BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------
TÊ
́H
U
Ế
NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI
PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH
N
H
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ,
ẠI
H
O
̣C
KI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Đ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------
U
Ế
NGUYỄN THỊ KHÁNH CHI
́H
PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH
TÊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ,
KI
N
H
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
O
̣C
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
ẠI
H
MÃ SỐ: 60 34 04 10
Đ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam
đoan rằng mọi sự giúp đỡ để thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông
tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Luận văn không sao chép bất
Ế
kỳ một công trình nghiên cứu nào.
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
TÊ
́H
U
Tác giả luận văn
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân, tác giả đã nhận được rất nhiều sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của thầy
giáo hướng dẫn.
Qua đây tác giả xin gửi lời cám ơn tới tất cả những người đã quan tâm giúp
đỡ trong suốt thời gian qua. Trước hết tác giả xin gửi lời cám ơn đến Quý thầy cô ở
Trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy, trang bị những kiến thức cần thiết cho
Ế
tác giả trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu đề tài. Đặc biệt hơn, tác giả xin gửi
U
lời cảm ơn chân thành đến giáo viên hướng dẫn – TS. PHAN KHOA CƯƠNG,
́H
người đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Tác giả cũng xin chân thành cảm ơn tất cả bạn bè, người thân đã luôn luôn
TÊ
bên cạnh, quan tâm, ủng hộ, giúp tác giả chuyên tâm nghiên cứu và hoàn thành luận
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
N
H
văn một cách tốt nhất.
ii
Tác giả luận văn
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:
Chuyên ngành
Mã số
: Quản lý kinh tế
: 60 34 04 10
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Niên khoá
: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học : TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Tên đề tài: PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Ế
1. Tính cấp thiết đề tài
Trong những năm gần đây, công tác triển khai BHYT hộ gia đình trên địa
U
bàn thành phố Huế đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, công tác triển
khai thực hiện BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế vẫn còn khá nhiều hạn
TÊ
́H
chế, thiếu sót và bất cập.Việc nghiên cứu các giải pháp phát triển đối tượng tham
gia BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế là rất quan trọng và cấp thiết,
nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho người dân tham gia
BHYT theo hộ gia đình, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết 21-NQ/TW của
H
Bộ Chính trị và thực hiện nghiêm Luật BHYT của Quốc hội, đáp ứng nguyện vọng
N
chính đáng của nhân dân và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh nhà.
KI
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng mô hình nghiên cứu nhằm đo lường đánh giá của người dân
O
̣C
đến công tác phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế. Sử
dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên, thu được 173 bảng hỏi hợp lệ. Nghiên cứu
H
sử dụng các phương pháp phân tích: thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số liệu:
thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbah’s Alpha, phương pháp phân
ẠI
tích nhân tố EFA, hồi quy tương quan.
Đ
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp của luận văn
Luận văn đã góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về
công tác phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế. Kết quả
nghiên cứu chỉ ra có 5 nhân tố có ảnh hưởng đến sự phát triển BHYT hộ gia đình,
đó là: (1) Hiểu biết về BHYT hộ gia đình, (2) Công tác thông tin truyền thông, (3)
Chất lượng khám chữa bệnh bằng thẻ BHYT, (4) Thủ tục khám chữa bệnh bằng thẻ
BHYT, (5) Nhận thức về sức khỏe. Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế.
Tác giả luận văn
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Bộ Lao động Thương Binh Xã Hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
CT
Chỉ thị
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
Hội đồng Bộ trưởng
HĐND
Hội đồng nhân dân
KCB
Khám chữa bệnh
KH
Kế hoạch
KMO
Kaiser-Meyer-Olkin
NLĐ
Người lao động
QĐ
TÊ
H
N
Nghị quyết
KI
NQ
́H
HĐBT
Quyết định
Sử dụng lao động
TT
Thông tư
TW
Trung Ương
UBND
Uỷ ban nhân dân
O
̣C
SDLĐ
Đ
ẠI
H
U
Gross Domestic Product
Ế
BLĐTBXH
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ............................................... iv
MỤC LỤC...................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG............................................................................................... viii
Ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ .............................................................. ix
U
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................................3
TÊ
2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
H
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3
N
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3
KI
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
O
̣C
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..............................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu ...............................................................5
H
4.3. Phương pháp phân tích.........................................................................................5
ẠI
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................8
Đ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ BẢO
HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH.......................................................................................8
1.1. Tổng quan về Bảo hiểm y tế ................................................................................8
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm y tế ở Việt Nam......................................8
1.1.2. Sự cần thiết và tầm quan trọng của bảo hiểm y tế ..........................................10
1.1.3. Lý luận cơ bản về bảo hiểm y tế và bảo hiểm y tế hộ gia đình.......................13
1.1.4. Quyền và lợi ích khi tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình ...............................16
1.1.5. Nội dung phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình...............................................17
v
1.2. Những nghiên cứu liên quan đến phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình và mô
hình nghiên cứu đề xuất ............................................................................................20
1.2.1. Những nghiên cứu có liên quan đến phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình .....20
1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................24
1.3. Một số kinh nghiệm về phát triển bảo hiểm y tế nói chung và bảo hiểm y tế hộ
gia đình nói riêng trong và ngoài nước .....................................................................24
1.3.1. Kinh nghiệm thực hiện bảo hiểm y tế của Cộng hòa liên bang Đức ..............25
Ế
1.3.2. Kinh nghiệm thực hiện bảo hiểm y tế của Hàn Quốc .....................................26
U
1.3.3. Kinh nghiệm thực hiện bảo hiểm y tế hộ gia đình tại thành phố Hải Phòng,
́H
Việt Nam...................................................................................................................29
1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho thành phố Huế trong việc phát triển bảo hiểm y
TÊ
tế hộ gia đình trên địa bàn .......................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ HỘ
H
GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ, .................................................32
N
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................32
KI
2.1. Tổng quan về Bảo hiểm xã hội thành phố Huế..................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế........32
O
̣C
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế............................32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội thành phố Huế ..33
H
2.2. Thực trạng công tác phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế 36
ẠI
2.2.1. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển BHYT hộ gia đình .....................36
Đ
2.2.2. Tình hình thực hiện bảo hiểm y tế hộ gia đình ...............................................39
2.2.3. Đánh giá công tác phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình..................................43
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình ......46
2.3. Ý kiến đánh giá của người dân về công tác phát triển Bảo hiểm y tế hộ gia đình
trên địa bàn thành phố Huế .......................................................................................50
2.4. Đánh giá về công tác phát triển Bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành
phố Huế thông qua thống kê mô tả giá trị trung bình của các nhân tố ảnh hưởng ...70
vi
2.5. Đánh giá chung về công tác phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn
thành phố Huế ...........................................................................................................73
2.5.1. Kết quả đạt được...............................................................................................73
2.5.2. Hạn chế ............................................................................................................74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH TRÊN
ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ...................................76
3.1. Định hướng phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế .........76
Ế
3.2. Giải pháp phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế......77
U
3.2.1. Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến Luật và các văn bản
́H
hướng dẫn thực hiện nhằm nâng cao nhận thức, sự hiểu biết của người dân về chính
sách bảo hiểm y tế .....................................................................................................77
TÊ
3.2.2. Mở rộng, nâng cao năng lực và hoạt động có hiệu quả của mạng lưới Đại lý
thu bảo hiểm y tế hộ gia đình tại các xã, phường......................................................79
H
3.2.3. Nâng cao hiệu quả công tác thông tin truyền thông BHYT hộ gia đình.........80
N
3.2.4. Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế ......................................81
KI
3.2.5. Cải cách thủ tục khám chữa bệnh bằng thẻ bảo hiểm y tế và trong công tác thu,
cấp thẻ bảo hiểm y tế .................................................................................................83
O
̣C
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................85
1. Kết luận .................................................................................................................85
H
2. Kiến nghị ...............................................................................................................86
ẠI
2.1. Kiến nghị với BHXH Việt Nam.........................................................................86
Đ
2.2. Kiến nghị với chính quyền địa phương..............................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................90
PHỤ LỤC..................................................................................................................92
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1.
Mức đóng BHYT theo hộ gia đình........................................................18
Bảng 2.1.
Tình hình thực hiện BHYT hộ gia đình tại thành phố Huế giai đoạn
2014 – 2016 ...........................................................................................36
Bảng 2.2.
Tình hình tham gia BHYT của các hộ gia đình trên địa bàn thành phố
Huế trong 3 năm từ 2014 - 2016 ...........................................................37
Tình hình tham gia BHYT theo 5 nhóm đối tượng giai đoạn 2014 –
Ế
Bảng 2.3.
So sánh tình hình thực hiện bao phủ BHYT hộ gia đình Giai đoạn 2014
́H
Bảng 2.4.
U
2016 tại thành phố Huế..........................................................................38
– 2016 ....................................................................................................39
Tình hình thu BHYT hộ gia đình giai đoạn 2014 – 2016 .....................39
Bảng 2.6.
Số liệu về lượt khám bệnh, chữa bệnh BHYT hộ gia đình tại thành phố
TÊ
Bảng 2.5.
Tình hình chi BHYT hộ gia đình tại thành phố Huế giai đoạn 2014 -
N
Bảng 2.7.
H
Huế giai đoạn 2014 – 2016....................................................................40
KI
2016 .......................................................................................................41
Đặc điểm mẫu khảo sát..........................................................................51
Bảng 2.9:
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo..................................................59
Bảng 2.10:
Kiểm định KMO và Bartlett'st...............................................................62
Bảng 2.11:
Tổng biến động được giải thích.............................................................63
H
Ma trận xoay nhân tố.............................................................................64
ẠI
Bảng 2.12:
O
̣C
Bảng 2.8:
Kết quả phân tích mô hình hồi quy .......................................................67
Đ
Bảng 2.13:
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Biểu đồ 1.1: Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................24
Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ tham gia BHYT của các đối tượng khảo sát ................................51
Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ tham gia BHYT phân theo độ tuổi ...............................................52
Biểu đồ 2.3: Thu nhập hiện tại mỗi tháng của đối tượng khảo sát ............................53
Biểu đồ 2.4: Tỷ lệ tham gia và không tham gia BHYT theo mức thu nhập ..............54
Ế
Biểu đồ 2.5: Sự hiểu biết về BHYT của đối tượng phỏng vấn ..................................55
U
Biểu đồ 2.6: Ai có trách nhiệm tham gia BHYT?......................................................56
́H
Biểu đồ 2.7: Tham gia BHYT theo hộ gia đình .........................................................56
Biểu đồ 2.8: Mức đóng BHYT được giảm trừ đối với thành viên thứ 2 trong hộ gia
TÊ
đình so với người thứ nhất.....................................................................57
Biểu đồ 2.9: Điều người dân quan tâm nhất khi tham gia BHYT .............................58
H
Biểu đồ 2.10: Giá trị trung bình về đánh giá của người dân đối với các nhân tố ảnh
N
hưởng đến sự phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế
Đ
ẠI
H
O
̣C
KI
...............................................................................................................70
ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Bảo hiểm y tế là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, được ghi nhận
trong Hiến pháp, trong các Nghị quyết, Văn kiện Đại hội của Đảng và không ngừng
được bổ sung, hoàn thiện nhằm góp phần ổn định đời sống cho người dân tham gia
BHYT, góp phần thực hiện an sinh xã hội của đất nước.
Ế
Góp phần thực hiện có hiệu quả các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo
U
hiểm y tế; tăng nhanh diện bao phủ đối tượng tham gia; thực hiện mục tiêu BHYT
́H
toàn dân. Sử dụng an toàn và bảo đảm cân đối quỹ BHXH trong dài hạn; quản lý, sử
dụng có hiệu quả và bảo đảm cân đối quỹ BHYT. Xây dựng hệ thống BHXH,
TÊ
BHYT hiện đại, chuyên nghiệp, hiệu quả cao, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế theo yêu cầu mà Nghị quyết số 21-NQ/TW của Bộ
H
Chính trị định hướng. Tuy nhiên vấn đề này đã đặt ra một yêu cầu rất cấp thiết, dự
N
báo triển khai sẽ gặp khó khăn do nhiều nguyên nhân khách quan lẫn chủ quan, do
KI
đó cần phải có các giải pháp đồng bộ, khoa học để triển khai thực hiện Luật sửa đổi
bổ sung một số điều của Luật BHYT trên địa bàn thành phố Huế, để gia tăng tỷ lệ
O
̣C
tham gia BHYT của người dân, đảm bảo thực hiện đúng lộ trình BHYT toàn dân
được Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1584/QĐ-TTg [12].
H
Bên cạnh đó, công tác thực hiện BHYT cho người dân tham gia theo hình thức
ẠI
hộ gia đình hiện nay trên địa bàn thành phố, mặc dầu cơ quan BHXH đã chủ động
Đ
tham mưu cho thành ủy, Ủy ban Nhân dân (UBND) thành phố ban hành các văn
bản, chỉ thị để chỉ đạo tổ chức thực hiện; cùng với sự phối hợp chặt chẽ các cơ
quan, ban ngành, đoàn thể có liên quan và các cơ sở khám chữa bệnh (KCB) BHYT
đã có nhiều cố gắng trong việc tổ chức triển khai thực hiện. Tuy nhiên, vẫn còn
nhiều vấn đề chưa đáp ứng yêu cầu cần phải quan tâm, cụ thể như:
Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về BHYT chưa được thường xuyên,
chưa tạo được sức mạnh phổ biến lan tỏa trong xã hội, người dân vẫn chưa thấy hết
ý nghĩa, tầm quan trọng, trách nhiệm tham gia BHYT nên hiệu quả chưa cao.
1
Một số cấp ủy chính quyền địa phương, đơn vị chưa xác định rõ vai trò, trách
nhiệm trong việc chỉ đạo thực hiện Luật BHYT tại địa phương, đơn vị mình. Sự
phối hợp giữa các ban ngành trong công tác triển khai thực hiện Luật BHYT vẫn
chưa đồng bộ, chưa đi sâu vào chất lượng tuyên truyền, phổ biến pháp luật BHYT
cho người dân.
Tình hình nhân lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ phụ trách công
tác tuyên truyền, cán bộ chuyên quản thu BHYT hộ gia đình của ngành BHXH vẫn
Ế
chưa đáp ứng theo yêu cầu đề ra.
U
Hệ thống Đại lý thu BHYT hộ gia đình còn mỏng, hoạt động chưa hiệu quả.
́H
Vẫn còn một số nhân viên Đại lý thu chưa nâng cao tinh thần trách nhiệm và chưa
có kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền, nên sự vận động người dân chưa đạt
TÊ
hiệu quả cao.
Công tác KCB BHYT cho người dân tại một số cơ sở y tế chưa có sự chuyên
H
nghiệp, chưa đảm bảo đầy đủ quyền lợi cho người tham gia BHYT, nên chưa mang
KI
gia BHYT của người dân.
N
lại sự tin tưởng, hài lòng của người bệnh. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc tham
Với mô hình triển khai BHYT tự nguyện như trước đây, chưa quy định tham
O
̣C
gia BHYT mang tính bắt buộc, tình trạng người dân chỉ tham gia BHYT khi có
bệnh, nên không đảm bảo cân đối quỹ BHYT những năm trước.
H
Đứng trước những thách thức nói trên, việc nghiên cứu các giải pháp phát
ẠI
triển đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế là rất quan
Đ
trọng và cấp thiết, nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách BHYT cho người
dân tham gia BHYT theo hộ gia đình, góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết 21NQ/TW của Bộ Chính trị và thực hiện nghiêm Luật BHYT của Quốc hội, hoàn
thành lộ trình BHYT toàn dân đã được Thủ tướng giao cho địa phương, đáp ứng
nguyện vọng chính đáng của nhân dân và đảm bảo an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh
nhà. Chính vì thế, tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia
đình trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sĩ
ngành quản lý kinh tế.
2
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác phát triển đối tượng tham gia BHYT
hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế, đề xuất giải pháp
phát triển đối tượng hộ gia đình tham gia BHYT, đạt mục tiêu tiến tới lộ trình
BHYT toàn dân, góp phần đảm bảo sự nghiệp an sinh xã hội trên địa bàn thành phố.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Ế
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về BHYT và BHYT hộ gia đình;
U
- Đánh giá thực trạng công tác phát triển BHYT hộ gia đình và phân tích
́H
những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành
phố Huế.
TÊ
- Đề xuất giải pháp nhằm phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành phố
3.1. Đối tượng nghiên cứu
N
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
H
Huế trong thời gian tới.
KI
Công tác phát triển đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình trên địa bàn Thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
O
̣C
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: nghiên cứu trên địa bàn thành phố Huế.
H
Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn 2014 - 2016. Điều tra, khảo
ẠI
sát một số đối tượng đang tham gia và chưa tham gia BHYT từ tháng 12/2017 đến
Đ
tháng 3/2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Dữ liệu thứ cấp:
- Các kế hoạch, các báo cáo kinh tế - xã hội của UBND Thành phố; báo cáo,
thống kê của BHXH thành phố Huế và BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế; báo cáo của
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố, Sở Lao động – Thương binh và
Xã hội và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;
3
- Niên giám thống kê Tp.Huế các năm, các đề tài, đề án, tạp chí khoa học
chuyên ngành, bài báo khoa học, các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu đã
được công bố.
- Các nguồn Internet, các website của BHXH Việt Nam, BHXH Thừa Thiên
Huế, Cổng thông tin điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế và một số website liên quan khác.
Dữ liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp được thu thập thông qua khảo sát ý kiến bằng bảng hỏi
Ế
(phương pháp phỏng vấn trực tiếp) đối với một số đối tượng đang tham gia và chưa
U
tham gia BHYT hộ gia đình.
́H
- Xác định cỡ mẫu:
Theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng-Chu
TÊ
Nguyễn Mộng Ngọc [15]: số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc
bằng năm lần số biến quan sát. Với 33 biến quan sát trong phiếu điều tra, kích cỡ
H
mẫu phải đảm bảo điều kiện như sau:
N
n ≥ 5 * k = 5 * 33 ≥ 165 (quan sát)
KI
Như vậy, để đảm bảo độ chính xác cũng như mức độ thu hồi bảng hỏi, tôi
chọn 200 mẫu để tiến hành điều tra khảo sát. Số lượng bảng hỏi hợp lệ để tiến hành
O
̣C
phân tích là 173 bảng hỏi.
- Về phương pháp chọn mẫu:
H
Phương pháp chọn mẫu được lựa chọn nhằm hướng tới đạt được các mục tiêu
ẠI
nghiên cứu. Trước hết, luận văn tiến hành khảo sát thử ban đầu với 35 đối tượng
Đ
nhằm thu thập những thông tin cơ bản và hiệu chỉnh bảng hỏi, từ đó hoàn thiện
bảng hỏi cho cuộc điều tra khảo sát chính thức. Tiếp đến, nghiên cứu sử dụng
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa để tiến hành khảo sát các đối tượng.
Tác giả đã tiến hành khảo sát 200 đối tượng trên địa bàn 4 phường đại diện được
chọn khảo sát của thành phố Huế (dựa trên ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh vực
BHYT của thành phố Huế), bao gồm 2 phường nội thành và 2 phường ngoại thành,
mỗi phường khảo sát ngẫu nhiên 50 đối tượng bằng phiếu khảo sát được thiết kế sẵn
nhằm đánh giá công tác phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn thành phố Huế.
4
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý dữ liệu
- Sử dụng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu theo các
tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.
- Phân loại dữ liệu, mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu, sau đó tiến
hành phân tích dữ liệu với phần mềm SPSS và Excel.
4.3. Phương pháp phân tích
Dữ liệu được phân tích, xử lý bằng phần mềm SPSS 22.0 với các bước như sau:
Ế
- Phân tích thống kê mô tả
U
Bảng tần số, biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai…Sử dụng để
́H
xử lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có
thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.
TÊ
- Phân tích hệ số Cronbach Alpha
Trước khi đưa vào phân tích hay kiểm định thì tiến hành kiểm tra độ tin cậy
H
của thang đo Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha cho biết mức độ tương
KI
quan giữa các biến.
N
quan giữa các biến trong bảng hỏi, để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương
Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số
O
̣C
Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng
(Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn
H
0.6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là:
ẠI
Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0.8: Hệ số tương quan cao.
Đ
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8: Chấp nhận được.
Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 đến 0.7: Chấp nhận được nếu thang đo mới.
Theo đó những biến có hệ số tương quan biến tổng (Item- total correlation) nhỏ hơn
0,3 là những biến không phù hợp hay những biến rác sẽ bị loại ra khỏi mô hình
(Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
- Phân tích nhân tố khám phá
Để tiến hành phân tích nhân tố khám phá thì điều kiện cần đó là dữ liệu thu
được phải đáp ứng được các điều kiện qua kiểm định KMO và kiểm định Bartlett’s.
5
Phương pháp phân tích nhân tố được chấp nhận khi giá trị hệ số Kaiser-MeyerOlkin (KMO) lớn hơn hoặc bằng 0,5 và nhỏ hơn hoặc bằng 1 (Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc, 2008), Eigenvalue lớn hơn 1 và tổng phương sai trích lớn hơn
hoặc bằng 50%. Trong phân tích nhân tố các biến có hệ số tải nhân tố (factor
loading) < 0,5 sẽ tiếp tục bị loại (Hair và cộng sự, 1998). Nếu một biến quan sát
thuộc 2 nhân tố trở lên thì khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các
nhân tố phải > 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố.
Ế
Nhằm xác định số lượng nhân tố trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:
U
Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ
́H
thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan
trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần
TÊ
biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn
hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những
H
nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu.
N
Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố
KI
là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. Phương pháp trích
hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Principal Axis Factoring với phép xoay
O
̣C
Varimax. Phương pháp Principal Axis Factoring sẽ cho ta số lượng nhân tố là ít
nhất để giải thích phương sai chung của tập hợp biến quan sát trong sự tác động qua
H
lại giữa chúng (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
ẠI
- Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính
Đ
Hệ số tương quan Pearson (Pearson Correlation Coefficient): Hệ số tương
quan Pearson (ký hiệu r) là loại đo lường tương quan được sử dụng nhiều nhất trong
khoa học xã hội khi phân tích mối quan hệ giữa hai biến khoảng cách/tỷ lệ. Hệ số
tương quan Pearson sẽ nhận giá trị ừ -1 đến +1, hệ số này lớn hơn 0 cho biết có sự
tương quan dương giữa hai biến và ngược lại là tương quan âm giữa hai biến nếu hệ
số này bé hơn 0. Giá trị tuyệt đối của hệ số này càng cao thì mức độ tương quan của
hai biến càng lớn hoặc dữ liệu càng phù hợp với quan hệ tuyến tính giữa hai biến.
6
Giá trị của hệ số bằng -1 hay +1 cho thấy dữ liệu hoàn toàn phù hợp với mô hình
tuyến tính.
Đề tài sử dụng phương pháp hồi quy đa biến. Mô hình dự đoán có thể là:
Y=B0 + B1X1i + B2X2i + B3X3i + ..... + BkXki + ei
Trong đó:
Y là biến phụ thuộc ; Xki là biểu hiện giá trị của biến độc lập thứ k tại quan
chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi.
Ế
sát thứ i ; Bk là hệ số hồi quy riêng ; ei là một biến độc lập ngẫu nhiên có phân phối
U
Biến phụ thuộc là nhân tố “Sự phát triển BHYT hộ gia đình” và biến độc lập
́H
là các các yếu tố chất lượng dịch vụ rút ra từ quá trình phân tích EFA và có ý nghĩa
TÊ
trong phân tích tương quan Pearson. Hệ số xác định R2 điều chỉnh được dùng để
xác định độ phù hợp của mô hình, kiểm định F dùng để khẳng định khả năng mở
rộng mô hình này áp dụng cho tổng thể cũng như kiểm định t để bác bỏ giả thuyết
H
các hệ số hồi quy của tổng thể bằng 0.
N
5. Kết cấu luận văn
KI
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn được kết
O
̣C
cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo hiểm y tế và y tế hộ gia đình
H
Chương 2: Thực trạng phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn Thành
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
ẠI
Chương 3: Giải pháp phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn thành
Đ
phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.
7
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BẢO HIỂM Y TẾ VÀ
BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH
1.1. Tổng quan về Bảo hiểm y tế
1.1.1. Sự ra đời và phát triển của bảo hiểm y tế ở Việt Nam
Từ đầu những năm 80, tình hình chăm sóc y tế cho nhân dân nói chung và
Ế
người lao động nói riêng ở các cơ sở KCB lâm vào tình trạng thiếu kinh phí hoạt
U
động, không đủ điều kiện để củng cố và phát triển, các bệnh viện từ Trung ương đến
́H
tỉnh, thành phố xuống cấp nhiều. Trong khi đó, chi phí cho việc KCB ngày càng
tăng do áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật y tế, sử dụng các trang thiết bị hiện
TÊ
đại, đắt tiền trong chẩn đoán và điều trị. Mặc dù, đầu tư của Nhà nước cho y tế tăng
nhanh nhưng ngân sách chỉ đáp ứng được từ 50-54% nhu cầu chi phí thực tế của
H
ngành Y tế. Thực hiện chủ trương đổi mới trong lĩnh vực y tế với phương châm
N
“Nhà nước và nhân dân cùng làm” theo tinh thần Nghị quyết Đại hội VI của Đảng
KI
và để bổ sung nguồn kinh phí, giảm bớt sức ép căng thẳng cho các cơ sở KCB, ngày
24/4/1989 Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ban hành Quyết định số
O
̣C
45/HĐBT cho phép các cơ sở khám chữa bệnh thu một phần viện phí. Việc thực
hiện Quyết định số 45/HĐBT bước đầu đã giảm bớt khó khăn về kinh phí cho các
H
cơ sở KCB, nhưng cũng không thể đáp ứng được nhu cầu KCB ngày càng tăng của
ẠI
nhân dân: Đối tượng miễn giảm nhiều, người phải nộp viện phí chủ yếu là dân cư
Đ
nông thôn, người lao động tự do ở thành thị; số thu từ viện phí không đáng kể đòi
hỏi phải có phương thức huy động nguồn tài chính phục vụ KCB phù hợp. Trong
hoàn cảnh đó, một số địa phương đã mạnh dạng tháo gỡ những khó khăn trong công
tác KCB bằng cách vận động, quyên góp trong nhân dân dưới nhiều hình thức khác
nhau, để có thêm nguồn tài chính phục vụ nhu cầu KCB của nhân dân: Sông thao
(Phú Thọ), Krông Bông (Đắk Lắk) - đây là việc làm tự phát, hướng tới bảo hiểm y
tế sau này.
8
Ngay từ đầu năm 1992, khi Quốc hội sửa đổi hiến pháp, mặc dù chính sách về
BHYT chưa được ban hành, nhưng đã được đưa vào quy định tại điều 39:...“thực
hiện BHYT, tạo điều kiện để mọi người dân được chăm sóc sức khoẻ”, đó là cơ sở
hết sức quan trọng để dự thảo pháp lệnh BHYT được triển khai thuận lợi;
Tại phiên họp từ ngày 25 đến 28/5/1992, Hội đồng Nhà nước đã tiến hành xem
xét Dự án Pháp lệnh BHYT do Hội đồng Bộ trưởng trình bày. Sau khi nghe báo cáo
thẩm tra của Uỷ ban Y tế và Xã hội, ý kiến của Uỷ ban Pháp luật của Quốc hội, hội
Ế
đồng Nhà nước đã nhận xét: “Trong điều kiện đổi mới cơ chế quản lý kinh tế hiện
U
nay, để đảm bảo công bằng và nhân đạo xã hội trong lĩnh vực bảo vệ sức khoẻ nhân
́H
dân, việc thực hiện bảo hiểm y tế là cần thiết nhằm động viên khả năng đóng góp
của mọi tầng lớp nhân dân, nâng cao hiệu quả khám chữa bệnh. Tuy nhiên, bảo
TÊ
hiểm y tế là hình thức bảo hiểm mới ở nước ta, hội đồng Bộ trưởng và các Uỷ ban
hữu quan của Quốc hội cần tiếp tục nghiên cứu mở rộng thí điểm, tiến hành tổng kết
N
hoàn thiện dự án Pháp lệnh này”;
H
kinh nghiệm và tổ chức lấy ý kiến các tầng lớp nhân dân để có cơ sở để tiếp tục
KI
Theo đề xuất của Ban dự thảo Pháp lệnh BHYT, Bộ trưởng Bộ Y tế đã trình
Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) để chuyển sang xây dựng Nghị định của
O
̣C
Hội đồng Bộ trưởng ban hành Điều lệ BHYT;
Hội đồng Bộ trưởng chấp thuận, đến đầu tháng 8 năm 1992 dự thảo Nghị định
H
đã hoàn chỉnh. Ngày 15/8/1992 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ký ban hành Nghị
ẠI
định số 299/HĐBT [4].
Đ
BHYT là một chính sách xã hội mới ở nước ta, cũng như các quốc gia khác,
BHYT ở nước ta nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
- Một là: Tạo nguồn kinh phí để bổ sung cho nguồn ngân sách hạn hẹp cấp cho
hệ thống y tế nhà nước. Huy động sự đóng góp của chủ sử dụng và người lao động
để hình thành quỹ tập trung của BHYT, nguồn quỹ này được sử dụng cùng với
nguồn ngân sách cấp cho các cơ sở y tế từ Trung ương đến địa phương để nâng cao
chất lượng KCB cho người tham gia BHYT;
9
- Hai là: Giảm bớt gánh nặng về tài chính cho người lao động khi bị bệnh
nặng phải sử dụng các dịch vụ y tế có chi phí cao, thông qua việc chi trả trước qua
quỹ BHYT;
- Ba là: Góp phần thực hiện công bằng xã hội trong chăm sóc sức khoẻ, thông
qua tái phân phối thu nhập qua mức đóng BHYT theo phần trăm trên thu nhập;
Mặc dù bước đầu gặp khó khăn nhưng sau 2 năm tổ chức thực hiện Nghị định
299 về BHYT được sự quan tâm chỉ đạo của Chính phủ, Bộ Y tế, của các ngành từ
Ế
trung ương đến địa phương; sự ủng hộ, tham gia của các cơ quan, đoàn thể, tổ chức
U
kinh tế, hoạt động BHYT đã thu được những kết quả đáng khích lệ. Hệ thống tổ
́H
chức BHYT từ Trung ương đến địa phương đã hình thành, bao gồm 59 cơ quan
BHYT (53 tỉnh, thành phố, 4 BHYT các ngành Giao thông, Dầu khí, Cao su, Than,
TÊ
BHYT Việt Nam và chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh). Năm 1995 đã phát
hành được 7,1 triệu thẻ BHYT, trong đó gần 4,9 triệu thẻ BHYT bắt buộc và trên
H
2,2 triệu thẻ BHYT tự nguyện (chủ yếu là học sinh, sinh viên), với tổng nguồn thu
N
khoảng 400 tỷ đồng, khám chữa bệnh cho 10 triệu lượt người có thẻ BHYT. Toàn
KI
quốc đã có trên 2.100 cơ sở điều trị thực hiện hợp đồng khám chữa bệnh với cơ
quan BHYT (trong đó, tuyến Trung ương là 33, tuyến tỉnh là 203, tuyến thành phố
O
̣C
là 540, cơ sở y tế là 79, cơ sở y tế lực lượng vũ trang là 22 và trên 1.200 phòng
khám đa khoa khu vực và phòng khám của cơ quan đơn vị). Việc quản lý BHYT do
H
BHYT Việt Nam, trực thuộc Bộ Y tế; BHYT các địa phương trực thuộc Sở tế và
ẠI
BHYT ngành quản lý thực hiện. Trong giai đoạn này, chính sách BHXH, BHYT đã
Đ
có nhiều sửa đổi, bổ sung và cải cách phù hợp với công cuộc đổi mới của đất nước,
đảm bảo công bằng và an sinh xã hội.
1.1.2. Sự cần thiết và tầm quan trọng của bảo hiểm y tế
Bảo hiểm y tế là chính sách an sinh xã hội ưu việt, mang tính cộng đồng trên
tinh thần nhiều người cùng đóng góp để san sẻ cho một số ít người rủi ro, bệnh tật.
Đặc biệt, BHYT đang là điểm tựa vững chắc cho nhiều người dân nghèo, còn đối
với những bệnh nhân mắc bệnh nan y như ung thư, chạy thận nhân tạo… BHYT
10
thực sự trở thành mạng sống thứ 2 của người bệnh và là “cứu tinh” của cả gia đình
người bệnh.
Để mọi người dân đều được hưởng quyền lợi về BHYT, Chính phủ đã ban
hành Đề án Thực hiện lộ trình tiến tới BHYT toàn dân giai đoạn 2012 - 2015 và
2020 [13], trong đó BHYT hộ gia đình được xem là một trong những giải pháp
quan trọng. Được chính thức triển khai từ ngày 1/1/2015, trải qua hơn hai năm,
việc thực hiện BHYT đối với nhóm đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình đã có
Ế
được những kết quả bước đầu đáng khích lệ. BHYT hộ gia đình như là tấm “lưới
U
đỡ” sau cùng cho những người dân chưa thuộc bất kỳ nhóm đối tượng tham gia
́H
BHYT nào khác, đảm bảo mọi người dân trong xã hội đều có cơ hội được bảo vệ
bởi BHYT. Trong xu hướng tăng cao của chi phí y tế hiện nay, cá nhân, hộ gia
TÊ
đình hơn lúc nào hết cần tham gia BHYT nói chung, BHYT hộ gia đình nói riêng
để hạn chế gánh nặng tài chính khi rủi ro ốm đau, bệnh tật.
H
Để tạo thuận lợi cho người dân khi tham gia BHYT hộ gia đình, BHXH Việt
N
Nam đã phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành kịp thời tháo gỡ những vướng mắc
KI
phát sinh trong triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT, nhất
là các vướng mắc trong việc phát triển đối tượng và việc tham gia BHYT theo hộ
O
̣C
gia đình, tạo điều kiện thuận lợi nhất để người dân tham gia BHYT; Đề xuất, tham
mưu với Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 1167/QĐ-TTg về việc điều
H
chỉnh giao chỉ tiêu phát triển BHYT cho UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
ẠI
trung ương [14]; báo cáo kịp thời với Chính phủ ban hành văn bản số 1018/TTg-
Đ
KGVX ngày 10/06/2016 về việc tăng cường phát triển, mở rộng đối tượng tham
gia BHYT và tin học hóa công tác giám định, thanh toán chi phí khám, chữa bệnh
BHYT; Ban hành kịp thời các văn bản chỉ đạo và hướng dẫn BHXH tỉnh, TP tổ
chức thực hiện; Phối hợp với các địa phương tổ chức thống kê, thu thập và nhập
thông tin của trên 24,2 triệu hộ gia đình tham gia BHYT…; Đẩy mạnh công tác
tuyên truyền cả về chính sách BHXH và BHYT nhưng có kế hoạch, lựa chọn theo
nhóm đối tượng để xây dựng nội dung tuyên truyền, đối thoại phù hợp…; Mở
rộng hệ thống đại lý thu BHXH, BHYT: tính đến ngày 31/12/2016, cơ quan
11
BHXH đã ký hợp đồng với 9.852 tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT, theo đó
có 28.191 điểm thu tới từng khu dân cư cấp thôn, xã và có 33.198 nhân viên đại lý
thu được đào tạo và cấp thẻ hoạt động theo quy định; Thường xuyên tổ chức các
Hội nghị hoặc làm việc trực tiếp với lãnh đạo HĐND, UBND, các sở, ngành của
các địa phương có tỷ lệ tham gia BHYT thấp để bàn về giải pháp phát triển đối
tượng....
Với những cố gắng và nỗ lực trong công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện tuyên
Ế
truyền về tầm quan trọng của BHYT, nhất là BHYT hộ gia đình, tính đến ngày
U
31/12/2016, số đối tượng tham gia BHYT đạt 75,59 triệu người (chưa bao gồm lực
́H
lượng vũ trang), tăng khoảng 5,62 triệu người (tương đương với 8%) so với năm
2015, đạt tỷ lệ 101,7% so với kế hoạch giao và tỷ lệ bao phủ BHYT đạt 81,8%,
TÊ
trong đó: số người tham gia BHYT hộ gia đình là 11,3 triệu người, tăng 2,9 triệu
người (tương đương với 34,5%) so với năm 2015, tổng số tiền thu BHYT là
H
72.291 tỷ đồng đạt 101,2% kế hoạch giao (tính cả số ngân sách còn phải chuyển là
N
1.751 tỷ đồng), trong đó: Số tiền thu BHYT hộ gia đình là 5.905 tỷ đồng, tăng
KI
1.340 tỷ đồng (tương đương với 29,3%) so với năm 2015.
Bên cạnh những thành tích đạt được vẫn còn những khó khăn vướng mắc
O
̣C
trong công tác phát triển BHYT hộ gia đình, đó là: nhận thức của nhiều người dân
còn hạn chế về chính sách BHYT, chưa chủ động tham gia khi sức khỏe bình
H
thường mà chỉ khi phát sinh bệnh tật thì mới nghĩ đến việc tham gia để giảm bớt
ẠI
chi phí y tế trong quá trình khám chữa bệnh, đặc biệt đối với những trường hợp
Đ
bệnh hiểm nghèo; một số hộ gia đình người dân có điều kiện kinh tế khó khăn,
chưa thể tham gia BHYT cho tất cả các thành viên trong gia đình…; Một số đại lý
thu BHXH, BHYT chưa nhiệt tình trách nhiệm trong công tác tuyên truyền, vận
động người dân tham gia BHYT; Việc chủ động, phối hợp của cơ quan quản lý đối
tượng tại một số địa phương trong công tác rà soát, lập danh sách người tham gia
BHYT được Nhà nước đóng, hỗ trợ mức đóng còn rất chậm, còn trùng ảnh hưởng
đến quyền lợi của người dân như: đối tượng hộ gia đình cận nghèo, hộ gia đình
làm nông - lâm - ngư - diêm nghiệp có mức sống trung bình.
12
1.1.3. Lý luận cơ bản về bảo hiểm y tế và bảo hiểm y tế hộ gia đình
1.1.3.1. Khái niệm bảo hiểm y tế, đối tượng tham gia bảo hiểm y tế
a) Khái niệm bảo hiểm y tế
Theo Khoản 1, Điều 2, Luật BHYT: “BHYT là hình thức bảo hiểm được áp
dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước
tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật
BHYT” [9].
Ế
BHYT được thực hiện theo 05 nguyên tắc sau (Điều 3, Luật BHYT):
U
(1) Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia BHYT.
́H
(2) Mức đóng BHYT được xác định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương, tiền
công, tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương tối thiểu của khu vực hành chính.
TÊ
(3) Mức hưởng BHYT theo mức độ bệnh tật, nhóm đối tượng trong phạm vi
quyền lợi của người tham gia BHYT.
H
(4) Chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT do quỹ BHYT và người tham gia
N
BHYT cùng chi trả.
KI
(5) Quỹ BHYT được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo
đảm cân đối thu, chi và được Nhà nước bảo hộ.
O
̣C
b) Đối tượng tham gia BHYT (theo Điều 12, Luật BHYT)
Nhóm 1: Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
H
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn,
hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản
ẠI
lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi chung
Đ
là người lao động);
Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của
pháp luật.
Nhóm 2: Nhóm do tổ chức BHXH đóng, bao gồm:
Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng;
Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng do bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày; người
từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng tháng;
13
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội
hằng tháng;
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Nhóm 3: Nhóm do ngân sách nhà nước đóng, bao gồm:
Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ;
sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang
công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan,
Ế
chiến sỹ phục vụ có thời hạn trong công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu
U
hưởng lương như đối với quân nhân; học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính
́H
sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an;
Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng tháng từ
TÊ
ngân sách nhà nước;
Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng
H
từ ngân sách nhà nước;
N
Người có công với cách mạng, cựu chiến binh;
Trẻ em dưới 6 tuổi;
KI
Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm;
O
̣C
Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng;
Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại
H
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có
ẠI
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo,
Đ
thành phố đảo;
Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng,
con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ;
Thân nhân của người có công với cách mạng
Thân nhân của các đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;
Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách
của Nhà nước Việt Nam.
14