Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Quản lý ngân sách cấp xã tại thị trấn mèo vạc, huyện mèo vạc, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 23 trang )

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Quản lý ngân sách cấp xã tại thị trấn Mèo
Vạc, huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang”
GVHD: ThS. Bùi Thị Khánh Hòa
SV thực hiện: Nguyễn Lê Hoàng


KẾT CẤU
1

Phần I: Mở đầu

2

55

Phần II: Tổng quan tài liệu nghiên cứu

3

Phần III: Đặc điểm địa bàn và phương pháp
nghiên cứu

4

Phần IV: Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Phần V: Kết luận và kiến nghị


PHẦN I. MỞ ĐẦU


TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Việt Nam đang
từng bước hội
nhập, NSNN là
công cụ quan
trọng trong
khai thác,
quản lý, điều
hành hoạt
động kinh tếxã hội

Hiện nay NSX
đang gặp nhiều
bất cập trong khâu
quản lý

Nhiều yếu tố biến
động ảnh hưởng
trực tiếp đến quản
lý NSX tại thị trấn
Mèo Vạc


MỤC TIÊU NGHIÊN
CỨU
Đánh giá thực trạng

• Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý ngân sách cấp xã.


quản lý ngân sách cấp xã ở
thị trấn Mèo Vạc, huyện
Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang, từ
đó đề xuất một số các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu
quả việc quản lý ngân sách

• Đánh giá thực trạng quản lý ngân sách cấp
xã tại thị trấn Mèo Vạc, huyện Mèo Vạc,
tỉnh Hà Giang.
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý
ngân sách cấp xã trên địa bàn nghiên cứu.

cấp xã cho địa bàn nghiên
cứu trong thời gian tới.

• Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác quản lý ngân sách cấp xã tại thị trấn Mèo Vạc
trong thời gian tới.


PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN
CỨU
TỔNG QUAN TÀI
LIỆU NGHIÊN CỨU

Cơ sở lý luận

Cơ sở thực tiễn




Các khái niệm cơ bản.





Vai trò NSX.



Vai trò NS xã



Quản lý NS cấp xã.



Nguyên tắc quản lý NS cấp xã



Nội dung nghiên cứu quản lý
NS cấp xã




Các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý NS cấp xã





Quản lý ngân sách địa
phương ở một số nước trên
thế giới.
Quản lý NS ở một số địa
phương ở Việt Nam.
Bài học kinh nghiệm từ một
số nước trên thế giới và một
số tỉnh thành Việt Nam
Tổng kết các bài học kinh
nghiệm


PHẦN III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU

ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

- Vị trí địa lý : nằm ở trung tâm huyện Mèo Vạc,
nằm ở huyện biên giới của tỉnh Hà Giang.

- Địa hình đồi núi phức tạp, bao quanh là các dãy

1441 ha


núi đá vôi.
-Hệ thống cơ sở hạ tầng yếu kém, thường xuyên xảy
ra lũ quét, sạt nở
- Kinh tế khá phát triển, với tổng giá trị sản xuất đạt
273 tỷ đồng, trong đó NN chỉ chiếm 30,6%. Thu
nhập bình quân/người 3,1 triệu đồng/tháng. (Năm
2016)
- Tổng dân số là 5.184 người, trong đó có 3.012 lao
động ,đất nông nghiệp giảm dần qua các năm,
chiếm 62% và 32,1% đất phi nông nghiệp năm
2016.
- Có tới hơn 55% là người dân tộc thiểu số, chủ yếu
dân tộc H’mông


PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chọn điểm
nghiên cứu

• Chọn điểm nghiên
cứu: chọn thị trấn
Mèo Vạc là khu
vực trung tâm toàn
huyện

Thu thập
số liệu


• Thông tin thứ cấp
• Thông tin sơ cấp
- PV trực tiếp cán
bộ quản lý
- PV sâu
- PRA

Xử lý và phân
tích
số liệu

• Xử lý trên máy
tính, sử dụng
phần mềm Excel
• Thống kê mô tả
• Phân tích so sánh


PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Thực trạng
quản lý NS

Đánh giá về
công tác
quản lý NSX

Các yếu tố
ảnh hưởng


Đề xuất các
giải pháp
hoàn thiện


Tổ chức bộ máy quản lý NSX tại các xã, thị trấn
HĐND

Ban tài chính

Trưởng ban

Kế toán

Thủ quỹ


Lập dự toán ngân sách xã
 Dự toán thu NSX
STT

Nội dung
Tổng thu NSX

2014

2015

2016


4.501

5.089

5.433

I

Các khoản thu 100%

929

1.044

1.018

II

Các khoản thu theo tỷ lệ %

972

1.195

1.043

III

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên


2.600

2.850

3.372

IV

Thu chuyển nguồn

0

0

0

 Dự toán chi NSX
STT

Nội dung

2013

2014

2015

Tổng chi ngân sách xã

7.303


7.238

7.716

I

Chi dầu tư phát triển

1.585

1.412

1.400

II

Chi thường xuyên

5.688

5.801

6.301

III

Chi dự phòng

30


25

15

 


Chấp hành dự toán ngân sách cấp xã
 Thu ngân sách xã

hưởng
100%

Tỷ lệ
phân
chia

Dự toán
Thu bổ
sung
ngân
sách
cấp trên

Thực hiện
6.94

6.41
5.48

4.5

2014

5.09

2015

5.43

2016

Số thu có biểu hiện tương đối ổn định, tăng qua các năm,
số thu năm sau cao hơn năm trước
Số thu thực tế luôn vượt cao hơn so với kế hoạch dự toán
đặt ra


 Khoản thu xã hưởng toàn bộ
100%

Dự toán-thực hiện xã hưởng toàn bộ

90%

1400

80%
70%


1225

1200

1105

1000

1044

1021

632

703
740.5

800929

1018

dự
toán

600

60%

400
50%


200
15
36

40%

12
34

30%

2015

2016

10
36

20%

474.4
322.5

318.4

 Các khoản thu tương đối ổn định, số thu

10%
0%


0

2014

2014

2015

2016

Phí, lệ phí
Thu từ quỹ đất công ích và đất công
Thu từ hoạt động kinh t ế
Thu khác

thực tế luôn cao hơn dự toán
 Một số khoản thu vẫn còn thấp, chưa
khai thác triệt để được nguồn thu


 Khoản thu theo tỷ lệ %
Dự toán-thực hiện thu theo tỷ lệ

100%
1400

90%

1200

80%

459.3

476.7

504.4

1105
1000 972

70%

800

60%

600

50%

242.5

188.8

228.3

1195
1127


1178
1043
dự toán
thực hiện

400
200

40%
30%

23.6
112

14.7

17.8

120

122.8

326.8

340.7

0
2014

2015


2016

20%
312.6
10%
0%

2014

2015

2016

Thuế công thương nghiệp ngoài quốc
doanh
Tiền cấp quyền sử dụng đất
Lệ phí trước bạ nhà đât
Thuế môn bài
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

 Các khoản thu theo tỷ lệ có tính không ổn định,
dự toán và thực hiện có sự tăng giảm không
đồng đều.
 Khoản thu từ thuế phi NN và thuế công thương
chiếm tỷ trọng lớn -> có những đóng góp đáng
kể vào thu NSX


Thu bổ sung ngân sách cấp trên

Dự toán-thực hiện thu bổ sung NS cấp trên
5000
4500

4320

4000
3500
3000
2500

3770
3372

3260
2600

2850

dự toán
thực hiện

2000
1500
1000
500
0
2014

2015


2016

 Nguồn thu NSX còn bị phụ thuộc rất lớn từ NS từ cấp trên
 Thực hiện thu luôn lớn hơn dự toán đề ra, các chương trình
mục tiêu quốc gia được đẩy mạnh là lý do chủ yếu dẫn đến
nguồn thu này tăng mạnh qua các năm


 Chi ngân sách xã
9000

8553

Chi đầu tư
phát triển

Chi thường
xuyên

8500

7958
8000

7500

7716
7303 7342


836

7238

7000

6500

2014

2015

Kế hoạch

2016

Thực hiện

Số chi thực tế có xu hướng tăng mạnh qua các năm, năng
lực dự toán chi còn hạn chế.
Số thu thực tế luôn vượt cao hơn so với kế hoạch dự toán
đặt ra


Chi đầu tư phát triển
Dự toán-thực hiện chi đầu tư phát triển

100%

1800

1616

90%

1600

1585

1400

80%

1200
1000

70%

1246

1257

2015

2016

dự
toán

600
400


60%

200
0
2014

50%

Khác

40%

Thủy lợi
30%

Giao thông

520
Triệu
20%

Chợ
Trạm y t ế
Trường
học

10%

0%


1400

800

> 950 triệu

Axis Tit le

1412

2014

2015

2016

 Các khoản chi có xu hướng giảm dần cả dự toán
lẫn thực hiện. Vì các mục tiêu quốc gia
 Khoản chi giao thông và trường học chiếm tỷ lệ
cao, chiếm hơn 80% trong tổng chi đầu tư phát
triển.


Chi thường xuyên
Dự toán-thực hiện chi thường xuyên
8000

7294
6499


7000
6000
5321
5688
5000

>12%
>30%

3000
2000

SN Y tế

Chi
thường
xuyên

Sự
nghiệp
TD - TT

Dân quân
tự vệ

QL Đảng,
NN

>45%


SN kinh
tế

1000
Sự
nghiệp
VH - TT

Chi khác

>7%

dự toán
thực hiện

4000

SN giáo
dục

SN xã hội

6301

5801

Phát
thanh,
truyền

hình

0
2014

2015

2016

 Các khoản chi có xu hướng tăng lên cả dự
toán lẫn thực hiện. Chỉ có năm 2014 chi
dưới mức dự toán.
 Chiếm hơn 90% tổng số chi NSX, ảnh
hưởng đến các nguồn chi khác.


Công tác quyết toán ngân sách cấp xã
Năm
Thu ngân sách
Dự toán
Quyết toán
QT/DT(%)
Chi ngân sách
Dự toán
Quyết toán
QT/DT(%)

2014
 
4.501

5.484
121,8
 
7.303,5
7.342
100,5

2015
 
5.089
6.407
125,9
 
7.237,9
7.958
109,9

2016
 
5.433
6.937
127,7
 
7.716,5
8.553
110,8

Không đảm bảo nguyên tắc cân đối thu, chi NS
Dự toán mang tính hình thức, dựa vào số liệu năm trước để lập dự toán
NS

Việc nộp báo cáo quyết toán còn chậm, chất lượng báo cáo chưa cao


Đánh giá công tác quản lý
Đánh giá công tác quản lý NSX

60%
Tốt

Cán bộ quản
lý NSX

Cán bộ quản lý, đối
tượng đóng góp và
đối tượng thụ hưởng
là những chủ thể
nhằm đánh giá chung
về công tác quản lý
NSX.

40%
hài
lòngđóng
Đối tượng
góp

60%
phù
hợp


Đối tượng
thụ hưởng


Yếu tố ảnh hưởng-giải pháp
Đánh giá chính sách
phù hợp

Cơ chế chính
sách pháp luật Hoàn thiện phân cấp quản lý
NSX

Yếu tố ảnh
hưởng
Nhận thức và ý
Nâng cao nhận thức cho thức chấp hành
người dân
pháp luật của người
dân

Hoàn thiện bộ máy quản lý
NSX
Trình độ, năng
lực chuyên môn Nâng cao năng lực cán bộ
quản lý NSX
của cán bộ

Tăng cường kiểm tra, giám
sát trong dự toán, thực hiện



PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Nguồn thu không đảm bảo chi, lạm chi NS
vượt thu ở mức bình quân 20%.

Đề tài đã hệ thống được cơ sở

Dự toán thu và chi không sát với thực tế

lý luận và thực tiễn về quản lý

chênh lệch ở mức 10%.

ngân sách cấp xã

Còn phụ thuộc lớn vào nguồn thu bổ sung
NS cấp trên >65% trong tổng thu.
Năng lực quản lý ở mức thấp, >80% trình

KẾT
LUẬN

độ đại học (tại chức).

Có 3 yếu tố ảnh hưởng đến

Bên cạnh những kết quả đạt được thì

công tác quản lý NS cấp xã đó


quản lý NSX vẫn còn tồn tại những

là: cơ chế chính sách; trình độ,

mặt hạn chế. Từ đó, đề xuất một số

năng lực của cán bộ quản lý ;

giải pháp nhằm tăng cường quản lý

nhận thức, ý thức của người

NS cấp xã trên địa bàn thị trấn Mèo

dân

Vạc


Đối với nhà nước

Đối với chính quyền địa phương

 Hoàn thiện, sửa đổi, bổ sung

Tăng cường nuôi dưỡng
nguồn thu
Cập nhật chính sách, tiêu
chuẩn, định mức trong thuchi
Chi tiết kiệm, hiệu quả

NSX nhất là trong XDCB
Thực hiện công khai dự
toán, quyết toán NSX hàng
năm

luật và các văn bản dưới luật
 Phân cấp nguồn thu, xây
dựng cơ chế chi phù hợp để
ko lãng phí
 Kiểm tra, giám sát thu-chi
NSX định kỳ
 Nâng cao chất lượng đào tạo,
đội ngũ cán bộ quản lý NSX

Kiến
nghị


Em xin chân thành cảm ơn
Thầy cô!



×