Tải bản đầy đủ (.docx) (162 trang)

Tổng hợp về công tác kế toán tại Công ty cổ phần TH Tân Dân.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (800.05 KB, 162 trang )

LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong
các đơn vị mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế , là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế .
Cùng với quá trình phát triển và đổi mới sâu sắc theo cơ chế thị trường, hệ thống kế toán nước ta đã không
ngừng được hoàn thiện và phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao hiệu quả kinh tế, tài chính.
Với tư cách là công cụ quản lý, kế toán gắn liền với hoạt động kinh tế xã hội, kế toán đảm nhiệm chức năng cung cấp
thông tin hữu ích cho các quyết định kinh tế. Vì vậy kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài
chính Nhà nước mà vô cùng cần thiết đối với hoạt động tài chính của mọi doanh nghiệp, tổ chức.
Mỗi một doanh nghiệp lại có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh doanh, về yêu cầu quản lý, về bộ máy
kế toán và điều kiện làm việc. Trong công tác kế toán lại có nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối liên hệ
hữu cơ gắn bó với nhau thành một công cụ quản lý hữu ích.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của kế toán trong quản lý kinh tế và từ đặc điểm
riêng của bộ máy và hệ thống kế toán mỗi doanh nghiệp, trong thời gian
tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần TH Tân Dân được sự giúp đỡ, chỉ bảo
nhiệt tình của thầy, cô giáo hướng dẫn thực tập và của các cán bộ Phòng
Kế toán em xin trình bày báo cáo:" Tổng hợp về công tác kế toán tại Công
ty cổ phần TH Tân Dân"
Do thời gian và trình độ còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tập còn ít
nên trong quá trình thực hiện báo cáo em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong sự chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô giáo cũng như các cán bộ Phòng kế toán
tại Công ty cổ phần TH Tân Dân sẽ cố gắng giúp đỡ em trong công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
1 1
PHẦN I
ĐẶC ĐIỂM SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
KẾ TOÁN, HÌNH THỨC GHI SỔ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TH TÂN DÂN
I - QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
1. Quá trình hình thành của Công ty.
- Công ty Cổ phần TH Tân Dân thuộc Cục đường Bộ Việt Nam, Bộ giao
thông vận tải là một Doanh Nghiệp Nhà Nước, sản xuất kinh doanh nhỏ trong lĩnh


vực quản lý khai thác sửa chữa và xây dựng giao thông đường bộ.
- Công ty có trụ sở chính: Đường 26 - 03 xã Đại Nài - Thị xã Hà Tĩnh - Tỉnh
Hà Tĩnh.
- Tên viết tắt của Công ty là: Công ty Cổ phần TH Tân Dân.
Tiền Thân của Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một đội quản lý đường bộ địa
phương tỉnh Hà Tĩnh.
- Do yêu cầu công tác nhiệm vụ phục vụ đảm bảo giao thông trong thời kỳ
chống Mỹ cứu nước. Tháng 8 năm 1999 đoàn quản lý đường bộ 4 được thành lập
trên cơ sở tập hợp lực lượng các đơn vị đội giao thông đắc lực và các hạt giao thông
của các huyện trong tỉnh Hà Tĩnh lúc bấy giờ, với chức năng, nhiệm vụ của đội
quản lý đường bộ là: Đảm bảo giao thông các tuyến đường Trung ương và đường
địa phương chủ yếu trong phạm vi tỉnh Hà Tĩnh do Công ty giao thông vận tải tỉnh
Hà Tĩnh trực tiếp quản lý.
- Tháng 2 năm 1976. Do chủ trương xác nhập tỉnh Hà Tĩnh với tỉnh Nghệ An
thành tỉnh Hà Tĩnh. Đoạn quản lý đường bộ số IV Hà Tĩnh được đổi tên là đoạn
quản lý đường bộ số II tỉnh Nghệ Tĩnh với nhiệm vụ là quản lý và sửa chữa thường
xuyên quốc lộ 1A dài 127km từ Bến Thuỷ đến đào Ngang giáp địa phận tỉnh Quảng
2 2
Ngãi, bia và một số tuyến đường địa phương thuộc các huyện đồng bằng phía Nam
tỉnh Nghệ Tĩnh. Do giao thông vận tải tỉnh Nghệ Tĩnh trực tiếp quản lý.
- Tháng 3 năm 1983 thực hiện chủ trương của chính phủ phân công lại hệ
thống quản lý và sắp xếp lại hệ thống quản lý và sắp xếp lại tổ chức trong ngành
giao thông vận tải. Đoạn quản lý đường bộ II Nghệ Tĩnh được chuyển sang trực
thuộc liên hiệp giao thông IV. Là trung tâm giao thông vận tải trực thuộc Trung
ương tại Miền Trung và được đổi tên là Xí nghiệp đường bộ 474, với nhiệm vụ của
Xí nghiệp là quản lý sửa chữa thường xuyên tuyến Quốc lộ 1A phía Nam tỉnh Nghệ
Tĩnh dài 127km từ Bến Thuỷ đến Đèo Ngang. Và xây dựng mới, sửa chữa lớn, sửa
chữa vừa các công trình cầu đường giao thông vừa và nhỏ liên tuyến Xí nghiệp
quản lý.
- Tháng 8 năm 1991 thực hiện chủ trương Chính phủ tách các tổ chức liên

hiệp giao thông khu vực thành 2 lĩnh vực riêng biệt: Sản xuất kinh doanh và kinh tế
sự nghiệp. Liên hiệp giao thông IV được tách thành 2 cơ quan đó là: Tổng công ty
xây dựng công trình giao thông IV và khu quản lý giao thông IV. Xí nghiệp đường
bộ 474 là một trong 10 đơn vị thành viên được chuyển sang trực thuộc khu quản lý
đường bộ IV và được đổi tên là, phân khu quản lý đường bộ 474 với nhiệm vụ là
quản lý, sửa chữa thường xuyên tuyến quốc lộ 1A dài 127 km, từ Bến Thuỷ đến đeo
ngang. Và xây dựng cơ bản sửa chữa lớn, sửa chữa vừa các công trình giao thông
vừa và nhỏ trên tuyến quản lý, đến tháng 1 năm 1995 được bộ giao thông vận tải
giao thêm quản lý sửa chữa tuyến qics lộ 8A dài 85 km (từ Thị xã Hồng Lĩnh đến
cửa khẩu cầu treo biên giới Việt Lào). Đến tháng 10 năm 1997 được giao thêm
nhiệm vụ xây dựng và sau đó trực tiếp quản lý thu phí cầu đường trạm thu phí cầu
rác tại km 539 + 500 quốc lộ 1A thuộc địa phương huyện Cẩm Xuyên tỉnh Hà Tĩnh .
- Tháng 3 - 1998 căn cứ vào nghi định số 56/CP của chính phủ ngày 2 - 10 -
1996 về việc chuyển đổi các đơn vị xí nghiệp kinh tế sang các doanh nghiệp nhà
nước hoạt động công ích, phân khu quản lý và sửa chữa đường bộ 474 được đổi tên
là Công ty Cổ phần TH Tân Dân. Với nhiệm vụ chủ yếu là hoạt động công ích trong
lĩnh vực quản lý sửa chữa thường xuyên cầu đường, đảm bảo an toàn giao thông
3 3
tuyến đường quốc lộ 1A dài 117km (từ 478 - 598 và tuyến quốc lộ 8A dài 85km
quản lý thu phí cầu đường tại trạm thu phí cầu rác. Ngoài ra còn hoạt động sửa chữa
công trình giao thông vừa và nhỏ trong và ngoài địa bàn Công ty quản lý. Cơ quan
cấp trên trực tiếp của Công ty là khu quản lý đường bộ IV, Cục đường bộ Việt Nam
mà cần thận trọng tới công tác đào tạo bổ sung sắp xếp lại đội ngũ cán bộ quản trị
và công nhân trong các đơn vị, dây chuyền sản xuất để nâng cao chất lượng công
tác hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Hơn ba mươi năm xây dựng và phát triển Công ty nhiều năm liên tục được Sở
giao thông vận tải, khu quản lý đường IV, Cục đường bộ Việt Nam tặng cờ đơn vị
xuât sắc trong ngành đường bộ. Hai năm 1987 và 1997 được Nhà nước tặng thưởng
Huân chương lao động hạng Ba. Đảng bộ luôn được đánh giá là Đảng bộ vững
mạnh, các đoàn thể, đoàn viên có phong trào hoạt động tốt, thường xuyên được

công nhận là đơn vị có phong trào mạnh.
II - CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ HIỆN NAY CỦA CÔNG TY:
1. Chức năng của Công ty.
- Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một doanh nghiệp Nhà nước loại vừa, hoạt
động công ích và kinh doanh xây dựng có tư cách pháp nhân hoạt động theo luật
doanh nghiệp, hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng và được sử dụng theo
quy định.
- Các ngành nghề kinh doanh chính.
+ Quản lý khai thác, sửa chữa thường xuyên cơ sở hạ tầng đường bộ.
+ Đảm bảo giao thông khi có thiên tai.
+ Sửa chữa lớn và xây dựng cơ bản nhỏ công trình.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng, bán thành phẩm.
+ Sửa chữa phụ trợ và kinh doanh khác.
2. Nhiệm vụ của Công ty.
4 4
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh khai thác và
sử dụng có hiệu quả, các nguồn nhân lực, vật lực và tài lực để đáp ứng yêu cầu sản
xuất kinh doanh của Công ty.
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của Công
ty, đảm bảo quản lý khai thác cơ sở, tầng giao thông có hiệu quả đổi mới trang thiết
bị. Nếu làm thu nhập ổn định cho người lao động có lợi nhuận cao, làm tròn nghĩa
vụ đối với ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty ngày càng vững mạnh.
- Chấp hành các chính sách, chế độ quản trị kinh doanh, quản trị tài chính của
Nhà nước.
3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của Công ty Cổ phần TH Tân Dân.
- Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
Công ty Cổ phần TH Tân Dân là một doanh nghiệp Nhà nước lao động công
ích và xây dựng kinh doanh nhỏ có tiền nhân từ một đơn vị quản lý đường bộ đơn
thuần của địa phương với cấu trúc sản xuất đơn giản công nghệ sản xuất thủ công là
chủ yếu, thiết bị xe máy ít lại không đồng bộ.

- Trong quá trình tồn tại và phát triển của Công ty đã có biến đổi đặc biệt là
trong những năm gần đây do yêu cầu và nhiệm vụ cũng như sự đòi hỏi phát triển
của Công ty, về năng lực sản xuất, trình độ công nghệ kỹ thuật đặc biệt là trình độ
bộ máy quản trị Công ty. Song bộ máy của Công ty vẫn còn mang nặng đặc tính của
một doanh nghiệp sản xuất nhỏ, thiếu đồng bộ chưa đáp ứng được nhu cầu đòi hỏi
của một doanh nghiệp vừa hoạt động công ích và sản xuất kinh doanh trong nền
kinh tế thị trường.
+ Những nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chủ yếu hiện nay: Quản lý sửa chữa
thường xuyên hai tuyến đường quốc lộ trên địa bàn Hà Tĩnh, quốc lộ 1A dài 117km
và quốc lộ 8A dài 85km.
+ Quản lý hoạt động và tổ chức thu phí cầu đường giao thông tại trạm thu phí
cầu rác km 839 + 500 quốc lộ 1A.
5 5
+ Tổ chức sửa chữa lớn cầu công trình giao thông vừa và nhỏ đấu thầu thi
công trong và ngoài phạm vi tuyến Công ty quản lý.
- Sản phẩm chủ yếu hàng năm của Công ty.
Đối với lĩnh vực hoạt động công ích: Chất lượng số km đường quốc 1A và 8A
đảm bảo theo yêu cầu quản lý kết quả công tác đảm bảo an toàn giao thông liên
tuyến.
Kết quả quản lý và thu phí cầu đường nộp cho ngân sách Nhà nước.
Đối với lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh.
Số km nền đường, mặt đường, thoát nước, sửa chữa lớn hoặc xây dựng mới
số lượng vật liệu tự sản xuất khai thác.
- Cấu trúc sản xuất của Công ty.
Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình
cầu đường, hoạt động thu phí giao thông và sửa chữa lớn, xây dựng các công trình
giao thông vừa và nhỏ. Cấu trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau:
Tổng số cán bộ công nhân trong Công ty: 302 người được phân chia bố trí
thành.
- Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị

- Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị
- Đội công trình thi công: 2 đơn vị
- Một văn phòng Công ty:
III - CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý hiện tại.
Bộ máy quản trị Công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyển chức năng bao gồm.
- Lãnh đạo Công ty gồm 4 người.
- Phòng chức năng gồm 5 người.
- Đơn vị sản xuất phân xưởng 8 người.
6 6
Tổng số cán bộ nhân viên trong bộ máy gồm 67 người trong đó: Nam 56
người, nữ 11 người.
Có trình độ đại học, cao đẳng 25 người.
Có trình trung cấp các loại 33 người.
Có trình độ sơ cấp bậc cao 9 người.
Được bố trí ở các khâu, các cấp trong bộ máy quản trị Công ty như sau:
- Lãnh đạo Công ty: 4 người.
- Phòng kế hoạch vật tư: 5 người.
- Phòng kỹ thuật, thiết bị: 5 người.
- Phòng tài chính kế toán: 5 người.
- Phòng quản lý giao thông: 3 người.
- Phòng nhân sự hành chính: 9 người.
- Hạt quản lý đường bộ I: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ II: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ III: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ IV: 4 người.
- Hạt quản lý đường bộ V: 4 người.
- Trạm thu phí cầu đường: 8 người.
- Đội công trình I: 4 người.
- Đội công trình II: 4 người.

Cơ cấu tổ chức bộ máy được mô tả theo sơ đồ sau.
7 7
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Cổ phần TH Tân Dân.
2. Đặc điểm các yếu tố trong bộ máy quản lý
- Hệ thống trực tuyến:
Hệ thống trực tuyến trong cơ cấu bộ máy quản trị của Công ty bao gồm.
Giám đốc, các phó Giám đốc, và các đơn vị sản xuất (đội, hạt, trạm).
- Giám đốc Công ty là nhà quản trị cao nhất điều hành mọi hoạt động của
Công ty theo chế độ thủ trưởng ,có quyết định mọi hoạt động của Công ty, theo
8
G Đ Công ty
PGĐ 2PGĐ 1
Phòng
QL
GT
Phòng
KT
BT
Phòng
NS
HC
Phòng
KH VT
Phòng
TC
KT
PGĐ 3
Trạm
Thu phí


Đội
CT 2
Đội
CT 1
Hạt
QL
ĐB5
Hạt
ĐB4
Hạt
QL
ĐB3
Hạt
QL
ĐB2
Hạt
QL
ĐB1
8
đúng kế hoạch chính sách pháp luật Nhà nước và Nghị quyết đại hội công nhân viên
chức, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
Giám đốc Công ty trực tiếp phụ trách.
- Công tác tổ chức bộ máy quản trị, công tác cán bộ, tuyển dụng lao động, ký
kết hợp đồng.
- Công tác tài chính kế toán.
- Công tác dự án đầu tư kế hoạch sản xuất.
- Công tác cung ứng đầu vào và tiêu thụ sản phẩm.
- Công tác thu phí cầu đường.
- Ký các văn bản báo cáo cấp trên, văn bản pháp quy nội bộ.
- Ký các văn bản quy định về định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lương.

- Ký kết các hợp đồng kinh tế.
- Ký duyệt các chứng từ thu chi tiền.
- Làm việc với công đoàn về quyền lợi nghĩa vụ của người lao động và những
việc phát sinh trong vấn đề thực hiện thoả ước lao động tập thể.
- Hàng tháng, hàng quý tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và xây
dựng phương hướng nhiệm vụ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty trước cấp uỷ chi bộ.
- Phó giám đốc thứ nhất.
Là người giúp việc cho Giám đốc giải quyết công việc Giám đốc uỷ quyền.
Được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến
đường quốc lộ 8A.
Công tác quản lý hành chính, quản trị nhà văn phòng cơ quan.
Triển khai thực hiện Nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh
vực phân công và một số công việc phát sinh Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công.
9 9
Theo dõi công tác thi đua hàng năm.
- Phó Giám đốc thứ hai.
Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ
quyền được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác quản lý, đảm bảo giao thông và sửa chữa thường xuyên tuyến quốc
lộ 1A.
Công tác sửa chữa lớn xây dựng số I công trình tuyến quốc lộ 1A. Triển khai
thực hiện nghị quyết của chính quyền theo kế hoạch trong các lĩnh vực được phân
công và một số công tác phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc lĩnh vực được phân công.
Trực tiếp chỉ đạo phòng quản lý giao thông.
- Phó Giám đốc thứ Ba.
Là người giúp việc cho Giám đốc và giải quyết công việc khi Giám đốc uỷ

quyền.
Được Giám đốc phân công trực tiếp phụ trách.
Công tác kỹ thuật, công nghệ trong xây dựng.
Công tác xây dựng đấu thầu trong và ngoài phạm vi đơn vị quản lý một số
công trình xây dựng và sửa chữa lớn trong phạm vi hai tuyến quốc lộ 1A và 8A.
Triển khai nghi quyết của chính quyền theo kế hoạch trong lĩnh vực được
phân công và một số công việc phát sinh khi Giám đốc uỷ quyền.
Ký các văn bản thuộc khu vực được phân công.
Trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật - thiết bị.
- Hạt quản lý đường bộ 1.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 hạt trưởng phụ trách chung.
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
10 10
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 2.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 hạt trưởng phụ trách chung.
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 3.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1 hạt trưởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 4
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ một.

1 hạt trưởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Hạt quản lý đường bộ 5.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 hạt trưởng phụ trách chung
1 hạt phó giúp việc phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Trạm thu phí cầu rác.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 7 cán bộ nhân viên. Nữ một.
11 11
1 trạm trưởng phụ trách chung.
1 trạm phó giúp việc kiêm trực ca.
2 cán bộ điều hành trực ca.
2 nhân viên kế toán.
1 nhân viên thủ quỹ.
1 nhân viên y tế hành chính đời sống.
- Đội công trình 1.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trưởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.
1 nhân viên kế toán thống kê.
- Đội công trình 2.
+ Quản trị đơn vị gồm có: 4 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 đội trưởng phụ trách chung.
1 đội phó giúp việc, phụ trách kỹ thuật.
1 cán bộ kỹ thuật thi công.

1 nhân viên kế toán thống kê.
- Phòng kế hoạch vật tư.
+ Phòng kế hoạch vật tư gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ một.
1trưởng phòng phụ trách nhiệm chung
1 phó phòng giúp việc
1 cán bộ dự toán, thanh toán
1 nhân viên thống kê vật tư
1 nhân viên vật tư
- Phòng kỹ thuật - thiết bị
12 12
+ Phòng kỹ thuật - thiết bị được chỉ đạo trực tiếp của một Phó Giám đốc bao
gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ không
1 trưởng phòng phu trách chung
1 phó phòng phu trách giúp việc phụ trách công tác chỉ đạo thi công
1 cán bộ kỹ thuật cơ khí
2 cán bộ kỹ thuật cầu đường.
- Phòng tài chính kế toán.
+ Phòng tài chính kế toán bao gồm: 5 cán bộ nhân viên. Nữ 2.
1 trưởng phòng kiêm kế toán trưởng phụ trách chung.
1 phó phòng giúp việc, kế toán tổng hợp.
2 nhân viên kế toán.
1 thủ quỹ kiêm thủ kho vật tư tại Công ty.
- Phòng quản lý giao thông.
+ Phòng quản lý giao thông bao gồm: 3 cán bộ nhân viên. Nữ không.
1 trưởng phòng phụ trách chung.
1 phó phòng giúp việc phục trách kế hoạch, dự toán.
1 cán bộ nghiệp vụ.
- Phòng nhân sự hành chính (nhân chính).
+ Phòng nhân chính bao gồm: 9 cán bộ nhân viên. Nữ 4.
1 trưởng phòng phụ trách chung.

1 phó giúp việcphụ trách công tác chế độ.
1 nhân viên công tác thống kê, chế độ tiền lương BHXH.
1 nhân viên nghiệp vụ hồ sơ nhân sự.
1 nhân viên văn thư đánh máy.
1 cán bộ y tế đời sống hành chính quản trị văn phòng.
1 nhân viên bảo vệ.
2 công nhân lái xe con.
13 13
IV - CƠ CẤU SẢN XUẤT CỦA CÔNG TY:
1. Thông qua hai nghiệp vụ cơ bản.
Quản lý và sửa chữa thường xuyên công trình cầu đường hoạt động thu phí
giao thông vừa và sữa chữa lớn xây dựng các công trình giao thông vừa và nhỏ cấu
trúc sản xuất của Công ty được cơ cấu như sau.
Tổng số cán bộ công nhân viên trong Công ty: 302 người được phân chia bố
trí thành:
+ Hạt quản lý cầu đường: 5 đơn vị.
+ Trạm thu phí cầu đường: 1 đơn vị.
+ Đội công trình thi công: 2 đơn vị
+ Một vănphòng Công ty.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ 1.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 19 người.
Trong đó: Nam 10 người, nữ 9 người.
Cán bộ nhân viên 4 người.
+ Nhiệm vụ: Sửa chữa thường xuyên 30km quốc lộ 1A và 10 km quốc lộ 1A
và 8A và đảm nhận một số công việc hạng mục trong sửa chữa lớn xây dựng các
công trình nhỏ khi có yêu cầu.
Địa điểm đơn vị: Tại km 483 + 500 quốc lộ 1A (thị xã Hồng Lĩnh - Thị xã Hà
Tĩnh).
- Đơn vị hạt quả lý đường bộ 2.
Tổng số công nhân viên: 23 người.

Trong đó Nam 12 người, nữ 11 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người.
+ Nhiệm vụ: Quản lý sửa chữa thường xuyên quốc lộ 1A dài 43km và đảm
nhận sửa chữa lớn.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ 3:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 20 người.
14 14
Trong đó nam 11người, nữ 9 người.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ 4:
Tổng số cán bộ CNV: 28 người.
Trong đó nam 20 người, nữ 8 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 4 người.
- Đơn vị hạt quản lý đường bộ số 5:
Tổng số cán bộ công nhân viên: 26 người.
Trong đó nam 22 người, nữ 4 người.
- Đơn vị trạm thu phí cầu rác.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 82 người.
Trong đó nam 49 người, nữ 33 người, cán bộ nhân viên gián tiếp 8 người.
- Đơn vị đội công trình 1.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 44 người.
Trong đó nam 44 người, nữ không, cán bộ CNV gián tiếp 4 người.
- Đơn vị đội công trình 2.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 29 người.
Trong đó nam 28 người, nữ 1, cán bộ CNV gián tiếp 4 người.
- Văn phòng Công ty.
Tổng số cán bộ công nhân viên: 31 người.
Trong đó nam 24 người, nữ 7, cán bộ CNV gián tiếp 29 người, công nhân lái
xe 2 người.
PHÂN BỔ TRÌNH ĐỘ LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY.
TT Chức danh
Tổng số
người

Phân bổ
Lãnh đạo
Công ty
Phòng chức
năng
Đơn vị đội
phân lượng
sản xuất
1 Đại học, cao đăng kỹ thuật 14 3 6 5
2 Đại học cơ khí 1 1
3 Đại học kinh tế luật 10 8 2
4 Trung cấp kỹ thuật 16 1 1 14
5 Trung cấp cơ khí 2 1 1
15 15
6 Trung cấp nghiệp vụ 18 6 12
7 Sơ cấp nghiệp vụ 3 3
8 Công nhân KT cầu đường 161 161
9 Công nhân kỹ thuật CK 25 2 23
10 CN lao động phổ thông 52 52
Tổng cộng 302 4 27 271
2. Tổ chức sổ sách kế toán và phương pháp hình thức áp dụng
Để phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty .
Công ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ.
Hệ thống tài khoản áp dụng là hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 114 TC
– QĐ - CĐKT và thônh tư mới theo quyết định số 149 của 2001/ QĐ - BTC
Hình thức chứnh từ ghi sổ tại công ty
Công ty sử dụng các loại sổ sau
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
+ Chứng từ ghi sổ
+ Số cái hình thức chứng từ ghi sổ

+ Sổ chi tiết
+ Bảng cân đối phát sinh
Tuỳ theo yêu cầu công việc của từng bộ phận kế toán sử dụng các loại sổ trên đảm
bảo tính pháp lý và đúng quy định .
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
BTH chứng từ
gốc
Sổ thẻ kế toán
Chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
BTH
Chi
Tiết
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Bảng báo cáo
tài chính
16 16
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TH TÂN DÂN
1. SỐ DƯ ĐẦU KỲ
Số hiệu TK Tên TK Dư nợ Dư có
111 Tiền mặt 1.550.000.000
112 Tiền gửi Ngân hàng 1.250.000.000
131 Phải thu của khách hàng 2.250.000.000
136 Phải thu nội bộ 404.400.000
138 Phải thu khác 253.000.000

141 Tạm ứng 152.000.000
152 NVL 170.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 475.000.000
211 Tài sản cố định 10.004.000.000
17 17
214 Hao mòn TSCĐ 545.000.000
311 Vay ngắn hạn 895.462.000
331 Phải trả người bán 2.958.420.000
334 Phải trả công nhân viên 879.868.000
336 Phải trả nội bộ 1.167.895.000
338 Phải trả khác 1.587.680.000
341 Vay dài hạn 1.420.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 2.515.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 451.075.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.562.000.000
431 Quỹ phúc lợi 1.450.000.000
441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.265.000.000
Tổng 16.697.400.000 16.697.400.000
2. SỔ CHI TIẾT MỘT SỐ TK
TK152
Tên VL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xi măng Kg 6312 740 4670880
Sắt Φ 8
Kg 5600 6120 34272000
Thép tấm Kg 2930 6500 19045000
Tấm cao su Tấm 50 800000 40000000
Sắt Φ 10 - Φ 12
Kg 7260 6200 45012000
Thép ống Φ 114
M 100 60000 6000000

Nhựa đường Kg 7000,04 3000 21000120
TK 331
Người bán Giá trị
Công ty xi măng Lam Hồng TX Hà Tĩnh 200750000
Công ty vật tư Hương Giang Hà Tĩnh 575980000
Công ty Việt Hà TX Hà Tĩnh 397000
Công ty Việt Tiến Nghệ An 987500000
Công ty Hoà Phát Nghệ An 320000000
Công ty Hoàng Long TX Hà Tĩnh 477190000
Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong tháng10 năm 2003 như
sau : đơn vị tính :VNĐ
18 18
1.Phiếu nhập kho số 01 ngày 1/ 10 Hoá đơn GTGT số 1111Công ty mua hàng
của công ty xi măng Lam hồng. Đơn giá chưa thuế VAT 10% chưa thanh toán tiền
hàng
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Xi măng kg 12650 740 9361000
2. Phiếu nhập kho số 02 ngày 02 / 10 . Hoá đơn GTGT số 1112 mua hàng của
công ty vật tư Hương Giang. Đơn giá chưa thuế VAT 5% Công ty chưa thanh toán
tiền hàng
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tấm cao su Tấm 40 800.000 32.000.000
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt. Phiếu thu số 811, ngày
2/10/2003.
4. Phiếu xuất kho số 211 ngày 3/10 xuất xi măng xuống cho công trình cầu
cừa. Số lượng 12650 kg.
5. Phiếu xuất kho212 ngày 3/10 xuất tấm cao su cho công trình cầu cừa số
lượng 40 tấn.
6. Phiếu chi tiền mặt số 701 ngày 4/10 trả tiền mua xi măng cho công ty lam
hồng số tiền: 10.297.100

7. Phiếu chi tiền mặt số 702 ngày 4/10 trả tiền cho công ty vật tư Hương
Giang số tiền: 33.600.000
8. Phiếu chi tiền mặt phiếu 703 ngày 5/10 chi tiền mặt cho đội công trình 1
cầu cừa mua nguyên vật liệu với số tiền
9. Phiếu nhập kho số 03 ngày 5/10 hoá đơn GTGT số 1113 thuế VAT 5%.
Công ty mua thép của công ty vật tư hoa phương đã thanh toán bằng tiền mặt, phiếu
chi số 704.
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thanh tiền
Thép tấm Kg 1058 6500 6.877.000
Thép ống 114 M 72 60.000 4320.000
Thép ống 76 M 74 40.000 2960.000
19 19
10. Phiếu xuất kho số 213 ngày 6 /10 xuất thép cho đội công trình một cầu cừa
Thép tấm 1058 kg
Thép ống 114: 72m
Thép ống 76: 74m
11. Chi tiền mặt trả lương tháng trước cho công nhân viên số tiền 30.000.000
phiếu chi số 705 ngày 7/10.
12. Chi tiền mặt cho đội công trình 1 cầu cừa mua nguyên vật liệu số tiền
660.000, phiếu chi số 706 ngày 7/10.
13. Phiếu nhập kho số 04 ngày 8 /10 HĐ GTGT số 1114, công ty mua sắt của
công ty hải hà. thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Tên NVl Đơn vị tính Số lượng đơn giá Thành tiền
Sắt 8 Kg 114 6.120 862.920
Sắt 10-12 Kg 1945 6200 12059000
14. Ngày 9/10 công ty thuê máy phát điện phục vụ công trình cầu cừa đã trả
bằng tiền mặt phiếu chi 707.
2 ca * 900.000 = 1800.000
15. Anh hùng tạm ứng 20.000.000 về mua nguyên vật liệu phục vụ công trình
phiếu chi 708 ngày 9/10.

16. Phiếu xuất kho số 214 ngày 10/10, xuất cho công trình cầu cừa.
Sắt 8: 141 Kg
Sắt 10-12: 1945 kg
17. Phiếu nhập kho số 05 công ty nhập nhựa đường của công ty giao thông tỉnh
chưa thuế VAT 5% HĐ GTGT số 115 ngày 11/10, chưa trả tiền cho người bán
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Nhựa đường Kg 980 3000 2940.000
20 20
18. Thuê máy hàn để thi công công trình đã trả bằng tiền mặt, số tiền
2.200.000 phiếu chi số 709 ngày 12/10.
19. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua
nguyên vật liệu của công ty vật tư Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 06. ngày 12/10, HĐ
GTGT 1116, VAT 5%.
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sơn chống rỉ Kg 120 180.000 2.160.000
Sơn màu ghi Kg 109 20.000 2.180.000
20. Phiếu xuất kho số 215, ngày 13/10 xuất nhựa đường cho công trình cầu
cừa 980 Kg.
21. Phiếu xuất kho số 216 ngày 14/10 xuất sơn cho công trình cầu cừa.
Sơn chống rỉ : 120 Kg
Sơn màu ghi: 109 kg
22. Anh Hùng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ liên quan đến mua
nguyên vật liệu phụ của công ty vật tư Hà tỉnh, phiếu nhập kho số 07. ngày
15/10, HĐ GTGT 1117, VAT 5%.
Tên NVL Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thép buộc m 20 7000 140.000
Củi đốt Kg 780 400 312.000
ống nhựa 100 m 86 20.000 1720.000
23. Thuê máy trộn bê tông 3.500.000 đã trả bằng tiền mặt phiếu chi 710 ngày
16/10.

24. Phiếu nhập kho số 08. nhập 10.000 lít xăng dầu cả thuế VAT 10% số tiền
55.000.000 chưa thanh toán cho công ty petrolimex.
25. Phiếu xuất kho số 217 xuất nguyên vật liệu phụ cho công trình cầu cừa
19/10.
Thép buộc: 140.000
21 21
Củi đốt : 312.000
ống nhựa: 1720.000
26. Trích khấu hao TSCĐ cho :
Bộ phận máy móc : 2.790.000
Bộ phận sản xuất : 1.530.000
Bộ phận quản lý DN: 2300.000
27. Xuất xăng cho công trình cầu cừa ngày 20/10, số lượng 10.000 lít.
28. Chi tiết trả tiền cho công ty giao thông tỉnh phiếu chi số 712, ngày 21/10
số tiền 3087.000
29. Xuất công cụ dụng cụ phân bổ 2 lần phiếu xuất kho số 219, ngày 21/10 số
tiền 3500.000.
30. Tổng số tiền điện nước phải trả bộ phận thi công cầu cừa là 3.752.000. đã
trả bằng tiền mặt phiếu chi 712, ngày 22/10.
31. Ngày 23 /10 tạm ứng tiền về trả cho công nhân viên, số tiền 50.000.000.
32. Ngày 23/10 tính ra tiền lương phải trả công nhân thi công công trình cầu
cừa.
- Công nhân trực tiếp sản xuất : 18.900.000
- Cán bộ quản lý cầu: 2.420.000
- Lương lái máy : 3.500.000
- Lương cán bộ quản lý Doanh nghiệp : 2.520.000.
33. Trích kinh phí công đoàn, BHXH,BHYT theo tỷ lệ quy định.
34. Ngày 25/10 công ty mua một maý trôn bê tông của công ty Mai Động
HN, số tiền thanh toán là 39.000.000, VAT 5%. Chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử
3.500.000

Anh sinh hoàn nợ tháng trước tiền tạm ứng đợc ghi bằng nguồn quỹ phát triển của
công ty.
35. Xí nghiệp gạch ngói Hà Tĩnh thuê máy ủi của công ty theo hợp đồng là
10 ca * 900.000 = 9000.000. thực tế thanh toán là 13 ca * 900.000 = 11.500000, xí
nghiệp đã trả bằng tiền mặt ngày 26/10, phiéu thu số 841.
22 22
36. Chi phí cho hợp đồng là.
Chi phí dầu 5.000.000
Tiền lương lái xe : 300.000
Khấu hao 800.000
37. Ngày 26 /10 thanh lý một xe ôtô nguyên giá 60.000.000, đã hết khấu hao,
giá bán thanh lý 25.000.000 thu bằng tiền mặt, phiếu thu số 851, chi phí thanh lý
3.000.000, phiếu chi số 714.
38. Công ty 267 thuê máy xúc của công ty 474, tổng số theo hợp đồng
45.000.000 sau khi thanh toán thực tế là 40.000.000 thuế VAT 10%. đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
39. Chi phí cho hợp đồng là
Khấu hao 300.000
Chi phí xăng dầu : 16.000.000
Lương lái xe 800.000.
40. Anh Tĩnh phòng nhân chính thanh toán tiền điện thoại báo chí tháng 10 số
tiền là 2.150.000. phiếu chi số 715, ngày 27/10.
41. Chi trả tiền tiếp khách tiền cho anh dũng đi công tác về số tiền là
3.546.000, phiếu chi số 716.
42. Công ty xây dựng một nhà kho đựng vật liệu cho trạm thảm giá dự toán là
45.000.000 sau khi nghiệm thu đưa vào sự dụng với giá 50.000.0000, ngân sách cấp
50% còn lại là nguồn vốn từ quỹ đầu tư và phát triển, ngày 27/10.
43. Trả tiền lương cho công nhân lái xe máy trong tháng là 2.500.000, phiếu
chi 717, ngày 27/10.
44. Ngày 28/10 giám đốc quyết đinh trích quỹ khen thưởng đột xuất cho đơn

vị thi công cầu cừa vì đã hoàn thành sớm hơn kế hoạch số tiền là 3.000.000, phiếu
chi số 718.
45. Trợ cấp cho cán bộ công nhân viên theo đề nghị của công đoàn bằng
nguồn quỹ phúc lợi số tiền 1.250.000, phiếu chi số 719, ngày 28/10.
23 23
46. Xuất tiền mặt gửi ngân hàng số tiền là 100.000.0000, đã nhận được giấy
báo có của ngân hàng, phiếu chi số 720.
47. Thanh toán tiền lương cho nhân viên văn phòng bằng tiền tạm ứng với số
tiền là 50.000.000.
48. Ngày 29/10 Anh Hùng hoàn nợ số tiền ứng trước còn thừa 13.054.000,
phiếu thu số 861.
49. Thanh toán tiền ốm đau cho công nhân viên trong tháng là 1.500.000,
ngày 29/10.
50.Tổng số tiền điện nước công ty phải trả trong tháng là 5.200.000, phiếu chi
722.
51. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả tiền cho công ty xăng dầu petrolimex số
tièn là 55.000.000, ngày 30/10.
52. Đơn vị hạt 1 cầu cừa hoàn nợ chi phí cho công ty.
53 Công trình hoàn thành được khu quản lý đường bộ 4 nghiệm thu giá cả
thuế VAT 5% là 231.000.000 chưa thanh toán tiền, ngày 30/10.
Định khoản
1. Nợ TK:152: 9.361.000
Nợ TK: 1331: 936.100
Có TK: 331: Lam Hồng: 10.297.100
2. Nợ TK: 152: 32.000.000.
Nợ TK: 1331: 1.600.000.
Có TK: 331: VT Hương Giang: 33.600.000.
3. Nợ TK: 111: 100.000.000.
Có TK: 112: 100.000.000.
4. Nợ TK: 136: 9.361.000.

Có TK: 152: 9.361.000.
5. Nợ TK: 136: 32.000.000
Có TK: 152: 32.000.000.
24 24
6. Nợ TK: 331: 10.297.100.
Có TK: 111: 10.297.000.
7. Nợ TK: 331 VT Hương Giang: 33.600.000.
Có TK: 111: 33.600.000.
8. Nợ TK: 136: 5.461.500.
Có TK: 111: 5.461.500.
25 25

×