Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Ôn LSVN vào lop 10- Tinh BG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.95 KB, 23 trang )

PH N L CH S VI T NAM
Ch ủ đề 1
Việt Nam từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến khi Đảng
Cộng sản Việt Nam ra đời.
A. kiến thức trọng tâm
1. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp tới
xã hội Việt Nam.
a. Nguyờn nhõn:
Sau chin tranh th gii th nht (1914-1918), Phỏp tuy l nc thng trn,
nhng t nc b tn phỏ nng n, nn kinh t kit qu. bự p li nhng
thờt hi do chin tranh gõy ra, thc dõn Phỏp y mnh khai thỏc thuc a,
trong ú cú Vit Nam.
Mc ớch: lm sao búc lt c nhiu nht v kim li c nhiu nht.
b. Xã hội Việt Nam phân hoá:
Dới tác động của cuộc khai thác, xã hội Vit Nam phõn húa ngày càng sâu
sắc: bờn cnh nhng giai cp c, nay xut hin nhng tng lp, giai cp mi.
Mi tng lp, giai cp cú quyn li v a v khỏc nhau, nờn cng cú thỏi
chớnh tr v kh nng cỏch mng khỏc nhau.
+ Giai cp a ch phong kin: chia thành hai bộ phận, một bộ phận chim
nhiu din tớch rung t, câu kết với thc dõn Phỏp búc lt nụng dõn nên không
có tinh thần cách mạng. Tuy nhiờn cng cú mt s b phn a ch va v nh
cú tinh thn yờu nc, tham gia cỏc phong tro yờu nc khi cú iu kin.
+ Tng lp t sn: ra i sau chin tranh th gii th nht, s lng ớt, di
tỏc ng ca cuc khai thỏc, phõn hoỏ lm hai b phn: t sn mi bn v t sn
dõn tc. T sn mi bn cú quyn li gn cht vi quc nờn cõu kt cht ch
vi quc ỏp bc búc lt nhõn dõn nên không có tinh thần cách mạng. Bộ phận
t sn dõn tc cú khuynh hng kinh doanh c lp nờn cú tinh thn dõn tc,
dõn ch, nhng thỏi khụng kiờn nh.
+ Tng lp tiu t sn: tng nhanh v s lng sau chin tranh th gii th
nht, b Phỏp chốn ộp, bc ói nờn cú i sng bp bờnh. B phn trớ thc cú
tinh thn hng hỏi cỏch mng. ú l lc lng quan trng ca cỏch mng dõn


tc, dõn ch.
+ Giai cp nụng dõn: chim hn 90% s dõn, b quc, phong kin ỏp bc
búc lt nng n, b bn cựng hoỏ v phỏ sn trờn quy mụ ln. õy l lc lng
hng hỏi v ụng o nht ca cỏch mng.
+ Giai cp cụng nhõn: ra i t cuc khai thỏc ln th nht ca phỏp v phỏt
trin nhanh trong cuc khai thỏc ln th hai. Giai cp cụng nhõn Vit Nam cú
nhng c im riờng: b ba tng ỏp bc búc lt ( quc, phong kin, t sn
ngi Vit); cú quan h t nhiờn gn bú vi nụng dõn; k tha truyn thng yờu
nc anh hựng v bt khut ca dõn tc. õy l giai cp lónh o cỏch mng
Vit Nam i n ton thng.
c bit, giai cp cụng nhõn Vit Nam ngay t khi mi ra i ó tip thu
nh hng ca phong tro cỏch mng th gii, nht l ca ch ngha Mac-Lờnin
v Cỏch mng thỏng Mi Nga.
Do ú, giai cp cụng nhõn Vit Nam sm tr thnh mt lc lng chớnh tr
c lp, i u trờn mt trn chng quc phong kin, nhanh chúng vn lờn
nm quyn lónh o cỏch mng nc ta.
2. nh hng ca Cỏch mng thỏng Mi Nga v phong tro cỏch mng
th gii sau Chin tranh th gii n phong tro gii phúng dõn tc Vit
Nam.
Cách mạng tháng Mời Nga (1917) thành công làm cho phong trào giải phóng
dân tộc ở các nớc phơng Đông và phong trào công nhân ở các nớc t bản phơng Tây
có sự gắn bó mật thiết với nhau.
Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng dâng cao trên toàn thế
giới, dẫn tới một loạt các đảng cộng sản đợc thành lập ở châu Âu nhng hoạt đông
riêng rẽ. Trớc bối cảnh đó, Quốc tế ba (Quốc tế Cộng sản) đợc thành lập (1919)
nhằm thống nhất và phát triển phong trào cách mạng thế giới. Ngay sau đó một
loạt các ĐCS tiếp tục đợc thành lập ở các nớc đế quốc và các nớc thuộc địa, phụ
thuộc: ĐCS Pháp (1920), Đảng Cộng sản Trung Quốc (1921)...
Năm 1920, Quốc tế thứ ba thông qua "Luận cơng về vấn đề dân tộc và thuộc
địa", sự kiện này tác động đến việc lựa chọn con đờng cứu nớc của Nguyễn ái

Quốc: con đờng cách mạng vô sản.
Hoàn cảnh thế giới trên đã tạo điều kiện thuận lợi để chủ nghĩa Mác lê-nin
ngày càng đợc truyền bá sâu rộng vào nớc ta.
3. Những hoạt động của Nguyễn ái Quốc ở nớc ngoài (1919-1925)
a. Nguyễn ái Quốc n vi CN mỏc - Lờ nin, tìm thấy con đờng cứu nớc
đúng đắn cho dân tộc:
Sau nhiều năm bôn ba tìm đờng cứu nớc, năm 1917, Nguyễn ái Quốc trở lại
Pháp. Từ đó Ngời quyết định ở lại Pháp để tìm hiểu, học tập, làm việc và tiếp tục
tìm đờng cứu nớc.
Năm 1919, thay mặt nhóm ngời Việt Nam yêu nớc, NAQ gửi "Bản yêu sách 8
điểm tới hội nghị Vec-xai đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc Việt
Nam. Tuy bản yêu sách không đợc chấp nhan nhng ó gây tiếng vang lớn.
Tháng 7 nm 1920, NAQ đọc đợc bản "Sơ thảo lần thứ nhất những luận cơng
về vấn đề dân tộc và thuộc địa" của Lê-nin. Luận cơng của Lê-nin đã chỉ cho Ngời
thấy con đờng cứu nớc cho dân tộc: con đờng cách mạng vô sản lấy CN Mác-
Lênin làm nền tảng t tởng. Từ đó Ngời hoàn toàn tin theo Lê-nin và đứng về Quốc
tế III.
Tại Đại Hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở Tua(12/1920), NAQ đã bỏ phiếu tán
thành và gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập ĐCS Pháp và trở thành ngời cộng
sản Việt Nam đầu tiên. Ngời chọn con đờng Cách mạng vô sản trong đấu tranh
giải phóng dân tộc, vì ngời khẳng định rằng: "Trên thế giới bây giờ học thuyết
nhiều, chủ nghĩa nhiều nhng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách
mệnh nhất là CN Lê-nin" và "muốn cứu nớc và giải phóng dân tộc không còn con
đờng nào khác con đờng cách mạng vô sản".
b. Nguyễn ái Quốc trực tiếp chuẩn bị về t tởng, chớnh tr và tổ chức cho sự
ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam:
Sau khi tip cn Ch ngha Mỏc-Lờ nin, tỡm ra con ng cu nc ỳng
n cho dõn tc, NAQ tớch cc hot ng nhm truyn bỏ ch ngha Mỏc-Lờ nin
v nc, chuẩn bị về t tởng, chớnh tr và tổ chức cho sự ra đời của chính đảng vô
sản ở Việt Nam. Quỏ trỡnh ny c th hin qua cỏc thi kỡ sau:

*. Nguyễn ái Quốc Phỏp (1917-1923)
+ Nm 1921, đợc sự giúp đỡ của Đảng Cộng sản Pháp, Ngi sỏng lp Hi
liờn hip cỏc dõn tc thuc a on kt cỏc lc lng cỏch mng chng ch
ngha quc.
+ Nm 1922, ra t bỏo Ngi cựng kh vch trn chớnh sỏch n ỏp búc
lt dó man ca ch ngha quc, gúp phn lm thc tnh cỏc dõn tc b ỏp bc
ng lờn u tranh t gii phúng mỡnh.
+ Ngoi ra Nguyn i Quc cũn vit nhiu bi cho cỏc bỏo Nhõn o, i
sng cụng nhõn v vit cun "Bn ỏn ch thc dõn Phỏp". Nhng sỏch bỏo
ny ó c bớ mt chuyn v Vit Nam, góp phần tố cáo tội ác của đế quốc
Pháp, truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nớc, làm thức tỉnh đồng bào yêu nớc.
* Nguyễn ái Quốc ở Liên Xô (1923-1924)
+ Thỏng 6-1923, Nguyn i Quc sang Liờn Xụ d Hi ngh Quc t nụng
dõn, sau ú li Liờn Xụ va nghiờn cu va hc tp.
+ Nm 1924, ti i hi Quc t cng sn ln th V, Nguyn i Quc ó
c tham lun v nhim v cỏch mng cỏc nc thuc a v mi quan h gia
cỏch mng cỏc nc thuc a vi phong tro cụng nhõn cỏc nc quc.
Nhng quan im c bn v chin lc v sỏch lc cỏch mng gii phúng
dõn tc thuc a v cỏch mng vụ sn m Nguyn i Quc tip nhn c di
ỏnh sỏng ca ch ngha Mỏc-Lờnin l bc chun b v chớnh tr v t tng cho
s thnh lp mt chớnh ng vụ sn Vit Nam trong giai on tip theo.
* Nguyễn ái Quốc ở Trung Quốc (1924-1925)
+ Cui nm 1924, Nguyn i Quc v Qung Chõu (Trung Quc). Ngi ó
tip xỳc vi cỏc nh cỏch mng Vit Nam v thanh niờn yờu nc õy
thnh lp Hi Vit Nam Cỏch Mng Thanh niờn, trong ú t chc Cng sn
on lm nũng ct.
+ Ngi ó sỏng lp ra bỏo Thanh niờn, trc tip m nhiu lp hun luyn
chớnh tr o to cỏn b cỏch mng. Cỏc bi ging ca Ngi ó c tp hp
v in thnh sỏch "ng cỏch mnh" (1927) nờu ra phng hng c bn ca
cỏch mng gii phúng dõn tc Vit Nam. Thụng qua Hi Vit Nam Cỏch Mng

Thanh niờn, NAQ ó o to c nhng ngi cỏch mng tr tui, mt s
ngi c c i hc Liờn Xụ, mt s c a v nc truyn bỏ Chủ
nghĩa Mỏc-Lờ nin vo qun chỳng.
Năm 1928, Hội chủ trơng "Vô sản hoá', đa hội viên vào hoạt động trong các
nhà máy, hầm mỏ... Việc làm này đã góp phần thực hiện việc kết hợp kết hợp chủ
nghĩa Mác Lê-nin với phông trào công nhân và phong trào yêu nớc, thúc đẩy
nhanh sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Túm li, nhng hot ng ca Nguyn i Quc trong thời gian ở Pháp, Liên
Xô, Trung Quốc ó cú tỏc dng quyt nh trong vic chun b v chớnh tr, t
tng v t chc cho vic thnh lp chớnh ng ca giai cp vụ sn Vit Nam.
4. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
a. Bi cnh:
+ Cui nm 1928, u nm 1929, phong tro dõn tc, dõn ch nc ta, c
bit l phong tro cụng nụng i theo con ng cỏch mng vụ sn phỏt trin
mnh, t ra yờu cu phi cú mt chớnh ng ca giai cp vụ sn kp thi a
cỏch mng Vit Nam tin lờn nhng bc mi.
+ Lỳc ny HiVit Nam Cỏch mng Thanh niờn khụng cũn sc lónh o
nờn trong ni b ca Hi din ra mt cuc u tranh gay gt xung quanh vn
thnh lp ng. Hon cnh ú dn n s ra i ca ba t chc cng sn trong
nm 1929.
b. Quỏ trỡnh thnh lp:
+ Cui thỏng 3/1929: Chi b Cng sn u tiờn c thnh lp Bc Kỡ ti
s nh 5D ph Hm Long- H Ni.
+ Sau ú, trong ni b ca Hi Vit Nam Cỏch mng Thanh niờn ó hỡnh
thnh 2 t chc cng sn: ụng Dng cng sn ng- Bc Kỡ(thỏng 6-1929) v
An Nam Cng sn ng - ti Nam Kỡ (8-1929).
+ B phn tiờn tin ca Tõn Vit Cỏch mng ng - Trung Kỡ ó thnh lp
ụng Dng Cng sn liờn on (9-1929).
c. í ngha lch s ca s xut hin ba t chc cng sn Vit Nam.
+ ỏnh du s trng thnh ca giai cp cụng nhõn Vit Nam.

+ Chng t xu hng cỏch mng vụ sn ang phỏt trin mnh m nc ta.
+ Chng t cỏc iu kin thnh lp ng Vit Nam ó chớn mui.
+ L bc chun b trc tip cho vic thnh lp ng cng sn Vit Nam.
5. ng Cộng sản Việt Nam ra đời (3/2/1930).
a. Hon cnh lch s:
+ Cui nm 1929, phong tro cụng nhõn v phong tro yờu nc phỏt trin
mnh trong ú giai cp cụng nhõn tht s tr thnh mt lc lng tiờn phong.
+ Nm 1929 nc ta ln lc xut hin ba t chc cng sn ó thỳc y
phong tro cỏch mng phỏt trin, song c ba t chc u hot ng riờng r cụng
kớch ln nhau, tranh ginh nh hng trong qun chỳng, gõy tr ngi ln cho
phong tro cỏch mng. Yờu cu cp thit ca cỏch mng Vit Nam lỳc ny l
phi cú s lónh o thng nht ca mt chớnh ng vụ sn.
+ Vi t cỏch l phỏi viờn ca Quc t Cng sn, Nguyn Aớ Quc ó thng
nht ba t chc cng sn Vit Nam thnh mt CS duy nht, ly tờn l CS
VN.
b. Ni dung Hi ngh:
+ Hi ngh hp t ngy 3 n ngy 7 tháng 2 năm 1930 ti Cu Long
(Hng Cng-Trung Quốc)
+ Hi ngh ó nht trớ thng nht cỏc t chc cng sn thnh lp mt ng
cng sn duy nht ly tờn l ng Cng sn Vit Nam.
+ Thụng qua chớnh cng vn tt, sỏch lc vn tt, iu l tóm tt ca ng
do NAQ d tho. õy c xem l Cng lnh chớnh tr u tiờn ca ng.
+ Ra li kờu gi nhõn dp thnh lp ng.
Hi ngh thành lập đảng cú ý ngha v giỏ tr nh mt i hi thnh lp ng
vỡ ó thụng qua ng li cho cỏch mng Vit Nam.
c. í ngha lch s ca vic thnh lp ng:
+ ng cng sn Vit Nam ra i l kt qu tt yu ca cuc u tranh dõn
tc v u tranh giai cp ở Việt Nam trong thi i mi, l sn phm ca s kt
hp gia ch ngha Mỏc-Lờ nin vi phong tro cụng nhõn v phong tro yờu
nc Vit Nam trong nhng nm 20 ca th k XX.

+ ng Cng sn Vit Nam ra i l mt bc ngot lch s v i trong lch
s dõn tc Vit Nam, vỡ: i vi giai cp cụng nhõn, chng t giai cp cụng
nhõn Vit Nam ó trng thnh v sc lónh o cỏch mng. i vi dõn tc,
chm dt thi kỡ khng hong v mt ng li, v giai cp lónh o, t õy
khng nh quyn lónh o tuyt i ca ng cng sn Vit Nam. T õy cỏch
mng Vit Nam tr thnh mt b phn khng khớt ca cỏch mng th gii.
+ ng ra i l s chun b tt yu u tiờn cú tớnh cht quyt nh cho
nhng bc phỏt trin nhy vt v sau ca cỏch mng Vit Nam.
B. Kiến thức mở rộng - nâng cao
1. Hành trình tìm đờng cứu nớc của Nguyễn ái Quốc.
a. Nguyên nhân:
Nguyễn ái Quốc sinh ngày 19/5/1890 tại Làng Kim Liên (Nam Đàn - Nghệ An). Ngời
sinh ra trong một gia đình nhà nho yêu nớc và lớn lên trên mảnh đất quê hơng có truyền
thống yêu nớc quận cờng, đấu tranh bất khuất. Ngời chứng kiến sự thất bại hàng loạt phong
trào yêu nớc và đợc tiếp xúc với nhiều nhà cách mạng đơng thời. Vì vậy, từ rất sớm, NAQ
sớm có lòng yêu nớc.
Tuy NAQ rất khâm phục tinh thần đấu tranh chống Pháp của các bậc tiền bối nhng NAQ
không tán thành con đờng cứu nớc của họ vì con đờng cứu nớc đó không phù hợp với hoàn
cảnh đất nớc, thậm trí đã thất bại. Vì vậy, NAQ quyết trí ra đi tìm đờng cứu nớc, nhằm tìm
con đờng cứu nớc hữu hiệu hơn.
b. Hành trình tìm đờng cứu nớc của Nguyễn ái Quốc:
+ Năm 1911: NAQ dời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đờng cứu nớc.
+ Từ năm 1911 đến năm 1917, NAQ qua nhiều nớc ở châu á, châu Phi, châu Âu, châu
Mỹ. Tại những nơi ngời đặt chân đến ngời vừa lao động để kiến sống vừa tham gia vào các
phong trào cách mạng... cuối cùng ngời rút ra một điều: ở đâu giai cấp công nhân và nhân dân
lao động trên thế giới đều là bạn, CNĐQ ở đâu cũng là thù.
+ Năm 1919, thay mặt nhóm ngời VN yêu nớc, Ngời gửi "Bản yêu sách 8 điểm tới hội
nghị Vecxai đòi quyền tự do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc VN, gây tiếng vang lớn.
+ Tháng 7/1920, NAQ đọc đợc bản" Sơ thảo lần thứ nhất những luận cơng về vấn đề dân
tộc và thuộc địa" của Lê-nin. Luận cơng của Lê-nin đã chỉ cho Ngời thấy con đờng cứu nớc

cho dân tộc: con đờng cách mạng vô sản lấy CN Mác-Lênin làm nền tảng t tởng. Từ đó Ngời
hoàn toàn tin theo Lê-nin và đứng về Quốc tế III. Tại Đại Hội của Đảng Xã hội Pháp họp ở
Tua(12/1920), NAQ đã bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc tế III, tham gia sáng lập ĐCS
Pháp và trở thành ngời cộng sản VN đầu tiên. Ngời chọn con đờng Cách mạng vô sản trong
đấu tranh giải phóng dân tộc, vì ngời khẳng định rằng: "Trên thế giới bây giờ học thuyết
nhiều, chủ nghĩa nhiều nhng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất, cách mệnh nhất là
CN Lê-nin" và " muốn cứu nớc và giải phóng dân tộc không còn con đờng nào khác con đờng
cách mạng vô sản".
c. Con đờng cứu nớc của NAQ có gì khác lớp ngời đi trớc?
+ Các bậc tiền bối mà tiêu biểu là Phan Bội Châu đã chọn con đờng cứu nớc là sang Nhật,
vì ở đó từng diễn ra cuộc cải cách Minh Trị(1868) làm cho Nhật thoát khỏi số phận một nớc
thuc a, trở thành một nớc đế quốc duy nhất ở châu á, với hy vọng là một nớc đồng văn,
đồng chủng thì Ông sẽ nhận đợc sự giúp đỡ của Nhật để đuổi Pháp nhng thất bại.
+ Hớng đi của NAQ lại khác, Ngời sang phơng Tây, nơi đợc mệnh danh là nơi có t tởng tự
do, bình đẳng, bác ái, có khoa học kỹ thuật và nền văn minh phát triển. Cách đi của Ng ời là đi
vào tất cả các giai cấp, tầng lớp, giác ngộ họ, đoàn kết họ đứng dậy đấu tranh. Ngời đề cao học
tập, nghiên cứu lý luận, kinh nghiệm các cuộc cách mạng mới nhất của thời đại. cuối cùng,
ngời bắt gặp Cách mạng tháng Mời Nga và Chủ nghĩa Mác-Lênin, tìm ra con đờng cứu nớc
đúng đắn cho dân tộc: con đờng CMVS.
2. Những cống hiến của Nguyễn ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong thời
gian 1911 - 1930:
+ Đến với CN Mác-Lê nin, tìm ra con đờng cứu nớc đúng dắn cho dân tộc: kết hợp độc
lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội, gắn cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
+ Chuẩn bị về chính trị t tởng và tổ chức cho sự thành lập ĐCS Việt Nam (3/2/1930)
+ Xác định đờng lối đúng đắn cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, dới sự lãnh đạo của
đảng.
+ Chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
3. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu của cách mạng VN.
Trớc khi ĐCS VN ra đời, mọi phong trào yêu nớc đều thất bại vì bị khủng khoảng đờng
nối và giai cấp lãnh đạo.

Từ năm 1919 tới năm 1929, sau khi tìm thấy con đờng cứu nớc, NAQ tích cực hoạt động
nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác Lê-nin về nớc, tích cực chuẩn bị về t tởng, chính trị và tổ chức
để chuẩn bị cho sự ra đời của ĐCS VN.
Tới năm 1928-1929, dới tác động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, chủ nghĩa
Mác Lê-nin đợc truyền bá sâu rộng vào VN, phong trào yêu nớc theo xu hớng vô sản phát
triển mạnh mẽ. Yêu cầu cấp thiết là phải có một chính đảng của giai cấp vô sản để lãnh đạo
phong trào. Đáp ứng yêu cầu đó, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời trong năm 1929, nh-
ng ba t chc u hot ng riờng r cụng kớch ln nhau, tranh ginh nh hng trong qun
chỳng, gõy tr ngi ln cho phong tro cỏch mng. Yờu cu cp thit ca cỏch mng Vit Nam
lỳc ny l phi hợp nhất ba tổ chức cộng sản này thành một chính đảng duy nhất.
Trớc tình hình đó, với vai trò là đặc phái viên của Quốc tế cộng sản, NAQ về Hơng Cảng
(TQ) triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành ĐCS VN (3/2/1930)
4. Vai trò của Nguyễn ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng.
+ Trực tiếp tổ chức và chủ trì Hội nghị thành lập ĐCS Việt Nam tại Hơng Cảng - TQ.
+ Phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức cộng sản trong nớc, đặt ra
yêu cầu cấp thiết phải hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành một ĐCS duy nhất.
+ Viết và thông qua chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt, điều lệ vắn tắt. Đây đợc coi là c-
ơng lĩnh đầu tiên của Đảng.
+ Đề ra kế hoạch để các tổ chức cộng sản về nớc xúc tiến việ hợp nhất, dồi đi đến thành
lập ĐCS VN.
c. Câu hỏi luyện tập
1. Dới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã
hội Việt Nam biến đổi nh thế nào? Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của
mỗi giai cấp?
- Mục 1 - phần kiến thức trọng tâm.
2. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Cách mạng tháng Mời Nga và phong trào
cách mạng thế giới ảnh hởng nh thế nào tới phong trào cách mạng VN.
- Mục 2 - phần kiến thức trọng tâm
3. Nêu những hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1923?
- Gợi ý: dựa vào mục ba, chỉ cần nêu các mốc thời gian và sự kiện.

4. Nguyễn ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị những gì về t tởng, chớnh tr và tổ
chức cho sự ra đời của chính đảng vô sản ở Việt Nam?
- Phần b, mục 3.
5. Tại sao trong thời gian ngắn, ba tổ chức cộng sản nối tiếp nhau ra đời ở Việt
Nam?
- Gợi ý: phần a, b mục 4 - phần kiến thức trọng tâm.
6. Trỡnh by hon cnh lch s, ni dung Hi ngh v ý ngha ca vic thnh
lp ng?
- Mục 5 - phần kiến thức trọng tâm.
7. Tại sao nói sự ra đời của ba tổ chức cộng sản vào năm 1929 là xu thế tất yếu
của cách mạng Việt Nam?
- Mục 3 - phần kiến thức mở rộng - nâng cao.
8. Con đờng cứu nớc của NAQ có gì khác lớp ngời đi trớc?
Chủ đề 2
Cuộc vận động chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
A. KIÕN thøc träng t©m
1. Cao trào cách mạng 1930-1931.
a. Nguyên nhân:
+ Kinh tế: cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) từ các nước tư
bản đã lan nhanh sang các nước thuộc địa và phụ thuộc, trong đó có Việt Nam.
Thêm vào đó là chính sách áp bức, bóc lột của đế quốc và phong kiến làm cho
đời sống của nhân dân càng thêm khổ cực. Mâu thuẫn xã hội trở lên gay gắt.
+ Chính trị: sau cuộc khởi nghĩa Yên Bái, Pháp tiến hành cuộc khủng bố
trắng, khiến tình hình Đông Dương trở lên căng thẳng.
+ Giữa lúc tình hình Đông Dương đang căng thẳng, Đảng Cộng sản Việt
Nam ra đời, Đảng đã khéo léo kết hợp hai khẩu hiệu "Độc lập dân tộc" và
"Ruộng đất dân cày", vì vậy đã đáp ứng phần nào nguyện vọng nhân dân, kịp
thời tập hợp họ lại và phát động họ đấu tranh.
Ba nguyên nhân trên đã dẫn tới bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931,
trong đó nguyên nhân ĐCS VN ra đời là cơ bản, quyết định bùng nổ phong trào.

b. Diễn biến:
- Phong trào trên toàn quốc: phong trào đấu tranh của quần chúng, do Đảng
Cộng sản lãnh đạo, bùng lên mạnh mẽ khắp ba miền Bắc-Trung-Nam, nổi lên là
phong trào của công nhân và nông dân. Tiêu biểu là ngày 1-5-1930, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, công nhân và nông dân cả nước đã tổ chức kỷ niệm ngày Quốc tế
lao động dưới nhiều hình thức để biểu dương lực lượng và tỏ rõ sự đoàn kết với
vô sản thế giới.
- Phong trào ở Nghệ-Tĩnh: Nghệ-Tĩnh là nơi phong trào phát triển mạnh mẽ
nhất. Mở đầu là cuộc đấu tranh ngày Quốc tế lao động 1-5-1930.
+ Từ sau ngày 1 tháng 5 đến tháng 9-1930, ở nhiều vùng nông thôn thuộc hai
tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh nổ ra hàng loạt cuộc đấu tranh quy mô lớn của nông
dân dưới hình thức biểu tình có vũ trang tự vệ.
+ Tới tháng 9-1930, phong trào phát triển tới đỉnh cao. Phong trào quần
chúng tập hợp dưới khẩu hiệu chính trị kết hợp với khẩu hiệu kinh tế diễn ra
dưới hình thức đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang tự vệ, tiến công
vào cơ quan chính quyền địch ở địa phương.
+ Ngy 12-9-1930: hai vn nụng dõn Hng Nguyờn (Ngh An) ó biu
tỡnh phn i chớnh sỏch khng b ca Phỏp v tay sai.
+ Trong sut hai thỏng 9 v 10-1930, nụng dõn Ngh-Tnh ó v trang
khi ngha, cụng nhõn ó phi hp vi nụng dõn, phn i chớnh sỏch khng b
ca ch. H thng chớnh quyn ca quc, phong kin nhiu ni tan ró.
+ thay th chớnh quyn c, di s lónh o ca cỏc chi b ng, cỏc Ban
Chp hnh nụng hi xó ó ng ra qun lý mi mt i sng chớnh tr-xó hi
nụng thụn. õy l mt hỡnh thc chớnh quyn nhõn dõn theo kiu Xụ vit.
+ Chớnh quyn Xụ vit cỏc lng, xó ó thc hin mt s chớnh sỏch: Bói b
su thu, m lp hc ch Quc ng, thnh lp Nụng hi, Cụng hi, hi Ph n
gii phúng. Mi lng cú i t v v trang...
+ Xụ vit Ngh-Tnh din ra c 4-5 thỏng thỡ b quc phong kin tay sai
n ỏp. T gia nm 1931 phong tro tm thi lng xung.
c. í ngha:

+ Phong tro cỏch mng 1930-1931 m nh cao l Xụ Vit Ngh Tnh l
mt s kin lch s trng i trong lch s cỏch mng Vitt Nam, ó giỏng mt
ũn quyt lit u tiờn vo bố l quc v phong kin tay sai.
+ Qua thc tin phong tro cho thy di s lónh o ca ng thỡ giai cp
cụng nhõn, nụng dõn on kt vi cỏc tng lp nhõn dõn khỏc cú kh nng lt
nn thng tr ca quc v phong kin tay sai.
+ Phong tro li nhiu bi hc kinh nghim quý giỏ: Bi hc v vai trũ
lónh o ca ng; Bi hc v xõy dng khi liờn minh cụng nụng; Bi hc v
s dng bo lc cỏch mang; Bi hc v xõy dng chớnh quyn.
Chớnh vỡ nhng l trờn, phong tro cỏch mng 1930-1931 m nh cao l
Xụ- Vit Ngh - Tnh l cuc din tp u tiờn chun b cho cỏch mng thỏng
tỏm 1945.
2. Cuc võn ng dõn ch 1936-1939.
a. Nguyờn nhõn:
- Tỡnh hỡnh th gii:
+ Ch ngha phỏt xớt lờn nm quyn mt s nc (c-Italia-Nht) e do
nn dõn ch v ho bỡnh th gii.
+ i hi ln th VII ca Quc t Cng sn (thỏng 7 nm 1935 Liờn Xụ)
ch ra k thự nguy him trc mt ca nhõn dõn th gii v vn ng thnh lp
mi nc Mt trn nhõn dõn, tp hp cỏc lc lng tin b chng phỏt-xớt.
+ Năm 1936, Mt trn Nhõn dõn Phỏp lờn nm chớnh quyn Phỏp, ban b
nhng chớnh sỏch tin b ỏp dng cho c thuc a.
- Tỡnh hỡnh trong nc:
+ Do cú nhng thay i Phỏp, nht l trong chớnh ph cm quyn, bn cm
quyn ụng Dng buc phi cú nhng thay i trong chớnh sỏch cai tr. Một
só tù chính trị đợc thả, cỏch mng cú iu kin phc hi v chuyn sang thi k
u tranh mi.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×