Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay các dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông cửu long, chi nhánh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 129 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

PHAN MẠNH CƯỜNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 .34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG NGỌC HUẤN

THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

i
LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đã nêu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trung thực và chưa được
dùng để bảo vệ một học vị nào khác. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận
văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, trích dẫn trong luận văn đều đã được
ghi rõ nguồn gốc./.
Thái Nguyên, ngày tháng 3 năm 2014


Tác giả luận văn

Phan Mạnh Cường

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài: "Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay
các dự án đầu tư tại ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng Sông Cửu Long
- chi nhánh Phú Thọ", tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, động viên của
nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc nhất tới tất cả các
cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo sau
Thái Nguyên đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướn g dẫn
TS. Hoàng Ngọc Huấn.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

ii
- Đại
học Thái Nguyên.

Trong quá trình thực hiện đề tài, tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các
đồng chí tại các địa điểm nghiên cứu, tôi xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng
nghiệp và gia đình đã tạo điều kiện mọi mặt để tôi hoàn thành nghiên cứu này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc đối với mọi sự giúp đỡ quý báu đó.
Thái Nguyên, ngày tháng 3 năm 2014
Tác giả luận văn

Phan Mạnh Cường

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG....................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ......................................................................................
vii

MỞ

ĐẦU

....................................................................................................................1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu..............................................................................................2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu .................................................................3
5. Những đóng góp mới của đề tài ..............................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................
4
1.1. Khái quát chung vê Ngân hàng thương mại.........................................................4
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng thương mại................................................4
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế ....................................4
1.2. Khái quát chung về dự án đầu tư .........................................................................5
1.2.1.
Khái
..........................................................................................................5

niệm

1.2.2. Nội dung dự án đầu tư.......................................................................................6
1.3. Thẩm định cho vay các dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại .......................6
1.3.1.
Khái
..........................................................................................................7

niệm

1.3.2. Vai trò của viêc thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại..............7
1.3.3. Yêu cầu của việc thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương mại

.......8


4

1.3.4. Căn cứ thẩm định cho vay các dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
................9
1.3.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại .........................9
1.3.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư....................................................................11
1.3.7. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư cho vay................................................18


5

1.3.8. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư ..........................21
1.4. Kinh nghiệm thẩm định cho vay các dự án đầu tư của một số Ngân hàng
thương mại thông qua công tác thẩm định dự án đầu tư ...........................................23
1.4.1. Kinh nghiệm tại một số nước châu Á ............................................................23
1.4.2. Kinh nghiệm của Pháp, Anh, Chi lê…............................................................23
1.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng thương mại Việt Nam ....................24
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................26
2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết........................................................26
2.2.1. Phương pháp tiếp cận hệ thống .......................................................................26
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ......................................................................26
2.2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ..........................................................................27
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG
BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH PHÚ THỌ ........................................32
3.1. Khái quát về hoạt động Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà đồng bằng sông
Cửu Long Chi nhánh Phú Thọ ..................................................................................32

3.1.1. Tổng quan về quá trình hình thành và phát triển, mô hình tổ chức và hoạt
động của Ngân hàng MHB Chi nhánh Phú Thọ .......................................................32
3.1.2. Mô hình tổ chức ..............................................................................................34
3.2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư cho vay tại Ngân hàng
TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) Chi nhánh Phú Thọ ........36
3.2.1. Bước 1: Tiếp xúc với khách hàng, hướng dẫn lập hồ sơ ................................36
3.2.2. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn ...................................................................37
3.2.3. Bước 3: Thẩm định nội dung ..........................................................................38
3.2.4. Bước 4: Tập hợp hồ sơ trình Ủy ban tín dụng ................................................48
3.3. Thực trạng công tác thẩm định cho vay các dự án đầu tư qua một số trường
hợp cụ thể ..................................................................................................................48
3.3.1. Thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các sản phẩm từ tre .....48
3.3.2. Dự án xây dựng công trình dân dụng của Công ty CP đầu tư xây dựng và
phát triển nhà Phú Thọ ..............................................................................................51


6

3.4. Đánh giá tổng quan thực trạng công tác thẩm định dự án tại Ngân hàng
MHB Phú Thọ ...........................................................................................................67
3.4.1. Đánh giá kết quả đạt được ................................................................................67
3.4.2. Những hạn chế cần khắc phục ........................................................................69
3.4.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định dự án đầu tư cho vay tại
ngân hàng MHB Phú Thọ
..........................................................................................72
3.5. Kiến nghị ............................................................................................................73
3.5.1. Kiến nghị với Nhà nước và cơ quan hữu quan ...............................................73
3.5.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam...............................................78
3.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng MHB ......................................................................80
3.5.4. Kiến nghị với các cán bộ thẩm định................................................................81

3.5.5. Kiến nghị với chủ đầu tư .................................................................................82
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG - CHI NHÁNH PHÚ THỌ ..............85
4.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay các dự án đầu tư của Ngân hàng MHB
nói chung và của Ngân hàng MHB Chi nhánh Phú Thọ nói
riêng.................................85
4.1.1. Mục tiêu tổng quát ..........................................................................................85
4.1.2. Định hướng và mục tiêu cụ thể .......................................................................85
4.1.3. Định hướng và mục tiêu phát triển của hoạt động thẩm định .........................86
4.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư cho vay tại
Ngân hàng MHB Phú Thọ.........................................................................................87
4.2.1. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................87
4.2.2. Giải pháp về thu thập thông tin .......................................................................89
4.2.3. Hiện đại hóa công nghệ, trang thiết bị và phương tiện làm việc ....................91
4.2.4. Hoàn thiện nội dung thẩm định dự án đầu tư..................................................92
4.2.5. Cải tiến quá trình tổ chức và điều hành công việc ..........................................94
4.2.6. Nâng cao chất lượng quản lý rủi ro của dự án ................................................95
KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................98


7

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBKD

: Cán bộ kinh doanh

CBRR


: Cán bộ rủi ro

DA

: Dự án

DAĐT

: Dự án đầu tư

ĐTPT

: Đầu tư phát triển

KHCB

: Khấu hao cơ bản

LN

: Lợi nhuận

LNST

: Lợi nhuận sau thuế

Ngân hàng MHB Phú Thọ: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long chi nhánh Phú Thọ
Ngân hàng MHB


: Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển
Nhà Đồng bằng Sông Cửu Long

NHTM

: Ngân hàng thương mại

TĐDAĐT

: Thẩm định dự án đầu tư

TMCP

: Thương mại cổ phần

XK

: Xuất khẩu


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp..........................................................12
Bảng 3.1. Quan hệ giữa công ty cổ phần Dương Thành Phú và ngân hàng .............51
Bảng 3.2. Các hạng mục đầu tư của dự án ................................................................53
Bảng 3.3. Diện tích rừng toàn quốc ..........................................................................54
Bảng 3.4. Diện tích và trữ lượng tre ở 7 tỉnh Cao Bằng, Bắc Kạn, Tuyên Quang,
Phú Thọ, Yên Bái, Thái Nguyên, Sơn La................................................55
Bảng 3.5. Nguồn vốn đầu tư dự kiến ........................................................................56

Bảng 3.6. Bảng kế hoạch trả nợ vốn .........................................................................56
Bảng 3.7. Doanh thu dự kiến năm 2013 - 2017 ........................................................57
Bảng 3.8. Bảng thống kê nhân viên công ty .............................................................58
Bảng 3.9. Bảng các thành viên góp vốn điều lệ ........................................................60
Bảng 3.10. Tóm tắt Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp....................................61
Bảng 3.11. Các hạng mục xây dựng chính................................................................64

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ mô hình tổ chức Ngân hàng MHB Phú Thọ..................................34


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại là hoạt động sinh lời chủ
yếu, đồng thời cũng là nghiệp vụ có tiềm ẩn rủi ro cao. Do đó, cần phải nâng cao
chất lượng các khoản vay là yêu cầu tất yếu đặt ra của các khoản vay, các dự án đầu
tư trong quá trình tồn tại và phát triển của các ngân hàng nói chung và ngân hàng
thương mại nói riêng.
Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu Long
Chi nhánh Phú Thọ (Ngân hàng MHB Phú Thọ) được thành lập trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ từ năm 2005, cho đến nay Ngân hàng MHB Phú Thọ là một trong 5 chi
nhánh có tốc độ phát triển mạnh trong hệ thống toàn Ngân hàng MHB. Tuy nhiên,
cũng như các ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng MHB Phú Thọ thường phụ
thuộc rất lớn vào hoạt động cho vay, hoạt động cho vay luôn chiếm trên 70% thu
nhập của toàn chi nhánh, Nợ quá hạn của Chi nhánh ở thường ở mức 2% trên tổng
dư nợ. Qua gần 10 năm hoạt động trên địa bàn cùng với sự suy thoái kinh tế toàn
cầu những năm gần đây hoạt động cho vay của chi nhánh đã bộc lộ rõ rệt những hạn
chế, đặc biệt là những vấn đề còn tồn tại trong quá trình thẩm định những tài sản thế

chấp cũng như thẩm định các dự án đầu tư để cho vay dẫn đến lượng nợ xấu của chi
nhánh ngày càng tăng lên qua từng năm. Chính vì vậy công tác thẩm định chất
lượng các dự án đầu tư cho vay luôn là điểm nóng và nhận được sự quan tâm trong
hoạt động kinh doanh của Ngân hàng MHB Phú Thọ.
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan toàn
diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án để ra quyết
định đầu tư và quyết định đầu tư. Do sự phát triển của đầu tư ở nước ta, công tác
thẩm định dự án ngày càng được coi trọng và hoàn thiện. Đầu tư được coi là động
lực của sự phát triển nói chung và phát triển kinh tế nói riêng. Hiện nay nhu cầu về
vốn ở nước ta rất lớn. Vấn đề quan trọng là đầu tư như thế nào để có hiệu quả. Một
trong những công cụ giúp cho việc đầu tư có hiệu quả là thẩm định dự án đầu tư.
Ngân hàng thương mại thường xuyên phải thực hiện việc thẩm định dự án đầu tư


2

khi cho vay vốn nhằm đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư đó nhằm đảm bảo an toàn
cho hoạt động tín dụng của mình. Bởi vậy việc thẩm định dự án đòi hỏi phải thực
hiện tỉ mỉ, khách quan toàn diện.
Qua những phân tích trên, có thể thấy công tác thẩm định chất lượng các dự
án đầu tư cho vay có vai trò rất lớn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng cũng
như trong sự tồn tại và phát triển của nghành ngân hàng nói chung và Ngân hàng
MHB Phú Thọ nói riêng. Nhận thấy tầm quan trọng và tính cấp thiết của việc tìm
hiểu và nghiên cứu công tác thẩm định cho vay các dự án đầu tư tại Phú Thọ, tác giả
đã mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay các dự án đầu
tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển Nhà đồng bằng sông Cửu
Long Chi nhánh Phú Thọ” để thực hiện Luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác thẩm định cho vay các dự án đầu
tư tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Hệ thống hóa lý luận cơ bản về công tác thẩm định cho vay các dự án
đầu tư tại Ngân hàng thương mại (NHTM)
+ Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư cho vay tại Ngân
hàng MHB Phú Thọ và nguyên nhân còn tồn tại những khó khăn trong công tác
thẩm định tại đơn vị.
+ Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư
cho vay tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác thẩm định các khoản cho vay đầu tư tại Ngân hàng MHB Phú Thọ.
Thông qua đó phân tích hiệu quả công tác cho vay, yếu tố môi trường pháp lý, tổ
chức quản lý, nguồn nhân lực và năng lực sử dụng vốn của các đối tượng hưởng thụ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác cho vay tại Ngân
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

3

hàng MHB Phú Thọ.
Về thời gian: Luận văn nghiên cứu công tác thẩm định các dự án đầu tư cho
vay tại Ngân hàng MHB Phú Thọ từ năm 2009 đến năm 2012.
Về nội dung: Đánh giá công tác thẩm định các dự án đầu tư cho vay tại Ngân
hàng MHB Phú Thọ nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tại đơn vị giúp cho ngân
hàng đầu tư cho vay có hiệu quả cao.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu

Đề tài góp phần hoàn thiện công tác thẩm định các dự án, phương án vay vốn
để cho chất lượng các khoản vay đạt hiệu quả cao, đồng thời góp phần đánh giá
được hiệu quả của dự án khách hàng định ra giúp cho khách hàng sử dụng vốn vay
ngân hàng có hiệu quả cao.
5. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề ra phương pháp thẩm định dự án đầu tư cho vay đạt hiệu quả cao, góp
phần giúp ngân hàng có được sự đánh giá đúng đắn và chắc chắn hơn về dự án đầu
tư, giúp Ngân hàng lựa chọn dự án tốt nhất để đầu tư cho vay.
- Hoàn thiện công tác thẩm định dự án vay vốn của khách hàng giúp ngân
hàng đánh giá đúng tính hợp pháp, giá trị tài sản của dự án đầu tư.
6. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận bản chuyên đề được kết cấu thành 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định các dự án đầu tư
cho vay tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng hiệu quả công tác thẩm định dự án đầu tư cho vay của
ngân hàng MHB chi nhánh Phú Thọ
Chương 4: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định các dự án đầu tư cho vay
của Ngân hàng TMCP phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB) Chi nhánh
Phú Thọ.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CÁC

DỰ ÁN ĐẦU TƯ CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung vê Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, ngược
lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của nó – kinh tế thị
trường – thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế
tài chính không thể thiếu được.
Theo định nghĩa tại Luật các tổ chức tín dụng thì: NHTM là tổ chức tín dụng
được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có
liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các
quy định khác của pháp luật.(Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của NHTM)
Theo Luật Ngân hàng nhà nước thì: Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy NHTM là định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bậc nhất
trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn tiền vốn
nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có thể cho vay phát
triển kinh tế.
Từ đó có thể nói bản chất của NHTM được thể hiện qua các điểm sau:
- NHTM là một tổ chức kinh tế.
- NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ
ngân hàng.
1.1.2. Vai trò của Ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế
1.1.2.1. Đối với nhà nước
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


/>

5

Kể từ khi hình thành nên hệ thống ngân hàng 2 cấp: Ngân hàng trung ương
và NHTM, trong đó các NHTM thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và ngày
càng được mở rộng về cả số lượng và chất lượng đã đáp ứng ngày một tốt hơn nhu
cầu vốn và dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế.
Bên cạnh đó ngành NHTM còn đóng góp lớn cho Ngân sách nhà nước thông
qua việc thực hiện nghĩa vụ thuế và lợi nhuận cho ngân sách nhà nước mỗi năm
hàng tỷ đồng bằng nguồn quỹ phúc lợi và sự đóng góp của cán bộ, công nhân viên,
ngành ngân hàng còn tham gia đóng góp nhiều hoạt động xã hội khác như: xóa đói
giảm nghèo, ủng hộ quỹ từ thiện, khác phục hậu quả thiên tai,….
1.1.2.2. Đối với nền kinh tế chung của thế giới
Cũng như nước ta, nếu như xem thế giới là một đất nước thì NHTM là nhân
tố, là động lực phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Nó giúp cho việc thanh
toán xuyên quốc gia diễn ra dễ dàng và nhanh chóng. Bên cạnh đó với những điều
khoản cũng như quy định do NHTM đặt ra cho thị trường phái sinh này mà các nhà
xuất khẩu, nhập khẩu đảm bảo được quyền lợi, quyền hạn và trách nhiệm của mỗi
bên để không bên nào chịu thiệt, cũng chính nhờ thị trường phái sinh này mà nền
kinh tế chung của thế giới như có một bàn tay vô hình tác động vào, điều hòa luồng
tiền lưu thông, ổn định tỷ giá hối đoái, bổ trợ cho nền kinh tế phát triển.
Hoạt động đối ngoại và hợp tác quốc tế của hệ thống Ngân hàng cũng không
ngừng phát triển, giúp khai thác được nguồn vốn đáng kể từ nước ngoài cho phát
triển đất nước. Đến nay quan hệ xong phương về hợp tác Ngân hàng giữa Việt nam
với các nước đã không ngừng phát triển và mở rộng.
1.2. Khái quát chung về dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm
Dự án đầu tư (DAĐT) là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí
liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được những mục tiêu nào đó trong

một thời gian nhất định.
Dù được xem xét dưới góc độ nào thì các DAĐT cũng bao gồm các thành
phần chính cần phải làm rõ như sau:
- Các mục tiêu đạt được khi thực hiện dự án: Bao gồm mục tiêu trước mắt và
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

6

mục tiêu lâu dài.
- Các hoạt động của dự án.
- Các nguồn lực vật chất tài chính, lao động để thực hiện dự án.
DAĐT là bản luận chứng tổng hợp phản ánh toàn bộ các vấn đề: thị trường,
kinh tế kỹ thuật, công nghệ, xây dựng, tổ chức sản xuất, khả năng thu hồi vốn. Trên
cơ sở tập hợp các luận chứng riêng biệt, cụ thể những hoạt động có hệ thống về các
mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội sẽ thực hiện trong một thời gian nhất định, nhằm đạt
được những mục tiêu phát triển nhất định.
Ở Việt Nam, theo nghị định số 177/CP về điều lệ quản lý DAĐT và xây
dựng, DAĐT được định nghĩa như sau: "Dự án đầu tư là một tập hợp những đề
xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định
nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản
phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định."
1.2.2. Nội dung dự án đầu tư
Dù ở khía cạnh nào thì DAĐT cũng phải mang tính cụ thể và có mục tiêu rõ
ràng, tức là phải thể hiện được các nội dung chính sau:
Mục tiêu của dự án: thường ở hai cấp độ:
+ Mục tiêu trực tiếp: Là mục tiêu cụ thể mà dự án phải đạt được trong khuôn
khổ nhất định và khoảng thời gian nhất định.

+ Mục tiêu phát triển: Là mục tiêu mà dự án góp phần thực hiện, mục tiêu
phát triển được phát triển trong kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế, xã hội của
đất nước, của vùng. Đạt được mục tiêu trực tiếp chính là tiền đề góp phần đạt được
mục tiêu phát triển.
Nguồn lực cho dự án: Đầu vào cần thiết để tiến hành dự án.
Các hoạt động của dự án: Là những công việc do dự án tiến hành nhằm
chuyển hóa những nguồn lực thành kết quả của dự án.Một hoạt động của dự án đều
mang lại một kết quả tương ứng.
Kết quả của dự án:Là những đầu ra cụ thể được tạo ra từ các hoạt động của
dự án. Kết quả là điều kiện để đạt được mục tiêu trực tiếp của dự án.
1.3. Thẩm định cho vay các dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

7

1.3.1. Khái niệm
Trên góc độ người tài trợ, các ngân hàng, tổ chức tài chính đánh giá dự án
chủ yếu trên phương diện khả thi, hiệu quả tài chính và xem xét khả năng thu nợ
của ngân hàng. Có thể đưa ra khái niệm về thẩm định dự án đầu tư (TĐDAĐT) như
sau: thẩm định dự án đầu tư là quá trình xem xét, phân tích, đánh giá dự án một
cách khách quan, khoa học và toàn diện nhằm làm sáng tỏ một loạt các vấn đề liên
quan đến tính khả thi trong việc thực hiện dự án như: công suất, kỹ thuật, thị
trường, tài chính, tổ chức… với các thông tin về bối cảnh và các giả thiết được sử
dụng trong quá trình lập dự án đông thời đánh giá để xác định xem dự án có đạt
được mục tiêu xã hội hay không? Có hiệu quả kinh tế, tài chính không? để ngân
hàng quyết định tài trợ hoặc cho vay vốn.
1.3.2. Vai trò của viêc thẩm định dự án đầu tư của Ngân hàng thương mại

Có thể nói, hoạt động TĐDAĐT đóng vai trò rất quan trọng, điều đó được
thể hiện:
* Đối với các NHTM: TĐDAĐT, trong đó chủ yếu là thẩm định tài chính dự
án nhằm mục đích:
+ Là cơ sở để ngân hàng đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả về mặt tài
chính của DAĐT, về khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra để phục vụ cho
việc quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay DAĐT.
+ Phát hiện và bổ sung thêm các giải pháp nâng cao tính khả thi cho việc
triển khai thực hiện dự án, hạn chế giảm bớt yếu tố rủi ro.
+ Tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đối tượng và
tiết kiệm vốn trong quá trình thực hiện.
+ Có cơ sở tương đối vững chắc để xác định được hiệu quả đầu tư của dự án
cũng như khả năng hoàn vốn, trả nợ của dự án và chủ đầu tư.
+ Rút kinh nghiệm và đưa ra bài học để thực hiện các dự án được tốt hơn.
+ Tư vấn cho chủ đầu tư để hoàn thiện nội dung của dự án.
* Đối với cơ quan nhà nước:
Giúp cơ quan nhà nước quyết định cho phép, chấp nhận dự án đó đi vào thực
hiện có phù hợp với mục tiêu phát triển của ngành, vùng, lãnh thổ hay không? Vốn
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

8

ngân sách Nhà nước sử dụng để đầu tư phát triển theo kế hoạch thông qua các dự án
các công trình, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp
Nhà nước, các DAĐT quan trọng của quốc gia trong từng thời kỳ.
* Đối với nhà tài trợ:
Khi tiếp nhận dự án xin tài trợ vốn của chủ đầu tư thì họ sẽ xem xét các nội

dung cụ thể của dự án đặc biệt về mặt kinh tế tài chính, để đi đến quyết định có đầu
tư hay không. Dự án chỉ được đầu tư vốn nếu có tính khả thi theo quan điểm của
nhà tài trợ. Ngược lại khi chấp nhận đầu tư thì dự án là cơ sở để các tổ chức này lập
kế hoạch cấp vốn hoặc cho vay theo mức độ hoàn thành kế hoạch đầu tư đồng thời
lập kế hoạch thu hồi vốn..
1.3.3. Yêu cầu của việc thẩm định cho vay dự án đầu tư của ngân hàng thương
mại
Thẩm định được tiến hành với tất cả các dự án thuộc mọi nguồn vốn, của mọi
thành phần kinh tế. Tuy nhiên, yêu cầu về nội dung thẩm định có khác nhau về mức
độ và chi tiết giữa các dự án, tuỳ thuộc vào quy mô, tính chất của dự án, nguồn vốn
được huy động và chủ thể có thẩm quyền thẩm định. Để có kết quả thẩm định có sức
thuyết phục thì chủ thể có thẩm quyền thẩm định phải đảm bảo các yêu cầu sau
(hoặc một phần trong số các yêu cầu sau):
- Nắm vững chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của ngành, của
địa phương và các quy chế luật pháp về quản lý kinh tế, quản lý đầu tư và xây dựng
của nhà nước.
- Hiểu biết về bối cảnh, điều kiện và đặc điểm cụ thể của dự án, tình hình và
trình độ kinh tế chung của đất nước, của địa phương, của ngành, của thế giới. Nắm
vững tình hình sản xuất kinh doanh, các số liệu tài chính của doanh nghiệp, các quan
hệ tài chính - tín dụng của doanh nghiệp hoặc của chủ đầu tư với các doanh nghiệp
khác hoặc chủ đầu tư khác, với các ngân hàng
- Biết khai thác các số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoặc
chủ đầu tư, các thông tin liên quan đến giá cả, thị trường để phân tích hoạt động
chung của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư, từ đó có thêm căn cứ vững chắc để quyết
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

9


định đầu tư.
- Biết xác định và kiểm tra được các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quan trọng của
dự án, đồng thời thường xuyên thu thập, đúc kết, xây dựng các chỉ tiêu định mức
kinh tế - kỹ thuật tổng hợp trong và ngoài nước để phục vụ cho việc thẩm định.
- Đánh giá khách quan, khoa học và toàn diện về nội dung của dự án, có sự
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn, các chuyên gia trong và ngoài
ngành có liên quan cả trong và ngoài nước.
- Thẩm định kịp thời, tham gia ý kiến ngay từ khi nhận được hồ sơ dự án.
- Thường xuyên hoàn thiện quy trình thẩm định, phối hợp phát huy được trí
tuệ tập thể, tránh gây phiền hà.
1.3.4. Căn cứ thẩm định cho vay các dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
Căn cứ để thẩm định dự án bao gồm:
- Hồ sơ dự án: bao gồm hai phần: phần thuyết minh dự án và phần thiết kế cơ
sở.
- Căn cứ pháp lý.
- Căn cứ các quy phạm, tiêu chuẩn, định mức của từng lĩnh vực kinh tế, kỹ
thuật cụ thể.
- Căn cứ các quy ước, thông lệ quốc tế.
- Căn cứ các văn bản, quy định, quy trình và hướng dẫn nội bộ của ngân hàng.
1.3.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại
Quy trình TĐDAĐT là một tập hợp các hoạt động xem xét, phân tích, đánh
giá các nội dung của dự án. Thông thường, quy trình của tổ chức TĐDAĐT của
NHTM được tiến hành theo trình tự sau:
1.3.5.1.Tiếp nhận hồ sơ vay vốn (bao gồm cả hồ sơ dự án) của khách hàng.
Cán bộ thẩm định kiểm tra toàn bộ hồ sơ của khách hàng:
 Kiểm tra về số lượng hồ sơ

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu


/>

10

CBTĐ căn cứ vào hồ sơ khách hàng cung cấp và đối chiếu với các quy định
tại quy chế cho vay của Ngân hàng mình và các quy định khác để kiểm tra đối chiếu
với hồ sơ thực tế. Nếu thấy số lượng hồ sơ chưa đủ thì yêu cầu khách hàng bổ sung.
 Kiểm tra về tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ
Các tài liệu như phương án kinh doanh, giấy đề nghị vay vốn, biên bản
họp Hội đồng quản trị (hoặc sáng lập viên, Hội đồng thành viên) thông qua
phương án bao gồm cả phương án vay vốn ngân hàng… bắt buộc phải là bản
chính (hoặc bản sao có công chứng) và được ký bởi người đại diện hợp pháp
của bên vay trước pháp luật.
1.3.5.2. Thẩm định nội dung
Để đánh giá một cách chính xác và toàn diện DAĐT cán bộ ngân hàng cần
thẩm định các nội dung sau:
- Thẩm định khách hàng vay vốn;
- Thẩm định hồ sơ vay vốn;
- Thẩm định dự án đầu tư.
 Thẩm định khách hàng vay vốn
- Thẩm định về lịch sử hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
cũng như tư cách chủ doanh nghiệp;
- Thẩm định về năng lực tài chính của khách hàng.
 Thẩm định hồ sơ vay
vốn
Hồ sơ vay vốn cần đảm bảo tính đầy đủ và hợp lệ theo quy định của Ngân
hàng. Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ chứng minh tư cách pháp lý của bên vay;
- Tài liệu về tình hình kinh doanh và khả năng tài chính;

- Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay;
- Hồ sơ bảo đảm tín dụng.
 Thẩm định dự án đầu tư
CBTĐ tiến hành thẩm định dự án đầu tư trên 10 nội dung:
- Thẩm định cơ sở pháp lý của dự án;
- Thẩm định về phương diện thị trường;
Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

11

- Thẩm định về hình thức đầu tư;
- Thẩm định về địa điểm công trình;
- Thẩm định các yếu tố đầu vào;
- Thẩm định công nghệ, thiết bị;
- Thẩm định tài chính;
- Thẩm định về phương diện kinh tế;
- Thẩm định tổ chức quản lý dự án;
- Thẩm định ảnh hưởng môi trường sinh thái.
1.3.5.3. Tập hợp hồ sơ trình Hội đồng tín dụng
CBTĐ lập tờ trình thẩm định khách hàng, ghi rõ ngày nhận hồ sơ lần đầu và
ngày nhận đủ hồ sơ.
CBTĐ tài sản lập báo cáo thẩm định tài sản, chuyển cho trưởng phòng ký
duyệt. CBTĐ tập hợp hồ sơ trình Hội đồng tín dụng. Hội đồng tín dụng sẽ
xem xét
lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết định cho vay hay không. Nếu
đồng ý cấp tín dụng, ngân hàng sẽ thực hiện giải ngân theo thỏa thuận của hai bên.
1.3.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư

1.3.6.1. Thẩm định doanh nghiệp vay
vốn
* Thẩm định phi tài chính
Mục đích của việc Ngân hàng thẩm định doanh nghiệp vay vốn là để xem xét
chủ đầu tư có nguyện vọng cũng như khả năng trả nợ cho Ngân hàng hay không.
Khi thẩm định chủ đầu tư cần xem xét những vấn đề sau.
Xem xét về cách pháp nhân của chủ đầu tư như: quyết định thành lập, giấy
phép kinh doanh, quyết định bổ nhiệm giám đốc, kế toán trưởng, biên bản bầu hội
đồng quản trị, điều lệ hoạt động

Để biết chủ doanh nghiệp có khả năng chịu trách

nhiệm trước pháp luật hay không.
Phân tích về uy tín của chủ đầu tư. Uy tín của chủ đầu tư rất quan trọng về

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

12

những người chủ đầu tư có uy tín lớn họ sẵn sàng tìm đủ mọi cách để trả nợ Ngân
hàng. Các quan hệ của chủ đầu tư đã và đang có với các doanh nghiệp khác, với các
Ngân hàng khác và với Ngân hàng mình.

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>


13

Khi đánh giá những vấn đề này, cần phải tiến hành một cách chính xác nếu
đánh giá sai đối tượng khách hàng thì sẽ làm giảm những khách hàng có mối quan hệ
tốt với Ngân hàng hoặc Ngân hàng sẽ không thu hồi được khoản nợ vay khi cho
khách hàng làm ăn không có hiệu quả vay.
* Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thẩm định tài chính của chủ đầu tư là việc xác định những điểm mạnh, điểm
yếu hiện tại của doanh nghiệp qua việc tính toán và phân tích những chỉ tiêu khác
nhau, sử dụng các số liệu từ các Báo cáo tài chính.
Bảng 1.1. Các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp
TT

CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH

CÔNG THỨC TÍNH

MỤC ĐÍCH

I

Chỉ tiêu thanh khoản, thanh toán

A

Nhóm chỉ tiêu chính

1


Khả năng thanh = Tài sản ngắn hạn/Nợ Chỉ tiêu này cho biết khả năng
hiện hành toán
ngắn hạn
doanh nghiệp có thể đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn bằng tài
sản

2

Khả năng thanh =(Tài
sản
ngắn Chỉ tiêu này cho biết khả năng
hạn/Hàng tồn kho)/Nợ thanh khoản đối với các khoản
toán nhanh
ngắn hạn
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp
bằng tài sản lưu động không kể
hàng tồn kho

3

Khả năng thanh =Tiền và các khoản Chỉ tiêu này cho biết khả năng
toán tức thời
tương đương tiền/Nợ thanh toán tức thời đối với các
khoản nợ ngắn hạn của doanh
ngắn hạn
nghiệp bằng tiền và các khoản
tương đương tiền.


B

Nhóm chỉ tiêu bổ sung:

4

Thời gian thanh = Giá trị các khoản
toán công nợ phải trả quân (đầu kỳ
(đơn vị: ngày)
và cuối kỳ)/Giá vốn
bán hàng trung bình

Đây là khoảng thời gian chiếm
dụng vốn vay của doanh
nghiệp. Thời gian càng dài thì
khả năng trả nợ vốn vay đúng

ngày

hạn với ngân hàng càng tốt và

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

/>

13

TT


CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH

CÔNG THỨC TÍNH

MỤC ĐÍCH

ngược lại.
II
A

Chỉ tiêu hoạt động
Nhóm chỉ tiêu chính theo định dạng tín
dụng nội bộ:

5

Vòng quay vốn = Doanh thu thuần/Tài Chỉ tiêu này cho biết hiệu suất
lưu động
sản ngắn hạn bình quân sử dụng tài sản lưu động của
doanh nghiệp, cụ thể là cứ một
đơn vị tài sản lưu động sử dụng
trong kỳ tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu thuần.

6

Vòng quay hàng = Giá vốn bán hàng/ Chỉ tiêu này cho biết hàng tồn
Hàng


tồn kho

tồn

kho

bình kho quay được bao nhiêu trong

quân

vòng một chu kỳ kinh doanh để
tạo ra doanh thu.

7

Vòng quay các = doanh thu thuần/ các Chỉ tiêu này cho biết trong một
khoản phải thu

khoản phải thu bình chu kỳ kinh doanh, để đạt được
quân

doanh thu thì doanh nghiệp
phải thu bao nhiêu vòng.

8

Hiệu

suất


sử = Doanh thu thuần/Giá Chỉ tiêu này cho biết cứ một tài

dụng tài sản cố trị còn lại của tài sản cố sản cố định sử dụng trong kỳ có
định

định bình quân

thể tạo ra bao nhiêu đơn vị
doanh thu

B

Nhóm chỉ tiêu bổ sung:

9

Doanh

10

thu =Doanh

thu

thuần/ Chỉ tiêu này cho biết một đơn

thuần/ Tổng tài Tổng tài sản bình quân

vị tài sản doanh nghiệp tạo ra


sản bình quân

bao nhiêu giá trị doanh thu.

Tốc

độ

tăng = (doanh thu thuần kỳ Chỉ tiêu này cho biết doanh thu

trưởng doanh thu hiện
thuần trong kỳ

tại-Doanh

thu của doanh nghiệp tang/ giảm so

thuần kỳ trước)/Doanh với kỳ trước như thế nào. Nó
thu thuần kỳ trước X phản ánh tốc độ tang thị phần
100%

III

của doanh nghiệp.

Chỉ tiêu cân nợ và cơ cấu tài sản, nguồn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu
/>

14


TT

CHỈ TIÊU
TÀI CHÍNH

CÔNG THỨC TÍNH

MỤC ĐÍCH

vốn
A

Nhóm chỉ tiêu chính theo định dạng tín
dụng nội bộ:

11

Tổng

nợ

nợ

phải Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng

trả/Tổng tài sản

tổng tài sản được trả nợ bằng


phải =

trả/Tổng tài sản

Tổng

nợ của doanh nghiệp.
12

Nợ dài hạn/Vốn = Nợ dài hạn/Vốn chủ Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng
chủ sở hữu

sở hữu

nợ dài hạn và vốn chủ sở hữu
mà doanh nghiệp sử dụng để tài
trợ cho tổng tài sản của nó.

B

Nhóm chỉ tiêu bổ sung:

13

Hệ số tài sản cố = Hệ số tài sản cố Chỉ tiêu này cho biết giá trị tài
định/Vốn chủ sở định/Vốn chủ sở hữu X sản cố định của doanh nghiệp
hữu

100%


được tài trợ bằng vốn chủ sở
hữu chiếm bao nhiêu %

14

Tốc độ gia tăng =(Tổng tài sản kỳ hiện Chỉ tiêu này cho biết sự gia
tài sản

tại-Tổng

tài

sản

kỳ tăng về quy mô của doanh

trước)/Tổng tài sản kỳ

nghiệp.

trước X 100%
15

Khả năng nợ gốc =(Thu nhập sau thuế dự Chỉ tiêu này đánh giá khả năng
trung và dài hạn

kiến năm tới + Chi phí trả nợ gốc trung và dài hạn của
khấu hao dự kiến năm doanh nghiệp trong năm tiếp
tới)/Vốn vay trung và theo.
dài hạn đến hạn trả

trong năm tới

IV

Chỉ tiêu thu nhập

A

Nhóm chỉ tiêu chính theo định dạng tín
dụng nội bộ:

16

Lợi

nhuận = Lợi nhuận thuần từ Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu

/>

×