Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề cương ôn tập Hóa 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.66 KB, 5 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
MÔN : HÓA HỌC
------------------------------
A. PHẦN LÝ THUYẾT:
1.Cách viết công thức cấu tạo của một hợp chất hữu cơ là : viết theo các dạng mạch thẳng, mạch
nhánh, mạch vòng với các liên kết đơn, đôi, ba.
2. Đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ.

TÊN ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Metan Trong phân tử có 4 liên kết đơn 1.P/Ư cháy:
CH
4
+ 2O
2
CO
2
+ 2H
2
O
2.P/Ư thế với clo:
CH
4

+ Cl
2


CH
3
Cl


+ HCl
Etilen Trong liên kết đôi có một kiên
kết kém bền, liên kết này dễ bò
đứt ra trong các
p/ư hóa học.
1.P/Ư cháy:
C
2
H
4
+ 3O
2
CO
2
+ 2H
2
O
2.P/Ư cộng với brom:
C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2

3.P/Ư trùng hợp:
……+ CH = CH + CH = CH + CH = CH +……
……-CH – CH – CH – CH – CH - ……
Axetilen Trong liên kết ba, có hai liên
kết kém bền dễ đứt lần lượt
trong các p/ư hóa học.
1.P/Ư cháy:
2C
2
H
2
+ 5O
2
4CO
2
+ 2H
2
O
2.P/Ư cộng với brom:
C
2
H
2
+ 2Br
2
CHBr
2
Benzen Có 6 ngtử cacbon liên kết với
nhau tạo thành vòng 6 cạnh
đều, có 3 liên kết đôi xen kẽ ba

liên kết đơn.
1.P/Ư cháy:
C
6
H
6
+ O
2
6CO
2
+ 3H
2
O
2.P/Ư thế với brom:
C
6
H
6
+ Br
2
C
6
H
5
Br + HBr
3.P/Ư cộng với hiđro :
C
6
H
6

+ 3H
2
C
6
H
12
Rượu etylic Trong phân tử có 1 ngtử H ko
liên kết với ngtử C mà liên kết
với ngtử O tạo thành nhóm –
OH , nhóm này làm cho rượu
có t/c
đặc trưng.
1.P/Ư cháy:
C
2
H
6
O + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
2.P/Ư với natri:
2C
2
H
5
OH + 2Na 2C

2
H
5
ONa + 2H
2
3.P/Ư với axit axetic:
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+
H
2
O

Axit axrtic Trong phân tử có nhóm -OH
liên kết với nhóm = C = O
tạo thành nhóm(- COOH),
nhóm này làm cho phân tử
có tính axit.
1.Axit axetic có nhung tính chất của axit:
a) Làm đổi màu quỳ tím đỏ

b) T/d với KL:
2CH
3
COOH + Zn (CH
3
COO)
2
Zn + H
2

c) T/d với oxit bazơ :
2CH
3
COOH + CuO (CH
3
COO)
2
Cu + H
2
O
d) T/d với bazơ :
CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
e) T/d với muối cacbonat :
2CH

3
COOH + CaCO
3
(CH
3
COO)Ca + H
2
O
2.T/d với rượu etylic:
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5

+ H
2
O
Chất béo Là hỗn hợp nhiều este của
glixerol với các axit béo và
có công thức chung là
(R- COO)
3

C
3
H
5
.
1.P/Ư thủy phân:
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O C
3
H
5
(OH)
3
+3RCOOH
2/P/Ư xà phòng hóa:
(RCOO)C
3
H
5
+ 3NaOH C
3
H
5

(OH)
3
+
3RCOONa
Glucozơ
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.P/Ư tráng gương :
C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
2.P/Ư lên men rượu :
C
6
H
12
O
6
2C

2
H
5
OH + 2CO
2

Saccarozơ
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.Bò thủy phân khi đun nóng:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Tinh bột và

Xenlulozơ
Có phân tử khối rất lớn,
được tạo thành do nhiều
nhóm – C
6
H
10
O
5
– liên kết
với nhau. Tinh bột có n =
1200 – 6000, xenlulozơ n =
10000 – 1400. (- C
6
H
10
O
5
- )
được gọi là mắt xích trong
phân tử.
1.P/Ư thủy phân :
( - C
6
H
12
O
5
- )


n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
2.Tinh bột t/d với iot tạo ra màu xanh đặc trưng.
Protein Tạo ra từ các amino axit,
mỗi phân tử amino axit tao
thành 1 mắt xích trong phân
tử protein.
1.P/Ư thủy phân:
Protein + nước Hỗn hợp amono axit
2.Bò đông tụ.
3.Bò phân hủy bởi nhiệt.
Polime Polime thiên nhiên hay tổng hợp đều được cấu tạo từ mắt
xích, liên kết với nhau tạo thành mạch thẳng hoặc mạch
nhánh, các mạch phân tử polime có thể liên kết với nhau
bằng những cầu nối là các nhóm ngtử tạo ra mạng ko gian.
Là những chất có ptử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết
với nhau tao nên.
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
B.PHẦN BÀI TẬP :
I. Bài tập đònh tính :
1. Chuỗi phản ứng:
1*] 1) C
2

H
4
+ H
2
O C
2
H
5
OH
5
2) C
2
H
5
OH C
2
H
4
+ H
2
O
3) nCH = CH ( CH = CH )n
4) 2C
2
H
5
OH + 2Na 2C
2
H
5

ONa + H
2
5) C
2
H
6
O + 3O
2
2CO
2
+ 3H
2
O
2*] 1) 6nCO
2
+ 5nH
2
O ( - C
6
H
10
O
5
- )
2
+ 6nO
2
2) ( -CHO - )n + nHO nC
6
H

12
O
6
3) C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
4) C
6
H
12
O
6
2C

2
H
5
OH + 2CO
2
5) C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
6) C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2

O
7) 2C
4
H
10
+ 5O
2
4CH
3
COOH + 2H
2
O
8) CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
9) CH
3
COOH + Mg (CH
3
COO)
2
Mg + H
2
10) CH
3
COOH + C

2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
3*] 1) CH
3
COONa + NaOH CH
4
+ Na
2
CO
3
2) 2C
2
H
4
C
2
H
2
+ 3H
2

3) CH = CH + HCl - CH – CH -

Cl
n - CH
2
– CH– - CH
2
– CH -

Cl Cl n
2. Nhận biết :
1) Cho 3 khí đi qua dd CaCO
3
,biết được khí CO
2
vì làm đục nước vôi trong.Tiếp, dẫn 2 khí còn lại
qua dd brom, khí nào làm mất màu dd brom là khí etilen.Còn lại là khí metan.
2. a) Nhúng quỳ tím vào 3 chất lỏng, chất nào làm quỳ tím đỏ là axit axetic. Còn 2 chất, cho mẩu
natri vào, chất nào p/ư có khí thoát ra và sủi bọt là rượu etylic, còn lài là benzen.

b) Nhúng quỳ tím vào 3 chất lỏng, chất nào làm quỳ tím đỏ là axit axetic. Còn 2 chất, nhỏ vài giọt
bạc nitrat có xúc tác NH
3
lắc nhẹ ,nhúng vào cốc nước nóng.Chất nào xảy ra p/ư tráng gương là
glucuzơ, còn là saccarozơ.
3) Cho dd bạc nitrat có NH
3
làm xúc tác vào 4 chất rắn, chất nào xảy ra p/ư tráng gương là glucozơ, còn
lại 3 chất ko p/ư. Tiếp, cho 3 chất trên vào ống nghiệm đựng dd có axit làm xúc tác, đun nóng, chất nào
bò thủy phân thành glucozơ và frucozơ là saccarozơ.Còn lại là tinh bột và xenlulozơ, đem hòa tan vào

nước nóng, chất nào tan tạo thành hồ tinh bột là tinh bột, chất ko tan là xelulozơ.
II. Bài tập đònh lượng :
1. Công thức tính toán :
m = n.M ; n = m ; V = n.22.4 ; C
M
= n ; C% = m
ct
. 100
M V m
dd
Đ
R
= V
R
. 100 ; H

= m
LT
; D
dd
= m
V
HH
m
TT
V
2. Bài tập :
1) Số mol của brom: n
Br
= 8/160 = 0.05 mol

Khi dẫn hh 2 khí đi qua dd brom dư chỉ có khí axetinlen p/ư vì trong phân tử có liên kết 3, có 2 liên kết
kém bền dễ bò đứt ra trong p/ư hóa học.
a) PT: C
2
H
2
+ 2Br
2
C
2
H
2
Br
4
0.025 mol 0.05 mol
b) Thể tích của khí C
2
H
2
: V = 0.025. 22.4 = 0.56 (lít)
Thể tích của khí CH
4
: V = 5.6 – 0.56 = 5.04 (lít)
%V C
2
H
2
= 0.56/ 5.6 .100 = 10% ; %V CH
4
= 100% - 10% = 90%

2) Số mol của Mg: n
Mg
= 2.88/24 = 0.12 mol
a) PT : 2CH
3
COOH + Mg ( CHCOO)
2
Mg + H
2
0.24 mol 0.12 mol 0.12 mol
Thể tích khí thoát ra : V H
2
= 0.12. 22.4 = 2.688 (g)
b) Số mol của NaOH : n = C
M
. V = 1.5 . 90/1000 = 0.135 mol
PT : CH
3
COOH + NaOH CH
3
COONa + H
2
O
0.135 mol 0.135 mol
Nồng độ mol của dd axit axetic : C
M
= n/V = ( 0.24 + 0.135)/500.1000 = 0.75 (M)
3) Số mol của H
2
: n = 4.48/22.4 = 0.2 mol

PT : 2CH
3
COOH + 2Na 2CH
3
COONa + H
2
0.4 mol 0.2 mol
a) KL của a : m = 0.4 . 60 = 24 (g)
Thể tích rượu : V = Đ
R.
V
HH
/ 100 = 45.20/ 100 = 9(ml)
KL rượu ngchất : m = D.V = 0.8. 9 = 7.2 ( g) ; Số mol của rượu : n = 7.2/46 = 0.16 mol


PT : CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2

O
TR p/ư : 0.4 mol 0.16 mol 0 mol
P/ư : 0.4 mol 0.16 mol 0.16 mol
Sau p/ư : 0.24 mol 0 mol 0.16 mol
b) KL este sau p/ư : m = 0.16.88.80% = 11.264 (g)
4) Số mol của glucozơ : n = 2.7/180 = 0.015 mol
PT : C
6
H
12
O
6
+ Ag
2
O C
6
H
12
O
7
+ 2Ag
0.015 mol 0.03 mol
KL kim loại bạc : m = 0.03.108.80% = 4.32 (g)
4) Kl của cá ngtố có trong h/c hữu cơ A :
m C = 6.6/44.12 = 1.8 (g)
m H = 2.7/18.2 = 0.3 (g)
Ta có : m C + m H = 1.8 + 0.3 = 2.1 (g) < m A
=> m O = m A – ( m C + m H ) = 4.5 – 2.1 = 2.4 (g)
Vậy h/c A chứa 3 ngtố là C, H, O.
Đặt CTPT của A là C

x
H
y
O
z
( x,y,z N* )
Ta có :
12x = y = 16z = 60
1.8 0.3 2.4 4.5
=> x = 2 ; y = 4 ; z = 2
Vậy CTPT của A là C
2
H
4
O
2
.
----------------------- HẾT-------------------------

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×