Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

Nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 134 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỆ TÂM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGUYỄN THỊ HUỆ TÂM

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. Ngô Văn Vượng



THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng. Các số liệu nêu
trong luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa
được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Thị Huệ Tâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

ii

LỜI CÁM ƠN
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Ngô Văn Vượng - người
hướng dẫn khoa học - đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Xin chân thành cám ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và
Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã trang bị kiến thức và góp nhiều ý
kiến quý báu cho em trong quá trình thực hiện luận văn. Em cũng xin được cảm ơn
Phòng Quản lý sau đại học và các Khoa - Phòng của trường đã tạo điều kiện thuận

lợi cho em trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin chân thành cám ơn các đồng chí lãnh đạo, các đồng nghiệp tại Văn
phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc đã nhiệt tình
giúp đỡ, cung cấp thông tin tư liệu, đóng góp ý kiến cho việc nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Xin chân thành cám ơn bạn bè và gia đình đã giúp đỡ, động viên, khích lệ và
tạo điều kiện trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Huệ Tâm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................vi
DANH

MỤC

BẢNG

.................................................................................................vii DANH MỤC SƠ
ĐỒ, BIỂU ĐỒ ............................................................................ viii MỞ ĐẦU

.................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Những đóng góp mới của luận văn ..................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................ 3
Chương 1: CƠ

SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG

QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN .......................................................... 5
1.1. Những vấn đề chung về đầu tư XDCB từ NSNN và quản lý chi đầu tư
XDCB từ NSNN............................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước.................................................................... 5
1.1.2. Chi đầu tư XDCB từ NSNN .......................................................................... 6
1.2. Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ................................................................ 8
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 8
1.2.2. Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ............................................. 9
1.2.3. Nội dung quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ............................................12
1.3. Chất lượng, chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN.........................23
1.3.1. Chất lượng ...................................................................................................23
1.3.2. Chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN .........................................25
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ
NSNN...........26
1.4. Bài học kinh nghiệm.......................................................................................30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

4


1.4.1. Kinh nghiệm quản lý của Thành phố Đà Nẵng ...........................................30
1.4.2. Kinh nghiệm ở Tỉnh Quảng Ninh................................................................32

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

5

1.4.3 Những bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý của các địa phương trong nước
.....35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................................36
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................37
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................37
2.1.1. Chất lượng là gì? .........................................................................................37
2.1.2. Chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN là gì? ...............................37
2.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................37
2.2.1. Phương pháp so sánh ...................................................................................37
2.2.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ ........................................................................38
2.2.3. Phương pháp điều tra...................................................................................38
2.2.4. Phương pháp thống kê .................................................................................39
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ..........................................................................................40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................................45
Chương 3: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ
XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC....................................46
3.1. Khái quát tình hình kinh tế xã hội tỉnh Vĩnh Phúc .........................................46
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Vĩnh Phúc........................................................46
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ............................................47

3.2. Thực trạng chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc
.....51
3.2.1. Thực trạng chi đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc ........................51
3.2.2. Thực trạng chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh
Vĩnh Phúc ................................................................................................53
3.3. Đánh giá chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc
..........72
3.3.1. Kết quả đạt được và nguyên nhân ...............................................................72
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................74
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................................76
Chương 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ CHI
ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC ...................78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

6

4.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Phúc đến năm 2020 và tầm nhìn đến 2030 ....................................................78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

7

4.1.1. Quan điểm phát triển ...................................................................................78
4.1.2. Mục tiêu phát triển.......................................................................................78
4.2. Quan điểm quản lý đầu tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc....................80

4.3. Một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc..........................................................................82
4.3.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ đảm bảo về chất lượng và số lượng làm công
tác quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN.....................................................82
4.3.2. Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa cơ quan tài chính và cơ quan
quản lý, cơ quan chuyên môn về XDCB ...................................................84
4.3.3. Công tác lập kế hoạch trong quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN tỉnh
Vĩnh Phúc cần chính xác, kịp thời, trọng tâm ...........................................87
4.3.4. Tích cực kiểm tra, thanh tra quá trình phân bổ, thanh toán và quyết toán
nguồn NSNN trong đầu tư XDCB .............................................................88
4.3.5. Tiếp tục rà soát, ban hành, điều chỉnh các văn bản pháp lý của tỉnh có
liên quan đến quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN....................................90
4.4. Một số kiến nghị .............................................................................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4..........................................................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................98
PHỤ LỤC .................................................................................................................99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

8

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CNH-HĐH

: Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

DA


: Dự án

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KTXH

: Kinh tế xã hội

KHĐT

: Kế hoạch đầu tư

NSNN

: Ngân sách Nhà nước

UBND

: Ủy Ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>


vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Cơ cấu chi NSNN tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009-2013 ................... 51
Bảng 3.2: Cơ cấu chi đầu tư XDCB từ NSNN so với tổng đầu tư toàn xã
hội tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2009-2013 ............................................... 52
Bảng 3.3: Cơ cấu NSNN chi cho đầu tư XDCB theo ngành, lĩnh vực
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................... 54
Bảng 3.4: Cơ cấu đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN theo từng huyện, thành
phố của tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2010-2013 ............................... 56
Bảng 3.5: Tỷ lệ dự án/công trình hoàn thành kế hoạch phân bổ vốn đầu
tư XDCB từ NSNN tại tỉnh Vĩnh Phúc từ năm 2009-2013 ............... 57
Bảng 3.6: Tỷ lệ giá trị khối lượng hoàn thành, giải ngân so với kế hoạch
chi đầu tư được phân bổ tại Vĩnh Phúc năm 2009-2013 .................... 58
Bảng 3.7: Tình hình tạm ứng đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc ....................................................................................................... 62
Bảng 3.8: Số từ chối thanh toán khi kiểm soát thanh toán đầu tư XDCB ........ 63
Bảng 3.9: Tình hình thực hiện thanh toán đầu tư XDCB từ NSNN trên
đại bàn tỉnh Vĩnh Phúc................................................................................ 64
Bảng 3.10: Công tác quyết toán công trình đầu tư XDCB từ NSNN năm
2009-2013 ...................................................................................................... 65
Bảng 3.11: Công trình hoàn thành chưa quyết toán và nợ đọng XDCB
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc từ 2009 đến 2013 ..................................... 66
Bảng 3.12: Kết quả kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực đầu tư XDCB từ
NSNN năm 2009-2013 ............................................................................... 69
Bảng 3.13: Bảng khảo sát các nội dung chu trình quản lý chi NSNN
trong đầu tư XDCB ...................................................................................... 71
Bảnh 3.14: Bảng khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi NSNN
trong đầu tư XDCB ...................................................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư XDCB......................................... 9
Sơ đồ 1.2: Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN ............................. 10
Sơ đồ 1.3: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản lý chi NSNN đầu
tư cho XDCB ................................................................................ 27
Biểu đồ 3.1: Tổng hợp khối lượng hoàn thành và khối lượng giải ngân
XDCB từ NSNN tại Phúc từ 2009 -2013 .......................................
61

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) từ Ngân sách Nhà nước (NSNN) là một

nguồn lực tài chính hết sức quan trọng đối với phát triển kinh tế - xã hội của
cả nước cũng như từng địa phương. Ngân sách Nhà nước không những tạo lập
cơ sở vật chất hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế, mà còn có tính định hướng
đầu tư, góp phần quan trọng vào việc thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ
môi trường. Do đó từ lâu quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN đã được chú
trọng đặc biệt. Nhiều nội dung quản lý ngân sách đã được hình thành: từ việc
ban hành văn bản pháp luật, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách quản lý
đến việc xây dựng quy trình, thủ tục cấp phát và quản lý sử dụng ngân sách.
Thực tế quản lý đầu tư XDCB từ NSNN là hoạt động phức tạp, thủ tục
còn rườm rà, do có nhiều cấp, nhiều ngành tham gia quản lý, nhưng chưa đảm
bảo được mục tiêu quản lý. Đây cũng chính là rào cản lớn đối với chất lượng
trong quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN. Trong bối cảnh tình hình kinh tế còn
rất nhiều khó khăn, nguồn thu bị thu hẹp, nhu cầu đầu tư lớn song ngân sách có
hạn. Với quyết tâm nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN, việc tìm kiếm những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý chi
đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc là vấn đề cấp thiết. Vì vậy,
tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh phúc”. Với mong muốn đề xuất một số ý kiến
nhằm cải thiện chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn
tỉnh.
Quản lý đầu tư XDCB là một vấn đề nằm trong nội dung quản lý thu
chi NSNN. Gắn với hoạt động NSNN, chi đầu tư XDCB từ NSNN được
thực hiện và quản lý theo các quy trình chặt chẽ. Việc hình thành, phân phối,
sử dụng và thanh quyết toán được thực hiện theo luật định. Chủ thể quản lý
chi đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm các cơ quan chính quyền, các cơ quan
chức
đượctâmphân
cấp –quản
lýThái
đầuNguyên

tư XDCB httừtp:NSNN.
quan
Số hóanăng
bởi Trung
Học liệu
Đại học
//www.lrcMỗi
-tnu.edcơ
u.vn/


chức năng thực hiện quản lý ở từng khâu trong quy trình quản lý ngân sách
chi cho đầu tư XDCB.
Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công
cụ, cách thức mà Nhà nước tác động vào quá trình phân phối và sử dụng
NSNN để đạt các mục tiêu kinh tế - xã hội. Do tính chất đặc thù phức tạp của
quá trình XDCB đặt trong mối quan hệ tương rang buộc với ngân sách và
mục tiêu quản lý của Nhà nước nên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài tác
giả chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung trọng tâm như: lập và giao kế
hoạch ngân sách cho đầu tư XDCB; thực hiện thanh toán đầu tư XDCB từ
NSNN qua hệ thống Kho bạc Nhà nước; quyết toán ngân sách đầu tư; kiểm
tra và thanh tra các khâu từ lập kế hoạch vốn đến thanh, quyết toán ngân sách
đầu tư.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về quản lý đầu tư XDCB từ NSNN
và chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN.
- Khảo sát, đánh giá chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
- Đề xuất những giải pháp nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB
từ NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động của địa phương trong quá trình
phân bổ, sử dụng nguồn lực tài chính từ NSNN cho đầu tư XDCB trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Phạm vi không gian nghiên cứu
- Nghiên cứu làm rõ những vấn đề cơ bản về quản lý chi đầu tư XDCB
từ NSNN và những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đặt trong điều kiện triển khai
thực hiện pháp luật và các chính sách tài chính hiện nay.
3.3. Phạm vi thời gian nghiên cứu
Những vấn đề nội dung luận văn nghiên cứu tập trung vào giai đoạn
2009 – 2013.
4. Những đóng góp mới của luận văn
- Hệ thống hoá một số vấn đề liên quan đến chất lượng và chất lượng
quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
quản lý chi đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Xác định nhân tố nào
là quyết định đến việc nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ
NSNN trên đại bàn,…
- Đánh giá thực trạng về chất lương quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong những năm qua, thông qua các khâu: lập kế
hoạch chi từ ngân sách, phân bổ ngân sách, cấp phát ngân sách đầu tư XDCB,
thanh quyết toán, kiểm tra, thanh tra việc sử dụng nguồn ngân sách đúng mục
đích, đảm bảo chi đúng, chi đủ, chi kịp thời và chi đúng đối tượng công trình.
- Thông qua việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng quản
lý chi đầu tư XDCB từ NSNN, tác giả đã đưa ra một số giải pháp nhằm nâng

cao chất lượng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn trong thời
gian tới, góp phần phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu; danh mục chữ viết tắt; danh mục bảng biểu, hình vẽ;
tài
liệu tham khảo; kiến nghị và đề xuất, luận văn có kết cấu gồm có 4 chương sau:
Chươn g 1: Cơ sở lý luận về chất lượng và chất lượng quản lý chi
đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Chươn g 2 : Phương pháp nghiên cứu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Chươn g 3: Thực trạng quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Chươn g 4: Giải pháp nâng cao chất lượng quản lý chi đầu tư
XDCB
từ NSNN trên đại bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Do hạn chế về mặt thời gian, nên mặc dù đã được sự hướng dẫn tận
tình của Thầy giáo hướng dẫn TS. Ngô Văn Vượng và nỗ lực của tác giả,
nhưng luận văn vẫn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được
sự góp ý từ phía Quý thầy cô, các chuyên gia và bạn bè đồng nghiệp để luận
văn được hoàn thiện hơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


/>

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG VÀ CHẤT LƯỢNG
QUẢN LÝ CHI ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN
1.1. Những vấn đề chung về đầu tư XDCB từ NSNN và quản lý chi đầu tư
XDCB từ NSNN
1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Trong hệ thống tài chính thống nhất, NSNN là khâu tài chính tập trung
giữ vị trí chủ đạo. NSNN cũng là khâu tài chính được hình thành sớm nhất, nó
ra đời, tồn tại và phát triển gắn liền với sự ra đời của hệ thống quản lý Nhà
nước và sự phát triển của kinh tế hàng hóa, tiền tệ. Cho đến nay, thuật ngữ
NSNN được sử dụng rộng rãi trong đời sống kinh tế, xã hội ở mọi quốc gia.
Trên thực tế, người ta đã đưa ra nhiều định nghĩa về ngân sách Nhà nước
không giống nhau tùy theo quan điểm của người định nghĩa thuộc trường phái
kinh tế khác nhau hoặc tùy theo mục đích nghiên cứu khác nhau.
Thuật ngữ Ngân sách Nhà nước “Budget” bắt nguồn từ tiếng anh có
nghĩa là cái ví, cái xắc. Tuy nhiên trong cuộc sống kinh tế thuật ngữ này đã
thoát ly ý nghĩa ban đầu và mang nội dung hoàn toàn mới.
Theo quan điểm của những nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển, ngân sách
Nhà nước là một văn kiện tài chính, mô tả các khoản thu và chi của Chính
phủ được thiết lập hàng năm.
Theo cuốn từ điển bách khoa toàn thư của Liên Xô “cũ” thì ngân sách là:
1.Bảng liệt kê các khoản thu chi bằng tiền trong giai đoạn nhất định của
Nhà nước.
2.Mọi kế hoạch thu chi bằng tiền bất kỳ một cơ quan, cá nhân nào
trong một giai đoạn nhất định.
Cuốn tư liệu Xanh của Pháp được ấn hành nhằm hướng dẫn một số luật
định tài chính và thuế, trong đó ngân sách được hiểu là:

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1. Chứng từ dự kiến cho phép các khoản thu chi hàng năm của Nhà
nước.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

2.Toàn bộ tài liệu kế toán mô tả, trình bày các khoản chi phí của Nhà
nước trong một năm.
3.Toàn bộ các khoản tiền mà một Bộ được cấp trong một năm.
Theo Luật Ngân sách Nhà nước được Quốc hội Việt Nam thông qua
năm 2002, ngân sách Nhà nước được định nghĩa: Ngân sách Nhà nước là
toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để bảo đảm thực hiện các
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
Thu chi ngân sách Nhà nước hoàn toàn không giống như bất kỳ một
hình thức thu chi nào khác. Ở đây thu chi của Nhà nước luôn được
thực hiện bằng luật pháp do luật định “về thu có các luật thuế và các văn bản
khác về chi có các tiêu chuẩn luật định”. Trên cơ sở đó nhằm đạt mục tiêu
cân đối giữa thu và chi ngân sách Nhà nước.
Mặt khác Ngân sách Nhà nước còn phản ánh các quan hệ kinh tế giữa
một bên là Nhà nước một bên là các chủ thể trong xã hội, phát sinh khi
Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính theo nguyên tắc không
hoàn trả trực tiếp là chủ yếu. Những khoản thu nộp và cấp phát qua quỹ
Ngân sách Nhà nước là các quan hệ được xác định trước, được định lượng và
Nhà nước sử dụng chúng để điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.

1.1.2. Chi đầu tư XDCB từ NSNN
*Khái niệm chi ngân sách Nhà nước
- Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay
các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu công ích.
- Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại
những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở
mang các sự nghiệp văn hóa - xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy
Nhà nước và bảo đảm an ninh quốc phòng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

*Khái niệm đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là
việc bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và
tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua
các hình thức xây dựng mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa
hay khôi phục các tài sản cố định.
* Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN:
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các tài sản cố định đưa vào
hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội nhằm thu được lợi ích dưới các
hình thức khác nhau. Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tư nào
mà không cần phải có các tài sản cố định. Tài sản cố định bao gồm toàn bộ
các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn theo quy định của Nhà nước.
Xây dựng cơ bản chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB. Xây
dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra các tài sản cố định (khảo sát,
thiết kế, xây dựng, lắp đặt). Kết quả của hoạt động XDCB là các tài sản cố
định, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Vậy ta có thể nói: xây
dựng cơ bản là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch

các tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật
chất, cũng như không sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật
chất và kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Như vậy, chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước là khoản
tài chính Nhà nước đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống,
bến cảng, sân bay, hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các công trình
kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã
hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh
tế, tạo ra tiền đề kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư
nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho người dân.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

1.2. Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
1.2.1. Khái niệm
Đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân, đồng thời là nguồn lực tài chính công rất quan trọng của một quốc
gia. Dưới giác độ là một nguồn lực tài chính quốc gia, đầu tư XDCB từ
NSNN là một bộ phận của quỹ NSNN trong khoản chi của NSNN hàng năm
được bố trí cho các công trình, dự án của Nhà nước. Gắn với hoạt động của
NSNN, đầu tư XDCB từ NSNN được thực hiện và quản lý đúng luật theo các
quy trình chặt chẽ. Do đó việc hình thành, phân phối, sử dụng và thanh quyết
toán được thực hiện chặt chẽ theo luật định, được Quốc hội phê chuẩn và
được các cấp chính quyền (chủ yếu là Hội đồng nhân dân) các tỉnh phê duyệt
hàng năm. Gắn với hoạt động đầu tư XDCB, nguồn NSNN chi cho đầu tư
XDCB chủ yếu được sử dụng để đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền
kinh tế, tạo cơ sở kết cấu hạ tầng, làm đòn bẩy cho các ngành nghề, lĩnh vực
khác phát triển.

Trên cơ sở đó ta thấy, đầu tư XDCB từ NSNN là một phần của vốn đầu tư
phát triển của NSNN được hình thành từ sự huy động của Nhà nước (chủ yếu
là thuế) dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật
chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
Theo nguyên tắc nguồn đầu tư từ ngân sách Nhà nước phải được Nhà
nước quản lý chặt chẽ từ khâu giao kế hoạch đến khi đầu tư.
Theo Bách khoa toàn thư thì quản lý là chức năng và hoạt động của hệ
thống có tính chất thuộc các giới khác nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội) bảo
đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy trì sự hoạt động tối ưu và bảo
đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ thống đó.
Với những khái niệm đã làm rõ ở trên ta có thể hiểu: Quản lý chi đầu tư
XDCB từ NSNN là chức năng và hoạt động của hệ thống tổ chức bao gồm
nhiều cấp, cơ quan trong bộ máy quản lý Nhà nước cùng phối hợp nhằm quản
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

lý nguồn tài chính đầu tư XDCB từ NSNN một cách hiệu quả đảm bảo việc
xây dựng và phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế phát triển.
Chi NSNN trong đầu tư XDCB ở địa phương nói riêng là một bộ phận
của chi Ngân sách nói chung, do đó chi NSNN trong đầu tư XDCB ở địa
phương được tiếp cận theo chu trình ngân sách bao gồm:
- Lập dự toán chi NSNN trong đầu tư XDCB
- Chấp hành dự toán chi NSNN trong đầu tư XDCB
- Quyết toán chi NSNN trong đầu tư XDCB
- Kiểm tra, thanh tra, giám sát chi NSNN cho đầu tư XDCB
1.2.2. Quy trình quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN
Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN là tổng thể các biện pháp, công cụ,
cách thức mà Nhà nước tác động vào quá trình phân phối (cấp phát) và sử dụng
NSNN để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trong từng giai đoạn.

Đối tượng quản lý ở đây là nguồn tài chính được đầu tư từ NSNN, là
nguồn ngân sách được cấp phát theo kế hoạch NSNN với quy trình chặt chẽ
gồm các khâu: xây dựng cơ chế chính sách, xây dựng kế hoạch, xây dựng dự
toán, định mức tiêu chuẩn, chế độ kiểm tra, báo cáo, phân bổ dự án năm, phân
bổ hạn mức kinh phí, cấp phát, hạch toán kế toán quỹ NSNN, báo cáo quyết
toán. Quản lý chi đầu tư XDCB từ NSNN là một vấn đề trong nội dung quản
lý chi NSNN. Chi đầu tư XDCB thường gắn với các dự án đầu tư với quy
trình chặt chẽ, gồm 5 bước theo (Xem sơ đồ 1.1) như sau:
Sơ đồ 1.1: Quy trình thực hiện dự án đầu tư XDCB

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

Quy
hoạch
và chủ
trương
đầu tư

Lập dự
án và
chuyển
bị đầu


Triển
khai
thực
hiện dự

án

Nghiệm
thu bàn
giao sử
dụng

Đánh
giá đầu


Nguồn: Tổng hợp các quy định về dự án đầu tư
Quan hệ giữa vốn đầu tư và quy trình dự án rất chặt chẽ, vốn đầu tư
XDCB chỉ được giải ngân và cấp phát cho việc sử dụng chi sau khi dự án đầu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

/>

×