Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC TRỒNG CAO SU TIỂU ĐIỀN TẠI XÃ THẠNH ĐÔNG – HUYỆN TÂN CHÂU TỈNH TÂY NINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.97 KB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN CHÂU QUANG VINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC TRỒNG CAO SU
TIỂU ĐIỀN TẠI XÃ THẠNH ĐÔNG – HUYỆN TÂN CHÂU
TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KINH TẾ NÔNG LÂM

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


NGUYỄN CHÂU QUANG VINH

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CỦA VIỆC TRỒNG CAO SU
TIỂU ĐIỀN TẠI XÃ THẠNH ĐÔNG – HUYỆN TÂN CHÂU
TỈNH TÂY NINH

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ngành : Kinh Tế Nông Lâm

Người hướng dẫn : Ths.Lê Văn Lạng



Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Đánh Gía Hiệu Qủa
Kinh Tế Của Việc Trồng Cao Su Tiểu Điền Tại Xã Thạnh Đông, Huyện Tân
Châu, Tỉnh Tây Ninh”, do Nguyễn Châu Quang Vinh, sinh viên khóa 36, ngành Kinh
Tế Nông Lâm, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày ___________________

ThS. Lê Văn Lạng
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con xin gửi những dòng tri ân đến Ba Mẹ và gia đình, những
người đã sinh thành, nuôi nấng và tạo mọi điều kiện cho con có được ngày hôm
nay.
Tôi xin được cảm ơn toàn thể quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm
TPHCM, đặc biệt là quý thầy cô Khoa Kinh Tế, đã truyền dạy cho tôi những kiến
thức chuyên môn và kinh nghiệm làm việc vô cùng quý báu trong thời gian học tập
vừa qua.
Đặc biệt xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Lê Văn Lạng đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian nghiên cứu thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Cảm ơn thầy cố vấn học tập Lê Vũ và tất cả các bạn học trong lớp DH10KT
đã quan tâm, cùng giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ của các cô, chú, bác, anh,
chị trồng cao su tại xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh, các cô chú
trong Uỷ Ban Nhân Dân xã Thạnh Đông, chi cục thống kê huyện Tân Châu đã hết
lòng chỉ dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tuy nhiên, do thời gian thực hiện đề tài có hạn cộng với trình độ hiểu biết và
tầm nhìn còn hạn chế. Vì thế, luận văn này chắc chắn còn nhiều thiếu sót. Rất mong
được sự góp ý của quý thầy cô và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên: Nguyễn Châu Quang Vinh



TÓM TẮT
NGUYỄN CHÂU QUANG VINH, Tháng 12 năm 2013. “ Đánh Giá Hiệu
Quả Kinh Tế của Việc Trồng Cao Su Tiểu Điền tại xã Thạnh Đông,huyện Tân
Châu, Tỉnh Tây Ninh”.
NGUYEN CHAU QUANG VINH, December 2012, “Evaluating the
Economic Efficiency of Small Household Rubber Tree Plantations in Thanh Dong
commune, Tan Chau District, Tay Ninh Province”.
Đề tài “ Đánh Giá Hiệu Quả Kinh Tế của Việc Trồng Cao Su Tiểu Điền tại xã
Thạnh Đông, Huyện Tân Châu, Tỉnh Tây Ninh” được tiến hành nhằm: Phân tích hiệu
quả kinh tế trong việc sản xuất cao su tiểu điền tại xã và phân tích các thông số ước
lượng hàm sản xuất tác động đến năng suất người trồng cao su.
Đề tài tìm hiểu về hiệu quả kinh tế cây cao su tiểu điền tại xã Thạnh Đông trên
cơ sở phân tích số liệu điều tra trực tiếp 50 hộ trên địa bàn xã Thạnh Đông, huyện Tân
Châu, tỉnh Tây Ninh. Các hộ được điều tra phỏng vấn trên cơ sở sử dụng bảng mẫu
điều tra đã được chuẩn bị trước. Để phân tích số liệu, đề tài đã sử dụng các phương
pháp như: thống kê mô tả, phân tích hồi quy, phương pháp khấu hao và các phần mềm
word, excel, eview 3.0 để tính toán và xử lý số liệu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy việc sản xuất cây cao su trên địa bàn xã Thạnh
Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh đạt hiệu quả kinh tế cao, với mức giá trung
bình trong năm 2012 là 16,500 đồng thì NPV là 412.466.000 đồng, suất nội hoàn là
38%; BCR là 3,4 lần; PP là 1,6 năm cho thấy việc đầu tư sản xuất của nông hộ là hợp
lý và mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ngoài ra, đề tài còn phân tích độ nhạy của giá bán
và suất chiết khấu đến NPV, ta thấy khi giá bán là 5.000 đồng và suất chiếc khấu là
12% sẽ làm cho NPV âm.
Bên cạnh đó, đề tài còn đi sâu nghiên cứu một số yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến năng suất cao su thông qua hàm sản xuất dạng Cobb-Douglas và xác định được 6
yếu tố quan trọng tác động đến năng suất đó là: phân vô cơ, phân hữu cơ, thuốc
BVTV, lao động, số năm kinh nghiệm trồng cao su, tuổi vườn cây cao su. Nhìn chung,
 
 



qua việc nghiên cứu các yếu tố chính tác động đến năng suất cao su cho thấy sự tác
động của người dân hiện tại chưa phải là tối ưu cho năng suất. Năng suất cao su còn có
thể cao hơn nếu người dân tăng thêm một lượng hợp lý các yếu tố đầu vào.

 
 


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................... x
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ xi
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề. .......................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung của đề tài ............................................................................ 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu: ................................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu ............................................................................... 3
1.5 Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 2TỔNG QUAN ........................................................................................... 5
2.1 Tổng quan về cây cao su ..................................................................................... 5
2.2.Tình hình phát triển cây cao su ở thế giới và ở Việt Nam .................................. 6
2.2.1 Cao su trên Thế Giới.................................................................................... 7
2.2.2.Cao su ở Việt Nam ...................................................................................... 8

2.3.Tổng quan về huyện Tân Châu ......................................................................... 12
2.3.1.Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 12
2.3.2.Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 14
2.3.3.Đánh giá các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ảnh hưởng đến quá trình
sản xuất cao su .................................................................................................... 15
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................. 16
3.1.Cơ sở lý luận ..................................................................................................... 16
3.1.1 Hộ nông dân............................................................................................... 16
3.1.2.Kỹ thuật trồng cây cao su .......................................................................... 16
v


3.1.3.Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá kết quả, hiệu quả kinh tế ...................... 22
3.1.4.Các chỉ tiêu xác định kết quả-hiệu quả kinh tế cho cây dài ngày.............. 23
3.1.5.Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh tế25
3.2.Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 25
3.2.1.Phương pháp thu thập số liệu .................................................................... 25
3.2.2.Phương pháp thống kê mô tả ..................................................................... 26
3.2.3.Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 26
3.2.4.Phương pháp phân tích hồi quy ................................................................. 26
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................... 30
4.1.Thực trạng sản xuất cao su tại địa bàn xã: ........................................................ 30
4.2.Đặc điểm chung của các hộ được khảo sát ....................................................... 32
4.2.1.Trình độ học vấn của các hộ được điều tra................................................ 32
4.2.2.Độ tuổi và giới tính của các hộ điều tra ..................................................... 33
4.2.3.Kinh nghiệm của các hộ điều tra ............................................................... 34
4.2.4.Tình hình lao động của các hộ điều tra...................................................... 35
4.3.Thực trạng sản xuất ở các hộ điều tra ............................................................... 36
4.3.1.Diện tích và năng suất của các hộ điều tra ................................................ 36
4.3.2.Quy mô và diện tích................................................................................... 37

4.3.3.Năng suất theo độ tuổi cây cao su ở giai đoạn KD ................................... 38
4.3.4.Thực trạng tiêu thụ .................................................................................... 38
4.3.5 Gía bán cao su trong năm 2012 ................................................................. 39
4.4 Xác định hiệu quả kinh tế cây cao su................................................................ 39
4.4.1 Chi phí cho giai đoạn KTCB trên 1 ha cao su ........................................... 40
4.4.2 Chi phí trung bình cho 1 ha cao su giai đoạn KD ..................................... 42
4.4.3 Kết quả và hiệu quả của 1 ha cao su theo độ tuổi KD ............................... 45
4.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất cây cao su............................................... 50
4.5.1 Mô tả các biến............................................................................................ 51
4.5.2 Kết quả ước lượng mô hình ....................................................................... 51
4.5.3 Kiểm định mô hình .................................................................................... 52
4.5.4 Kiểm định và khắc phục ............................................................................ 53
vi


4.5.5 Kết quả phân tích hồi quy và ý nghĩa của phương trình............................ 54
4.6 Đề xuất các giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất cho các hộ dân trồng cao
su tiểu điền tại xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh .......................... 55
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................. 57
5.1 Kết luận ............................................................................................................. 57
5.2 Kiến nghị ........................................................................................................... 58
5.2.1 Đối với nông hộ ......................................................................................... 58
5.2.2 Đối với đề tài nghiên cứu .......................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 60
PHỤ LỤC .........................................................................................................................

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ANRPC

Hiệp hội các nước sản xuất cao su thiên nhiên

(Association

of Natural Rubber Producing Countries)

BVTV

Bảo vệ thực vật

CP

Chi phí

CPLĐ

Chi phí lao động

CPVC

Chi phí vật chất

DT

Doanh thu

ĐVT


Đơn vị tính

IRSG

Tập đoàn nghiên cứu cao su Quốc tế (International

Rubber

Study Group)

KD

Kinh Doanh

KTCB

Kiến thiết cơ bản

LN

Lợi nhuận

TC

Tổng chi phí

TN

Thu nhập


UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

 

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
 

Bảng 2.1. Sản Lượng Cao Su Thiên Nhiên của Một Số Nước........................................ 8
Bảng 2.2. Thị Trường Xuất Khẩu Chính của Cao Su Việt Nam Năm 2011 ................. 11
Bảng 2.3. Cơ Cấu Cây Trồng của Xã Thạnh Đông năm 2012 ...................................... 14
Bảng 3.1: Lượng Phân BónCao Su Thời Kỳ KTCB ..................................................... 19
Bảng 3.2: Lượng Phân BónCao Su Thời Kỳ KT........................................................... 19
Bảng 4.1 Diện tích sản lượng cao su qua các năm 2005-2011...................................... 31
Bảng 4.2. Trình Độ Học Vấn của Các Hộ Điều Tra ..................................................... 32
Bảng 4.3. Độ Tuổi Các Hộ Được Điều Tra ................................................................... 33
Bảng 4.4. Giới Tính Các Hộ Được Điều Tra ................................................................ 33
Bảng 4.5. Kinh Nghiệm Của Các Hộ Được Điều Tra ................................................... 34
Bảng 4.6. Quy Mô Lao Động Các Hộ Điều Tra............................................................ 36
Bảng 4.7. Diện Tích, Năng Suất Các Hộ Điều Tra ....................................................... 36
Bảng 4.8. Quy Mô Diện Tích Các Hộ Điều Tra............................................................ 37
Bảng 4.9. Độ Tuổi Vườn Cao Su Các Hộ Điều Tra ...................................................... 38
Bảng 4.10. Chi Phí Đầu Tư 1 ha Cao Su Giai Đoạn KTCB ......................................... 40
Bảng 4.11. Tổng Hợp Chi Phí Giai Đoạn KTCB .......................................................... 41
Bảng 4.12. Chi Phí Trung Bình Cho 1 Ha Cao Su Giai Đoạn KD ............................... 43
Bảng 4.13. Sản Lượng Và Doanh Thu Trung Bình 1 Ha Cao Su Giai Đoạn KD ......... 44

Bảng 4.14. Kết Quả và Hiệu Quả Trung Bình của 1ha Cao Su Theo Độ Tuổi KD ...... 46
Bảng 4.15. Ngân Lưu Tài Chính Cho 1 Ha Cao Su Tiểu Điền ..................................... 47
Bảng 4.16. Các Chỉ Tiêu Đánh Gía Kết Qủa và Hiệu Qủa của 1ha Cao Su trong cả
vòng đời ......................................................................................................................... 48
Bảng 4.17. Ảnh hưởng của giá bán đến NPV ............................................................... 49
Bảng 4.18. Ảnh hưởng của giá bán và suất chiếc khấu đến NPV ................................. 50
Bảng 4.19. Mô tả các biến ............................................................................................. 51
Bảng 4.20. Kết quả ước lượng mô hình hồi quy theo năng suất ................................... 51
Bảng 4.21. Kết quả hồi quy bổ sung cho các biến độc lập ............................................ 53
ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Diện Tích và Sản Lượng Cao Su của Việt Nam 2000 – 2011 ................... 10
Hình 2.2 : bản đồ huyện Tân Châu ............................................................................. 12
Hình 3.1. Chu Kỳ Sinh Trưởng Cây Cao su ............................................................... 20
Hình 3.2. Chu Kỳ Khai Thác Mủ Cao Su trong 1 Năm KD ...................................... 21
Hình 4.1. Giá Bán Cao Su Trong Năm 2012.............................................................. 39

 

x


DANH MỤC PHỤ LỤC
 

PHỤ LỤC 1 : HÀM NĂNG SUẤT BAN ĐẦU ............................................................
PHỤ LỤC 2 : KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG SAI SAI SỐ THAY ĐỔI ................................
PHỤ LỤC 3 : KIỂM ĐỊNH TỰ TƯƠNG QUAN .........................................................

PHỤ LỤC 4 : BẢNG HỒI QUY PHỤ 1 ........................................................................
PHỤ LỤC 5 : BẢNG HỒI QUY PHỤ 2 ........................................................................
PHỤ LỤC 6 : BẢNG HỒI QUY PHỤ 3 ........................................................................
PHỤ LỤC 7 : BẢNG HỒI QUY PHỤ 4 ........................................................................
PHỤ LỤC 8 : BẢNG HỒI QUY PHỤ 5 ........................................................................
PHỤ LỤC 9 : BẢNG HỒI QUY PHỤ 6 ........................................................................
PHỤ LỤC 10 : PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CAO SU TIỂU ĐIỀN
TẠI XÃ THẠNH ĐÔNG, HUYỆN TÂN CHÂU, TÍNH TÂY NINH..........................
 
 

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1 Đặt vấn đề.
Cao su là cây công nghiệp lâu năm, dễ trồng và thích nghi với nhiều loại đất, là
một trong những cây có giá trị xuất khẩu cao, không những có sức cạnh tranh mạnh
trên thị trường thế giới mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc xóa đói giảm nghèo,
đăc biệt là ở vùng sâu vùng xa.
Năm 2010, giá trị xuất khẩu của cao su Việt Nam đạt hơn 2,3 tỷ USD. Diện tích
cao su ở nước ta nói chung và khu vực Đông Nam Bộ nói riêng luôn tăng liên tục
trong những năm gần đây. Theo số liệu thống kê của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển
Nông Thôn, năm 2009, tổn diện tích cao su của nước ta đạt 674.200 ha, tăng 42.700 ha
(13,5%) so với năm 2008. Trong đó, diện tích khai thác là 421.600 ha (chiến 62,5%
tổng diện tích), với sản lượng 723.700 tấn, tăng 9,7% so với năm 2008. Diện tích trồng
cao su chủ yếu tập trung ở khu vực Đông Nam Bộ (64%), kế đến là Tây Nguyên
(24,5%), duyên hải miền Trung (10%). Diện tích trồng cao su ở vùng Tây Bắc mới đạy

khoảng 10.200 ha (chiếm 1,5%). Cục trưởng Cục trồng trọt, Bộ Nông Nghiệp và Phát
Triển Nông Thôn Nguyễn Trí Ngọc cho biết, trước nhu cầu cao su thiên nhiên của thế
giới ngày càng gia tăng, cũng như lợi ích nhiều mặt của cao su về hiệu quả kinh tế, xã
hội, môi trường, Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách đồng bộ nhằm thúc đẩy hơn
nữa việc phát triển cây cao su. Hiện cây cao su là cây trồng đứng thứ hai về tỷ suất lợi
nhuận, chỉ sau cây cà phê. Nhu cầu tiêu thụ cao su của thế giới không ngừng tăng
nhanh trong khi nguồn cung ở nhiều nước tăng với tốc độ chậm. Đây sẽ là cơ hội thúc
đẩy sự phát triển cao su của Việt Nam, do tiềm năng của cao su còn rất lớn. Hơn nữa,
cao su thiên nhiên sẽ chiếm ưu thế hơn so với cao su tổng hợp do người dân trên thế
giới và ở Việt Nam ngày càng ưu tiên sử dụng các sản phẩm thân thiện với môi
1


trường. Do đó, cây cao su đang được đặt nhiều kỳ vọng để góp phần thúc đẩy nền kinh
tế phát triển. Hiện nay, diện tích cao su của Việt Nam đang xếp thứ 6 (chiếm 6,4%
tổng diện tích cao su trên thế giới), sản lượng xếp thứ 5 ( khoảng 7,7% tổng sản lượng
cao su trên thế giới) và xuất khẩu đứng thứ 4 (khoảng 9%).
Cùng với các tỉnh thuộc Khu vực Đông Nam bộ, tỉnh Tây Ninh là vùng trồng
cao su có hiệu quả và đạt năng suất cao nhất trong cả nước. Chỉ trong gần 10 năm trở
lại đây, tại Tây Ninh, cây cao su phát triển khá nhanh, vượt quá kế hoạch của ngành
chức năng đề ra. Tây Ninh nằm ở vị trí cầu nối giữa Thành phố Hồ Chí Minh và thủ
đô Phnôm Pênh vương quốc Campuchia và là một trong những tỉnh nằm trong Vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam.Tỉnh Tây Ninh có địa hình tương đối bằng phẳng, rất
thuận lợi cho phát triển toàn diện nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng. Địa hình
mang đặc điểm của một cao nguyên, thổ nhưỡng chủ yếu là đất xám thích hợp với các
loại cây công nghiệp như cao su, mía, khoai mì…. Huyện Tân Châu là vùng có diện
tích lớn nhất tỉnh Tây Ninh và cây trồng chủ yếu ở đây là cây cao su. Điều kiện tự
nhiên và kinh tế xã hội ở tỉnh Tây Ninh nói chung và huyện Tân Châu nói riêng rất
thích hợp cho việc trồng và phát triển cây cao su.
Việc trồng cao su tại huyện Tân Châu đã có từ lâu và mang lại hiệu quả kinh tế

đáng kể cho người dân, góp phần xóa đói giảm nghèo, không những nâng cao thu nhập
của người dân mà còn tạo ra việc làm cho những lao động, đem lại diện mạo mới cho
Huyện. Nhưng hiệu quả kinh tế cao su mang lại cho người dân là bao nhiêu?Những
yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế cây cao su tiểu điền ? Vì vậy, đề tài “ Đánh
giá hiệu quả kinh tế của việc trồng cao su tiểu điền tại xã Thạnh Đông, huyện Tân
Châu, tỉnh Tây Ninh” đã được tiến hành nghiên cứu. Bên cạnh đó, những giải pháp
của đề tài sẽ là những gợi ý để góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất cao su.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung của đề tài
Mục tiêu chung của đề tài : đánh giá hiệu quả kinh tế của việc trồng cao su tiểu
điền của các hộ dân trên địa bàn xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh giai
đoạn , từ đó đưa ra phương hướng giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế cho cây cao su
trên địa bàn xã.
2


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Khảo sát thực trạng và phân tích HQKT trồng cao su tiểu điền tại địa bàn
nghiên cứu.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến HQKT cây cao su tiểu điền tại địa bàn
nghiên cứu.
Đề xuất các giải pháp nhầm nâng cao hiệu quả kinh tế của cây cao su trên địa
bàn nghiên cứu.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là việc sản xuất cây cao su của những hộ nông
dân thuộc địa bàn xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu - tỉnh Tây Ninh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài đánh giá hiệu quả kinh tế cây cao su
tiểu điền trên địa bàn xã Thạnh Đông, huyện Tân Châu - tỉnh Tây Ninh.

Phạm vi nghiên cứu về không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn xã
Thạnh Đông, huyện Tân Châu - tỉnh Tây Ninh.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2006-2012 và các số liệu
sơ cấp được điều tra trong năm 2012
Thời gian thực hiện đề tài từ ngày: 12/08/2013đến 12/12/2013
1.4 Ý nghĩa của việc nghiên cứu
Đối với nhà nước và các cơ quan có liên quan: xây dựng các chính sách, các
quy định và tạo những điều kiện tốt nhất cho các hộ trồng sản xuất cao su hay có ý
định sản xuất cao su trong vùng. Bên cạnh đó cũng có những giải pháp để tránh tình
trạng sản xuất cao su manh mún để thuận tiện trong việc kiểm soát và quản lý của
chính quyền địa phương.
Đối với nông dân: sẽ có hướng sản xuất, kinh doanh hiệu quả hơn cho cây cao
su thể thu được hiệu quả cao nhất, góp phần cải thiện đời sống vật chất và tinh thần
của mỗi nông hộ trồng cao su.
 

3


1.5 Cấu trúc luận văn
Luận văn chia thành 5 chương, trong đó:
Chương 1: Đặt vấn đề
Đề cập đến lý do chọn đề tài, mục tiêu, ý nghĩa nghiên cứu và phạm vi thực
hiện đề tài.
Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về cây cao su, tình hình phát triển cao su trên thế giới và
ở Việt Nam, những đặc điểm về địa bàn nghiên cứu như : điều kiện tự nhiên, kinh tế
xã hội: vị trí địa lý, khí hậu, y tế, giáo dục…
Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Giới thiệu một số khái niệm về nông hộ và các thông tin kỹ thuật về cây cao
su, một số chỉ tiêu dung để đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế, phương pháp thu
thập số liệu và xử lý số liệu, một số công cụ hỗ trợ trong việc thu thập, xử lí, phân
tích số liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận:
Phân tích thực trạng của địa bàn tại địa phương và các nhân tố ảnh hưởng đến
hiệu quả kinh tế cây cao su, tiến hành thu thập số liệu, xử lý số liệu và tính tỉ suất lợi
nhuận trên chi phí, tỉ suất thu nhập trên chi phí nhằm xác định mức hiệu quả của việc
sản xuất cao su.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Phần kết luận sẽ nêu lại kết quả nghiên cứu một cách ngắn gọn, ý nghĩa, những
nội dung của khoá luận. Phần kết luận sẽ làm nền tảng cho việc đề xuất các kiến nghị,
các giải pháp, chính sách cần thực hiện nhằm nâng cao tính khả thi của vấn đề.

4


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
2.1 Tổng quan về cây cao su
Nguồn gốc và sự phân bố cây cao su trong tự nhiên
Cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis Muell. Arg., là loài thuộc chi
Hevea, họ Euphorbiaceae. Mặc dù tất cả các loài Hevea đều có mủ nhưng chỉ có
loài Hevea brasiliensis là có ý nghĩa về kinh tế và được trồng rộng rãi nhất (Nguyễn
Thị Huệ, 2006). Trong chi Hevea, còn có 9 loài Hevea khác: H. benthamiana, H.
camargona, H. camporum, H. guianensis, H. nitida, H. microphylla, H. pauciflora,
H. rigidifolia và H. spruceana. Cây cao su được tìm thấy trong tình trạng hoang dại tại
vùng châu thổ sông Amazone (Nam Mỹ) trong một vùng rộng lớn bao gồm các nước:
Brazil, Bolivia, Peru, Colombia, Ecuador, Venezuela, Guiyane thuộc Pháp... trải rộng
từ vĩ tuyến 150 Nam đến vĩ tuyến 60 Bắc và kinh tuyến 460 – 770 Tây.

Lịch sử và tình hình sản xuất cây cao su
Năm 1876 đã mở đầu cho công cuộc phát triển cao su trồng với sự thành công
trong việc đưa hạt cao su từ Brazil sang các nước châu Á của Henry Wickham. Từ đó
cây cao su đã phát triển rộng rãi ở nhiều vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi và một phần
nhỏ ở châu Mỹ La tinh (Võ Thị Thu Hà, 1996).
Năm 1897 được công nhận là năm di nhập cây cao su vào Việt Nam. Mặc dù
trước đó (1878) cây cao su đã được nhập lần đầu tiên vào Việt Nam và trồng ở vườn
Bách Thảo Sài Gòn nhưng không sống được (Nguyễn Thị Huệ, 2006). Đến năm 2008,
tổng diện tích cao su Việt Nam đạt khoảng 619.000 ha, tổng sản lượng
đạt 662.900 tấn, năng suất bình quân đạt 1.660 kg/ha/năm, trong đó bình quân năng
suất của Tổng Công ty Cao Su Việt Nam là 1,82 tấn/ha/năm (Trần Thị Thúy Hoa,
2009).
5


Công dụng, giá trị của cây cao su
Cùng với cao su nhân tạo, cao su tự nhiên là một trong những ngồn nguyên liệu
chủ chốt trong nền công nghiệp hiện đại, có rất nhiều mặc hàng làm từ cao su như: vỏ
ruột xe, các ống dẫn, quần áo, giày dép, áo mưa, gối, nệm, dụng cụ y tế…
Trong những năm gần đây ngành cao su đã có những bước tiến triển rõ rệt.
Phục vụ trong hầu hết các ngành công nghiệp và có mặt trong mọi gia đình bằng các
vật dụng hằng ngày.
Ngoài sản phẩm chính là mủ, cao su còn cho hạt và gỗ là hai sản phẩm phụ có
giá trị kinh tế rất cao. Mỗi hecta cao su trưởng thành có thể cho từ 250-500kg hạt, hạt
cao su có thể ép dầu, phần bã còn lại có thể làm phân bón. Dầu từ cao su dùng để pha
chế các loại sơn rất tốt. Gỗ cao su mềm, dễ gãy, dẽ sị sâu mọt nên trước đây người ta
thường làm củi đốt trong gia đình, lò sấy, nung gạch ngói…Nhưng ngày nay, với sự
tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì gỗ cao su là một trong những mặ hàng gia dụng được
ưa chuộng như bàn ghế, tủ…và đã được xuất khẩu qua nhiều nước trên thế giới.
Đặc điểm hình thái của cây cao su

Cây cao su là loài đại mộc. Lá gồm 3 lá chét với phiến lá nguyên, mọc cách.
Màu sắc, hình dáng, kích thước lá thay đổi khác nhau giữa các giống, vì vậy lá cao su
thường được dùng như chỉ thị hình thái để nhận diện giống cao su. Rễ cây cao su gồm
2 loại là rễ cọc và rễ bàng; lúc cây trưởng thành, trọng lượng toàn bộ hệ thống rễ cao
su chiếm 15% trọng lượng toàn cây.
Hoa cao su là hoa đơn tính đồng chu: hoa đực và hoa cái riêng nhưng mọc trên
cùng một cây. Phát hoa hình chùm, mọc ở đầu cành. Trên mỗi chùm hoa đều có hoa
đực và hoa cái với tỷ lệ thường là 1 hoa cái cho khoảng 60 hoa đực. Hoa cao su hình
chuông nhỏ, dài từ 3,5 – 8 mm, màu vàng nhạt, hương thoang thoảng.
Quả cao su hình tròn hơi dẹp có đường kính từ 3 – 5 cm, quả nang gồm 3 ngăn,
mỗi ngăn chứa một hạt và trong thực tế hiếm thấy có quả cao su chứa ít hơn 3 hạt.
Bên trong vỏ hạt có nhân hạt gồm phôi nhũ và cây mầm. Phôi nhũ chiếm hầu hết diện
tích nhân và chiếm 50 – 60% trọng lượng hạt, có cấu tạo chủ yếu là chất dự trữ trong
đó có dầu cao su chiếm 10 – 15% trọng lượng hạt.
2.2.Tình hình phát triển cây cao su ở thế giới và ở Việt Nam
6


2.2.1Cao su trên Thế Giới
Cây cao su là loại cây nhiệt đới có nguồn gốc ở vùng Amazôn Nam Mỹ. Sau sự
phát hiện của Côlông, các nhà khoa học ở Châu Âu đã nghiên cứu và tìm ra nhiều
thuộc tính quý báo của cao su. Từ đó, người ta bắt đầu khai thác nguồn mủ cao su ở
Nam Mỹ và nhân giống ra nhiều vùng mới. Cao su được trồng ngày càng nhiều và
nhanh chóng được coi là cây trồng quan trọng của các nước nông nghiệp trên Thế
Giới.
Ở Nam Mỹ, rừng cao su nguyên thủy tới thế kỷ 18 được phân bổ trên một diện
tích khoảng 5-6 triệu hecta chủ yếu nằm trong lãnh thổ Brazil. Từ đầu thế kỷ 19 đến
đầu thế kỷ thứ 20, Brazil hầu như độc quyền về cung cấp mủ cao su cho Thế Giới với
sản lượng năm 1900 là khoảng 50.000 tấn. Năm 1912 khoảng 90.000 tấn.
Cuối thế kỷ 19, các nhà nhân giống Châu Âu đã tích cực nhân giống cao su ở

các vùng khí hậu nhiệt đới Châu Á, Châu Phi. Từ đó, việc trồng cao su lấy mũ đã trở
thành một ngành sản xuất mới của nhiều nước. Trong vòng một thế kỷ qua, diện tích
cao su đã tang rất nhanh. Hiện nay các nước đứng đầu về diện tich trồng nhiều cao su
nhất là Malayxia, Indonexia, Thái Lan, Việt Nam, Trung Quốc.
Sản xuất: Theo dự báo mới nhất của ANRPC, tổng nguồn cung cao su thiên
nhiên năm 2011 lại được điều chỉnh tăng 0,3%, đạt mức kỷ lục với 10,05 triệu tấn,
tăng 6% so với năm 2010 và vượt mức dự đoán đưa ra vào tháng 9/2011 là 10,02 triệu
tấn. Dự kiến năm 2012 sản lượng cao su thiên nhiên sẽ tăng khoảng 6% đạt khoảng
10,3 triệu tấn. Hai nhà cung cấp Thái Lan và Việt Nam sẽ có tốc độ tăng trưởng cao
trong khi đó Indonesia và Malaysia sẽ có sản lượng ổn định.
Theo tập đoàn nghiên cứu cao su Quốc tế (IRSG), tổng cung ứng cao su thiên
nhiên trên thế giới có thể tăng 30% vào năm 2015 và tăng khoảng 50% vào năm 2020
do diện tích trồng mới tăng mạnh, ước tăng khoảng 6 lần so với năm 2000.

7


Bảng 2.1. Sản Lượng Cao Su Thiên Nhiên của Một Số Nước
Đơn vị tính: Ngàn tấn
Quốc gia

2008

2010

2015

2020

Thái Lan


2.914

3.055

3.618

3.804

Indonesia

2.089

2.097

2.306

2.513

Malaysia

922

869

866

902

Ấn Độ


805

822

929

1.005

Trung Quốc

575

654

1.001

1.285

Việt Nam

621

680

1.027

1.442

3


9

269

555

82

94

214

328

Lào
Myanmar

Nguồn: Tổ chức nghiên cứu cao su Quốc tế (IRSG)
Thị trường: Theo các nhà phân tích, tiêu thụ cao su tại các nước xuất khẩu ô tô
lớn như Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc đều tăng mạnh. Đặc biệt là Ấn Độ, lượng tiêu
thụ cao su tăng do các nhà sản xuất lốp xe đang được hưởng lợi từ việc giảm thuế nhập
khẩu. Trung Quốc, nước nhập khẩu cao su tự nhiên hàng đầu thế giới, ước tính tiêu thụ
cả năm 2011 tăng 3,5 triệu tấn, tương đương khoảng 6,1% so với năm 2010.
2.2.2.Cao su ở Việt Nam
Việt Nam là một trong những nước có điều kiện thuận lợi cho cây cao su phát
triển trên diện rộng. Năm 1897, người Pháp đưa cây cao su vào trồng ở nước ta. Từ
năm 1897-1920 là thời kỳ thử nghiệm với 7.000 hecta ở ngoại thành Sài Gòn và Thủ
Dầu Một. Những năm 1920-1945, diện tích cao su tăng nhanh từ 7.000 hecta lên
10.000 hecta tập trung tại những đồn điền lớn của tư bản Pháp ở Miền Đông Nam Bộ.

Năm 1961, diện tích cao su đạt 142.770 hecta đây là mức phát triển cao nhất dưới thời
độc quyến của tư bản Pháp.
Từ năm 1962 trở đi, tư bản Pháp dần dần rút khỏi ngành cao su của Việt Nam,
tư bản Việt Nam chính thức đóng vai trò quan trọng trong ngành cao su. Trong những
năm 1962-1975, do tiềm lực về vốn, kinh nghiệm quản lý và kỹ thuật còn yếu kém, do
bị chiến tranh tàn phá, sản xuất cao su Việt Nam có sự sút giảm rõ rệt. Đến năm 1974,
diện tích cao su chỉ còn khoảng 68.400 hecta với sản lượng 21.000 tấn/năm. Riêng
8


miền Bắc, mặc dù diều kiện không thích hợp với cây cao su, nhưng năm 1958 nhà
nước cho trồng thử với diện tích 2 hecta cao su ở nông trường Tây Hiếu. Năm 1961
chính thức trồng đại trà từ Nghệ An đến Vĩnh Phú với diện tich16.000 hecta. Tuy
nhiên, do diều kiện tự nhiên không thích hợp nên năng suất mủ cao su rất thấp, trung
bình chỉ đạt 0,6-0,7 tấn/hecta. Đến năm 1975, diện tích cao su chỉ còn 4.000 hecta
Khi thống nhất đất nước, năm 1975 diện tích cao su của cả nước còn lại khoảng
70.000 hecta. Trong đó có rất nhiều diện tích cần thanh lý, có 10 cơ sở chế biến ở miền
Nam nhưng trong đó có 3 cơ sở bị tàn phá hoàn toàn, 7 cơ sở bị ảnh hưởng nghiêm
trọng. Mặc dù vậy, Đảng và Nhà Nước ta vẫn xác định: cây cao su là một cây xuất
khẩu mũi nhọn của sản xuất nông nghiệp. Nhà nước đã đề ra biện pháp để phục hồi và
phát triển ngành cao su.
Sản xuất: Năm 2011 ngành cao su Việt Nam đã tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu
cao su thông qua việc mở rộng thị trường xuất khẩu, tăng cường xúc tiến thương mại.
Đồng thời phối hợp với các doanh nghiệp mở rộng thêm 60.000 ha tại khu vực Tây
Bắc, Đông Bắc nâng diện tích trồng cao su của cả nước lên 834.200 ha, tăng 11,4% so
với năm 2010 với mức đạt được là 748.700 ha. Dự kiến năm 2011 sản lượng cao su đạt
811.600 tấn, tăng 8% so với năm 2010.

9



Hình 2.1. Diện Tích và Sản Lượng Cao Su của Việt Nam 2000 – 2011

Nguồn: Tổng cục Thống kê
Xuất khẩu: Thị trường cao su Việt Nam đã tiếp cận và mở rộng sang những thị
trường mới và tiềm năng. Hiện nay cao su Việt Nam đã có mặt trên 30 nước trên Thế
Giới, trong đó nước nhập khẩu nhiều là Pháp, Đức, Ý, Hà Lan, Trung Quốc, Nhật
Bản,….
Theo số liệu của Hải Quan Việt Nam, khối lượng cao su tự nhiên xuất khẩu
trong năm 2011 đạt 716 ngàn tấn, trị giá 2,89 tỷ USD, tăng 5,1% về lượng và tăng
45% về giá trị so với cùng kỳ năm trước, giá bình quân đạt 4.039 USD/tấn, tăng 38%
so với năm trước.
 

10


Bảng 2.2. Thị Trường Xuất Khẩu Chính của Cao Su Việt Nam Năm 2011
ĐVT: Lượng = Tấn; Giá trị = 1.000 USD
STT

2010

Mặt hàng/Tên
nước

Lượng

Tỉ lệ (%)


2011

Giá trị

Lượng

2011/2010

Giá trị

Lượng Giá trị

1

Trung Quốc

405.645 1.183.633 437.695 1.712.767 107,90 144,70

2

Malaysia

46.064

131.259

51.830

212.698 112,52 162,04


3

Đài Loan

28.484

89.061

30.128

136.723 105,77 153,52

4

Hàn Quốc

30.877

84.575

30.103

121.336

5

Đức

25.257


79.927

25.513

118.757 101,01 148,58

6

Ấn Độ

19.702

63.489

20.592

88.210

104,52 138,94

7

Hoa Kỳ

20.751

54.403

22.577


83.929

108,80 154,27

8

Nga

14.863

47.115

10.747

50.592

72,31

9

Thổ Nhĩ Kỳ

10.589

30.141

11.543

48.951


109.01 162,41

9.036

29.935

9.355

45.421

103.53 151,73

10 Nhật Bản

97,49

143,47

107,38

Nguồn: Tổng cục Hải quan
Trung Quốc tiếp tục là thị trường dẫn đầu trong nhập khẩu cao su của Việt nam.
Trong năm 2011, xuất khẩu cao su Việt Nam sang thị trường Trung Quốc đạt 437.695
tấn, chiếm gần 60% thị phần, trị giá khoảng 1,7 tỷ USD, với chủng loại xuất khẩu
nhiều nhất là SVR 3L, SVR 10 và cao su hỗn hợp. Đứng thứ hai là Malaysia, đạt
khoảng 51.830 tấn, chiếm 6,58% thị phần, trong đó chủng loại xuất khẩu nhiều nhất là
SVR 10, SVR 3L và cao su tổng hợp. Tiếp đến là thị trường Đài Loan, Hàn Quốc và
Đức chiếm 4,46%, 4,24% và 4,01% thị phần xuất khẩu cao su của Việt Nam.
 


11


2.3.Tổng quan về huyện Tân Châu
2.3.1.Điều kiện tự nhiên
a.

Vị trí địa lý

Hình 2.2 : bản đồ huyện Tân Châu

Nguồn:
Tân Châu là huyện có diện tích lớn nhất tỉnh Tây Ninh 957,45 km² (chiếm gần
1/4 diện tích đất tự nhiên toàn tỉnh),dân số 121.393 người (2009). Tân Châu có 12 đơn
vị hành chính cấp xã gồm thị trấn Tân Châu và các xã Tân Hà, Tân Đông, Tân Hội,
Tân Hòa, Suối Ngô, Suối Dây, Tân Hiệp, Thạnh Đông, Tân Thành, Tân Phú và Tân
Hưng. Tân Châu phía Tây giáp Tân Biên, phía Tây Nam giáp Hòa Thành, phía Nam
12


×