Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA) Tiểu dự án: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP CỤM CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HỒ CHỨA NƯỚC KHE CHÈ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.68 MB, 200 trang )

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 2

DỰ ÁN SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP VIỆT NAM (WB8)

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)

Tiểu dự án: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP
CỤM CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HỒ CHỨA NƯỚC KHE CHÈ

HÀ NỘI, 5-2015


SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NINH
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THỦY LỢI 2

DỰ ÁN SỬA CHỮA VÀ NÂNG CAO AN TOÀN ĐẬP VIỆT NAM (WB8)

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)

Tiểu dự án: SỬA CHỮA VÀ NÂNG CẤP
CỤM CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI HỒ CHỨA NƯỚC KHE CHÈ
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN

HÀ NỘI, 5-2015



Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

MỤC LỤC

MỤC LỤC..................................................................................................................................... a
DANH MỤC BẢNG...................................................................................................................... e
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................................... g
CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ............................................................................................h
BÁO CÁO TÓM TẮT...................................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN..............................................................................1
1.1. Phạm vi của đánh giá...............................................................................................................1
1.2. Các khía cạnh môi trường được xem xét..................................................................................1
1.3. Phương pháp tiếp cận và phương pháp thực hiện đánh giá tác động môi trường.....................1
1.4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp thực hiện đánh giá tác động xã hội.............................2
1.5. Đơn vị tư vấn...........................................................................................................................3
CHƯƠNG II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN...........................................................................................4
2.1. Tổng quan về tiểu dự án...........................................................................................................4
2.2. Các hạng mục chủ yếu của tiểu dự án......................................................................................6
2.3. Kế hoạch thi công................................................................................................................... 18
CHƯƠNG III. KHUNG CHÍNH SÁCH, THỂ CHẾ VÀ CÁC QUI ĐỊNH............................20
3.1. Luật, chính sách về bảo vệ môi trường, xã hội của Việt Nam................................................20
3.1.1. Môi trường...................................................................................................................... 20
3.1.2. Khung chính sách về an toàn đập...................................................................................23
3.1.3. Về việc thu hồi đất..........................................................................................................24
3.1.4. Người dân tộc bản địa, dân tộc thiểu số.........................................................................25
3.2. Những ảnh hưởng của chính sách quốc gia và quy định về các dự án được đề xuất..............26
3.3. Chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới............................................................................27
3.4. Các chính sách an toàn của Ngân hàng thế giới đối với dự án...............................................27
CHƯƠNG IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG DỰ ÁN.......30
4.1. Môi trường tự nhiên...............................................................................................................30

4.1.1. Chế độ thủy văn và sinh thái hồ chứa Khe Chè và kênh tiếp nhận.................................30
4.1.2. Điều kiện khí tượng........................................................................................................32
4.1.3. Môi trường nước............................................................................................................. 33
4.1.4. Môi trường không khí.....................................................................................................37
4.1.5. Môi trường đất................................................................................................................ 37

a


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

4.2. Môi trường sinh học...............................................................................................................38
4.2.1. Vị trí quan trắc mẫu nền sinh thái..................................................................................38
4.2.2. Quần thể thực vật...........................................................................................................39
4.2.3. Quần thể động vật...........................................................................................................41
4.2.4. Các khu vực nhạy cảm....................................................................................................42
4.3. Môi trường kinh tế - xã hội và văn hóa - xã hội.....................................................................42
4.3.1. Tổng quan về tình hình kinh tế - xã hội trong vùng dự án...............................................42
4.3.2. Các kết quả khảo sát nghiên cứu....................................................................................44
4.4. Rủi ro, sự cố trong quá khứ....................................................................................................56
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI (ESIA)....57
5.1. Sàng lọc môi trường và xã hội của TDA................................................................................57
5.2. Các tác động tích cực.............................................................................................................57
5.3. Các tác động tiêu cực.............................................................................................................59
5.4. Các tác động đáng kể và các vấn đề cần được giải quyết.......................................................65
CHƯƠNG VI. PHÂN TÍCH PHƯƠNG ÁN..............................................................................67
CHƯƠNG VII. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI.................................68
7.1. Các biện pháp giảm thiểu.......................................................................................................68
7.2. Giám sát................................................................................................................................. 70
7.3. Trách nhiệm và xây dựng năng lực........................................................................................71

CHƯƠNG VIII. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN..........73
8.1. Mục tiêu của việc tham vấn ý kiến cộng đồng.......................................................................73
8.2. Tham vấn đánh giá tác động xã hội........................................................................................73
8.3. Tham vấn đánh giá tác động môi trường................................................................................73
CÁC TÀI LIỆU DỮ LIỆU THAM KHẢO...............................................................................75
PHỤ LỤC..................................................................................................................................... 76
PHỤ LỤC A. MÔI TRƯỜNG....................................................................................................76
PHỤ LỤC A1. MỘT SỐ BẢN VẼ THIẾT KẾ LIÊN QUAN...................................................76
PHỤ LỤC A2. ĐIỀU KIỆN KHÍ TƯỢNG, KHÍ HẬU KHU VỰC KHE CHÈ.....................78
PHỤ LỤC A3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG NƯỚC MẶT.......................................79
PHỤ LỤC A4. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGẦM..............................80
PHỤ LỤC A5. KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ..............................81
PHỤ LỤC A.6. KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHẤT LƯỢNG ĐẤT............................................82
PHỤ LỤC A.7. MẬT ĐỘ THỰC VẬT NỔI KHU VỰC KHẢO SÁT....................................83
PHỤ LỤC A.8. MẬT ĐỘ ĐỘNG VẬT NỔI TẠI KHU VỰC KHẢO SÁT............................84
PHỤ LỤC A9. BẢN ĐỒ.............................................................................................................. 85
b


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

PHỤ LỤC A10. BẢNG SÀNG LỌC MÔI TRƯỜNG – XÃ HỘI............................................89
PHỤ LỤC A10.1. CÁC TIÊU CHUẨN SÀNG LỌC...................................................................89
PHỤ LỤC A10.2. SÀNG LỌC VÀ PHÂN LOẠI MÔI TRƯỜNG..............................................89
PHỤ LỤC A10.3. YÊU CẦU BỔ SUNG VÀ CÁC CÔNG CỤ ĐỀ XUẤT.................................94
PHỤ LỤC A10.4. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ XÃ HỘI TIỀM TÀNG CẦN ĐƯỢC GIẢI
QUYẾT......................................................................................................................................... 95
PHỤ LỤC A11. MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA TIỂU DỰ ÁN.....................................................99
PHỤ LỤC A11.1. MỘT SỐ HÌNH ẢNH HIỆN TRẠNG CÁC HẠNG MỤC CỦA DỰ ÁN.......99
PHỤ LỤC A11.2. HÌNH ẢNH KHẢO SÁT THỰC ĐỊA VÀ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG......100

PHỤ LỤC A11.3. HÌNH ẢNH LẤY MẪU MÔI TRƯỜNG NỀN.............................................101
PHỤ LỤC A12. THỦ TỤC TÌM KIẾM PHÁT LỘ.....................................................................103
PHỤ LỤC A13. QUY TRÌNH XỬ LÝ MỐI...............................................................................104
PHỤ LỤC A14. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU.................................................................106
PHỤ LỤC A14.1. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ DỰ ÁN.................................................................................................................... 106
PHỤ LỤC A14.2. CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XÃ HỘI GIAI ĐOẠN
CHUẨN BỊ DỰ ÁN.................................................................................................................... 106
PHỤ LỤC A14.3. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XÃ HỘI TRONG GIAI ĐOẠN THI
CÔNG......................................................................................................................................... 107
PHỤ LỤC A14.4. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI
ĐOẠN THI CÔNG.....................................................................................................................109
PHỤ LỤC A14.5. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XÃ HỘI TRONG GIAI ĐOẠN
VẬN HÀNH............................................................................................................................... 112
PHỤ LỤC A14.6. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRONG GIAI
ĐOẠN VẬN HÀNH................................................................................................................... 113
PHỤ LỤC A14.7. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG....115
PHỤ LỤC A14.8. KINH PHÍ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG........................................................120
PHỤ LỤC A14.9. CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NÂNG CAO NĂNG LỰC VAFKYX THUẬT
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG........................................................................................................120
PHỤ LỤC B. PHẦN XÃ HỘI...................................................................................................122
PHỤ LỤC B1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG...................................122
PHỤ LỤC B2. KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG, THAM VẤN CỘNG ĐỒNG CÓ SỰ
THAM GIA................................................................................................................................ 124
PHỤ LỤC B3. KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG GIỚI..................................................................131
PHỤ LỤC B4. HỆ THỐNG GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI.......................................................134

c



Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

PHỤ LỤC B5. MÔ TẢ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ THỰC HIỆN BAO GỒM TỔ CHỨC,
THỂ CHẾ VÀ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ...........................................................139
PHỤ LỤC B5.1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ.................................139
PHỤ LỤC B5.2. TRÁCH NHIỆM CÁC BÊN LIÊN QUAN......................................................141
PHỤ LỤC B6. KẾ HOẠC VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ..........................................................142
PHỤ LỤC B7. KẾ HOẠCH SẴN SÀNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP................145
PHỤ LỤC B8. THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CÔNG TÁC RÀ
PHÁ BOM, MÌN, VẬT NỔ......................................................................................................148
PHỤ LỤC C1. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA BỤI TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG. .158
PHỤ LỤC C2. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG DO TIẾNG ỒN.....................................................160
PHỤ LỤC C3. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA NƯỚC THẢI TỪ QUÁ TRÌNH THI CÔNG
.................................................................................................................................................... 162
PHỤ LỤC C4. ĐÁNH GIÁ KHÍ THẢI TỪ CÁC PHƯƠNG TIỆN THI CÔNG.................164
PHỤ LỤC D1. KẾ HOẠCH QUẢN LÝ DỊCH HẠI...............................................................165
PHỤ LỤC D2. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN..........................172

d


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tổng mức đầu tư của tiểu dự án..................................................................................6
Bảng 2.2. Nội dung TDA và các thông số công trình liên quan..................................................7
Bảng 2.3. Các hạng mục công trình phụ trợ.............................................................................12
Bảng 2.4. Khối lượng nguyên vật liệu chính cung cấp cho dự án............................................14
Bảng 2.5. Danh mục máy móc sử dụng......................................................................................18
Bảng 4.1. Bảng các trạm khí tượng............................................................................................32

Bảng 4.2. Vị trí lấy mẫu tại hồ Khe Chè....................................................................................33
Bảng 4.3. Vị trí lấy mẫu tại các khu vực khác của dự án.........................................................34
Bảng 4.4. Vị trí lấy mẫu nước ngầm tại các vị trí ảnh hưởng của vùng dự án.......................35
Bảng 4.6. Cơ cấu dân số của các xã thuộc hạ du hồ chứa nước Khe Chè...............................43
Bảng 4.7. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2010 - 2013..........................................43
Bảng 4.8. Tình hình sản xuất nông nghiệp các địa phương thuộc vùng hạ du.......................44
Bảng 4.9. Số nhân khẩu và lao động bình quân hộ gia đình....................................................45
Bảng 4.10. Nghề nghiệp chính của người lao động (tính tất cả các thành viên của hộ gia đình
có tham gia lao động)..................................................................................................................46
Bảng 4.11. Trình độ học vấn của các thành viên hộ gia đình (Đơn vị %)...............................48
Bảng 4.12. Tình trạng sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.............................................................48
Bảng 4.13. Tỷ lệ các loại đất của hộ dân....................................................................................50
Bảng 4.15. Tỷ lệ hộ sử dụng nguồn nước ăn uống ở các xã vùng dự án (%)..........................51
Bảng 4.16. Loại nhà vệ sinh của các hộ được khảo sát.............................................................52
Bảng 4.17. Các nhóm thu nhập (%)...........................................................................................53
Bảng 7.1. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường & xã hội cho HCN Khe Chè..............68
Bảng 7.2. Mẫu báo cáo giám sát sự tuân thủ ESMP.................................................................70
Bảng 7.3. Kế hoạch giám sát chất lượng môi trường................................................................71
Bảng 7.3. Trách nhiệm giám sát sự tuân thủ và thực hiện ESMP...........................................72
Bảng A2.1. Nhiệt độ không khí trung bình 5 năm gần đây tại khu vự dự án.........................78
Bảng A2.2. Độ ẩm không khí trung bình 5 năm gần đây tại khu vự dự án............................78
Bảng A2.3. Lượng bốc hơi trung bình 5 năm gần đây tại khu vự dự án.................................78
Bảng A2.4. Tốc độ gió trung bình 5 năm gần đây tại khu vự dự án........................................78
Bảng A2.5. Lượng mưa trung bình 5 năm gần đây tại khu vự dự án.....................................78
Bảng B2.1. Kế hoạch thực hiện truyền thông, tham vấn cộng đồng có sự tham gia............127
Bảng C1.1. Lưu lượng xe vận chuyển vật liệu khu vực Dự án...............................................158
Bảng C1.2. Tải lượng bụi trong quá trình mở rộng tràn và cứng hóa đập, đường lên đập.158
Bảng C1.3 .Hệ số khuyếch tán bụi trong không khí theo phương z......................................158
e



Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

Bảng C1.4. Nồng độ bụi trong không khí................................................................................158
Bảng C2.1. Mức ồn tối đa (dBA) từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị
thi công cơ giới........................................................................................................................... 160
Bảng C2.2. Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khoẻ con người..................160
Bảng C3.1. Dự báo nồng độ chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt....................................162
Bảng C4.1. Hệ số phát thải khí do 1 phương tiện tham gia giao thông.................................164
Bảng C4.2. Lượng khí phát thải dự báo tương ứng với số xe vận chuyển............................164
Bảng D1.1. Dự toán chi phí thực hiện IPM.............................................................................171
Bảng D2.1. Tóm tắt quá trình thực hiện tham vấn.................................................................173

f


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Vị trí vùng dự án...............................................................................................5
Hình 2.2. Vị trí công trình tại huyện Đông Triều............................................................5
Hình 2.3. Khu vực thực hiện tiểu dự án........................................................................14
Hình 2.4. Sơ đồ tuyến đường vận chuyển đất đắp dự kiến..........................................16
Hình 2.5. Sơ đồ tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu dự kiến.............................17
Hình 4.1: Vị trí suối Khe Chè và Hồ Khe Chè..............................................................31
Hình 4.2. Vị trí nguồn tiếp nhận và hồ Khe Chè...........................................................31
Hình 4.3. Vị trí các trạm thu mẫu tại vùng tiểu dự án hồ Khe Chè............................38
Hình 4.4. Quy mô hộ phân theo nhóm thu nhập...........................................................46
Hình 4.6. Tỷ lệ % các nguyên nhân ảnh hưởng xấu đến sức khỏe hiện nay...............49
Hình 4.7. Các loại nhà vệ sinh........................................................................................52

Hình 4.8. Tỷ lệ các loại mục đích vay tiền.....................................................................54
Hình 4.9. Tỷ lệ các đối tượng giúp đỡ vật chất lúc khó khăn.......................................55
Hình 4.10. Tỷ lệ các đối tượng giúp đỡ tinh thần lúc khó khăn...................................55

g


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

CHỮ VIẾT TẮT VÀ THUẬT NGỮ
BQLDA
BYT
GK
HĐND
HK
KH&ĐT
KT-XH
NĐ-CP
NN&PTNT
PCCC
QĐ-SNN
QCKT
QCVN
QĐ-TTg
QH
TCVN
TCXDVN
TNHH
TP
TT-BTNMT

TTr-BQL
UBND
WHO
XHCN

: Ban quản lý dự án
: Bộ y tế
: Giếng khoan
: Hội đồng nhân dân
: Hố khoan
: Kế hoạch và đầu tư
: Kinh tế-xã hội
: Nghị định-Chính phủ
: Nông nghiệp và phát triển nông thôn
: Phòng cháy chữa cháy
: Quyết định-Sở Nông nghiệp
: Quy chuẩn kỹ thuật
: Quy chuẩn Việt Nam
: Quyết định- Thủ tướng
: Quốc hội
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
: Trách nhiệm hữu hạn
: Thành phố
: Thông tư-Bộ Tài nguyên Môi trường
: Tờ trình- Ban quản lý
: Ủy ban nhân dân
: Tổ chức y tế thế giới
: Xã hội chủ nghĩa


h


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

BÁO CÁO TÓM TẮT
1. Bối cảnh: Dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe
Chè” là một trong 12 tiểu dự án được đề xuất thực hiện trong năm đầu tiên của dự án
“Sửa chữa và nâng cao an toàn đập Việt Nam DRASIP” do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
Công tác đánh giá tác động môi trường và xã hội được thực hiện nhằm tuân thủ Chính
sách đánh giá môi trường của Ngân hàng thế giới (OP/BP 4.01) và Luật Bảo vệ môi
trường của Việt Nam (LEP). Là một phần của công tác lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường và xã hội, các tiểu dự án đã thực hiện tham vấn ý kiến cộng đồng tại địa phương về
các tác động và các vấn đề môi trường, xã hội liên quan.
2. Công trình hồ chứa nước Khe Chè thuộc xã An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng
Ninh, cách thành phố Hạ Long 78 km, cách thủ đô Hà Nội 90 km, hồ được tính toán thiết
kế năm 1986, đến những năm 1995-1998 công trình được sửa chữa nâng cấp một số hạng
mục thuộc hệ thống đầu mối. Hồ có diện tích lưu vực là Diện tích lưu vực: 22,4 km 2.
Dung tích tổng cộng là 12 triệu m 3.Cụm công trình đầu mối và các công trình phụ trợ của
hồ chứa nước Khe Chè gồm các hạng mục sau:
- Đập: Đập được xây dựng bằng đất đồng chất với chiều cao 20m, chiều dài 658 m.
Đỉnh đập ở cao độ 26,9m; chiều rộng 4,2 m;
- Tràn xả lũ: Loại tràn là đập tràn đỉnh rộng , kết cấu tràn là Tường đá xi măng,
Chiều rộng ngưỡng tràn là 14m, chiều dài ngưỡng tràn là 5m, cao trình ngưỡng tràn là
23,48m
- Cống lấy nước: Cống lấy nước bên vai phải đập có bố trí nhà tháp van ở thượng
lưu đập, cống có kết cấu bê tông cốt thép kích thước b×h = 1,0×1,3 m.
- Đường quản lý vận hành: Đường quản lý đi theo đường liên xã từ tới cầu qua
kênh được cứng hóa bằng bê tông, đoạn từ cầu qua kênh tới mặt đập dài 110 m hiện tại là
đường đất. Sau khi qua mặt đập đoạn đường này được nối với đường dân sinh đi ven hồ.

3. Hiện trạng đập: Tính đến nay, công trình Hồ chứa nước Khe Chè hoạt
động đã gần 30 năm kể từ lần sửa chữa lớn cuối cùng. Các vấn đề còn tồn tại của hồ
chứa bao gồm: Đoạn kênh dẫn vào tràn bề mặt không được gia cố, bên vai trái có
đoạn tường cách dài 30m bằng đá xây. Tường cánh bên vai phải đoạn đầu của vào bị
nứt, mặt đập được tôn cao bằng đá xây, trong quá trính sử dụng lâu dài, đi lại nhiều
làm cho mặt đập bị xô sạt tạo ổ gà đọng nước, gây bụi mọc thưa ở ven đỉnh đập,
tường chắn sóng thượng lưu kết cấu đá xây có trát đỉnh tường có một số vị trí bị nứt,
tại đầu đập đỉnh tường bị vỡ. Đường quản lý hiện tại là đường đất, sau khi qua mặt
đập đoạn đường này được nối với đường dân sinh ven hồ. Mặt đường gồ ghề nhiều ổ
gà, không thuận tiện cho đi lại quản lý và đặc biệt trong công tác phòng chống lụt
bão. Cống lấy nước với cánh van hạ lưu sử dụng từ những năm 1990 đến nay đã han
rỉ và hiện tại không còn sử dụng được. Hồ được thiết kế và đánh giá là một công
trình cấp III. Tuy nhiên, những trận lũ lụt gần đây đã vượt quá các thông số thiết kế

1


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

ban đầu của hồ chứa. Ba xã phía hạ du hồ chứa Khe Chè là An Sinh, Tân Việt và Việt
Dân với hơn 3000 người dân hiện đang được đặt trong tình trạng nguy hiểm.
4. Các hạng mục sửa chữa và nâng cấp: Các hạng mục đề xuất sẽ: (i) Đảm bảo
an toàn đập và chức năng điều tiết lũ của hồ chứa; (ii) đảm bảo nguồn nước tưới ổn định
cho khoảng 1.000ha đất canh tác, trong đó có 534 ha lúa; (iii) Tạo cảnh quan môi trường,
sinh thái vùng dự án phục vụ du lịch; (iv) Góp phần tăng trưởng kinh tế vùng dự án, trong
đó có phát triển nuôi trồng thủy sản.
• Đập đất: Sửa chữa phần trên đập bao gồm phục hồi chức năng và mở rộng của
phần hạ lưu để khôi phục lại kè ở hệ số nén chặt mong muốn; gia cố mặt đập bằng bê tông
M200 dày 20cm, diệt mối mọt; xử lý chống thấm và rò rỉ nước thân đập và chân đập.
• Tràn xả lũ: Mở rộng và nâng cấp tràn xả lũ từ 14 m lên 24m; phục hồi thân tràn

bằng bê tông cốt thép.
• Cống lấy nước: bao gồm các công việc làm lại lớp lót cống, gia cố tháp van bên
ngoài, sửa chữa nhà tháp, thay thế cửa thép, vv
• Nhà trực phòng chống lụt bão kết hợp quản lý công trình: Xây dựng với tiêu
chuẩn nhà cấp 4 với tổng diện tích là 150m 2, lắp đặt hệ thống quan trắc mực nước hồ tự
động để tạo thuận lợi cho việc quản lý và vận hành công trình.
• Đường điện: Lắp đặt 1,8 km đường dây hạ thế từ vai đập tràn phục vụ quản lý và
mục đích hoạt động.
• Đường quản lý: Gia cố các phần phía sau từ vị trí của lấy nước đến tràn xả lũ với
chiều dài 1,7km bằng bê tông M200 độ dày 20cm và chiều rộng 3m. Cứng hóa 139m
đường mặt đập. Xây dựng đường cứu hộ cứu nạn đồng thời làm đường thi công tuyến
tràn.
• Cống ngầm: Làm lại hai cống ngầm qua suối trên đường quản lý với kết cấu bằng
bê tông cốt thép M250 hiện có để tăng khả năng xả lũ, bao gồm Ngầm Tân Việt 4 cửa: 4 x
(6x3.5) m; và ngầm Ba Xã 2 cửa: 4 x (6x3.5) m.
Các hạng mục khác: Cung cấp thiết bị cứu hộ trong trường hợp lũ lụt, bão và các
thiết bị giám sát.
5. Tiểu dự án được thiết kế dựa trên công tác đánh giá an toàn đập được tiến hành
dựa theo Chính sách an toàn Đập của Ngân hàng thế giới (OP/BP 4.37) cũng như các tiêu
chuẩn của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
6. Sàng lọc môi trường và xã hội: Xung quanh khu vực dự án không có bất kỳ một
dạng sinh cảng sống tự nhiên nào và cũng không có bất kỳ loài quý hiếm hoặc bị đe dọa,
tuy nhiên một phần diện tích nhỏ đất rừng (0,4ha) sẽ bị chuyển đổi vĩnh viễn mục đích sử
dụng để phục vụ dự án. Xã An Sinh, nơi thực hiện các hoạt động xây dựng chính, chủ yếu
là người dân tộc Kinh sinh sống. Không có hộ gia đình đồng bào thiểu số nào bị ảnh
hưởng, tuy nhiên có 135 người dân tộc thiểu số được hưởng lợi từ tiểu dự án., vì vậy, tiểu
dự án phải chuẩn bị Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số. Đập hồ chứa Khe Chè được

2



Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

phân loại là đập lớn và do đó dự án được xem xét bởi một danh sách các chuyên gia và
xác thực bởi Kế hoạch an toàn đập. Trong khu vực dự án cũng không có mộ phần, đền thờ
hay bất kỳ công trình kiến trúc văn hóa, tín ngưỡng hay tôn giáo nào bị ảnh hưởng. Mặc
dù các hạng mục đề xuất sẽ sử dụng một số diện tích đất mới, tuy nhiên phần diện tích đất
này đều là đất trống vì vậy không có hộ dân nào bị ảnh hưởng. Tiểu dự án thuộc danh mục
A về môi trường của Ngân hàng Thế giới (OP/BP 4.01).
7. Các tác động môi trường và xã hội của dự án: Việc thực hiện tiểu dự án sẽ mang
lại lợi ích to lớn cho cộng đồng địa phương: cung cấp nước tưới ổn định, thường xuyên;
nâng cao độ an toàn và bảo vệ tốt hơn trong việc chống lũ lụt. Tuy nhiên, việc thực hiện
tiểu dự án sẽ gây ra một số tác động tiêu cực cần phải được giảm thiểu. Các tác động có ý
nghĩa như sau:
- Mất lớp phủ thực vật: Việc thực hiện tiểu dự án sẽ yêu cầu thu hồi tổng diện tích
24.620 m2 đất, trong đó có 4000m2 đất lâm nghiệp phục vụ việc mở rộng tràn xả lũ,
khoảng 3.120 m2 đất lưu không khu vực hạ lưu tại chân đập cho khu vực xử lý, và
khoảng 17.500m2 đất tại chân đập được sử dụng làm bãi thải. Các phần diện tích đất này
đều thuộc hàng lang an toàn đập và không thuộc quyền sở hữu của cá nhân nên không yêu
cầu phải giải phóng mặt bằng, vì vậy sẽ không có tác động đến các hộ dân hay cây trồng
từ việc thu hồi đất này.
- Tác động của các hoạt động xây dựng: Theo tính toán, tổng khối lượng đào phục
vụ thi công các công trình của dự án vào khoảng 55.459 m3, khối lượng đắp cho công
trình là 3.412 m3. Trong đó, yêu cầu phải mua lượng đất đắp là 996 m3, phần khối lượng
đắp còn lại sẽ được tận dụng từ khối lượng đào. Như vậy, dự án cần phải chuyển đi
khoảng 51.051 m3 đến bãi thải. Bãi thải được bố trí chạy dọc theo khu vực chân đập, có
kích thước 35*500m. Tổng sức chứa của bãi thải vào khoảng 52.500 m3. Số lượng công
nhân viên làm việc lúc cao điểm vào khoảng 50 người. Tổng số lượt xe vận chuyển
nguyên vật liệu phục vụ dự án vào khoảng 3.600 lượt xe trong vòng 10 tháng. Theo đó,
các tác động do hoạt động xây dựng bao gồm:

+ Tăng tạm thời độ đục và trầm tích;
+ Gia tăng nồng độ bụi tại khu vực khai thác, khu vực chân đập phía hạ lưu nơi được
sử dụng làm bãi thải.
+ Cắt nước từ 5-7 ngày trong thời gian thi công sửa chữa cửa lấy nước.
+ Các tác động dọc theo các tuyến đường vận chuyển, đặc biệt là 300m đường giao
thông từ mỏ Hải Sạn và 10km đường giao thông từ trung tâm thị trấn Đông Triều đến khu
vực dự án.
+ Tăng nguy cơ về an toàn và sức khỏe đối với người dân và công nhân do tiếp xúc
với các mối nguy hiểm khác nhau gây ra bởi các hoạt động xây dựng, các phương tiện
giao thông, thiết bị xây dựng và lao động nhập cư.
+ Xung đột giữa lao động nhập cư và người dân địa phương.

3


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

+ Quản lý chất thải xây dựng, bao gồm chất thải sinh hoạt của công nhân, chất thải
xây dựng, nguyên vật liệu rơi vãi và chất thải nguy hại.
+ Sự di cư tạm thời của động vật hoang dã.
- Lượng chất thải sinh hoạt (bao gồm nước thải và chất thải rắn) là không đáng kể
tuy nhiên đòi hỏi phải có biện pháp xử lý đạt tiêu chuẩn như: bể tự hoại, thu gom và xử lý
chất thải rắn theo quy định (xử lý tại bãi rác).
- Các tác động lâu dài: Tác động lâu dài bao gồm việc gây suy thoái đất ở khu vực
công trường xây dựng và các vùng lân cận do mất lớp phủ thực vật, thay đổi địa hình do
hoạt động đào đắp, khai thác, các loại chất thải. Việc cải thiện nguồn cấp nước tưới tiêu sẽ
thúc đẩy phát triển thâm canh nông nghiệp trong khu vực, do đó sẽ làm tăng việc sử dụng
các loại thuốc trừ sâu.
8. Các biện pháp giảm thiểu
Kế hoạch quản lý môi trường và xã hội chi tiết đã được chuẩn bị và đưa vào báo

cáo đánh giá tác động môi trường và xã hội. Các biện pháp giảm thiểu cụ thể như sau:
- Yêu cầu các nhà thầu thi công tiến hành phục hồi hoàn nguyên lại thổ nhưỡng và
cảnh quan phần diện tích 4000m2 thuộc khu vực đào sâu vào sườn núi;
- Đảm bảo việc thi công chỉ được thực hiện trong mùa khô, bãi thải phải được xử lý
đầm nén ngay sau khi hoàn thiện và khu tập kết nguyên vật liệu cần cách xa các dòng
chảy.
- Tưới ẩm thường xuyên các khu vực thi công, các tuyến đường đến bãi thải và
tuyến đường từ mỏ Hải Sạn đến chân công trình trong suốt quá trình thi công khi cần
thiết.
- Thông báo cho người dân về thời điểm chính xác việc cắt nước phục vụ thi công
trước ít nhất 1 tháng.
- Yêu cầu các nhà thầu cam kết tiến hành sửa chữa các tuyến đường bị hư hại do
hoạt động xây dựng sau khi hoàn thành xây dựng.
- Để giảm thiểu rủi ro về sức khỏe và an toàn cho người dân địa phương các nhà
thầu cũng phải bố trí tuyến đường đi lại an toàn và đặt các biển báo dấu hiệu cảnh báo tại
các khu vực nguy hiểm trong khu vực dự án. Giới hạn tốc độ xe qua lại các khu dân cư,
cung cấp nước sạch và dịch vụ vệ sinh môi trường cho khu vực lán trại công nhân, tiến
hành kiểm tra y tế theo định kỳ cho người lao động, nghiêm chỉnh thực hiện các quy định
về an toàn lao động và duy trì tốt mối quan hệ với cộng đồng địa phương.
- Sử dụng thùng chứa lưu trữ chất thải sinh hoạt, chất thải nguy hại sau đó xử lý theo
đúng quy định (đưa về bãi chôn lấp rác thải).
- Áp dụng lệnh cấm săn bắn động vật hoàn dã đối với công nhân, tránh các hoạt
động xây dựng trong thời gian ban đêm.
- Yêu cầu nhà thầu san lấp và hoàn nguyên các khu vực công trường sau khi hoàn
thành công trình.

4


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”


- Giới thiệu và hướng dẫn thực hiện các phương pháp quản lý dịch hại tổng hợp cho
người dân trong khu vực;
- Thiết lập và thông qua cơ chế giải quyết khiếu nại (xem phụ lục D1). Cơ chế giải
quyết khiếu nại nên được lập lại trước khi khởi công công trình.
- Thông qua thủ tục tìm kiếm phát lộ.
- Thông qua quy trình xử lý vật liệu nổ.
Để đảm bảo rằng nhà thầu có thể tự chịu trách nhiệm với những biện pháp này, yêu
cầu nhà thầu phải nộp một Kế hoạch CEOHSP thông qua các biện pháp trên đây cùng
với các thực hành về an toàn y tế trong thi công cũng như các tiêu chuẩn và tiêu chí
về môi trường có liên quan.
9. Trách nhiệm các bên liên quan: Ban quản lý Trung ương các Dự án thủy lợi
(CPO) của Bộ NN&PTNT có trách nhiệm giám sát tổng thể dự án và giám sát tiến độ các
tiểu dự án, bao gồm cả việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đề xuất trong
KHQLMT & XH. Ban quản lý đầu tư và xây dựng thủy lợi 2 có trách nhiệm quản lý và
giám sát việc thực hiện KHQLMT & XH. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh
cũng sẽ tiến hành giám sát độc lập tiểu dự án phù hợp với nhiệm vụ của mình theo Luật
Bảo vệ môi trường
10. Tổng mức đầu tư: Tổng chi phí ước tính của tiểu dự án bao gồm cả việc thực
hiện KHQLMT & XH là 53.271.995.161 đồng (tương đương 2,536,762 USD). Chi phí
ước tính của việc thực hiện KHQLMT & XH, bao gồm giám sát việc tuân thủ là
881,199,000 đồng.
11. Tham vấn cộng đồng: Trong quá trình chuẩn bị ESIA cho TDA hồ Khe Chè, 02
vòng tham vấn cộng đồng đã được tiến hành: lần tham vấn cộng đồng đợt 1 diễn ra vào
ngày 30/1/2015 tại Công ty khai thác công trình thủy lợi huyện Đông Triều, lần tham vấn
cộng đồng đợt 2 từ ngày 9-11/3/2015. Những người tham gia bao gồm đại diện các cơ
quan địa phương: Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ninh, Sở TNMT, Sở Văn hóa, Tư vấn thiết
kế và đại diện các xã trong vùng TDA: xã Tân Việt, An Sinh và xã Việt Dân. Kết quả
tham vấn cho thấy, TDA nhận được sự đồng thuận 100%. Người dân và chính quyền địa
phương sằn sàng hỗ trợ cho việc thực hiện TDA. Tuy nhiên, tại các cuộc tham vấn, tư vấn

thu nhận được các ý kiến góp ý như sau: (1) Đề nghị chủ đầu tư, các nhà thầu thực hiện
các biện pháp giảm thiểu tác động lên môi trường, xã hội; (2) thực hiện đúng các biện
pháp an toàn lao động tránh rủi ro cho người dân địa phương, (3) không gây tổn hại lên hệ
thống cơ sở hạ tầng khu vực, (4) cần quản lý tốt công trường cũng như công nhân để tránh
gây ảnh hưởng đến an ninh.Trước những ý kiến trên, chủ đầu tư cam kết thực hiện đúng
các biện pháp giảm thiểu đến môi trường xã hội được đề cập trong báo cáo ESIA, cùng
với đó sẽ buộc nhà thầu thực hiện an toàn môi trường lao động, quản lý công nhân và vệ
sinh trên công trường; đảm bảo có trách nhiệm bồi hoàn đối với những hư hại cơ sở hạ
tầng do việc thi công gây ra.

5


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

12. Kế hoạch hành động tái định cư (RAP): Việc thi công hồ chứa Khe Chè sẽ thu
hồi vĩnh viễn 4000 m2 của Lâm trường và thu hồi tạm thời 1.000m2 đất công do xã An
Sinh quản lý. Việc thi công tiểu dự án không ảnh hưởng về thu hồi đất các hộ dân. Tổng
kinh phí cho công tác đền bù tái định cư là 546.975.000 Đồng. Trong đó, có 156.000.000
Đồng chi cho việc đền bù đất; 311.500.000 Đồng chi cho đền bù cây/hoa màu trên đất, và
79.475.000 Đồng cho chi phí quản lý và dự phòng.
13. Kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP): Người dân tộc Tày chiếm 91,8%
(124 hộ) trong tổng số các hộ dân tộc thiểu số (135 hộ) trên địa bàn tiểu dự án. Tất cả các
hộ dân tộc thiểu số này đều được hưởng lợi từ dự án, không có hộ nào bị tác động tiêu cực
do việc thi công dự án. Quá trình tham vấn với các hộ dân tộc thiểu số theo nguyên tắc
Tự nguyện, Được thông báo trước, Được thông tin đầy đủ, và Có sự đồng thuận (FPIC)
cho thấy rằng tất cả các hộ dân tộc thiểu số đều hoàn toàn ủng hộ việc thực hiện dự án.
Bên cạnh đó, dựa trên kết quả tham vấn các hộ dân tộc thiểu số, tiểu dự án cũng đã xây
dựng các Hoạt động Phát triển để tăng cường lợi ích của dự án cho người dân tộc thiểu số.
Các hoạt động đó bao gồm: i) Tập huấn về trồng ngô ngọt; ii) Hỗ trợ truyền thông; iii)

Đào tạo về các kỹ năng phát triển sản xuất kinh doanh. Tổng kinh phí cho các hoạt động
Phát triển là 504.000.000 Đồng
14. Rủi ro do vỡ đập: Khi xảy ra rủi ro vỡ đập hồ Khe Chè sẽ ảnh hưởng tới 8 xã
và một thị trấn gồm: xã An Sinh, xã Bình Dương, Đức Chính, Việt Dân, Tân Việt, Thủy
An, Tràng An, Nguyễn Huệ và thị trấn Đông Triều của huyện Đông Triều; ảnh hưởng tới
số hộ bị ảnh hưởng 11.464 (hộ); số người bị ảnh hưởng 38.076 (người); diện tích lúa, hòa
màu và thủy sản bị ảnh hưởng khoảng 4298 (ha); ảnh hưởng tới 39 di tích lịch sử văn hóa,
trong đó đặc biệt có 4 di tích lịch sử cấp Quốc gia; các công trình công như: trụ sở UBND
các xã, thị trấn, trường học, bệnh viện, trạm xá; ảnh hưởng tới tuyến đường quốc lộ 18,
đường sắt đi qua khu vực huyện, và rất nhiều tuyến đường giao thông huyện, đường liên
xã, liên thôn;

6


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN
Dự án: “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè” là
một trong những tiểu dự án được xác định để thực hiện ưu tiên trong Dự án Sửa chữa và
nâng cao an toàn đập Việt Nam DRASIP (DRSIP), một dự án do WB tài trợ trong hỗ trợ
của Chương trình an toàn đập của Việt Nam. DRSIP nhằm mục đích phục hồi chức năng
và năng lực thiết kế của các đập đã sử dụng lâu năm nhằm bảo vệ người dân và tài sản
khu vực hạ lưu đập do nguy cơ vỡ đập. Việc sửa chữa và nâng cấp các hạng mục công
trình hồ Khe Chè đã được xác định thông qua Báo cáo đánh giá an toàn đập. Đánh giá tác
động môi trường và xã hội được thực hiện phù hợp với yêu cầu của Chính sách đánh giá
môi trường của Ngân hàng Thế giới (OP / BP 4.01) và Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam.
Báo cáo này bao gồm các kết quả của công tác đánh giá môi trường và xã hội của dự án.
1.1. Phạm vi của đánh giá
Các khu vực bị ảnh hưởng được xem xét trong các đánh giá tác động đối với tiểu

dự án bao gồm các khu vực thi công chính tại vị trí đập, cửa điều tiết lấy nước, tràn xả lũ,
bãi khai thác đất đá, khu vực công trường xây dựng, khu vực tập kết nguyên vật liệu, máy
móc, thiết bị, khu vực đỗ xe, việc thoát nước thải tạm thời và vĩnh viễn, chỗ ở của công
nhân, đường công vụ, mỏ khai thác đá, nguyên vật liệu, bãi thải, mực nước trong hồ
chứa, kênh phía hạ lưu. Các khu vực ảnh hưởng cũng bao gồm các khu vực sẽ được
hưởng lợi hoặc bị tác động xấu bởi tiểu dự án, trong đó bao gồm 3 xã hạ lưu đập: An
Sinh, Tân Việt, Việt Dân, khu vực sẽ được hưởng lợi từ nguồn cung cấp nước ổn định từ
hồ chứa và làm giảm nguy cơ rủi ro an toàn đập.
1.2. Các khía cạnh môi trường được xem xét
Đánh giá tác động môi trường và xã hội bao gồm các khía cạnh sau:
(a) Môi trường tự nhiên (khí hậu, nước, đất, khoáng chất, và các hệ sinh thái).
(b) Môi trường vật lý (như: tài nguyên nước, thủy văn, không khí, ô nhiễm đất và
nước, xói mòn và bồi lắng, thoát nước, an toàn cho các bên liên quan và cơ sở hạ tầng
hiện có, có tính đến các điều kiện cơ bản như khí hậu, địa lý, địa hình, chất lượng không
khí).
(c) Hệ thống sinh học như hệ thực vật và động vật, môi trường sống tự nhiên, thủy
sản, … và
(d) Các vấn đề kinh tế xã hội và văn hóa xã hội như việc làm và thu nhập, giới tính,
an ninh xã hội và ổn định cuộc sống, tiếp cận với các dịch vụ cơ bản như nước, năng
lượng, y tế và giáo dục.
1.3. Phương pháp tiếp cận và phương pháp thực hiện đánh giá tác động môi
trường
• Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Điều tra, khảo sát hiện trạng tài nguyên
môi trường, lấy mẫu đất nước, đánh giá nhanh một số chỉ tiêu chất lượng nước ngoài hiện
trường nhằm cập nhật, bổ sung các tài liệu mới nhất khu vực dự án.

1


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”


• Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra phỏng vấn dân, lãnh đạo các địa phương
vùng bị ảnh hưởng và vùng hưởng lợi.
• Phương pháp khảo sát môi trường thực tế:

+ Tiến hành khảo sát môi trường thực tế ngoài hiện trường bằng việc lấy mẫu và
phân tích các chỉ tiêu tại phòng thí nghiệm để xác định hiện trạng môi trường không khí,
chất lượng nước mặt, chất lượng nước ngầm và chất lượng đất tại khu vực dự án và khu
vực xung quanh.

+ Mẫu không khí được lấy bằng phương pháp hấp thụ với các dung dịch thích hợp,
bảo quản theo TCVN 5975-1995, ISO 7934-1998; TCVN 5978-1995, ISO 4221-1980;
TCVN 5968-1995; TCVN 5971-1995, ISO 6767-1990 và phân tích theo theo TCVN
5971-1995, ISO 6768/1995.

+ Mẫu đất được lấy theo hướng dân tại Kỹ thuật lấy mẫu, bảo quản mẫu theo tiêu
chuẩn TCVN 7538-2: 2005 (Chất lượng đất - Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu)

+ Chất lượng nước mặt, nước ngầm được lấy bằng dụng cụ lấy mẫu nước theo
TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005). Xử lý và bảo quản mẫu nước theo TCVN 666314:2000 (ISO 5667-14:1998);

+ Mẫu đất, nước sau khi lấy được bảo quản và đưa về phòng thí nghiệm phân tích
đảm bảo đạt tiêu chuẩn.
1.4. Phương pháp tiếp cận và phương pháp thực hiện đánh giá tác động xã hội
Mục đích của việc đánh giá xã hội (SA), được thực hiện đồng thời với đánh giá
môi trường của TDA, với hai mục tiêu. Thứ nhất, xem xét các tác động tiềm năng của các
tiểu dự án tích cực và tiêu cực trên cơ sở kế hoạch triển khai các hoạt động của dự án. Thứ
hai, phát hiện tác động sẽ giúp lập thiết kế các biện pháp giải quyết các tác động tiêu cực
tiềm tàng và đề xuất các hoạt động phát triển cộng đồng có liên quan đến các mục tiêu
phát triển của dự án. Đối với những tác động bất lợi không thể tránh được, đã thực hiện

tham vấn với người dân địa phương, các cơ quan chính phủ, các bên liên quan dự án, vv,
để đảm bảo người bị ảnh hưởng sẽ được bồi thường và hỗ trợ một cách thỏa đáng và kịp
thời để ít nhất các hoạt động kinh tế-xã hội của họ phục hồi về mức trước khi có dự án, và
về lâu dài đảm bảo cuộc sống của họ sẽ không bị xấu đi, được coi như một kết quả của
các tiểu dự án.
Là một phần của đánh giá xã hội, người dân tộc thiểu số (DTTS) đang sống trong
khu vực tiểu dự án - như đã khẳng định thông qua sàng lọc về người dân tộc thiểu số
(EM) (theo OP4/10 của Ngân hàng), đã tổ chức tham vấn với họ với hình thức tự do,
thông báo trước, để khẳng định mức độ ủng hộ của người dân tộc thiểu số bị ảnh hưởng
tại địa phương khi thực hiện tiểu dự án. Sàng lọc EM được tiến hành theo hướng dẫn OP
4.10 của Ngân hàng Thế giới, và đã được thực hiện trong phạm vi và khu vực các đánh
giá xã hội tương ứng với phạm vi đánh giá môi trường (theo OP 4.01). Một phân tích về
giới cũng được thực hiện như một phần của SA để mô tả về các đặc điểm về Giới trong

2


Báo cáo ESIA cho tiểu dự án “Sửa chữa và nâng cấp cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè”

khu vực tiểu dự án (từ góc độ tác động của dự án) để cho phép lồng ghép vấn đề giới để
thúc đẩy bình đẳng giới và nâng cao hơn nữa hiệu quả phát triển của các tiểu dự án, và
toàn bộ dự án. Tùy thuộc vào độ lớn của các tác động tiềm năng của dự án đã được nhận
diện, và mục tiêu phát triển dự án, kế hoạch kế hoạch hành động về giới và giám sát giám
sát kế hoạch hành động giới đã được chuẩn bị (Xin vui lòng xem phụ lục 4 của báo cáo
SA và phụ lục B3 của báo cáo này)
Để đảm bảo tất cả các tác động tiềm năng có thể được xác định trong quá trình
chuẩn bị dự án, các SA đã được tiến hành thông qua hàng loạt các cuộc tham vấn với các
bên khác nhau liên quan dự án. Một phần quan trọng được quan tâm là cấp hộ gia đình,
những người BAH tiềm năng bởi dự án (cả tích cực và tiêu cực). Các kỹ thuật đánh giá
được thực hiện để lập SA bao gồm 1) xem xét các dữ liệu thứ cấp, 2) quan sát thực địa; 3)

thảo luận nhóm tập trung/họp cộng đồng, 4) phỏng vấn sâu, và 5) khảo sát các hộ gia đình
(Xin vui lòng xem phụ lục 1 xem phần lấy mẫu ). Có tổng cộng có 165 người tham gia
trả lời để đánh giá tác động xã hội cho tiểu dự án này, trong đó có 127 người tham gia
khảo sát hộ gia đình (định lượng), và 29 người tham gia vào các nhóm thảo luận nhóm tập
trung, các cuộc họp cộng đồng, phỏng vấn sâu (chất lượng).
1.5. Đơn vị tư vấn

TT

-

Đơn vị tư vấn: Viện Thủy điện và Năng lượng Tái tạo

-

Danh sách cán bộ tham gia thực hiện:
Họ, tên

Trình độ

Vị trí trong việc thực hiên
ESIA

Chủ đầu tư
1

Ông Trần Văn Năng

Kỹ sư Thủy lợi


Giám đốc ban quản ĐT&XD
Thủy lợi 2

Tư vấn làm ESIA

1

Phạm Thị Ngọc Lan

TS Môi trường

Chủ nhiệm báo cáo ESIA,
phụ trách chung; khảo sát
thực địa; làm chương trình
quản lý môi trường; chương
trình giám sát môi trường

2

Bùi Thị Thủy

ThS Kỹ thuật Môi trường

Khảo sát thực địa, tham gia
viết báo cáo ESIA

3

Phạm Thị Thuận


KS. Kỹ thuật Môi trường

Khảo sát thực địa, tham gia
viết báo cáo ESIA

4

Lê Hùng Anh

TS sinh thái

Phụ trách phần sinh thái

5

Nguyễn Đức Long

KS. Công nghệ Môi trường

Khảo sát thực địa, phân tích
chất lượng nước

6

Nguyễn Thanh Hòa

ThS Công nghệ MT

Phân tích chất lượng nước


3


ESIA report for sub-project "Repairing and upgrading headworks complex of Khe Che reservoir”

CHƯƠNG II. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
2.1. Tổng quan về tiểu dự án
Dự án được thực hiện tại cụm công trình đầu mối hồ chứa nước Khe Chè thuộc xã
An Sinh, huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, cách thành phố Hạ Long 78km, cách Hà
Nội 90km (xem chi tiết Hình 2.1). Công trình được xây dựng vào năm 1986, trải qua
nhiều lần sửa chữa và nâng cấp khác nhau từ 1995-1998. Hồ có diện tích lưu vực là Diện
tích lưu vực: 22,4 km2. Dung tích tổng cộng là 12 triệu m3. Hồ chứa Khe Chè chịu trách
nhiệm cung cấp nước tưới cho khoảng 1.056 ha diện tích đất nông nghiệp, trong đó có
534ha đất lúa, thuộc ba xã An Sinh, Tân Việt và Việt Dân huyện Đông Triều (Hình 2.2).
Cụm công trình đầu mối và các công trình phụ trợ của hồ chứa nước Khe Chè gồm
các hạng mục sau:
- Đập: Đập được xây dựng bằng đất đồng chất với chiều cao 20m, chiều dài 658 m.
Đỉnh đập ở cao độ 26,9m; chiều rộng 4,2 m;
- Tràn xả lũ: Loại tràn là đập tràn đỉnh rộng , kết cấu tràn là Tường đá xi măng,
Chiều rộng ngưỡng tràn là 14m, chiều dài ngưỡng tràn là 5m, cao trình ngưỡng tràn là
23,48m
- Cống lấy nước: Cống lấy nước bên vai phải đập có bố trí nhà tháp van ở thượng
lưu đập, cống có kết cấu bê tông cốt thép kích thước b×h = 1,0×1,3 m.
-

Đường quản lý vận hành: Đường quản lý đi theo đường liên xã từ tới cầu qua
kênh được cứng hóa bằng bê tông, đoạn từ cầu qua kênh tới mặt đập dài 110 m
hiện tại là đường đất. Sau khi qua mặt đập đoạn đường này được nối với đường
dân sinh đi ven hồ.


4


ESIA report for sub-project "Repairing and upgrading headworks complex of Khe Che reservoir”

Hình 2.1. Vị trí vùng dự án
(Nguồn: Ban Quản lí Đầu tư và Thủy lợi số 2)

Khu ®Çu mèi

Hình 2.2. Vị trí công trình tại huyện Đông Triều
(Nguồn: Ban Quản lí Đầu tư và Thủy lợi số 2)
Tính đến nay, hồ chứa Khe Chè đã hoạt động được gần 30 năm kể từ lần sửa chữa
lớn vào năm 1998.
Dựa trên đánh giá an toàn đập được tiến hành như một phần của việc chuẩn bị của
dự án DRSIP, các vấn đề của hồ chứa Khe Chè bao gồm: Đoạn kênh dẫn vào tràn bề mặt
không được gia cố, bên vai trái có đoạn tường cách dài 30m bằng đá xây. Tường cánh
bên vai phải đoạn đầu của vào bị nứt, mặt đập được tôn cao bằng đá xây,trong quá
trính sử dụng lâu dài, đi lại nhiều làm cho mặt đập bị xô sạt tạo ổ gà đọng nước, gây
bụi mọc thưa ở ven đỉnh đập, tường chắn sóng thượng lưu kết cấu đá xây có trát đỉnh
tường có một số vị trí bị nứt, tại đầu đập đỉnh tường bị vỡ một đoạn dài 1,5 m.
Đường quản lý hiện tại là đường đất, sau khi qua mặt đập đoạn đường này được nối
với đường dân sinh ven hồ, Mặt đường gồ ghề nhiều ổ gà, không thuận tiện cho đi lại
quản lý và đặc biệt trong công tác phòng chống lụt bão. Cống lấy nước với cánh van
hạ lưu sử dụng từ những năm 1990 đến nay đã han rỉ và hiện tại không còn sử dụng
được. Hồ Khe Chè được thiết kế là công trình cấp III. Một số trận lũ gần đây đã vượt quá
các thông số ban đầu thiết kế. Ba xã hạ lưu của hồ Khe Chè bao gồm xã An Sinh, Tân
5



ESIA report for sub-project "Repairing and upgrading headworks complex of Khe Che reservoir”

Việt, Việt Dân, với hơn 3000 cư dân hiện đang được đặt trong tình trạng có nguy cơ rủi ro
cao.
2.2. Các hạng mục chủ yếu của tiểu dự án
Đề xuất sửa chữa và cải thiện hồ đập nhằm: (i) đảm bảo an toàn hồ chứa trong khi
hoạt động chủ yếu thông qua sửa chữa và khôi phục sự kiện thời tiết bất thường; (ii) đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng về nước ở vùng đồng bằng bằng cách khôi phục công suất
thiết kế ban đồng và năng lực tưới ổn định cho 2.300ha ruộng lúa và các cây trồng khác
quanh năm; và (iii) đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt với lưu lượng 10.000m 3 môi ngày
đêm.
Công trình đề xuất sửa chữa và nâng câp bao gồm:
• Đập đất: Sửa chữa phần trên đập bao gồm phục hồi chức năng và mở rộng của
phần hạ lưu để khôi phục lại kè ở hệ số nén chặt mong muốn; gia cố mặt đập bằng bê tông
M200 dày 20cm, diệt mối mọt; xử lý chống thấm và rò rỉ nước thân đập và chân đập.
• Tràn xả lũ: Mở rộng và nâng cấp tràn xả lũ từ 14 m lên 24m; phục hồi thân tràn
bằng bê tông cốt thép.
• Cống lấy nước: bao gồm các công việc làm lại lớp lót cống, gia cố tháp van bên
ngoài, sửa chữa nhà tháp, thay thế cửa thép, vv
• Nhà trực phòng chống lụt bão kết hợp quản lý công trình: Xây dựng với tiêu
chuẩn nhà cấp 4 với tổng diện tích là 150m 2, lắp đặt hệ thống quan trắc mực nước hồ tự
động để tạo thuận lợi cho việc quản lý và vận hành công trình.
• Đường điện: Lắp đặt 1,8 km đường dây hạ thế từ vai đập tràn phục vụ quản lý và
mục đích hoạt động.
• Đường quản lý: Gia cố các phần phía sau từ vị trí của lấy nước đến tràn xả lũ với
chiều dài 1,7km bằng bê tông M200 độ dày 20cm và chiều rộng 3m. Cứng hóa 139m
đường mặt đập. Xây dựng đường cứu hộ cứu nạn đồng thời làm đường thi công tuyến
tràn.
• Cống ngầm: Làm lại hai cống ngầm qua suối trên đường quản lý với kết cấu bằng
bê tông cốt thép M250 hiện có để tăng khả năng xả lũ, bao gồm Ngầm Tân Việt 4 cửa: 4 x

(6x3.5) m; và ngầm Ba Xã 2 cửa: 4 x (6x3.5) m.
• Các hạng mục khác: Cung cấp thiết bị cứu hộ trong trường hợp lũ lụt, bão và các
thiết bị giám sát.
Bảng 2.1. Tổng mức đầu tư của tiểu dự án
Stt

Hạng mục

1

Chi phí xây dựng

2

Chi phí thiết bị

Tổng giá trị sau
thuế

Trước thuế

Thuế VAT

33.309.769.616

3.330.976.962

36.640.746.578

426.957.591


42.695.759

469.653.350
6


ESIA report for sub-project "Repairing and upgrading headworks complex of Khe Che reservoir”

3

Chi phí quản lý dự án

650.842.120

0

650.842.120

4

Chi phí tư vấn đầu tư
xây dựng

5.441.638.430

544.163.843

5.985.802.273


5

Chi phí khác của dự án

675.308.752

67.530.875

742.839.627

6

Kinh phí thực hiện kế
hoạch quản lý môi
trường xã hội

801.090.000

80.109.000

881.199.000

7

Kế hoạch giám sát môi
trường. xã hội

75.408.016

7.540.802


82.948.818

8

Chi phí dự phòng

4.050.451.651

398.536.744

4.448.988.395

9

Chi phí hỗ trợ giải
phóng mặt bằng

2.500.000.000

0

2.500.000.000

10

Chương trình hỗ trình hỗ
trợ nâng cao năng lực và
kỹ thuật về quản lý môi
trường


52.000.000

0

52.000.000

11

Kế hoạch phát triển dân
tộc thiểu số

270.000.000

0

270.000.000

12

Kế hoạch hành động tái
định cư

546.975.000

0

546.975.000

47.983.466.176


4.471.553.985

53.271.995.161

Tổng cộng

Các chi tiết các hạng mục đầu tư sửa chữa, nâng cấp được cung cấp trong bảng 2.2.
Các công trình sửa chữa và nâng cấp đã được xác định dựa trên các đánh giá an toàn đập
được tiến hành như một phần của việc chuẩn bị các dự án DRSIP. Các tiểu dự án được
thiết kế và sẽ được thực hiện theo các yêu cầu của Chính sách an toàn đập của Ngân hàng
Thế giới (OP / BP 4.37) và các tiêu chuẩn về an toàn đập quốc gia của nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam. Tổng chi phí của tiểu dự án vào khoảng 53.272 tỷ đồng (Bảng
2.1.)
Bảng 2.2. Nội dung TDA và các thông số công trình liên quan
Stt
1

Hạng mục
Tràn xả lũ

Thông số hiện trạng
Thông số hiện trạng:
Loại tràn: Đập tràn đỉnh rộng.
Số lượng khoang: 1 cái.
Kết cấu tràn: Tường đá xây trát
vữa xi măng.
Chiều rộng ngưỡng tràn: 14m.
Chiều dài ngưỡng tràn: 5m.


Nội dung sửa chữa
Thông số:
+ Chiều rộng ngưỡng tràn: 24,0m
+ Chiều rộng đoạn thu hẹp: 24,0m
--> 18,90m
+ Chiều rộng đoạn chuyển tiếp:
18,90m
+ Chiều rộng đoạn dốc nước:
18,90m

7


ESIA report for sub-project "Repairing and upgrading headworks complex of Khe Che reservoir”

Cao trình ngưỡng tràn: 23,48 m.
Chiều dài đoạn sau ngưỡng:
9,46 m.
Chiều rộng đoạn sau ngưỡng:
14,00 m.
Độ dốc đoạn sau ngưỡng: 1,0 %.
Chiều dài đoạn thu hẹp: 15,58
m.
Chiều rộng đoạn thu hẹp: 7,80
m.
Độ dốc đoạn thu hẹp: 1,00%.
Chiều dài đoạn chuyển tiếp:
31,40 m.
Chiều rộng đoạn chuyển tiếp:
7,80 m.

Độ dốc đoạn chuyển tiếp: 1,00
%.
Chiều dài đoạn dốc nước: 43,40
m.
Chiều rộng đoạn dốc nước: 7,80
m.
Độ dốc đoạn dốc nước: 12,00
%.
Chiều dài đoạn mũi phun: 2,21
m.
Độ dốc ngịch mũi phun: 10,0 %.
Góc mở mũi phun: 9,4 độ.
Tình trạng:
Tràn xả lũ bên vai trái đập, đập
tràn đỉnh rộng, mức nước tại
thời điểm khảo sát thấp hơn
ngưỡng tràn 60cm; đoạn kênh
dẫn vào tràn bề mặt không được
gia cố, bên vai trái có đoạn
tường cánh dài 30m bằng đá
xây, có một một đoạn bị bong
tróc lớp vữa xi măng. Tường
cánh bên vai phải đoạn đầu cửa
vào bị nứt, bong vữa xi măng.
Bề mặt đáy tràn được láng vữa
xi măng bị bong tróc phần lớn;
dốc nước có các mố tiêu năng có
bxh = 0,2x0,2m có khoảng cách
1,15m một mố; đuôi tràn không
được gia cố bị xói, hố xói sâu


+ Chiều dài lòng dẫn vào ngưỡng
tràn: 41,80m
+ Chiều dày đỉnh ngưỡng tràn:
5,00m
+ Chiều dài đoạn sau ngưỡng:
9,46m
+ Chiều dài đoạn thu hẹp:
15,58m
+ Chiều dài đoạn chuyển tiếp:
31,41m
+ Chiều dài đoạn dốc nước: 43,40m
+ Chiều dài đoạn mũi phun: 2,21m
+ Độ dốc lòng dẫn vào ngưỡng tràn:
1o
+ Cao trình ngưỡng tràn: +23,68m
+ Cao trình đoạn sau ngưỡng:
+23,68m
+ Độ dốc đoạn thu hẹp: 1o
+ Độ dốc đoạn dốc nước: 12o
+ Độ dốc nghịch mũi phun: 10%
+ Cao trình mũi phun: +14,77m
+ Cao trình tường trái tràn đoạn vào
ngưỡng: +26,25m
+ Cao trình đỉnh tường trên ngưỡng
tràn: +27,08m
+ Cao trình chân tường đỡ mũi
phun: +8,16m
+ Chiều cao tường tràn đoạn sau
ngưỡng tràn, đoạn chuyển tiếp, đoạn

thu hẹp, đoạn dốc nước, đoạn mũi
phun: 2,20m
+ Góc mở mũi phun: 9o
+ Chiều dài tường cánh cuối tràn:
6,66m
+ Kích thước rãnh tiêu nước bên
tràn: bxh=(0,5x0,7)m
+ Kích thước gờ giảm tốc:
bxh=(0,2x0,2)m
+ Khoảng cách giữa các gờ giảm
tốc: 1,54m
+ Kết cấu thân tràn: kết cấu bê tông
cốt thép chịu lực dạng khung cứng
tỳ trên nền đá gốc
+ Kết cấu tường đỡ mũi phun: Kết

8


ESIA report for sub-project "Repairing and upgrading headworks complex of Khe Che reservoir”

trên nền đá gốc.

cấu bê tông cốt thép liền khối dạng
tường sườn bản chống, tỳ trên nền
đá gốc.
Nội dung sửa chữa, nâng cấp:
+ Mở rộng tràn xả lũ, đảm bảo an
toàn hồ chứa.


2

Mặt đập đất

Thông số:
+ Chiều dài mặt đập: 658.0m
+ Chiều rộng mặt đập: 4.20m
+ Chiều rộng lưu thông: 4.20m
+ Độ dốc ngang mặt đập:1.5%
+ Kết cấu mặt đập: kết cấu áo
đường cứng, mặt đường phủ BT
M200 dày 20cm.
Tình trạng:
- Mặt đập được tôn cao bằng
tường đá xây, trên có phủ đá mạt
bảo vệ mặt đập. Trong quá trình
sử dụng lâu dài, đi lại nhiều làm
cho mặt đập bị xô sạt tạo ổ gà
đọng nước, cây bụi mọc thưa ở
ven đỉnh đập.
- Tường chắn sóng thượng lưu
kết cấu đá xây có trát đỉnh tường
có một số vị trí tường bị nứt có
kích thước bxh=0,3x1,0m, tại
đầu đập đỉnh tường bị vỡ một
đoạn dài 1,5m.
- Mặt đập phía hạ lưu đập cũng
được tôn cao bằng tường đá xây
có chiều cao 30cm, có trátvữa xi
măng phần đỉnh tường.


Thông số:
Bê tông mặt đập:
+ Chiều dài mặt đập: 658.0m
+ Chiều rộng mặt đập: 4.20m
+ Chiều rộng lưu thông: 4.20m
+ Độ dốc ngang mặt đập: 1.5%
Nội dung nậng cấp sửa chữa:
+ Bê tông hóa mặt đập, sửa chữa các
vị trí nứt, vỡ trên tường chắn sóng.
+ Kết cấu mặt đập: kết cấu áo đường
cứng, mặt đường phủ BT M200 dày
20cm.

3

Đường quản lý

Thông số:
+ Chiều dài đường quản lý:
139.56m
+ Chiều rộng mặt đường: 5.0m
+ Chiều rộng nền đường: 3.50m
+ Độ dốc dọc lớn nhất mặt
đường: 10.97%
+ Độ dốc ngang mặt đường:
1.5%
+ Chiều rộng lề đường: 2x0.75m
+ Tuyến đường: dựa trên tuyến
đường đất hiện có đang sử dụng


Thông số:
Bê tông cứng hóa đường quản lý:
+ Chiều dài đường quản lý: 139.56m
+ Chiều rộng mặt đường: 5.0m
+ Chiều rộng nền đường: 3.50m
+ Độ dốc dọc lớn nhất mặt đường:
10.97%
+ Độ dốc ngang mặt đường: 1.5%
+ Chiều rộng lề đường: 2x0.75m
+ Tuyến đường: dựa trên tuyến
đường đất hiện có đang sử dụng
Nội dung sửa chữa, nâng cấp:

9


×