Tải bản đầy đủ (.pdf) (189 trang)

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.25 MB, 189 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ THOA

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 9

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

NGUYỄN THỊ THOA

KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 9

Ngành: Kế toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: Ths.Bùi Công Luận


Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa kinh tế trường Đại
học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Vốn Bằng Tiền
và Các Khoản Thanh Toán tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9” do
Nguyễn Thị Thoa, sinh viên khóa 35, ngành kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội
đồng vào ngày…………………………

Ths.BÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày


tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Lời cảm ơn đầu tiên con xin được dành cho ba me, người đã sinh thành, nuôi
nấng, luôn ủng hộ và tạo mọi điều kiện vật chất và tinh thần cho con được ăn học
trong suốt quãng thời gian qua.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu, các thầy cô Trường Đại Học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, cùng toàn thể thầy cô khoa Kinh tế đã truyền đạt những kiến
thức quý báu làm hành trang vững chắc cho em trên con đường học vấn và cả sự
nghiệp trong tương lai. Đặc biệt em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Công
Luận đã tận tình giảng dạy, chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn tất cả các anh chị ở công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây
Lắp Số 9, đặc biệt là các anh chị Phòng kế toán đã tận tình chỉ dẫn cho em trong suốt
quá trình thực tập tại công ty.
Xin cảm ơn tất cả những người bạn đã sát cánh bên tôi suốt thời gian qua, chia
sẻ, giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, xin được chúc mọi người sức khỏe, hạnh phúc, thành công trong
công việc và cuộc sống.
Sinh viên thực hiện

NGUYỄN THỊ THOA


NỘI DUNG TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THOA. Tháng 07/2013“Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Các

Khoản Thanh Toán tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9.”
NGUYEN THI THOA. July 2012. “Accounting for Currency Cash and
Payment at MOTOR COMPANY AND CONSTRUCTION OF 9”
Khoá luận có nội dung chủ yếu mô tả quá trình hạch toán kế toán vốn bằng tiền
và các khoản thanh toán bao gồm các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả, trình
tự luân chuyển chứng từ, cách thức hạch toán, sử dụng tài khoản, phản ánh các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán. Dựa trên cơ sở lý luận, phân tích những kết quả
thu được từ quá trình thực tập tại Công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9. Đồng
thời đưa ra các ví dụ nhằm làm nổi bật những nội dung của khoá luận. Từ đó, nêu lên
những nhận xét và một số đề nghị về công tác kế toán tại công ty.


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................... ix
CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................2
1.4. Sơ lược cấu trúc khóa luận ...................................................................................2
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9 ...................................3
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển .....................................................3
2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh ..............................................................4
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..............................................................5
2.1.4. Phương hướng phát triển của đơn vị: .............................................................6
2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty................................................................7
2.2.1. Bộ máy tổ chức và quản lý công ty ................................................................7

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................7
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị .......................................................9
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán .................................................................................9
2.3.2. Nhiệm vụ của các phần hành kế toán .............................................................9
2.3.3. Mô hình tổ chức thực hiện công tác kế toán ................................................10
2.3.4. Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng .........................................................11
2.3.5. Hình thức kế toán máy tại công ty ...............................................................11
2.3.6. Hệ thống báo cáo tài chính ...........................................................................12
2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty .....................................................................13
2.4.1. Thuận lợi ......................................................................................................13
2.4.2. Khó khăn ......................................................................................................13
v


CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................14
3.1. Cơ sở lý luận .......................................................................................................14
3.1.1. Kế toán vốn bằng tiền ..................................................................................14
3.1.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ ............................................................................15
3.1.1.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng ......................................................................19
3.1.1.3. Kế toán tiền đang chuyển ..........................................................................21
3.1.1.4. Kế toán tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng là ngoại tệ ......................................22
3.1.2. Kế toán các khoản thanh toán ......................................................................23
3.1.2.1. Kế toán khoản phải thu của khách hàng ...................................................24
3.1.2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng được khấu trừ...............................................27
3.1.2.3. Kế toán khoản tạm ứng .............................................................................29
3.1.2.4. Kế toán khoản phải trả cho người bán ......................................................31
3.1.2.5. Kế toán các khoản thanh toán với nhà nước .............................................33
3.1.2.6. Kế toán phải trả người lao động ................................................................35
3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................37
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................38

4.1. Kế toán vốn bằng tiền .........................................................................................38
4.1.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ................................................................................38
4.1.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng .........................................................................47
4.2. Kế toán các khoản thanh toán .............................................................................57
4.2.1 Kế toán các khoản phải thu từ khách hàng ...................................................57
4.2.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ. .............................................................63
4.2.3. Kế toán phải trả người bán ...........................................................................65
4.2.4. Kế toán phải trả người lao động ...................................................................71
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................79
5.1. Kết luận ...............................................................................................................79
5.2. Kiến nghị .............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

CKTM

Chiết khấu thương mại

CKTT

Chiết khấu thanh toán


DN

Doanh nghiệp

GBC

Giấy báo nợ

GBN

Giấy báo có

NCC

Nhà cung cấp

NSNN

Ngân sách Nhà nước

NVL

Nguyên vật liệu

PNK

Phiếu nhập kho

PXK


Phiếu xuất kho

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGNH

Tiền gửi Ngân hàng

TNCN

Thu nhập cá nhân

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

UNC

Ủy nhiệm chi


UNT

Ủy nhiệm thu

XDCB

Xây dựng cơ bản

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1.Quy Trình Công Nghệ Của Công Ty ...............................................................6 
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý ...................................................................7 
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán ...................................................................9 
Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính .........12 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt Tại Quỹ Là Đồng Việt Nam ............................18 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Gửi Ngân Hàng Là Đồng Việt Nam .......................21 
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Đang Chuyển ...........................................................22 
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Tiền Mặt, Tiền Gửi Ngân Hàng Là Ngoại Tệ .................23 
Hình 3.5. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Thu Của Khách Hàng ...................................27 
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Thuế GTGT Được Khấu Trừ ..........................................29 
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Tạm Ứng ..............................................................31 
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Phải Trả Cho Người Bán..............................33 
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Các Khoản Phải Thanh Toán Cho NSNN .......................35 
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Khoản Phải Trả Người Lao Động .................................37 
Hình 4.1. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Thu Tiền Mặt .................................................41 
Hình 4.2. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Chi Tiền Mặt ............................................42 
Hình 4.3. Sơ Đồ Thực Hiện Hoạt Động Thu Tiền Gửi Ngân Hàng..............................51 

Hình 4.4. Sơ Đồ Thực Hiện Hoạt Động Thu Tiền Gửi Ngân Hàng..............................52 
Hình 4.5. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Xuất Bán Thành Phẩm .............................61 
Hình 4.6. Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Mua Vật Tư ..............................................67 
Hình 4.7.Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Phải Trả Người Lao Động ........................74 

viii


DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ Lục 01: Chứng Từ Minh Họa Các Khoản Thu Chi Tiền Mặt
Phụ Lục 02: Chứng Từ Minh Họa Các Khoản Thu Chi Tiền Gửi Ngân Hàng
Phụ Lục 03: Chứng Từ Minh Họa Khoản Phải Thu Của Khách Hàng
Phụ Lục 04: Chứng từ Minh Họa Khoản Thuế GTGT được khấu trừ
Phụ Lục 05: Chứng Từ Minh Họa Khoản Phải Trả Cho Người Bán
Phụ Lục 06: Chứng Từ Liên Quan Đến Tiền Lương

ix


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn luôn tồn tại mối quan hệ
thanh toán phải thu, phải trả với các tổ chức, cá nhân khác về cung ứng vật tư, hàng
hóa, tiêu thu sản phẩm, các khoản thanh toán với nhà nước, lương phải trả… Tât cả các
nghiệp vụ thanh toán trên chủ yếu được thực hiện bởi vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền là
một bộ phận của vốn lưu động, nó giúp các doanh nghiệp có khả năng duy trì các hoạt
động kinh doanh, giữ vững và cải thiện quan hệ với khách hàng, cũng như giúp cho
doanh nghiệp có khả năng nắm bắt các cơ hội và chớp lấy các thời cơ trong kinh

doanh. Nếu sử dụng vốn bằng tiền hợp lý thì nó tác động tích cực đến quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng hình thức tăng nhanh vòng quay của vốn,
ngược lại, sử dụng vốn không hiệu quả sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản.
Sự phát triển và hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở đó
mà nó còn được thể hiện ở việc quản lý các khoản thanh toán bao gồm các khoản nợ
phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý các khoản thanh toán trong đơn vị là vô
cùng quan trọng để nguồn vốn của doanh nghiệp luôn được đảm bảo, giúp các nhà
hoạch định kinh doanh có những quyết định đúng đắn và kịp thời mang lại lợi nhuận
cao nhất cho doanh nghiệp.
Trên lý thuyết, kế toán hai khoản trên tưởng chừng như đơn giản nhưng trong
thực tế thì nó là những khoản rất nhạy cảm đối với tất cả các doanh nghiệp và điều
quan trọng là Doanh nghiệp phải sử dụng hạch toán như thế nào để mang lại lợi nhuận
cao mà không ảnh hướng đến uy tín, nguyên tắc kinh doanh và quy định của pháp luật.
Vì vậy em quyết định chọn đề tài “Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Các Khoản Thanh
Toán tại Công Ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9” làm đề tài nghiên cứu của
mình trong thời gian thực tập tại công ty.
1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Vận dụng lý thuyết và thực tiễn nhằm bổ sung, củng cố hệ thống kiến thức đã
học.
- Quan sát, mô tả quá trình hạch toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải
trả tại Công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9. Thông qua đó đưa ra nhận xét,với
mong muốn đóng góp một vài ý kiến vào công tác kế toán tại doanh nghiệp.
- Tìm hiểu về quy trình luân chuyển chứng từ, cách ghi sổ kế toán các nghiệp
vụ liên quan về vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
- Qua quá trình tìm hiểu tại công ty, rút ra được những kinh nghiệm thực tế quý
báu để phục vụ cho công việc sau này.
1.3. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: Công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 01/03/2013 đến ngày 30/06/2013.
- Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
tại công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9.
- Về số liệu: Đề tài tập trung nghiên cứu tháng 01 năm 2013, ngoài ra còn có
một số nghiệp vụ phát sinh ở tháng 02 năm 2013.
1.4. Sơ lược cấu trúc khóa luận
Luận văn được trình bày thành 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu: Nêu lý do chọn đề tài, mục tiêu, phạm vi nghiên cứu và
sơ lược cấu trúc khóa luận.
- Chương 2: Tổng quan: Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển, đặc
điểm kinh doanh, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty
- Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: Trình bày những
khái niệm, tài khoản sử dụng, phương pháp hạch toán và phương pháp nghiên cứu
được dùng để thực hiện khóa luận.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Mô tả công tác kế toán vốn
bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty, từ đó rút ra những nhận xét.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị: Kết luận chung về công tác kế toán của
công ty nói chung, kế toán vốn bằng tiền và kế toán các khoản thanh toán. Đưa ra
những đề nghị mang tính tổng quát từ kết quả nghiên cứu.
2


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu về công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
 Lịch sử hình thành:
Công Ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9 được thành lập ngày 27/06/1977,

ban đầu lấy tên là Xí Nghiệp Cơ Giới Số 9, trực thuộc Tổng Công Ty Xây Dựng Và
Phát Triển Hạ Tầng – Bộ Xây Dựng. Trải qua nhiều thời gian hoạt động và phát triển,
đến năm 1993 mới chính thức thành lập Doanh Nghiệp Nhà Nước và thành Công Ty
Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9. Đến ngày 19/07/2006 thì đổi thành Công Ty Cổ Phần Cơ
Giới Và Xây Lắp Số 9.
Giấy đăng ký chứng nhận kinh doanh số 4103005034 ngày 19/07/2006 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Trụ sở chính đặt tại số 31, đường số 2, khu phố 4, phường An Phú, Quận 2,
Thành Phố Hồ Chí Minh và chi nhánh văn phòng đại diện tại Khu Công Nghiệp Biên
Hòa I – Đồng Nai.
Vốn điều lệ của công ty tại thời điểm đăng ký là: 15.900.000.000đ
Trong đó :
-Vốn của nhà nước tại công ty là : 10.801.000.000đ
-Vốn góp cổ đông là : 5.099.000.000 đ
Điện thoại: 061.3836397
Fax: 061.3836285
Mã số thuế : 0301442322
Website: Licogi9.com.vn
Email:

3


 Quá trình phát triển:
Từ khi thành lập đến nay Công Ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9 đã hoạt động
lớn mạnh về nhiều mặt. Với đội ngũ cán bộ công nhân viên giàu kinh nghiệm, có trình độ
quản lý và tổ chức thi công giỏi trong lĩnh vực xây dựng và đội ngũ công nhân, kỹ thuật
lành nghề như lái xe, lái máy… và luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức mới
nhất về kinh tế, kỹ thuật và quản lý các trang thiết bị hiện đại.
Sau 36 năm xây dựng và trưởng thành, công ty đã trở thành một trong những công

ty hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam. Trên thương trường công ty luôn khẳng định
được vị thế của mình, được các đối tác đánh giá cao về năng lực cũng như chất lượng sản
phẩm.
Từ đó đến nay Công Ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9 đã thi công nhiều công
trình trên tất cả các lĩnh vực ngành nghề xây dựng, ở mọi quy mô, đạt tiêu chuẩn chất
lượng cao như các công trình:
Nhà máy thủy điện Trị An (Đồng Nai).
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn (Bình Định).
Nhà máy thủy điện Thác Mơ (Sông Bé).
Nhà máy thủy điện Yaly (Gia Lai)
San nền nhà máy thủy điện Phú Mỹ (Bà Rịa – Vũng Tàu).
Làm đường giao thông Tuy Hạ - Nhơn Trạch.
Sửa chữa nâng cấp QL51 km 5-9, km 40-43, km 69-74
Công trình thủy điện Hàm Thuận – Đa Mi
Công trình thủy điện Đồng Nai 3
Công trình thủy điện Soc Bung Miêng
Công trình thủy điện Đắk Tít
Công trình thủy điện Đắk Mi 4
Công trình thủy điện Sê San 4A
2.1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh
Loại hình sản xuất kinh doanh của công ty là san lấp các mặt bằng, nền móng các
loại công trình.
Nhận thầu, đóng cọc và sử lý nền móng bằng cơ giới, xây dựng công trình công
nghiệp, xây dựng công trình công cộng, xây dựng nhà ở.
4


Bên cạnh đó công ty còn khai thác chế biến đá xây dựng, sản xuất đá ốp lát
Nhận thầu và thi công các công trình giao thông như bưu điện, xây dựng đường dây
tải điện, trạm biến thế….

2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty Cổ Phần Cơ Giới Và Xây Lắp Số 9 được tổng công ty giao nhiệm vụ thi
công các công trình thuộc các tỉnh phía Nam. Trong trường hợp cần thiết công ty còn có
thể liên doanh với các công ty trong tổng công ty để thi công các công trình ở các tỉnh phía
Bắc.
Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký, ghi chép sổ sách kế toán, lập báo cáo tài
chính trung thực, chính xác.
Tuân thủ thực hiện mọi chính sách do nhà nước ban hành, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước.
Thực hiện nghĩa vụ đối với người lao động theo quy đinh của Luật lao động. Tổ
chức bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kỹ thuật và cán bộ quản
lý.
Thực hiện tốt công tác bảo hộ lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động
trong sản xuất, xây dựng, bảo vệ môi trường và an ninh quốc gia.
Phấn đấu tăng cường hiệu quả kinh doanh, nâng cao doanh thu.
- Tổ chức sản xuất ở công ty
Tại Công Ty Cổ Phần Cơ GiớiVà Xây Lắp Số 9 việc tổ chức sản xuất thường được
thực hiện bởi các đội thi công trực thuộc. Đối với công ty, đội thi công được xem như là
một phân xưởng sản xuất thực hiện thi công xây lắp các công trình, hạng mục công trình do
công ty đảm nhận.

5


Hình 2.1.Quy Trình Công Nghệ Của Công Ty
Khảo sát thiết kế
Làm móng
Chuẩn bị mặt bằng
Đổ bê tông
Đào lấp đá

Bàn giao
Đóng cọc
Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, công ty tiến hành khoán lại cho các đội
trong công ty và các đơn vị khác cùng nhau thực hiện các công việc chủ yếu:
- Chuẩn bị mặt bằng: thực hiện tháo dỡ các công trình cũ hiện đang có trên địa điểm
thi công, san lấp mặt bằng thi công……
-Đào lấp đá, đóng cọc, gia cố nền, tạo vững chắc cho chân công trình, làm móng
dựng cột bằng côt thép kết hợp với khuôn địng dạng móng, cột đổ bê tông móng, cột tạo độ
vững chắc của thân và chân công trình.
- Cuối cùng khi công trình hoàn thành công ty tiến hành tổ chức kiểm tra, kiểm
nghiệm thu và bàn giao công trình cho chủ đầu tư.
2.1.4. Phương hướng phát triển của đơn vị:
Đầu tư TSCĐ, máy móc, thiết bị hiện đại phục vụ cho sản xuất, xây dựng cũng như
đáp ứng được các yêu cầu của các nhà đầu tư về các sản phẩm
Tạo mọi điều kiện cho công nhân nâng cao tay nghề, luôn chú trọng tới đời sống của
công nhân viên, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các thành viên trong công ty.
Mặc dù luôn gặp những khó khăn trở ngại về thời tiết, máy móc thiết bị, nhưng nhờ
sự chỉ đạo sáng suốt của tập thể lãnh đạo cùng với sự đoàn kết của cán bộ công nhân viên,
toàn thể anh chị em công nhân nhiệt tình trong công việc và nâng mức sản lượng của công
ty tăng lên.

6


2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý công ty
2.2.1. Bộ máy tổ chức và quản lý công ty
Hình 2.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý

Đại Hội Đồng Cổ Đông
Hội Đồng Quản Trị


Ban Kiểm Soát

Giám Đốc

P.Giám Đốc
Tổ Chức
Hành Chính

Phòng
Tổ Chức
Hành Chính

P.Giám Đốc
Thi Công

P.Giám Đốc
Cơ Giới
Vật Tư

Phòng

Phòng
Kinh tế kế
hoạch, kỹ
thuật

Kế Toán
Tài Vụ


P.Giám Đốc
Dự Án

Phòng
Cơ Giới
Vật Tư

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Đội

Ô Tô
Số 1

Ô Tô

Ô Tô

Khoan

Khoan


Cạp

Số 2

Số 3

Nổ

nhồi

Đội
Xe
Tổng
Hợp

Nguồn tin: Phòng Tổ Chức Hành Chính
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan có quyết định cao nhất của Công Ty
Hội đồng quản trị: là cơ quan cao nhất của Công Ty giữa hai nhiệm kỳ đại hội
cổ đông. Hội đồng quản trị quyết định phương án sản xuất kinh doanh , phương án tổ
7


chức , cơ chế quản lý của Công Ty để thực thi các nghị quyết của đại hội cổ đông
Công Ty .
Ban kiểm soát :là người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động SXKD
quản trị và điều hành của Công Ty .
Giám đốc: là người trực tiếp chỉ đạo ,quản lý điều hành toàn bộ quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh thi công xây dựng kiến trúc của công ty. Là người chịu
trách nhiệm điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần cơ giới

và xây lắp số 9 .
Phó giám đốc dự án: Là người chịu trách nhiệm về các dự án SXKD của Công
Ty ,dự án thi công các công trình
Phó giám đốc thi công: là người phụ trách về vấn đề thi công của các công
trình.
Phó giám đốc cơ giới vật tư: Là người chịu trách nhiệm về việc cung ứng vật
tư cho các công trình thi công
Phó giám đốc tổ chức hành chính: là người chịu trách nhiệm về đời sống của anh
em nhân viên trong công ty, quản lý con người và tổ chức công tác nội bộ trong công ty.
Văn phòng công ty gồm 4 phòng ban:
 Phòng kinh tế kế hoạch, kỹ thuật:
Có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc trong công tác kế hoạch ký kết và quyết
toán các hợp đồng với bên ngoài và hướng dẫn các đơn vị thực hiện kế hoạch, lập mức
giao khoán cho các đơn vị, quyết toán với các đội. Đồng thời đảm nhận trách nhiệm tham
mưu cho giám đốc về công tác kỹ thuật, lập biện pháp thi công các công trình, quản lý kỹ
thuật, tổ chức nghiệm thu khối lượng các công trình để làm cơ sở quyết toán.
 Phòng kế toán tài vụ:
Quản lý tài chính, hạch toán kế toán, thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến tài chính,
tồng hợp doanh thu báo cáo, lưu trữ và bảo quản hồ sơ tài liệu, cung cấp số liệu cho các bộ
phận liên quan trong công ty và cho các cơ quan theo quy định.
 Phòng vật tư cơ giới:
Có nhiệm vụ tham mưu giúp việc cho lãnh đạo công ty và trực tiếp thực hiện công
tác quản lý đấu thầu mua sắm thiết bị, vật tư cung ứng trực tiếp cho các công trình theo
hợp đồng xây lắp của công ty.
8


 Phòng tổ chức hành chính:
Tổ chức cán bộ, tuyển dụng nhân sự, lập kế hoạch phát triển nguồn lực. Tiến hành
các quyết định, thực hiện các chính sách, các chế độ đối với người lao động (tiền lương,

chế độ phúc lợi, BHXH, BHYT, KPCĐ).
Tóm lại: Khối thi công của công ty thường lưu động, hoạt động đều khắp các công
trường, nhằm phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh và đời sống của cán bộ công nhân
viên chức trong toàn công ty.
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của đơn vị
2.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Hình 2.3. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
Kế Toán Trưởng

Kế
Toán
Tài
Sản
Cố
Định
Kiêm

Kế
Toán
Tiền
Gửi
Ngân
Hàng

Kế
Toán
Tiền
Mặt
Kiêm
Tạm

Ứng

Kế

Kế

Toán
Vật

Toán
Công



Nợ
Phải
Trả

Thuế

Kế
Toán
Tổng
Hợp
Kiêm
Kế
Toán
Phải
Thu



Toán
Lương
Kiêm
Thủ
Quỹ

Nguồn tin: Phòng Kế Toán
2.3.2. Nhiệm vụ của các phần hành kế toán
Kế toán trưởng: là người giúp giám đốc chỉ đạo công tác kế toán thống kê, thông
tin kinh tế và hạch toán kinh tế của công ty đồng thời là kiểm toán viên kinh tế tài chính
của Nhà nước tại công ty.
Kế toán tài sản cố định kiêm thuế: bộ phận này có nhiệm vụ hạch toán theo dõi
tình hình tăng tài sản cố định, tính và trích khấu hao tài sản cố đinh phù hợp cho từng loại
chi phí, tham gia công tác kiểm tra định kỳ tại công ty đồng thời theo dõi các khoản nộp
ngân sách nhà nước.
Kế toán lao động tiền lương kiêm thủ quỹ: có nhiệm vụ tính và thanh toán tiền
lương BHXH cho công nhân viên, theo dõi các khoản công nhân viên ứng lương đồng thời
9


làm nhiệm vụ của một thủ quỹ là quản lý tiền cho công ty, thu chi tiền khi có chứng từ hợp
lệ, định kỳ xuống các công trường phát lương cho các công nhân viên
Kế toán tiền gửi ngân hàng: theo dõi tiền gửi, tiền vay ngân hàng, các khoản nợ
vay của ngan hàng đã đến kỳ hạn thanh toán.
Kế toán tiền mặt kiêm tạm ứng: theo dõi các khoản liên quan đến chi, thu tiền
mặt, tính tiền công tác phí của cán bộ công nhân viên, theo dõi các khoản tạm ứng.
Kế toán công nợ phải trả: theo dõi tình hình thanh toán của các đối tượng hợp
đồng với công ty, hàng tháng làm đề nghị yêu cầu khách hàng thanh toán tiền hàng căn cứ
vào số lượng hàng đã xuất và số tiền ghi trên hóa đơn.

Kế toán vật tư: bộ phận nay có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động các loại
nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, định kỳ kế toán xuống kho kiểm tra,
đối chiếu việc ghi chéo trên thẻ kho, phân loại chứng từ giao nhận và ghi vào sổ số dư, lập
bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán phải thu: có nhiệm vụ theo dõi các loại chi phí,
doanh thu, cuối quý kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm, hàng hóa, lập báo cáo
thống kê các chỉ tiêu về giá trị sản lượng, doanh thu các công trình. Hàng tháng lập báo
cáo tài chính, phân tích báo cáo về tài chính. Đồng thời theo dõi ký kết hợp đồng, lập
phiếu thanh toán và hoàn chính các thủ tục để thanh toán hàng kỳ, thanh toán quyết toán
khi công trình hoàn thành.
2.3.3. Mô hình tổ chức thực hiện công tác kế toán
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Mọi chứng từ kế toán đều
được tập hợp đến phòng kế toán và phòng kế toán thực hiện việc kiểm tra chứng từ gốc,
phân loại chứng từ, định khoản, ghi sổ, lưu trữ và lập báo cáo tài chính.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (ký hiệu trong nước là đ, quốc tế là VND).
Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 hàng
năm.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
Phương pháp kê khai hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
Phương pháp tính giá xuất kho: Tính giá xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,
hàng hóa theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng).
10


Hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
2.3.4. Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo quyết định 15/QĐBTC ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính (sửa đổi bổ sung theo thông
tư 244/2009/TT- BTC).
Bên cạnh đó, để phục vụ tốt cho công tác quản lý công ty mở tài khoản chi tiết cấp

3, cấp 4.
Xuất phát từ đặc điểm ngành nghề mà công ty đang hoạt động và đáp ứng yêu cầu
quản lý tài chính nên công ty lựa chọn hình thức sổ kế toán trên máy vi tính được thiết kế
theo hình thức "NHẬT KÝ CHUNG"
2.3.5. Hình thức kế toán máy tại công ty
Vận dụng hình thức kế toán là môt khâu quan trọng trong việc tổ chức công tác kế
toán của doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng cung cấp thông tin của kế
toán.
Công ty sử dụng phần mềm kế toán tự xây dựng trên cơ sở sử dụng công cụ excel
theo hình thức Nhật ký chung. Nhân viên kế toán thực hiện việc nhập số liệu vào máy khi
có bộ chứng từ kế toán có liên quan, việc tổng hợp số liệu và ghi sổ đều được xử lý tự
động. Với hệ thống mạng nội bộ và dữ liệu được cập nhật thường xuyên nên có thể cung
cấp thông tin kịp thời và in báo cáo vào bất kỳ thời điểm nào cần thiết.

11


Hình 2.4. Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI

MÁY VI TÍNH

- Sổ tổng hợp

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản
trị

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra và nhập liệu vào máy tính.
Phần mềm kế toán máy sẽ tự động cập nhật, truy xuất dữ liệu vào bảng tổng hợp chứng từ
gốc, sổ tổng hợp, sổ kế toán chi tiết và các sổ sách có liên quan.
Tiếp đó dữ liệu từ bảng tổng hợp chứng từ gốc sẽ được cập nhật vào chứng từ ghi sổ
và sổ chi tiết liên quan.
Từ chứng từ ghi sổ dữ liệu được chuyển vào sổ cái, từ sổ kế toán chi tiết dữ liệu
được chuyển vào bảng tổng hợp chi tiết. Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập báo cáo tài chính
Cuối tháng,cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
2.3.6. Hệ thống báo cáo tài chính
Công ty lập báo cáo tài chính hàng tháng theo yêu cầu quản lý.
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty gồm bốn biểu mẫu theo chế độ kế toán được
ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC:
- Bảng cân đối kế toán mẫu số B01- DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03- DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09- DN

12


2.4. Thuận lợi và khó khăn của công ty
2.4.1. Thuận lợi
Công ty có đội ngũ cán bộ quản lý dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực khảo sát,
thiết kế, xây dựng công trình
Lực lượng lao động có cơ cấu hợp lý trong tổng số lao động của công ty, công nhân
kỹ thuật, công nhân xây dựng có tay nghề lâu năm trong ngành.
Phần lớn cán bộ quản lý có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, thường xuyên được
tham gia chương trình đào tạo trình độ kỹ thuật chuyên môn nghiệp vụ trong nước và quốc
tế.
2.4.2. Khó khăn
Sản xuất xây lắp thường diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện môi
trường, thời tiết. Do đó, trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hưởng đến chất lượng
thi công, có thể sẽ phát sinh các khối lượng công trình phải phá đi làm lại và các thiệt hại
phát sinh do ngừng sản xuất.

13


CHƯƠNG 3
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Cơ sở lý luận
3.1.1. Kế toán vốn bằng tiền
a) Khái niệm và phân loại
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động biểu hiện dưới hình thái tiền
tệ, và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán trong quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử

dụng bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. với
tính luân chuyển cao nhất, vốn bằng tiền nhanh chóng chuyển thành các loại tài sản
khác, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua
sắm hoặc chi phí.
Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý,
ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
Tiền gửi ngân hàng: là tiền Việt nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức
năng là phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này
sang trạng thái khác.
b) Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Theo dõi, quản lý, ghi chép đầy đủ và liên tục theo trình tự phát sinh các khoản
thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và tính ra số tồn quỹ tiền mặt tại mọi
thời điểm. Nhằm đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng
tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.

14


Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra
việc chấp hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín
dụng. Đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu quả
Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm tra và đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối, thống nhất.
c) Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền cần tôn trọng các nguyên tắc:
Hạch toán vốn bằng tiền sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt
Nam (ký hiệu trong nước là đ, quốc tế là VND).

Đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, phải quy đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán, nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá hạch toán trong kỳ
phản ánh vào TK 515 hoặc TK 635 hoặc do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ kế toán
thì phản ánh số chênh lệch này trên TK 413. Đồng thời phải mở sổ theo dõi chi tiết cả
nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó trên tài khoản ngoài bảng Cân đối kế toán 007“Nguyên tệ các loại”.
Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lượng, trọng lượng, quy
cách, phẩm chất kích thước và giá trị từng thứ, từng loại và được tính theo giá thực tế
là giá hóa đơn hoặc giá thanh toán (dùng cho các DN không có chức năng kinh doanh
vàng, bạc, kim khí quý, đá quý).
Thực hiện đúng các nguyên tắc thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp các
doanh nghiệp quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời, doanh nghiệp
còn chủ động trong kế hoạch thu chi, sử dụng hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục
3.1.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
Mỗi Doanh nghiệp đều có một số tiền mặt nhất định tại quỹ. Số tiền thường
xuyên có tại quỹ được ấn định tùy thuộc vào quy mô, tính chất hoạt động của Doanh
nghiệp và được Ngân hàng thoả thuận. Tiền tại quỹ của công ty bao gồm tiền Việt nam
(kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu, chi
bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của công ty thực hiện. Pháp

15


×