Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán tại công ty cơ giới và lắp máy vimeco

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.98 KB, 63 trang )

Phần I
tổng quan về công ty cổ phần Cơ giới
lắp máy và xây dựng vimeco
I. Quá trình hình thành và phát triển của DN
1. Quá trình hình thành
1.1 Thời điểm thành lập:
Công ty cơ giới lắp máy và xây dựng là doanh nghiệp nhà nớc thuộc Tổng
công ty XNK Xây dựng Việt Nam- có tên dao dịch quốc tế là machinery erection
and contruc company viết tắt là VIMECO; có trụ sở tại H12- Trung Hoà-Cầu Giấy-
Hà Nội.
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 179/BXD - TCLĐ ngày
24/3/1997 của Bộ trởng Bộ xây dựng trên cơ sở sáp xếp tổ chức tại các đơn vị
thành viên:
1. Xí nghiệp thi công cơ giới và sản xuất vật liệu.
2. Trạm trộn bê tông thơng phẩm công suất 60m3/h.
3. Các đơn vị cơ giới, lắp máy và đội xây dựng lẻ của tTổng công ty
XNK xây dựng VN.
Và quyết định đổi tên doanh nghiệp nhà nớc số 849/QĐ-BXD ngày
29/7/1999 của Bộ Xây Dựng.
Công ty Cơ giới, Lắp máy và Xây dựng là một doanh nghiệp hoạt động
kinh doanh, hạch toán độc lập của Tổng công ty XNK xây dựng VN, có t cách
pháp nhân, có quyền lợi và nghĩa vụ dân sự theo luật định. Hoạt động theo điều lệ
của Tổng công ty XNK xây dựng VN và điều lệ riêng của Công ty do hội đồng
quản trị Tổng công ty XNK xây dựng VN phê chuẩn.
1
Công ty có con dấu riêng mang tên Công ty Cơ giới, Lắp máy và xây
dựng(VIMECO). Công ty mở tàI khoản tiền gửi tại Ngân hàng ngoại thơng VN và
ngân hàng đầu t và phát triển Hà Tây, với tổng giá trị các khoản tín dụng là 2,91 tỷ
đồng. Tổng số vốn pháp định của Công ty đợc tổng cục quản lý vốn và tàI sản Nhà
nớc xác nhận tại thời điểm thành lập là 12.204.464.766 đồng.
Nhận thức đợc vai trò và vị trí của mình, trong những năm đầu hoạt động,


Công ty đã không ngừng đầu t, hiện đại hoá thiết bị nhằm đáp ứng yêu cầu thi
công các công trình trên mọi lĩnh vực: nền móng, thi công đờng, cầu, sản xuất vật
liệu xây dựng... Các công trình Công ty luôn đảm bảo tiến độ và đạt chất lợng tốt
nhất.
1.2 Quá trình chuyển đổi từ DN nhà nớc sang công ty cổ phần:
Thực hiện chủ trơng cổ phần hoá các doanh nghiệp nhà nớc nhằm đang
dạng hoá hình thức huy động vốn, nâng cao vai trò tự quản lý doanh nghiệp của
mỗi cán bộ công nhân viên góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty và đời sống của ngời lao động, Công ty đã chuyển đôỉ hình thức từ DN
Nhà nớc sang Công ty cổ phần theo quyết định của Bộ trởng BXD số 1264/QĐ-
BXD ngày 07/10/2002 .
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 Công ty chính thức hoạt động theo mô hình Công
ty cổ phần với vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
Cổ phần phát hành : 100.000 cổ phần với giá trị 10.000.000.000 đồng.
Trong đó phần vốn nhà nớc: 60.350 cổ phần bằng 6.035.000.000 đồng,
chiếm 60.35% vốn điều lệ.
Cổ phần của ngời lao động trong Dn : 28490 cổ phần bằng
2.849.000.000 đồng chiếm 28,49% vốn điều lệ.
2
Trong đó:
Cổ phần bán theo giá u đãI cho ngời lao động trong DN 22.356 cổ
phần bằng 2.235.600.000 đồng.
Cổ phần bán theo giá u đãI trả chậm cho ngời lao động nghèo
trong DN 2.081 cổ phần bằng 208.100.000 đồng.
Cổ phần bán cho các pháp nhân, cá nhân thuộc tổng Công ty XNK
xây dựng VN 11.160 cổ phần bằng 1.116.000.000 đồng, chiếm
16% vốn điều lệ.
Số lao động chuyển sang công ty cổ phần 414 ngời.
Trong đó:
Số lao động hợp đồng không xác định thời hạn 193 ngời.

Số lao động hợp đồng có thời hạn từ 1 đến 3 năm 132 ngời.
2. Quá trình phát triển của DN
2.1 Tình hình sản xuất kinh doanh:
Trong những năm đầu mới thành lập, với số thiết bị ban đầu còn rất nhỏ
của mình Công ty tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực đóng cọc, khoan cọc nhồi,
sản xuất bê tông thơng phẩm cung cấp cho các công trình Công ty và các đơn vị
trong Tổng công ty đang thi công và cho thuê máy móc thiết bị. Cùng với sự phát
triển của Công ty và sự cạnh tranh ngày càng khắc nghiệt của thị trờng xây dựng,
Công ty đã không ngừng đổi mới công nghệ, thiết bị và con ngời để tham gia vào
các lĩnh vực còn khá mới mẻ nhằm đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh.
Hiện nay Công ty cổ phần Cơ giới lắp máy và xây dựng thực hiện kinh
doanh trên các lĩnh vực chính:
Thi công san lấp nền móng, xử lý nền đất yếu; xây dựng : các công trình
cấpthoát nớc, xử lý nớc và rác thảI; các công trình đờng dây và trạm biến thế
điện; các công trình chống cháy và chữa cháy.
3
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp. Chung thầu và trực tiếp thi
công xây lắp các công trình dân dụng, công nghiệp bu điện, các công trình
thuỷ lợi, giao thông ( đờng bộ các cấp, sân bay, cảng, cầu), các công trình
đê kè, đập thuỷ lợi, thuỷ điện.
Khai thác, sản xuất chế biến và kinh doanh vật liệu xây dựng, trang trí ngoại
thất, các loại cấu kiện bê tông đúc sẵn, kết cấu thép.
Nhận chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, bảo dỡng các dây chuyền thiết bị công nghệ
các dự án đầu t.
Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu hàng thủ công mỹ nghệ, sản xuất các
sản phẩm từ gỗ (tự nhiên, nhân tạo,hàng nông, lâm sản, tiêu dùng).
Xuất nhập khẩu xây dựng, xuất nhập khẩu lao động.
Kinh doanh dịch vụ cho thuê, bảo dỡng, sửa chữa xe máy thiết bị.
Kinh doanh dịch vụ giao nhận và vận chuyển hàng hoá.
Xây dựng và kinh doanh nhà, dịch vụ cho thuê văn phòng, khách sạn du

lịch.
Kinh doanh xuất nhập khẩu vật t, máy móc thiết bị, phụ ting, t liệu sản xuất,
t liệu tiêu dùng, nguyên liệu sản xuất, vật liệu xây dựng, phơng tiện vận tải.
Nhận đại lý cho các doanh nghiệp trong và ngoàI nớc kinh doanh các mặt
hàng phục vụ sản xuất và tiêu dùng.
Nhận thầu t vấn và trực tiếp đầu t thực hiện các dự án đầu t xây dựng: t vấn
đấu thầu, t vấn giám sát, quản lý dự án, khoả sát địa hình, đo đạc công trình,
thí nghiêmj, kiểm định công trình vá các dịch vụ t vấn khác.
Nghiên cứu ứng dụng chuyển giao công nghệ mới, thiết bị tự động hoá.
Biểu 1: Một số công trình tiêu biểu do công ty đã và đang thực hiện
4
Đơn vị: triệuđồng
stt Tên công trình Giá trị
1 Nhà máy xi măng Nghi Sơn 63.500
2 Nhà máy xi măng Hoàng Mai 21.843
3 Trạm phân phối xi măng Hiệp Phớc 24.500
4 Cải tạo sông Kim Ngu (CP7A) 5.966
5 Cải tạo Đờng mòn Hồ Chí Minh 31.450
6 Công trình cầu Quý Cao - HảI Phòng 26.350
7 Cải tạo và nâng cấp Quốc lộ 10 48.573
8 Công trình 481/99- Bộ công an 26.843
9 Khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính 150.000
10 Th viện điên tử Bách Khoa 21.000
11 Cải tạo thoát nớc Hà Nội (CP7A) 145.286
12 Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 2 6.885
13 Cải tạo Đê Hà Nội- Hà Tây 5.876
14 Buôn Tua Srah 240.000
15 Thuỷ điện Buôn Kuốp 276.000
16 Hồ chứa nớc Cửa Đạt 50.847
17 Trung tâm hội nghị quốc gia 30.000

18
..

Với việc thi công số lựơng các công trình nh đã nêu trên, Công ty đã có rất
nhiêu kinh nghiệm thi công. Do đó, Công ty đang khẳng định là một đơn vị xây lắp
hàng đầu trên thị trờng hiện nay. Kinh nghiệm đóng cọc bê tông, cừ Larsen qua
các công trình: Nhà máy xi măng Nghi Sơn, Trạm phân phối xi măng Hiệp Phớc,
Trạm bơm Tân Chi, Nhà máy nhiệt điện Phả Lại 2, Kim Ngu... Khoan cọc nhồi các
công trình: Trụ sở 481/99-Bộ công an, Trung tâm thơng mại Tràng Tiền, Th viện
điện tử- Đại học Bách Khoa đặc biệt là Khu đô thị mới Trung Hoà- Nhân Chính.
Khả năng làm đờng, cầu giao thông đợc kiểm tra Dự án Đờng Hùng Vơng- Phú
Yên, Dự án cải tạo Quốc lộ 10- Nam Định, Cầu Quý Cao- Hải Phòng, Đờng Hồ
Chí Minh. Thiết bị và khả năng cung cấp bê tông thơng phẩm của Công ty hiện nay
đang dẫn đầu trong các đơn vị cung cấp bê tông trên thị trờng Hà Nội nói riêng và
5
cả miền bắc nói chung (có 03 Trạm sản xuất bê tông thơng phẩm: 01 Trạm công
suất 100m3/giờ, 02 Trạm công suất 60 m3/giờ), năm 2003 sản lợng đạt 140.000m3
bê tông, năm 2004 sản lợng ớc đạt 150.000m3.
Trong những năm tới bằng kinh nghiệm thi công, bằng năng lực máy móc
thiết bị của mình Công ty xác định khẳng định chỗ đứng một cách vững chắc hơn
nữa trên thị trờng truyền thống. Đây là cơ sở về kỹ thuật và kinh tế để Công ty tiến
vào các thị trờng mới. Những công trình Công ty đang và sẽ triển khai thi công:
Thi công nền móng các nhà chung c còn lại của Khu đô thị mới Trung Hoà- Nhân
Chính, Dự án cải tạo Quốc lộ 6- Sơn La, Dự thầu thi công Dự án Đờng Hồ chí
Minh đoạn Xuân Mai, Dự án mở rộng Đờng Láng Hoà Lạc, Các hạng mục của
Nhà máy xi măng Cẩm Phả- Quảng Ninh do Tổng công ty đầu t...
Thực hiện chiến lợc đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh, Công ty đã và
đang tích cực triển khai tham gia các lĩnh vực mới:
- Kinh doanh phát triển nhà.
- Xây dựng hạ tầng các khu đô thị, khu công nghiệp.

- Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hoá, vật liệu, hàng tiêu dùng.
- T vấn, tổng thầu t vấn đầu t và thực hiện các dự án đầu t xây dựng.
- Kinh doanh dịch vụ giao nhận vận chuyển hàng hoá.
- Kinh doanh bất động sản.
- Xây dựng các nhà máy thuỷ điện.
- Mở rộng sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông.
Mặc dù mới tham gia thị trờng kinh doanh phát triển nhà, kinh doanh bất
động sản nhng Công ty đã đạt đợc những kết quả ban đầu đáng khích lệ. C th
Cụng ty ó v ang thi cụng Dự án Khu văn phòng kết hợp chung c cao tầng cho
cán bộ công nhân viên tại Đờng Trần Duy Hng- Quận Cầu Giấy. Khu văn phòng
cho thuê đã hon thnh v cú rất nhiều đơn vị đăng ký thuê hoặc mua lại khi công
6
trình hoàn thành. Bên cạnh đó Công ty cũng đang triển khai đầu t Khu đô thị Cao
Xanh- Hà Khánh tại thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. Dự án Khu đô thị Cao
Xanh- Hà Khánh hứa hẹn nhiều thành công, mở ra những bớc đi mới trên lĩnh vực
kinh doanh phát triển nhà, kinh doanh bất động sản và thi công hạ tầng khu đô thị.
Qua đây rút ra đợc những bài học kinh nghiệm để thực hiện các dự án khác đợc tốt
hơn.
Bên cạnh đó Công ty đã đầu t, lắp đặt và đa vào sản xuất Trạm sản xuất đá
công suất 200m3/giờ tại Kim Bảng- Hà Nam, đang thực hiện các thủ tục đầu t để
triển khai Trạm sản xuất đá tại Đồng Vỡ- Hà Tây. Trạm khai thác đá trên đã đáp
ứng và góp phần làm ổn định nguồn cung cấp nguyên liệu đá đầu vào cho sản xuất
bê tông thơng phẩm cũng nh lợng đá Base, Subbase cho các dự án làm đờng mà
Công ty đang và sẽ triển khai trong tơng lai.
Hiện nay Công ty đang thi công Dự án Cụm thuỷ điện Ngòi Phát- Lao Cai
và thi công công trình Nhà máy thuỷ điện Buôn Kuôp- Đắc Lắc, Công trình thuỷ
lợi Cửa Đạt- Thanh Hoá. Đây cũng là những công việc thực sự mới mẻ đối với cán
bộ, kỹ s cũng nh công nhân của Công ty. Với tinh thần học hỏi kinh nghiệm, Công
ty đang tích cực chuẩn bị, tham gia học hỏi các đơn vị chuyên ngành, các trờng
cũng nh những chính sách u đãi nhằm thu hút những cán bộ kỹ thuật có kinh

nghiệm trong lĩnh vực thi công công trình thuỷ lợi, thuỷ điện lớn có độ phức tạp
cao. Đây là những thách thức mới mà chúng ta cần phải vợt qua, từng bớc khẳng
định khả năng của mình trong lĩnh vực mới: thi công nhà máy thuỷ điện.
2.2 Tình hình đầu t máy móc, thiết bị:
Là một đơn vị chuyên ngành thi công cơ giới, Công ty cổ phần Cơ giới lắp
máy và xây dựng luôn luôn xác định máy móc thiết bị đóng vai trò quyết định đến
tiến độ thi công và hiệu quả kinh tế của các công trình. Công ty đã không ngừng
7
đầu t đổi mới công nghệ và thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của
Chủ đầu t và các nhà thầu.
Biểu 2: Bảng tổng hợp tài sản cố định
Đơn vị: triệu đồng
stt Năm Nguyên giá
1 Năm 2001 68.786,754
2 Năm 2002 93.593,171
3 Năm 2003 139.181,115
4 Năm 2004 189.373,697
Tổng tài sản cố định của Công ty ngày càng tăng về số lợng và chất lợng
đáp ứng kịp thời cho sản xuất kinh doanh. Với số lợng và chất lợng tài sản hiện có
của mình, Công ty có thể đảm đơng thi công đợc các công trình có giá trị lớn, phức
tạp với tiến độ nhanh đặc biệt: làm đờng, khoan nhồi, san nền, cung cấp bê tông th-
ơng phẩm...
Tuy nhiên giá trị tài sản tăng rất nhanh qua các năm cũng tạo ra sức ép
khấu hao tài sản và trả lãi vay ngân hàng đối với doanh nghiệp khi không có công
việc. Bởi vì chủ yếu tài sản đợc hình thành từ vốn vay ngân hàng
Chiến lợc đầu t máy móc thiết bị:
Đáp ứng chiến lợc sản xuất kinh doanh trong những năm tới, Công ty đã
thực hiện kế hoạch đầu t máy móc thiết bị cho các dự án nh sau:
Thực hiện dự án nâng cao năng lực thiết bị thi công đờng, san lấp trị giá 15
tỷ đồng, mua sắm trên 10 chiếc máy đào, san, ủi, xúc lật có công suất lớn.

Mua sắm 20 chiếc xe ôtô tự đổ Huyndai 15 tấn bổ sung cho số lợng xe ôtô
hiện có phục vụ cho công tác khai thác và vận chuyển đá từ Hà Nam về Hà
Nội, vận chuyển cát, đất đá các công trình. Trong năm tới công ty dự kiến
đầu t thêm 20 chiếc ôtô tự đổ nữa nâng tổng số ôtô lên 70 chiếc.
8
Đầu t máy khoan nhồi qua đá trị giá trên 11 tỷ đồng để thi công khoan nhồi
các hạng mục của Nhà máy xi măng Cẩm Phả và các các công trình khác.
Đầu t thiết bị khoan hầm phục vụ thi công các nhà máy thuỷ điện trị giá gần
100 tỷ đồng.
Tìm kiếm nguồn hàng cho Dự án khai thác đá Đồng Vỡ.
Ngoài các kế hoạch mua sắm thiết bị mới, Công ty cũng đã tập trung vào
bảo dỡng, sửa chữa lớn các tài sản hiện có của mình đảm bảo đáp ứng đầy
đủ, kịp thời cho công tác thi công.
2.3 Tình hình huy động vốn phục vụ sản xuất kinh doanh:
Biểu 3: Nguồn vốn kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
tt Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
I Nguồn vốn tự có 7.871,105 11.810,171 15.667,508 31019,806
II Vốn vay ngân hàng 27.456,273 59.184,192 174.159,209 337.030,673
1 Vay ngắn hạn 8.923,144 25.200,000 121.866,537 260.285,498
2 Vay dài hạn 18.533,129 33.984,192 52.292,672 76.745,175
Qua các năm Công ty đã không ngừng tăng nguồn vốn tự có của mình trích
từ lợi nhuận để lại, đồng thời tăng cờng tìm nguồn vốn vay để đáp ứng kịp thời sản
xúât kinh doanh. Tuy nhiên các khoản vay ngắn hạn tăng nhanh phản ánh công tác
nghiệm thu khối lợng và thanh toán còn chậm. Các khoản vay dài hạn là các khoản
vay đầu t thiết bị thi công.
9
2.4 Kết quả sản xuất kinh doanh:
Kể t khi đI vào hoạt động cho đến nay, Công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm
vụ đợc giao.Cụ thể, ta hãy xem xét kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

trong 2 năm gần đây nhất đó là năm 2003 và năm 2004.
Biểu 4: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2003 và năm 2004
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004
So sánh
Chênh lệch %
A.Tổng doanh thu 202.190,359 235.868,796 +33.678,437 16,7
Doanh thu hàng XK
B. Các khoản giảm trừ
- Chiết khấu
- Giảm giá
- Trị giá hàng bán bị trả lại
Thuế XNK phảI nộp
1. Doanh thu thuần 202.190,359 235.868,796 +33.678,437 6,7
2. Giá vốn hàng bán 184.322,465 209.380,105 +25.057,64 13,6
3. Lợi tức gộp 17.867,893 26.488,691 + 8.620,798 48,2
4. Chi phí bán hàng
5. Cphí quản lý DN 4.363,575 5.514,631 +1.151,056 26,4
6. Lợi tức thuần từ HĐKD 8.325,388 14.005,066 +5.679,678 68,2
+ TN từ hoạt động TC 288,103 441,126 +153,023 53,1
+ Chi phí hoạt động TC 8.037,285 13.563,940 +5.526,655 68,8
7. lợi tức từ hoạt động TC -7.749,182 -13.122,814 -5.373,632 -69,3
+ Các khoản TN bất thờng
+ Chi phí bất thờng
8. Lợi tức bất thờng
10
9. Tổng lợi tức trớc thuế 5.755,136 7.851,247 +2.096,111 36,4
10. Thuế lợi tức phảI nộp - -
11. Lợi tức sau thuế 5.755,136 7.851,247 +2.069,111 36,4
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy, so sánh các chỉ tiêu KQKD năm 2004

với năm 2003 ta thấy:
Doanh thu tăng là 33.678,437 triệu đồng tơng ứng 16,7%. Một tỉ lệ tăng tr-
ởng khá cao. Điều đó cho thấy công tác quản lý và sử dụng vốn SXKD của
Công ty đã đạt đợc hiệu quả cao.
GVHB cũng tăng và chỉ tiêu lợi tức gộp có tỉ lệ tăng trởng cao là 48,2%.
Điều này chứng tỏ quy mô sản xuất của DN cũng tăng.
CPQLDN tăng chứng tỏ quy mô của Dn ngày càng lớn mạnh.
Phải nói rằng chỉ tiêu lợi tức từ hđkd that đáng chú ý khi có tỉ lệ tăng tới
68,2%, một kết quả đáng mừng.
Tuy nhiên, chỉ tiêu lợi tức từ hđTC lại giảm tới 69,3% và nó đã làm ảnh h-
ởng rất nhiều tới chỉ tiêu lợi tức trớc thuế. Nhng lợi tức trớc thuế vẫn tăng
2.069,111 triệu đồng tơng ứng với 36,4%. Nếu lợi tức từ hđTC tăng hoặc
giảm lỗ thì chỉ tiêu lợi nhuận trớc thuế của DN sẽ rất cao.
Tóm lại, những con số trên đây cũng phần nào phản ánh đợc sự phát triển
đấy mạnh mẽ , một tiềm năng lớn mạnh của Công ty.
2.5. Nguồn nhân lực của Công ty:
Với quan điểm con ngời là tài sản vô giá, là sức mạnh của Công ty. Công
ty đã không ngừng chú trọng vào công tác đào tạo, bồi dỡng, định hớng cho lực l-
ợng công nhân trong Công ty bằng các hình thức đào tạo tại chỗ, cử đi đào tạo
nâng cao, bồi dỡng nghiệp vụ ở các trờng, tạo điều kiện cho các cán bộ công nhân
viên có nhu cầu nâng cao trình độ tự học, tự nghiên cứu. Hàng năng đều tổ chức
hội thi thợ giỏi và thi nâng bặc cho công nhân.
11
Biểu 5: Số lợng và chất lợng cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ
Số lợng
stt Chức danh nghề
Năm
2001
Năm
2002

Năm
2003
Năm
2004
1 Cán bộ lãnh đạo quản lý 23 29 29 29
2 Cán bộ KH kỹ thuật 64 71 76 80
3 Cán bộ nghiệp vụ 15 17 17 18
4 Cán bộ hành chính 0 0 2 2
5 Nhân viên hợp đồng 12 3 0 2
6 Tổng số 144 116 124 131
Chất lợng
Stt Trình độ chuyên môn
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
1 Trên đại học 1 2 3 4
2 Đại học 102 104 114 120
3 Cao đẳng 4 7 5 7
4 Trung cấp 7 3 2 0
5 Sơ cấp 0 0 0 0
6 Tổng cộng 114 116 124 131
Trong những năm qua, giá trị sản lợng của Công ty không ngừng tăng với
tốc độ cao. Tuy nhiên số lợng cán bộ khoa học kỹ thuật nghiệp tăng không đáng kể
điều này chứng tỏ rằng: cán bộ kỹ thuật trong Công ty đã không ngừng trau dồi,
tích luỹ kinh nghiệm điều hành quản lý sản xuất, đảm đơng thi công những công

trình có trình độ kỹ thuật cao hơn, phức tạp hơn. Ngoài phơng thức học tập từ thực
12
tế, cán bộ công nhân viên cũng đã nâng cao trình độ tự học, tự nghiên cứu ngoài
giờ qua các trờng chuyên môn của ngành và các trờng đại học.
Biểu 6: Số lợng và chất lợng của công nhân kỹ thuật
stt Trình độ công nhân
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
1 Tổng số công nhân 264 306 316 320
2 Tổng số đã qua đào tạo: 264 306 316 320
- Công nhân bậc 1 30 38 34 35
- Công nhân bậc 2 18 29 32 33
- Công nhân bậc 3 98 92 95 96
- Công nhân bậc 4 25 23 26 26
- Công nhân bậc 5 57 76 75 75
- Công nhân bậc 6 22 32 34 35
- Công nhân bậc 7 14 16 20 20

Với sự phát triển của Công ty trên cả chiều rộng và chiều sâu, cùng với nó
là số lợng máy móc thiết bị tăng lên cả về số lợng và chất lợng do đó số lợng công
nhân kỹ thuật cũng không ngừng tăng lên.
Với chiến lợc con ngời quyết định đến chất lợng công trình và sự phát triển
của Công ty. Trong những năm qua, Công ty đã không ngừng hoàn thiện quy chế
tuyển dụng nhằm thu hút đợc những công nhân kỹ thuật có tay nghề cao vào làm

việc với chế độ đãi ngộ ngày càng tốt hơn. Với trình độ chuyên môn của mình,
công nhân trong Công ty đã làm chủ đợc những máy móc hiện đại, vận hành thiết
bị ngày càng tốt hơn từ đó năng cao đợc năng suất lao động, công suất thiết bị và
tuổi thọ của thiết bị ngày càng nân cao hơn. Hàng năm Công ty tổ chức thi nâng
bậc cho công nhân kỹ thuật, thợ giỏi và các sáng kiến kỹ thuật nhằm khuyến khích
toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty không ngừng học hỏi nâng cao trình
độ chuyên môn cuả mình đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sản xuất. Công ty
13
cũng đã khyến khích, động viên, khen thởng kịp thời cho ngời lao động khi có
sáng kiến, thành tích tốt trong lao động sản xuất.
Chiến lợc con ngời:
Công ty cổ phần Cơ giới lắp máy và xây dựng trải qua 6 năm xây dựng phát
triển. Trong thời gian đó Công ty đã xây dựng, đào tạo và bồi dỡng đợc đội ngũ
cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và đội ngũ công nhân giàu kinh nghiệm. Tuy nhiên
để đáp ứng cho yêu cầu phát triển trong những năm tới của Công ty, số lợng cán bộ
công nhân viên trên không đáp ứng đủ. Vì vậy Công ty xác định chiến lợc côn ngời
trong những năm tới là:
Khuyến khích, động viên, tạo điều kiện cán bộ công nhân viên không ngừng
học hỏi nâng cao trình độ bằng vật chất và tinh thần.
Thực hiện các quy chế tuyển dụng, đào tạo nhằm thu hút đợc những cán bộ
có năng lực, công nhân có trình độ tay nghề cao.
Thực hiện chế độ đãi ngộ hợp lý, xây dựng môi trờng làm việc khoa học để
ngời lao động gắn bó với Công ty, xác định Công ty nh gia đình, sự phát
triển của bản thân gắn liền với sự phát triển của Công ty.
2.6. Tiền lơng và thu nhập:
Để khuyến khích và thúc đẩy tinh thần làm việc của toàn thể cán bộ công
nhân viên, Công ty đã xây dựng chính sách tiền lơng hợp lý, phù hợp với mô hình
của mình, từ đó nâng cao sự gắn bó giữa công nhân với Công ty. Cán bộ công nhân
viên coi Công ty nh là nhà của mình, sự phát triển của Công ty gắn liền với quyền
lợi và trách nhiệm của mỗi ngời lao động.

Biểu 7: Tiền lơng và thu nhập của ngời lao động
Đơn vị: triệu đồng
Stt Chỉ tiêu
Năm
2001
Năm
2002
Năm
2003
Năm
2004
14
1 Tổng quỹ lơng 7.915 11.384 13.586 15.458
2 Quỹ khen thởng, phúc lợi 545 744 1.361 1.462
3 Tổng quỹ lơng & thu nhập 8.460 12.128 14.947 15.216
4 Thu nhập bình quân/ngời 1,234 1,334 1,550 1,623
Trong những năm qua, thị trờng xây dựng cạnh tranh quyết liệt. Tập thể
cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần Cơ giới lắp máy và xây dựng đồng tâm
hiệp lực, phấn đấu hoàn thành công trình có chất lợng cao nhất với chi phí thấp
nhất, từng bớc khẳng định vị thế của mình trên thơng trờng.
Trong những năm qua Công ty luôn bố trí đầy đủ công việc cho công nhân,
không có bất kỳ công nhân phải nghỉ chờ việc. Khi một công trờng kết thúc thì
toàn thể cán bộ công nhân lại phải bắt tay ngày vào triển khai công trình mới.
Ngoài việc cố gắng bố trí công việc cho ngời lao động, Công ty cũng đã
quan tâm đến đời sống vật chất cho ngời lao động. Thu nhập bình quân của ngời
lao động qua các năm không ngừng tăng, năm sau cao hơn năm trớc tạo ra thu
nhập ổn định cho ngời lao động. Các chế độ quyền lợi về bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hộ lao động... theo chế độ nhà nớc luôn đợc bảo đảm. Với mức thu
nhập bình quân hiện nay của Công ty đợc đánh giá ở mức tơng đối khá so với các
doanh nghiệp xây lắp khác trên thị trờng xây dựng.

Công ty đã xây dựng phơng án trả lơng rõ ràng, đầy đủ, đúng và kịp thời
một tháng hai kỳ. Từ khi thành lập Công ty cha để xảy ra hiện tợng thanh toán l-
ơng chậm.
Kết hợp với chăm lo đời sống vật chất, đời sống tinh thần của cán bộ công
nhân ngày càng tốt lên. Các công trình xa nhng vẫn có nhà ở công trờng khang
trang, bếp ăn, điện thoại, vô tuyến, sách báo...đảm bảo đời sống tinh thần cho ngời
lao động. Các phong trào thể thao, văn hoá văn nghệ phát triển mạnh mẽ. Hàng
năm Công ty kết hợp với tổ chức Công đoàn, Đoàn thanh niên, Ban nữ công phát
15
động phong trào văn hoá, văn nghệ, thể thao: bóng đá, bóng bàn, tham gia hội diễn
văn nghệ, tham quan, du lịch danh lam thắng cảnh. Toàn Công ty không có trờng
hợp nào mắc phải tệ nạn xã hội...
2.7 Phơng hớng sxkd của Công ty trong thời gian tới:
* Thuận lợi và khó khăn:
Thuận lợi:
Năng lực thiết bị, máy móc tài sản lớn có thể thi công tất cả các loại hình
công trình xây dựng đảm bảo tiến độ và chất lợng mà Chủ đầu t đề ra.
Đợc sự quan tâm và chỉ đạo sát sao, sự hỗ trợ đắc lực của Tổng công ty
về nguồn vốn kinh doanh cũng nh công việc đảm bảo tính ổn định về
công việc và tình hình tài chính của Công ty.
Đội ngũ cán bộ công nhân có trình độ tay nghề cao, có kinh nghiệm điều
hành thi công cũng nh làm chủ các thiết bị tiên tiến thi công công trình
có năng suất lao động cao, sử dụng thiết bị có hiệu quả.
Tập thể CBCNV Công ty luôn đoàn kết, gắn bó vợt mọi khó khăn vì sự
tồn tại và phát triển của Công ty VIMECO, vì màu cờ sắc áo của
VINACONEX.
Khó khăn:
Hiện nay giá trị tài sản máy móc, thiết bị lớn phải khấu hao nhanh, chi
phí sửa chữa thờng xuyên tơng đối lớn ảnh hởng không nhỏ đến lợi
nhuậnh của Công ty đặc biệt là khi công việc không ổn định.

Trong cơ chế thị trờng hiện nay, công tác đấu thầu cạnh tranh tìm kiếm
việc làm diễn ra gay gắt và khốc liệt, khả năng đấu thầu các công trình
lớn của Công ty còn hạn chế.
Trình độ quản lý của Công ty cha thật đồng đều dẫn đến việc điều hành
sản xuất kinh doanh còn hạn chế.
16
Các công trình, Trạm sản xuất, Dự án thi công thờng phân tán ở các địa
bàn xa. Điều này ảnh hởng không nhỏ đến việc điều hành sản xuất của
Công ty cũng nh các chi phí giá thành thành khác cũng phát sinh thêm.
* Ph ơng h ớng sản xuất trong năm tới:
Sang năm 2005, Công ty đã xây dựng kế hoạch sản xuất và kế hoạch tàI
chính báo cáo với Tổng công ty với giá trị:
Tổng giá trị sản lợng : 250,000 tỷ so với năm 2004 tăng 29,53%
Tổng doanh thu : 200,000 tỷ so với năm 2004 giảm 15,2%
Lợi nhuận : 8,8 00 tỷ so với năm 2004 tăng 12,1%
Nộp nhân sách : 0.598 tỷ so với năm 2004 giảm 70,44%
Khấu hao TSCĐ : 21,600 tỷ so với năm 2004 tăng 40,01%
Để đạt đợc những chỉ tiêu trên đòi hỏi Công ty phải :
Tích cực tìm kiếm việc làm, đa dạng hóa sản phẩm xây lắp, đa dạng hoá
ngành nghề kinh doanh.
Tích cực hợp tác với các đơn vị trong và ngoàI Tổng công ty.
Củng cố, tăng cờng đoà tạo đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là cán bộ chủ
nhiệm công trình.
Nâng cao trình độ tay nghề của công nhân kĩ thuật.
Nâng cao năng lực máy móc thiết bị, sử dụng có hiệu quả công suất của
thiết bị phục vụ sản xuất.
Với cơ chế hiện nay, việc đấu thầu cạnh tranh tìm kiếm công việc diễn ra
hết sức khốc liệt. Trong khi đó khả năng đấu thầu tìm kiếm việc cũng nh khả năng
tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, Công ty quản
lý một lợng tàI sản máy móc thiết bị quá lớn, đa dạng, đòi hỏi phảI khấu hao

nhanh mới đảm bảo bù đắp để táI đầu t, táI sản xuất mở rộng. Để thực hiện thắng
17
lợi cho kế hoạch đa đề ra cho năm 2005, Công ty Cổ phần cơ giới lắp máy và xây
dựng rất mong đợc sự hỗ trợ đẵc lực, sự chỉ đạo sát sao của Tổng công ty, các
phòng ban nghiệp vụ Tổng công ty cũng nh sự giúp đỡ của các đơn vị thành viên
về công việc, tàI chính để Công ty hoàn thành nhiẹm vụ đực giao trong năm kế
hoạch và những năm tiếp theo.
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của DN
1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
( Sơ đồ 1)
2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận
2.1- Hội đồng quản trị:
Do Đại hội đồng cổ đông bầu lên và hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ
phần. Chịu trách nhiệm trớc Hội đồng cổ đông trong nhiệm kỳ
đợc bầu ra.
2.2- Ban kiểm soát:
Do Đại hội đồng cổ đông bầu lên và hoạt động theo điều lệ của Công ty cổ
phần. Chịu trách nhiệm trớc Hội đồng cổ đông trong nhiệm kỳ. Có trách nhiệm
giám sát các hoạt động của Hội đồng quản trị, các hoạt động của Công ty cổ phần.
2.3- Giám đốc Công ty:
- Do Hội đồng quản trị Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thởng, kỷ luật.
- Chịu trách nhiệm điều hành Công ty theo điều lệ Công ty cổ phần trớc Hội
đồng quản trị và pháp luật.
- Ký nhận vốn, tài sản, các khoản vay theo uỷ quyền của Hôi đồng quản trị
phục vụ sản xuất KD, chịu trách nhiệm về các khoản nợ.
18
- Duyệt các hợp đồng kinh tế, phơng án kinh doanh.
- Giám đốc Công ty kiểm tra thực hiện các định mức, tiêu chuẩn, đơn giá theo
quy định. Thực hiện phơng án đầu t theo chiều rộng và chiều sâu đã đợc Hội
đồng quản trị phê duyệt...

- Tổ chức đào tạo cán bộ trong Công ty và áp dụng các phát minh sáng kiến
vào sản xuất kinh doanh.
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cán bộ theo Điều lệ Công ty cổ phần.
2.4 Phó giám đốc phụ trách kế hoạch kỹ thuật:
- Trực tiếp theo dõi chỉ đạo Phòng kế hoạch kỹ thuật.
- Kiểm tra công tác lập đơn giá, giá thành công trình, phơng án kinh tế, đinh
mức giao khoán, hợp đồng kinh tế trớc khi Giám đốc phê duyệt.
- Kiểm tra các báo cáo kế hoạch tháng, quý, năm theo uỷ quyền.
- Theo dõi, chỉ đạo và báo cáo tình hình thi công, vớng mắc, biện pháp xử lý
tại các công trình mà Giám đốc giao trực tiếp theo dõi.
- Kiến nghị điều động nhân lực giữa các công trờng.
2.5 Phó giám đốc thi công:
- Kiểm tra biện pháp thi công, thiết kế, cấp phối bê tông, đơn giá, khối lợng..
trong hồ sơ thầu.
- Giám sát việc thực hiện các hợp đồng kinh tế.
- Chỉ đạo lập các báo cáo về tình hình thi công, trực tiếp giải quyết các vớng
mắc về kỹ thuật, tiến độ, chất lợng công trình.
2.6 Phó giám đốc cơ giới:
- Chỉ đạo xây dựng các kế hoạch đầu t thiết bị, vật t phụ tùng trên cơ sở kế
hoạch SXKD hàng quý, năm.
- Chỉ đạo lập và kiểm tra các báo cáo đáng giá năng lực thiết bị.
19
- Kiểm tra xem xét các hợp đồng thuê và cho thuê thiết bị...
- Xây dựng các định mức khai thác, sử dụng thiết bị, an toàn lao động trong
quá trình sửa chữa bảo dỡng thiết bị thi công.
2.7 Phó giám đốc dự án đầu t:
- Trợ giúp Giám đốc Công ty trong lĩnh vực đầu t.
- Chỉ đạo, quản lý, tổ chức thực hiện các dự án đầu t.
- Nghiên cứu các văn bảo pháp lý liên quan đến đầu t.
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc các công việc liên quan đến dự án đầu t

2.8 Phó giám đốc SX vật liệu XD:
- Chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh VLXD.
- Lập và đánh giá năng lực sản xuất, yêu cầu công việc...nhằm cân đối giữa
sản xuất, đầu t thiết bị và mua hàng.
- Xây dựng định mức khai thác, tiêu hao vật t nhiên liệu, giá thành vật t.
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các các hợp đồng liên quan đến sản xuất
VLXD, tìm kiếm thị trờng VLXD.
2.9 Phòng kế hoạch kỹ thuật:
- Tiến hành công tác làm hồ sơ thầu, đấu thầu các công trình, dự án.
- Tiếp thị và tìm kiếm việc làm.
- Tổ chức và triển khai các công trình Công ty đang và sẽ thi công.
- Kiểm tra, giám sát thi công các công trình.
- Theo dõi công tác nghiệm thu, thanh toán công trình.
- Lập các báo cáo kế hoạch và thực hiện kế hoạch theo yêu cầu quản lý
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
2.10 Phòng Cơ giới vật t:
20
- Thay mặt Giám đốc theo dõi quản lý, sử dụng thiết bị hiện có của Công ty.
- Lập kế hoạch sửa chữa định kỳ và sửa chữa lớn tài sản.
- Lập, báo cáo và thực hiện các dự án đầu t thiết bị thi công.
- Điều động thiết bị giữa các công trờng.
- Xác định và đáp ứng nhu cầu về thiết bị của các công trờng.
- Tập hợp các yêu cầu cung cấp vật t sửa chữa, tổ chức mua và cấp theo yêu
cầu.
- Lập các báo cáo thiết bị theo yêu cầu quản lý.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
2.11- Phòng tài chính kế toán:
- Tham gia lập các kế hoạch kinh tế-tài chính của Công ty.
- Xác định nhu cầu vốn ngắn hạn cũng nh dài hạn phục vụ cho việc thi công
công trình, thực hiện các dự án đầu t, mua sắm thiết bị.

- Thực hiện các công tác kế toán, thống kê kinh tế theo yêu cầu sản xuất kinh
doanh.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các hoạt động tài chính của Công ty.
- Tập hợp các chứng từ về chi phí, doanh thu kịp thời phục vụ công tác xác
định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Kết hợp các phòng, ban, trạm tiến hành nghiệm thu khối lợng, thanh toán và
thu hồi công nợ.
- Tập hợp, tính và trả lơng cho CBCNV trong Công ty.
- Lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu các cơ quan quản lý.
- Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.
2.12 Phòng tổ chức-hành chính:
21
- Soạn thảo các văn bản, quyết định nghiệp vụ tổ chức hành chính thoe quy
định của pháp luật và điều lệ Công ty.
- Lập các kế hoạch đào tạo, tuyển dụng theo yêu cầu sản xuất kinh doanh
- Tập hợp và kiểm tra bảng công, bảng xét thởng của các Phòng, ban, Xởng
sửa chữa, Trạm, công trờng...
- Lập báo cáo kế hoạch và thực hiện công tác an toàn lao động theo quy định.
- Thanh quyết toán BHXH, BHYT... theo quy định.
- Quản lý lu trữ hồ sơ, công văn, hồ sơ cá nhân.
- Tập hợp và cung cấp văn phòng phẩm cho bộ phận văn phòng theo phê
duyệt.
2.13 Phòng đầu t:
- Nghiên cứu thi trờng, tìm kiếm cơ hội, lập các kế hoạch đầu t trình HĐQT,
lãnh đạo Công ty phê duyệt.
- Phối hợp với các Ban dự án của Công ty giải quyết công việc từ giai đoạn
chuẩn bị đầu t đến chuẩn bị mặt bằng xây dựng.
- Quan hệ, giao dịch với cơ quan nhà nớc, cơ quan chuyên môn, các đối tác để
thu thập thông tin cần thiết, thực hiện dự án đầu t.
2.14 Ban dự án:

Đợc thành lập khi Công ty bắt đầu thực hiện một dự án đầu t kinh doanh
với quy mô lớn trong thời gian dài. Nhiệm vụ của Ban dự án:
- Tiếp nhận và phối hợp với Phòng đầu t thực hiện các công tác đầu t dự án.
- Tổ chức triển khai, thực hiện dự án đầu t.
- Quan hệ với các cơ quan chức năng để thực hiện dự án.
- Lập các hồ sơ theo dõi về khối lợng hoàn thành, nghiệm thu, thanh toán...
22
- Lập cáo báo cáo định kỳ gửi lãnh đạo Công ty, các phòng ban.
2.15 Trạm bê tông thơng phẩm:
- Thực hiện việc cung cấp bê tông cho các dự án mà Công ty đang thi công.
- Tìm kiếm thị trờng, ký kết hợp đồng kinh tế về việc cung cấp bê tông.
- Tìm kiếm, theo dõi, đánh giá các nhà cung cung cấp vật t bảo đảm đủ, kịp
thời các yếu tố đầu vào cho sản xuất.
- Theo dõi, lập và đối chiếu khối lợng bê tông hàng tháng theo từng đơn vị.
- Tiến hành công tác thu hồi công nợ.
2.16 Trạm khai thác đá:
- Tổ chức khai thác sử dụng thiết bị một cách có hiệu quả, tăng công suất
máy, tăng hiệu suất thành phẩm, giảm chi phí, giá thành sản xuất.
- Tổ chức chuyên chở đá về Trạm bê tông.
- Tổ chức tìm kiếm thị trờng tại địa phơng.
- Bán hàng và thu hồi công nợ.
2.17 Xởng cơ khí sửa chữa:
- Tổ chức sửa chữa máy móc, thiết bị bị hỏng hóc chuyển về từ các công tr-
ờng.
- Tiến hành bảo dỡng thiết bị thờng xuyên, định kỳ theo kế hoạch của Phòng
cơ giới vật t.
- Bố trí nhân lực phục vụ các tổ sửa chữa tại công trờng theo yêu cầu.
2.18 Công trờng:
- Tổ chức, bố trí cán bộ theo yêu cầu thực tế công việc tại công trờng.
- Liên hệ với các Ban quản lý, nhà thầu, thầu phụ...đảm bảo việc thi công

đúng yêu cầu về chất lợng, tiến độ đạt hiệu quả kinh tế cao.
23
- Phối hợp các bộ phận chức năng tiến hành nghiệm thu khối lợng, hồ sơ
thanh toán và thu hồi công nợ.
III. Đặc điểm tổ chức hđsx và quy trình công nghệ sản xuất sản
phẩm
1. Đặc điểm tổ chức hđsx
Xuất phát từ đặc thù của Công ty chủ yếu là thi công cơ giới và sản xuất bê
tông thơng phẩm phục vụ các công trình trong đó sử dụng thiết bị là chủ yếu, cho
nên mô hình quản lý công trờng là mô hình quản lý tập trung. Mô hình này nhằm
mục đích:
- Đảm bảo việc chỉ đạo sát sao và có hiệu quả của lãnh đạo Công ty.
- Đảm nhiệm thi công các công trình có giá trị lớn, phức tạp đáp ứng tiến độ
yêu cầu và đảm bảo chất lợng.
- Thực hiện tốt công tác khai thác, sử dụng và bảo dỡng thiết bị thi công.
Tránh hiện tợng sử dụng lãng phí hoặc khai thác quá công suất thiết bị ảnh
hởng đến tuổi thọ và chất lợng máy móc.
- Kiểm soát đợc tiến độ thi công, hồ sơ nghiệm thu thanh toán cũng nh các
chi phí hợp lý của công trình.
Sơ đồ tổ chức sản xuất tại trạm trôn bê tông ( sơ đồ 2)
Sơ đồ tổ chức sản xuất tại xởng cơ khí sửa chữa ( sơ đồ 3)
* Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của bộ phận
- Chỉ huy trởng công trờng (Trạm trởng):
Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Công ty về việc tổ chức, triển khai sản
xuất và thi công công trình đợc giao.
Phối hợp với các phòng ban chức năng trong Công ty đáp ứng về nhân
lực, vật t, thiết bị, vốn phục vụ cho công tác sản xuất thi công.
24
Điều hành các hoạt động trên phạm vi công tác.
Làm việc với chủ đầu t, khách hàng...đảm bảo cho công tác sản xuất, thi

công, nghiệm thu, đối chiếu khối lợng và thanh toán.
- Phó chỉ huy trởng (Trạm phó):
Làm ngời giúp việc cho Chỉ huy trởng công trởng (Trạm trởng), thay mặt
Chỉ huy trởng giải quyết công việc theo uỷ quyền.
Thực hiện các công việc đợc giao.
- Cán bộ Cơ giới:
Thực hiện các chức năng nhiệm vụ do Chỉ huy trởng công trờng (Trạm
trởng) và Phòng Cơ giới vật t giao về lĩnh vực quản lý cơ giới và sửa chữa
thiết bị taị bộ phận công tác.
Theo dõi công tác quản lý máy móc thiết bị, đảm bảo đáp ứng đầy đủ kịp
thời cho yêu cầu sản xuất.
Thực hiện chức năng sửa chữa, bảo dỡng thờng xuyên và định kỳ các
thiết bị hiện có của công trờng.
- Cán bộ vật t:
Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ đợc Chỉ huy trởng công trờng giao.
Theo dõi, thống kê các loại vật t đảm bảo cho sửa chữa thiết bị và sản
xuất.
Tiếp nhận, lên kế hoạch mua vật t theo kế hoạch thi công đảm đúng
chủng loại, đáp ứng kịp thời cho sản xuất.
Kiểm soát tiêu hao vật t theo định mức nhà nớc và Công ty quy định.
Hàng tháng quyết toán vật t tiêu hao và kiểm kê định kỳ.
Cán bộ kỹ thuật hiện trờng:
Thực hiện theo chức năng nhiệm vụ đợc Chỉ huy trởng công trờng giao.
25

×