môi trường pháp lý không thuận lợi
- Sự chồng chéo, kém hiệu quả của hệ thống văn bản pháp luật nhà nước,

H

hành lang pháp luật yếu, thường xuyên thay đổi và không đồng bộ, việc thực thi

ẠI

pháp luật một cách chậm chạp có thể là một trong những nguyên nhân khách quan

Đ

dẫn đến rủi ro cho các ngân hàng thương mại. Đây là điều không tránh khỏi tại các
quốc gia kém hoặc đang phát triển.
- Hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của cơ quan giám sát
ngân hàng. Đây là nhân tố có tác động hai chiều đối với hoạt động của các ngân
hàng thương mại. Ở chiều tích cực, nếu cơ quan giám sát ngân hàng hoạt động có
hiệu quả, sẽ tạo ra một hiệu ứng tốt, có tác dụng cảnh báo rủi ro từ xa cho các ngân
hàng thương mại. Nhưng ngược lại, sự trì trệ yếu kém của cơ quan giám sát ngân
hàng có thể tạo tâm lý ỷ lại, thiếu chủ động của các ngân hàng thương mại trong

12



việc phòng chống rủi ro, dẫn đến nhiều khi xử lý rủi ro chậm trễ, hậu quả khắc phục
rất thấp.
- Hệ thống quản lý và cung cấp thông tin, hỗ trợ cho hoạt động của các ngân
hàng thương mại còn bất cập. Chủ trương chính sách quản lý của Ngân hàng nhà
nước, các cơ quan có liên quan đến hoạt động của hệ thống ngân hàng mang tính
ngắn hạn, hình thức, có định hướng ép buộc hơn là khoa học trong quản lý. Đó cũng
là thách thức cho hệ thống ngân hàng trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho

Ế

nền kinh tế trong điều kiện thiếu một hệ thống thông tin tương xứng. Nếu các ngân

́H

1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn.

U

hàng thương.

Trình độ yếu kém của người vay trong dự đoán các vấn đề kinh doanh, yếu



kém trong quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ ngân hàng, chây ì,… là các nguyên
nhân gây rủi ro tín dụng:

H

Thứ nhất, khách hàng vay vốn không có khả năng trả nợ ngân hàng.


N

- Khách hàng yếu kém trong quản lý, đặc biệt là quản lý tài chính: Trường

KI

hợp người vay có trình độ yếu kém về quản lý, không tính toán kỹ lưỡng hoặc
không có khả năng tính toán kỹ lưỡng những rủi ro có thể xẩy ra để nhằm phản ứng

O
̣C

một cách chủ động cũng như khắc phục khó khăn trong kinh doanh vì thế sẽ dẫn tới
vốn vay không được sử dụng hiệu quả. Ngoài ra, việc yếu kém trong quản lý tài

H

chính có thể dẫn tới trường hợp dù dự án hay quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu

ẠI

quả song nguồn trả nợ ngân hàng sẽ không được đảm bảo. Như vậy doanh nghiệp

Đ

không có khả năng hoàn trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng.
- Khách hàng gặp rủi ro trong hoạt động sản xuất kinh doanh: Khi người vay

gặp những rủi ro từ thị trường (ví dụ nhu cầu về loại sản phẩm của doanh nghiệp bất

ngờ giảm sút do một số thông tin bất lợi), từ bạn hàng (ví dụ khách hàng bị bạn
hàng chiếm dụng vốn và không hoàn trả đúng thời hạn quy định) hoặc từ những rủi
ro không dự kiến được tác động đến nguồn thu của doanh nghiệp và khả năng trả nợ
ngân hàng.
Thứ hai, khách hàng chủ định lừa đảo ngân hàng.

13


- Trường hợp này người vay kinh doanh có lãi song vẫn không trả nợ cho
ngân hàng đúng hạn hoặc không muốn trả nợ ngân hàng. Họ chây ì với hy vọng có
thể quỵt nợ hoặc sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
- Rủi ro đạo đức là một vấn đề do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi
cuộc giao dịch diễn ra. Rủi ro đạo đức phát sinh do các hành động có tác động đến
hiệu quả nhưng lại không dễ dàng quan sát được và vì thế những người thực hiện
các hành động này có thể chọn theo đuổi những lợi ích cá nhân của mình trên cơ sở

Ế

gây tổn hại cho người khác. Rủi ro đạo đức trong lĩnh vực tài chính xảy ra sau khi

U

cấp tín dụng, những người được cấp tín dụng luôn có xu hướng muốn thực hiện các

́H

đầu tư rủi ro hơn những người cho vay mong đợi, vì chủ đầu tư sẽ có được những
khoản lợi nhuận rất lớn nếu dự án thành công, trong khi những người cấp tín dụng




chỉ nhận được một khoản lợi ích cố định. Ngược lại, nếu dự án thất bại thì bên cho
vay sẽ bị mất một phần hoặc toàn bộ vốn do không được hoàn trả đầy đủ.

H

1.2.3.3. Nguyên nhân từ ngân hàng

KI

có khả năng rất lớn.

N

Ngoài những nguyên nhân vừa nêu, rủi ro xuất phát từ phía ngân hàng cũng

Thứ nhất, quan điểm của lãnh đạo điều hành.

O
̣C

Rủi ro xảy ra do ban lãnh đạo ngân hàng chấp nhận mức rủi ro cao. Do rủi ro
càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn, nên có một số ngân hàng chấp nhận cho

H

vay những dự án mạo hiểm để thu về lợi nhuận cao. Nếu ngân hàng thương mại có

ẠI


quan điểm đặt mục tiêu lợi nhuận lên trên nhất thì cơ chế quản lý sẽ khuyến khích
và tạo điều kiện để bộ phận có liên quan tìm kiếm, quyết định những khoản cho

Đ

vay, đầu tư có thu nhập kỳ vọng cao nhưng tiềm ẩn rủi ro lớn; đồng thời các quy
định khác có liên quan về kiểm tra, kiểm soát, đặc biệt là tiêu chuẩn để xem xét,
đánh giá khi quyết định cho vay cũng sẽ đề ra thấp hơn so với tiêu chí về khả năng
sinh lời rất được coi trọng. Trường hợp ngược lại nếu quan điểm kinh doanh lấy an
toàn làm chính thì các quy định về cơ chế quản lý tài sản trong việc thẩm định, xem
xét trước khi ra quyết định đầu tư hay cho vay sẽ chặt chẽ hơn, rõ ràng hơn, cụ thể
hơn, các tiêu chuẩn để phục vụ cho việc ra quyết định, việc kiểm tra, giám sát cũng

14


×