Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước Giáo án lớp 5
Tuần 8
Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2008
Dạy bài thứ
Toán SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1 bài cũ : 5’ Kiểm tra vở bài tập của HS
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới:
Hoạt động 1:
Mục tiêu: Giúp học sinh
Nhận biết khi viết thêm chữ số 0
vào bên phải phần thập phân
hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tận
cùng bên phải của số thập phân
thì giá trị của số thập phân không
thay đổi
Phương pháp:
Hoạt động cá nhân
-
Giới thiệu bài nêu nội dung bài học
-Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết
thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân
hoặc bỏ chữ số 0 ( nếu có) ở tận cùng bên phải
của số thập phân đó
GV nêu ví dụ
HS tìm cách chuyển đổi để nêu được
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
0.90 = 0.9 0,900 = 0,90
HS tự nêu được các nhận xét
-Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập
phân của một số thập phân thì được một số thập
phân bằng nó
-Nếu một số thập phâncó chữ số 0 ở tận cùng bên
phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi ta
được một số thập phân bằng nó
Lưu ý :Số tự nhiên được coi là số thập phân đặc
biệtcó phần thập phân là 0; 00; 000….
Hoạt động 2
Mục tiêu: Giúp học sinh
Rèn kĩ năng nhận biết các số
thập phân bằng nhau
Phương pháp:
Luyện tập thực hành
Thực hành:
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài
Lưu ý
Bài 1:
3,0400 = 3,04 35,020 = 35,02
100,0100 = 100,01
( không thể bỏ số 0 ở hàng phần mười)
Bài 2:
HS cần chú ý là phần thập phân có 3 chữ số
5,612 17,200 480,590
24,500 80,010 14,678
Bài 3
Vì 0,100 =
1000
100
=
10
1
Và0,100 =
100
10
=
10
1
Vậy bạn Lan và bạn Mĩ viết đúng.
Bạn Hùng viết sai
3 củng cố dặn dò: 3’ Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau: So sánh hai số thập phân
Người thực hiện : Võ Đình Hoàng
34
Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước Giáo án lớp 5
Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1- Bài cũ : 5’
2- Bài mới:
Hoạt động 1:
Mục tiêu:Giúp học sinh
-Biết dựa vào bảng số liệu, biểu
đồ để nhận biết một số dân và đặc
điểm tăng dân số của nước ta
-Nhớ số liệu dân số của nước ta ở
thời điểm gần nhất
Phương pháp:
Làm việc cá nhân
Đồ dùng:Bảng số liệu SGK
Giới thiệu bài. Nêu nội dung bài học
Giới thiệu dân số nước ta
HS đọc bảng số liệu dân số các nước Đông Nam
Á năm 2004 trả lời các câu hỏi SGK
HS lần lượt trả lời, cả lớp nhận xét
GV kết luận:
-Năm 2004 nước ta có số dân là 82 triệu người
-Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á
-Nước ta có diện tích vào loại trung bình nhưng
dân số lại thuộc hàng các nước đông dân trên thế
giới
Hoạt động 2:
Mục tiêu:Giúp học sinh
-Biết được nước ta có dân số
đông, gia tăng dân số nhanh
-Nêu được một số hậu quả do dân
số tăng nhanh
-Thấy được sự cần thiết của việc
sinh ít con trong một gia đình
Phương pháp:
Làm việc nhóm 2
Đồ dùng:
Biểu đồ tăng dân số Việt Nam
-Tranh ảnh thể hiện hậu quả của
dân số tăng nhanh
Gia tăng dân số
HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, thảo
luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi SGK
Các nhóm lần lượt trình bày, cả lớp nhận xét
GV kết luận:
+Năm 1979 : 52,7 triệu người
+Năm 1989 : 64,4triệu người
+Năm 1999 : 76,3 triệu người
-Dấn số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm
tăng thêm hơn 1 triệu người
-HS dựa vào tranh ảnh và vốn hiểu biết, nêu một
số hậu quả do dân số tăng nhanh
GV kết luận:
-Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực
thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành
lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp
sẽ dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng,
nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi…
-Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở
nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận
động nhân dân thực hiện công tác kế hoạch hóa
gia đình ; mặt khác, do người dân bước đầu đã ý
thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều
kiện chăm sóc và nuôi dạy con tốt hơn và nâng
cao chất lượng cuộc sống
*Liên hệ thực tế:HS liên hệ thực tế quá trình tăng
dân số ở địa phương và nêu hậu quả của sự gia
tăng dân số
3- củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau:Các dân tộc, sự phân bố …..
Người thực hiện : Võ Đình Hoàng
35
Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước Giáo án lớp 5
Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2008
Dạy bài thứ ba
Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1- Bài cũ : 5’ Kiểm tra vở bài tập của học sinh
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới:32’
Hoạt động 1:7’
Mục tiêu: Giúp học sinh
Nhận biết cách so sánh hai số
thập phân có phần nguyên khác
nhau và biết sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự từ lớn đến bé
(hoặc ngược lại)
Phương pháp:
Hoạt động cá nhân
Giới thiệu bài nêu nội dung bài học
So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác
nhau
-GV nêu ví dụ : so sánh
8,1m và 7,9m
HS tự so sánh để nhận ra 8,1 > 7,9
8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau
Vì 8 > 7 nên 8,1 > 7,9
HS tự nêu nhận xét:trong hai số thập phân có phần
nguyên khác nhau,số thập phân nào có phần
nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn
Hoạt động 2:8’
Mục tiêu: Giúp học sinh
Nhận biết cách so sánh hai số
thập phân có phần nguyên bằng
nhau, phần thập phân khác nhau
và biết sắp xếp các số thập phân
theo thứ tự từ lớn đến bé (hoặc
ngược lại)
Phương pháp:
Hoạt động nhóm
So sánh hai số thập phân có phần nguyên
bằng nhau phần thập phân khác nhau
GV nêu ví dụ: so sánh
35,7 m và 35,698m
HS tự so sánh để nhận ra 35,7 > 35,698
HS nêu nhận xét:
Phần nguyên: Bằng nhau
Phần thập phân: khác nhau
HS tự nêu nhận xét:trong hai số thập phân có phần
nguyên bằng nhau nhau, số thập phân nào có hàng
phần mười lớn hơn thì số đó lớn hơn
HS nêu cách so sánhhai số thập phân
Hoạt động 3:17’
Mục tiêu: Giúp học sinh
Củng cố cách so sánh hai số thập
phân và biết sắp xếp các số thập
phân theo thứ tự từ lớn đến bé
(hoặc ngược lại)
Phương pháp:
Luyện tập thực hành
Thực hành:
GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 1:
48,97 < 51,02 96,4 > 96,38
0,7 > 0,65
HS giải thích cách làm bài
Bài 2:
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
Bài 3:
0,4 > 0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
3- củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau:luyện tập
Người thực hiện : Võ Đình Hoàng
36
Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước Giáo án lớp 5
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1- Bài cũ : 5’ - Bệnh viêm não gây nguy hiểm như thế nào?
- Hãy nêu các cách để phòng bệnh viêm não
2. Bài mới:25’
Hoạt động1: 10’
Mục tiêu:Giúp HS
Nêu tác nhân, đường lây truyền
bệnh viêm gan A
. Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh
viêm gan A
Phương pháp:
Trò chơi
Đồ dùng:
Bảng nhóm
Giới thiệu nội dung bài học
Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Gọi HS đọc phân vai lời thoại các nhân vật hình
1 trang 32 SGK. Thảo luận nhóm 4 theo gợi ý:
-Nêu một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A
-Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ?
-Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào?
Các nhóm lần lượt trả lời ,cả lớp nhận xét
GV kết luận :
Dấu hiệu: sốt nhẹ,đau ở vùng bụng bên phải…
Tác nhân: Vi rút viêm gan A
Đường lây truyền :đường tiêu hóa
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Giúp HS
-Nêu được cách phòng bệnh viêm
gan A
-Có ý thức thực hiện phòng tránh
bệnh viêm gan A
Phương pháp:
Trực quan, thảo luận nhóm 4
Đồ dùng:
Tranh ảnh
Quan sát và thảo luận.
- GV yêu cầu cả lớp quan sát quan sát các hình 2,
3, 4 /30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi
+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.
+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong từng
hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm gan A
- Đại diện nhóm lên trình bày.cả lớp nhận xét
- GV nhận xét kết luận:
Hình 2 :Uống nước đun sôi để nguội
Hình 3 :Ăn thức ăn đã nấu chín
Hình 4 :Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng
trước khi ăn
Hình 5 :Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau
khi đi đại tiện
-Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín, uống
sôi; rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đi đại tiện
-Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý: Người
bệnh cần nghỉ ngơi; ăn thức ăn lỏng chứa nhiều
chất đạm, vi-ta-min; không ă mở;không uống
rượu
HS liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.Phòng tránh HIV/AIDS
Người thực hiện : Võ Đình Hoàng
37
Trường tiểu học Số 1 Triệu Phước Giáo án lớp 5
Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008
Dạy bài thứ tư
Toán
LUYỆN TẬP
Các hoạt động Hoạt động cụ thể
1- Bài cũ : 5’ Kiểm tra vở bài tập của học sinh
Nhận xét ghi điểm
2 Bài mới:32’
Hoạt động 1:8’
Mục tiêu: Giúp học sinh
Rèn kĩ năng so sánh hai số thập
phân sắp xếp các số thập phân
theo thứ tự xác định
Phương pháp:
Luyện tập thực hành
Giới thiệu nội dung ôn tập
Bài 1:
HS nhắc lại các cách so sánh hai số thập phân
HS tự làm bài rồi chữa bài
84,2 > 84,19 47,5 = 47,50
6,843 < 6,85 90,6 > 89,6
HS giải thích cách làm bài
Hoạt động 2:8’
Mục tiêu: Giúp học sinh
Rèn kĩ năng so sánh hai số thập
phân sắp xếp các số thập phân
theo thứ tự xác định
Phương pháp:
Luyện tập thực hành
Bài 2
HS tự làm bài rồi chữa bài
4,23 < 4,32 < 5,3 > 5,7 <6,02
HS giải thích cách làm bài
Hoạt động 3:8’
Mục tiêu: Giúp học sinh
Làm quen với một số đặc điểm về
thứ tự của các số thập phân
Phương pháp:
Luyện tập thực hành
Bài 3:
HS đọc yêu cầu bài tập
Viết chữ số x biết : 9,7x8 < 9,718
Phân tích:
Chữ số thuộc hàng nào ? ( hàng phần mười )
So sánh chữ số x với chữ số nào trong số thập
phân 9,718 ( chữ số1 )
Kết quả 9,708 < 9,718 vậy x = 0
Hoạt động 4:8’
Mục tiêu: Giúp học sinh
Làm quen với một số đặc điểm về
thứ tự của các số thập phân
Phương pháp:
Luyện tập thực hành
Bài 4
Tiến hành tương tự bài tập 3
Kết quả
O,9 < 1 < 1,2 vậy x = 1
64,97 < 65 < 65,14 vậy x = 65
3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: luyện tập chung
Người thực hiện : Võ Đình Hoàng
38