Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.88 MB, 134 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

TRẦN THỊ LÝ

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ
ĐẠI LỤC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
****************

TRẦN THỊ LÝ

KẾ TOÁN DOANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢKINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ
ĐẠI LỤC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN


Giáo viên hướng dẫn: ThS. HOÀNG OANH THOA

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “Kế Toán Doanh ThuChi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ty Cổ Phần Bao Bì Đại
Lục” doTrần Thị Lý, sinh viên khóa 36, ngành Kế toán, khoa Kinh Tế, đã bảo vệ
thành công trước hội đồng vào ngày

GV.HOÀNG OANH THOA
Người hướng dẫn
(Chữ ký)

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo

(Chữ ký)

Ngày

tháng


(Chữ ký)

năm

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM TẠ
Con xin chân thành cảm ơn cha mẹ đã sinh con ra, nuôi nấng và dạy bảo con
thành người.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ban Giám Hiệu và thầy cô
trường ĐH Nông Lâm TPHCM, đặc biệt là các thầy cô khoa Kinh Tế, những người đã
tận tình dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báo cho em, tạo nên hành trang vững
chắc cho nghề nghiệp tương lai của em. Và em cũng xin được chân thành cảm ơn Cô
Hoàng Oanh Thoa đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu khóa
luận tốt nghiệp.
Kế đến, em xin cám ơn Ban Chủ Nhiệm và các anh chị nhân viên phòng kế toán
của công ty bao bì Bao Bì Đại Lục, đặc biệt là chị Nguyễn Ngọc Thảođã giúp đỡ và
tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em rất mong nhận được ý kiến đánh giá, nhận xét của quý thầy cô cũng như
quý công ty về khóa luận tốt nghiệp để nhằm khắc phục những thiếu sót của bản thân.
Cuối cùng, mình xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, những người đã quan tâm và
giúp đỡ mình.
Xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2013

Sinh viên thực hiện
Trần Thị Lý


NỘI DUNG TÓM TẮT
TRẦN THỊ LÝ.Tháng 12 năm 2013. “Kế Toán Doanh Thu-Chi Phí Và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục
TRẦN THỊ LÝ.December 2012. “Turnover–Expenses And Determined
Business Result Accounting At Continent Packaging Corporation”
Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh
tế thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi
ro do tính chất cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các doanh
nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại luôn coi vấn đề hiệu quả kinh
doanh là vấn đề hàng đầu mang tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp. Với ý nghĩa quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác kế toán về vấn
đề doanh thu và chi phí thì sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều này
nên em chọn đề tài “Kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục”
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán
doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.Trên cơ sở lý thuyết đã
học tại trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế
tại công ty có phù hợp hay không? đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn
công tác kế toán doanh thu-chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
ghi nhận các chứng từ kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo
tình hình thực tế tại công ty


MỤC LỤC 
Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ vi 
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ vii 
CHƯƠNG 1 
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 
1.1Đặt vấn đề.......................................................................................................1 
1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................2 
1.3 Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................2 
1.4Cấu trúc khóa luận .........................................................................................2 
CHƯƠNG 2 
TỔNG QUAN..................................................................................................................4 
2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..............................4 
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành. ................................................................4 
2.1.2 Qúa trình phát triển.................................................................................4 
2.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty ................................................................5 
2.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty. .........................................................5 
2.2.2 Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm. ................................................6 
2.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức tại công ty ...........................................................6 
2.3.1 Cơ cấu tổ chức .......................................................................................6 
2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ...........................................7 
2.4 Tổ chức bộ máy kế toán ..............................................................................10 
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ............................................10 
2.4.2Chức năng nhiệm vụ của nhân viên kế toán ..........................................10 
iii


2.4.3 Tổ chức thông tin hệ thống kế toán tại công ty ....................................12 
2.5 Báo cáo tài chính .........................................................................................15 
2.6 Thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển trong tương lai của công ty16 
2.6.1 Thuận lợi...............................................................................................16 
2.6.2 Khó khăn ..............................................................................................16 

2.6.3Định hướng phát triền trong tương lai ...................................................17 
CHƯƠNG 3 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................18 
3.1. Cơ sở lí luận ...............................................................................................18 
3.1.1. Khái niệm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...........18 
3.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................19 
3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................21 
3.1.4. Kế toán giá vốn hàng bán ....................................................................22 
3.1.5 Kế toán chi phí bán hàng ......................................................................23 
3.1.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ..................................................25 
3.1.7Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính .27 
3.1.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ................................................30 
3.1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ......................33 
3.1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................33 
3.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................35 
CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN………………………………………………………………..35

4.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần bao bì Đại Lục .......35 
4.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty .........................................35 
4.1.2 Các hình thức tiêu thụ và phương thức thanh toán...............................35 
4.2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .......................................36 
iv


4.2.1 Kế toán doanh thu bán thành phẩm ......................................................36 
4.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................44 
4.2.3 Kế toán xác định doanh thu thuần ........................................................45 
4.3 Kế toán giá vốn hàng bán. ...........................................................................46 
4.4 Kế toán chi phí bán hàng:............................................................................49 

4.5 Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp .........................................................52 
4.6 Kế toán DT hoạt động tài chính và CP hoạt động tài chính........................55 
4.6.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................55 
4.6.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ......................................................57 
4.7 Kế toán các khoản thu nhập và chi phí khác ...............................................59 
4.7.1 Kế toán các khoản thu nhập khác .........................................................59 
4.7.2 Kế toán các khoản chi phí khác ............................................................61 
4.8 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ...............................................63 
4.9 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..........................................................65 
CHƯƠNG 5 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................68 
5.1. Kết luận ......................................................................................................68 
5.2 Kiến nghị .....................................................................................................69 
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71 

v


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- BTC

Bộ tài chính

- CKTM

Chiết khấu thương mại

- CP HĐTC

Chi phí hoạt động tài chính


- DN

Doanh nghiệp

- DNTN

Doanh nghiệp tư nhân

- DT

Doanh thu

- DT HĐTC

Doanh thu hoạt động tài chính

- ĐHX

Đơn hàng xuất

- GGHB

Giảm giá hàng bán

- GTGT

Giá trị gia tăng

- GVHB


Giá vốn hàng bán

- HBBTL

Hàng bán bị trả lại

- HĐ

Hóa đơn

-KC

Kết chuyển

- KD

Kinh doanh

-KH

Khách hàng

- LNST

Lợi nhuận sau thuế

- NCC

Nhà cung cấp


- PC

Phiếu chi

- PNK

Phiếu nhập kho

- PXK

Phiếu xuất kho

- TK

Tài khoản

- TT

Thanh toán

- TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

- TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

- XĐKQKD


Xác định kết quả kinh doanh

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Một số sản phẩm của công ty. ..........................................................................6 
Hình 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........................................................6 
Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty .....................................................................7 
Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................10 
Hình 2.5 Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Theo Hình Thức Kế Toán Trên Máy Tính ..........15 
Hình 3.1. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ .................20 
Hình 3.2. Sơ Đồ Hạch Toán Tổng Hợp Các Khoản Giảm Trừ Doanh Thu .................21 
Hình 3.3. Sơ Đồ Hạch Toán Giá Vốn Hàng Bán ..........................................................22 
Hình 3.4. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí bán hàng .............................................................24 
Hình 3.5 : Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................26 
Hình 3.6. Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính . .................................28 
Hình 3.7. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Tài Chính ............................................................29 
Hình 3.8. Sơ Đồ Hạch Toán Thu Nhập Khác ...............................................................31 
Hình 3.9. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Khác ....................................................................32 
Hình 3.10. Sơ Đồ Hạch Toán Chi Phí Thuế TNDN ......................................................33 
Hình 3.11. Sơ Đồ Hạch Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.....................................34 
Hình 4.1 Lưu Đồ Luân Chuyển Chứng Từ Nghiệp Vụ Bán Hàng Qua Hợp Đồng Mua
Bán nội địa ....................................................................................................................37 
Hình 4.2 Lưu đồ luân chuyển chứng từ hàng xuất khẩu ...............................................40 
Hình 4.3. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng ........................................41 
Hình 4.4 Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Giá Vốn Hàng Bán ............................................46 
Hình 4.5. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Bán Hàng ..............................................50 

Hình 4.6. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Quản Lý doanh nghiệp .........................52 
vii


Hình 4.7. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính .....................55 
Hình 4.8. Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Chi Phí Tài Chính ..............................................57 
Hình 4.9 Sơ Đồ Quy Trình Kế Toán Thu Nhập Khác...................................................59 
Hình 4.10 Sơ đồ hạch toán chi phí khác ........................................................................61 
Hình 4.11. Sơ Đồ Hạch Toán Kết Quả Kinh Doanh . ...................................................66 

viii


CHƯƠNG1
MỞ ĐẦU

1.1Đặt vấn đề
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu cuối cùng của nhà
đầu tư sản xuất là lợi nhuận. Lợi nhuận này được tạo ra từ doanh thu tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ cung ứng sau khi bù đắp đủ những chi phí trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Hiện nay muốn đầu tư kinh doanh sản phẩm nào đó nhà đầu tư phải trả lời câu
hỏi “sản phẩm cung cấp cho ai?Tiêu thụ ở thị trường nào?Khối lượng bao nhiêu?”Để
từ đó biết được sản phẩm được sản xuất như thế nào?Ngay từ đầu dự án, doanh nghiệp
luôn quan tâm đến vấn đề hàng đầu về sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
Đối mặt với sức ép từ nền kinh tế thị trường để tồn tại và phát triển buộc các
nhà quản lý phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình
mà một vấn đề quan trọng trong chiến lược kinh doanh chính là khâu tiêu thụ sản
phẩm, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả vốn kinh doanh. Một trong những biện
pháp quan trọng nhất phải kể đến đó là thực hiện công tác kế toán doanh thu, chi phí

và xác định kết quả kinh doanh. Thực vậy, đẩy mạnh công tác kế toán này mới quản lý
tốt được quá trình tiêu thụ hàng hóa, thu hồi vốn nhanh, kịp thời bù đắp được những
chi phí bỏ ra, nâng cao lợi nhuận của công ty.
Tổ chức kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò
quan trọng nhất, chiếm khối lượng, thời gian công việc nhiều nhất trong toàn bộ công
tác kế toán tại công ty. Là cơ sở để đưa ra các quyết định chiến lược kinh doanh sau
này.Vì vậy, việc tổ chức tốt công tác kế toán không chỉ là mối quan tâm của riêng
công ty mà còn là mối quan tâm của các cơ quan quản lý khác bên ngoài doanh
nghiệp.


Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề trên, tôi đã chọn chuyên đề tốt
nghiệp với đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ ĐẠI LỤC”làm đề tài tốt
nghiệp của mình.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường
tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, xem xét việc thực hiện công tác kế toán nói chung, kế toán xác định kết
quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so
với những gì đã học được ở trường đại học hay không? Qua đó có thể rút ra được
những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị
nhằm góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh để hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
1.3 Phạm vi nghiên cứu
Khóa luận nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi:
-

Nội dung nghiên cứu: Công tác kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty


-

Về không gian: Phòng kế toán của công ty Cổ Phần bao bì Đại Lục

-

Về thời gian: Quý II năm 2013 (từ ngày 01/04/2013 đến ngày 30/06/2013)

1.4 Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
- Chương 1: Mở đầu
Nêu lý do, ý nghĩa của đề tài, phạm vi nghiên cứu và cấu trúc đề tài.
- Chương 2: Tổng quan
Giới thiệu tổng quan về công ty Cổ phần bao bì Đại Lục, cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý, công tác kế toán, hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
- Chương 3: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Trình bày những kiến thức về kế toán doanh thu – chi phí và xác định kết quả
kinh doanh, phương pháp nghiên cứu đề tài.
- Chương 4: Kết quả và thảo luận
2


Phản ánh doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Qua đó
đánh giá, nhận xét về tình hình hoạt động kinh doanh và hệ thống hạch toán kế toán tại
công ty.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Nêu nhận xét và đưa ra một số đề nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác kế toán
tại công ty.


3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1 Sơ lược về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1 Sơ lược về lịch sử hình thành.
Công ty cổ phần Bao Bì Đại Lục có tên giao dịch tiếng anh là Continent
Packaging Coporation, viết tắc là CPC.Trụ sở chính ở 49/23 đường Luỹ Bán Bích,
Phường Tân Thới Hoà, Quận Tân Phú, TP HCM. Được Sở Kế Hoạch & Đầu Tư TP
HCM cấp giấy phép chứng nhận kinh doanh số 4103004796 ngày 25/05/2006.
Lĩnh vực kinh doanh: Sản xuất và mua bán sản phẩm nhựa (trừ tái chế phế thải).
Mua bán nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ ngành nhựa…
Phạm vi hoạt động: Trong và ngoài nước có vốn điều lệ là 12.000.000.000
VNĐ. Mã số thuế : 0304381815. Nguời đại diện pháp luật: Lê Văn Lực.
Điện thoại: ( 08) 38.442.826- ( 08) 32.933.889. Fax: ( 08) 39.610.123
Website:
Email:
2.1.2 Qúa trình phát triển
Công Ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục là công ty con của Công Ty Cổ Phần Nhựa 04.
Công Ty Cổ Phần Nhựa 04 trước đây là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Sở
Công Nghiệp Thành Phố Hồ Chí Minh. Doanh nghiệp này được thành lập theo Quyết
Định số 388/HĐBT của Hội Đồng Bộ Trưởng (nay là Thủ Tướng Chính Phủ) và
Quyết Định số 116/QĐ-UB ngày 04/11/1992 của Uỷ Ban Nhân Dân Thành Phố với
tên gọi là Xí Nghiệp Nhựa 04


Năm 2006 Công ty Nhựa 04 đã nhập 2 nhà máy tại 49/23 Lũy Bán Bích, P.Tân
Thới Hòa, Q.Tân Phú, TP.HCM và nhà máy tại Lô 4A-KCN Hố Nai, xã Hố Nai 3Trảng Bom- Đồng Nai thành Công ty Cổ Phần Bao Bì Đại Lục hiện nay.

Từ ngày thành lập đến nay công ty liên tục nhận được nhiều hợp đồng dài hạn về
bao PP của công ty Phitex và một số công ty từ các nước khác. Mức doanh thu luôn
đạt cao hơn so với năm trước, đáp ứng được mục tiêu của Công ty là tối đa hoá lợi
nhuận, tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho cổ đông,
đóng góp vào ngân sách nhà nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
Do tình hình sản xuất kinh doanh và nhu cầu của thị trường, hiện tại Công ty có 4
nhà máy phân bố các nơi:


Ngày 25/05/2006, thành lập Nhà máy Tân Phú đặt tại 49/23 Lũy Bán

Bích, phường Tân Thới Hòa, quận Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.


Ngày 18/09/2002, Công ty đưa vào hoạt động Nhà máy sản xuất mới:

Nhà máy Hố Nai 1 đặt tại lô IV- 4A, đường số 10, KCN Hố Nai 3-Trảng Bom- ĐN.


Năm 2010, Công ty đưa vào hoạt động thêm 1 nhà máy : Nhà máy Long

An, đặt tại lôP2, đường số 8, KCN Lợi Bình Nhơn, TP.Tân An - Long An.


Năm 2011, Công ty chính thức thành lập thêm 1 nhà máy mới: Nhà máy

Hố Nai 2, đặt tại Ấp Thanh Hóa, xã Hố Nai 3-Trảng Bom - Đồng Nai.
2.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty
2.2.1 Lĩnh vực kinh doanh của công ty.
Công ty chuyên sản xuất và mua bán sản phẩm nhựa (trừ tái chế phế thải), mặt

hàng chủ lực là các loại bao bì, túi xách dệt PP. Ngoài ra, từ chuyên sản xuất bao có
tải trọng 20-200kg dùng cho sản xuất nông nghiệp và hàng tiêu dùng, công ty còn sản
xuất các loại bao Container có tải trọng 500-2000kg dùng cho công nghiệp xuất khẩu.
Mua bán nguyên vật liệu, máy móc thiết bị phục vụ ngành nhựa.
Công ty trực tiếp nhập nguồn nguyên vật liệu từ nước ngoài về phục vụ cho quá
trình sản xuất. Tìm kiếm thị trường, trực tiếp giao dịch và kí kết hợp đồng với các
khách hàng trong và ngoài nước, đồng thời sản xuất theo đơn hàng từ công ty mẹ
(Công Ty Cổ Phần Nhựa 04) đưa xuống.
5


Thị trường khách hàng của công ty ở nước ngoài (chủ yếu là Châu Âu) bao
gồm các nước như: Pháp, Anh , Đức, Mỹ, Australia, NewZeland, DenMark….
Thị trường khách hàng của công ty ở trong nước chủ yếu là miền Nam (70%),
còn lại ở miền Trung và miền Bắc (30%).
Hình2.1 Một số sản phẩm của công ty.

2.2.2 Qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Hình 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
GIAI ĐOẠN I:
Hạt nhựa PP

Kéo sợi

Ống sợi PP

GIAI ĐOẠN II:
Ống sợi PP

Máy dệt


Manh cuộn PP

GIAI ĐOẠN III
Manh cuộn PP

Cắt + in

May

Xếp ly, hoàn tất

2.3 Đặc điểm bộ máy tổ chức tại công ty
2.3.1 Cơ cấu tổ chức

6

Đóng kiện


Hình 2.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy tại công ty
HOI ĐỒNG QUẢN TRỊ

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

B.P

KẾ


HOẠCH

B.P KINH

B.P

DOANH-

XUẤT

SẢN

B.P

KẾ

TOÁN

XNK

NHÀ

MÁY

NHÀ

TÂN PHÚ

MÁY


NHÀ

HỐ NAI 1

MÁY

HỐ NAI 2

G.Đ NHÀ

G.Đ NHÀ

G.Đ NHÀ

MÁY

MÁY

MÁY

P.G.Đ

P.G.Đ

P.G.Đ

NHÀ

NHÀ


NHÀ

MÁY

MÁY

MÁY

B.P

B.P Kỹ

B.P

B.P Kỹ

Kiểm tra

Thuật

Kiểm tra

Thuật

chất

chat

lượng


lượng

B.P

B.P Kỹ

Kiểm tra

Thuật

chất
lượng

2.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Hội đồng quản trị.
Quyết định chiến lược phát triển của công ty.
Quyết định phương án đầu tư; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc và
các cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty; quyết định mức lương và các lợi ích
khác của ban giám đốc.

7


 Giám đốc công ty.
Là người đại diện pháp luật của công ty. Chịu trách nhiệm và giám sát, điều
hành toàn bộ quá trình hoạt động của công ty.
Quyết định phương hướng, kế hoạch, dự án sản xuất- kinh doanh và các chủ
trương lớn của công ty, việc hợp tác đầu tư liên doanh kinh tế của công ty.
Quyết định các vấn đề về tổ chức bộ máy điều hành để đảm bảo hiệu quả.

Quyết định phân chia lợi nhuận, phân phối lợi nhuận vào các quỹ.
 Phó giám đốc công ty.
Có trách nhiệm tham mưu với giám đốc khi thực hiện các chức năng quản lý của
mình về tình hình sản xuất cũng như tình hình tài chính của công ty và chịu trách
nhiệm khi thực hiện các chức năng chung đó. Phó giám đốc được uỷ nhiệm thay thế
điều hành công việc khi giám đốc đi vắng và chịu trách nhiệm trước pháp luật cũng
như trước công ty về các quyết định của mình.
 Bộ phận kế hoạch.
Xây dựng kế hoạch năm, kế hoạch dài hạn, dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất,
đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục và đồng bộ.
Lựa chọn nhà cung cấp phù hợp với yêu cầu về chất lượng cũng như giá cả của
vật tư, nguyên vật liệu, phụ liệu được mua.
Lập các lệnh sản xuất, theo dõi tiến độ sản xuất cũng như chất lượng, quy cách,
mẫu mã của các sản phẩm theo hợp đồng.
 Bộ phận kinh doanh - xuất nhập khẩu.
Tìm hiểu thị trường, tìm kiếm khách hàng, lập và theo dõi các hợp đồng.
Chuyển hợp đồng và chi tiết đính kèm đến bộ phận kế hoạch thực hiện.
Nhận thông tin từ phòng kế hoạch hay từ nhà máy về hợp đồng ngoại là hàng đã
đủ và chuẩn bị xuất hàng.
Hoàn tất thủ tục xuất - nhập khẩu
 Bộ phận tài chính - kế toán.
Xây dựng hệ thống sổ sách, chứng từ theo quy định của Nhà Nước.
Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập các báo cáo tài chính theo
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành.
8


Lập báo cáo quyết toán chính xác, kịp thời, đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ thuế
đối với Nhà Nước.
Xây dựng kế hoạch tài chính định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu.

Tổng hợp kết quả kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch
của công ty.
Phổ biến các Nghị Định, Nghị Quyết, Thông Tư, và các văn bản do Nhà Nước
ban hành có liên quan đến công tác kế toán.
Quản lý điều phối các nhân viên, các tổ trưởng trong nhà máy đúng với chức
năng vị trí từng công việc.
Định hướng sản xuất , theo dõi tiến độ sản xuất; phân công, tuyển dụng, sa thải,
đào tạo công nghệ sản xuất.
 Bộ phận kỹ thuật nhà máy.
Định mức vật tư kỹ thuật sử dụng hàng tháng.
Hướng dẫn nâng cao trình độ tay nghề cho công nhân kỹ thuật.
Thực hiện đúng quy trình bảo trì máy móc thiết bị.
Đề xuất các biện pháp tiết kiệm năng lượng, tăng năng suất.
Phân công nhiệm vụ cho công nhân kỹ thuật giải quyết trục trặc máy móc, hao
mòn của ca sản xuất, bảo trì cơ điện.
 Bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm:
Theo dõi, kiểm tra toàn bộ quá trình sản xuất từ nguyên vật liệu đầu vào cho
đến sản phẩm đầu ra, cả các quá trình bao bì đóng gói.
Báo cáo đánh giá về mặt chất lượng của sản phẩm đối với sản xuất.

9


2.4Tổ chức bộ máy kế toán
2.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Hình 2.4 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty (xem trang sau)
KẾ TOÁN
TRƯỞNG

Kế toán tổng hợp

(kiêm kế toán chi

Kế toán

Kế toán

Thanh

ngân

toán

hàng

Kế toán

Thủ quỹ

KẾ TOÁN
VẬT

công nợ



HÀNG
HÓA,
CCDC,
TSCĐ


(Nguồn Bộ phận Tài chính – Kế toán).
2.4.2Chức năng nhiệm vụ của nhân viên kế toán
 Kế toán trưởng
 Chịu trách nhiệm về mặt tổ chức quản lí toàn bộ quá trình hạch toán, kế toán,
theo dõi tình hình sản xuất giúp Giám Đốc trong việc phát triển hoạt động sản
xuất kinh doanh để đưa ra những quyết định kịp thời, đúng lúc.
 Có quyền yêu cầu các bộ phận trong doanh nghiệp chuyển đầy đủ, kịp thời
những tài liệu cần thiết cho công việc kế toán.
 Xem xét việc ghi chép chứng từ, sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những sai
sót.
 Các báo cáo kế toán thống kê, các hợp đồng kinh tế, tín dụng, tài liệu liên quan
đến việc thanh toán, trả lương, thu chi tiền mặt…phải có chữ kí của kế toán
trưởng mới có giá trị pháp lý.
10


 Khi báo cáo tài chính được lập xong, kế toán trưởng tiến hành phân tích và
thuyết minh về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty, nộp đủ báo cáo tài
chính theo qui định.
 Kế toán tổng hợp (kiêm kế toán chi phí)
 Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất cho từng đối
tượng.
 Lập bảng tính giá thành cuối quý.
 Là người hỗ trợ kế toán trưởng trong việc đưa ra các quyết định của phòng kế
toán và tham mưu với giám đốc.
 Có trách nhiệm ghi sổ sách, lập bảng cân đối kế toán, báo cáo tài chính, tổ chức
công tác thông tin nội bộ và hướng dẫn chế độ ghi chép ban đầu.
 Kế toán thanh toán
 Ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác tình hình biến động tiền mặt vào các chứng
từ ghi sổ, sổ chi tiết.

 Cung cấp kịp thời tình hình thu chi sử dụng tiền mặt và thường xuyên kiểm tra
đối chiếu số tiền tồn quỹ với thủ quỹ.
 Theo dõi tình hình nhận tạm ứng và thanh toán tạm ứng cho từng cán bộ công
nhân viên trong công ty.
 Kế toán ngân hàng


Căn cứ vào giấy báo Nợ, giấy báo Có kèm theo chứng từ gốc như Uỷ nhiệm
thu, Uỷ nhiệm chi làm thủ tục chuyển khoản kế toán. Cuối tháng tiến hành đối
chiếu số dư tiền gởi với số dư trên sổ chi tiết ngân hàng để đảm bảo sự khớp
đúng.



Căn cứ vào nhu cầu vốn bổ sung cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà kế
toán tiến hành giao dịch với ngân hàng xin mở những tín dụng ngắn hạn, trung
hạn.

 Kế toán công nợ.
 Theo dõi nợ phải thu, phải trả theo từng khách hàng và từng nhà cung cấp, các
cơ sở gia công .
 Lập văn bản đối chiếu công nợ, văn bản cấn trừ công nợ, văn bản đòi nợ.
11


 Trực tiếp đôn đốc đòi nợ khách hàng cũng như theo dõi các khoản nợ đến hạn
để trả cho các nhà cung cấp.
 Kế toán tài sản cố định, vật tư



Hạch toán và giám sát tình hình tăng giảm vật tư, công cụ dụng cụ, TSCĐ, ghi
chép vào sổ chi tiết vật tư, TSCĐ.



Cung cấp số liệu và lập báo cáo về vật tư, tài sản cố định, công cụ, dụng cụ.



Thực hiện công tác kiểm kê định kỳ, theo dõi tình hình nợ nần chi tiết cho từng
đối tượng bán.

 Nhân viên thủ quỹ.
 Có nhiệm vụ chi tiền mặt, bảo quản tiền mặt, thanh toán lương cho công nhân
viên, ghi chép sổ quỹ và báo cáo quỹ hằng ngày.
2.4.3 Tổ chức thông tin hệ thống kế toán tại công ty
Hệ thống sổ sách tại công ty
 Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy theo sổ nhật ký chung và thực hiện
trên phần mềm kế toán ERP. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc
của hình thức ghi sổ nhật ký chung. Việc sử dụng phần mềm tiết kiệm được
thời gian và chi phí, đồng thời cung cấp thông tin cho nhà quản trị một cách
nhanh chóng và kịp thời.
 Công ty không sử dụng sổ nhật ký đặc biệt nên tất cả nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đêù được ghi sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và định
khoản kế của nghiệp vụ sau đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký chung để cập
nhật vào sổ cái của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Các loại sổ :
+ Hệ thống sổ tổng hợp: Sổ nhật ký chung, sổ cái.

+ Hệ thống sổ chi tiết: Sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gởi, sổ tiền vay, sổ chi tiết

hàng hóa, sổ theo dõi TSCĐ…
- Trình tự ghi sổ kế toán: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán nhập liệu
vào phần mềm kế toán ERP sau đó kế toán sau đó phần mềm chạy ra các sổ tương
ứng
Hệ thống tài khoản công ty đang sử dụng
12


Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Hệ thống Tài Khoản công ty
đang sử dụng, báo cáo tài chính được lập và trình bày theo đúng qui định của từng
chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện của Chế độ kế toán hiện hành đang áp dụng.
Hệ thống báo cáo tại công ty
Do đặc điểm hoạt động là một Công ty Cổ Phần đã được niêm yết trên thị trường
chứng khoán. Cho nên Báo Cáo Tài Chính là một đòi hỏi hết sức cần thiết với Hội
Đồng Quản Trị và Cổ Đông. Do đó hệ thống Báo Cáo cũng đòi hỏi đáp ứng nhu cầu
của hai đối tượng chủ yếu này:
-Hàng quý lập báo cáo quản trị: Báo cáo Lãi, Lỗ
-Hàng quý lập báo cáo tài chính:
+ Bản cân đối kế toán (B01-DN)
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DN)
- Niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
Chính sách kế toán công ty đang áp dụng
- Đơn vị tiền tệ : Đồng Việt Nam
-Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền sử dụng trong kế toán

theo tỷ giá ngân hàng Nhà Nước Việt Nam quy định.
-Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền: là toàn bộ số tiền hiện có của
doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo bao gồm tiền mặt, tiền gởi ngân hàng và tiền đang
chuyển.


Hàng ngày: Căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào NKC, chuyển từ NKC vào

sổ cái theo từng nghiệp vụ. Đối với nghiệp vụ liên quan đến các đối tượng chi tiết thì
trước tiên phải từ chứng từ gốc ghi vào sổ cái và thẻ chi tiết, sau đó ghi vào nhật ký
chung.


Cuối tháng: Căn cứ vào sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết.

13


- Đối chiếu giữa các bảng tổng hợp chi tiết và SC của các TK có liên quan. Căn
cứ vào SC và các bảng tổng hợp chi tiết để lập BCĐTK và các BCTC.Cơ sở lập báo
cáo tài chính: BCTC được trình bày theo nguyên tắc giá gốc.
- Hình thức ghi sổ này có ưu điểm là rõ ràng, dễ ghi chép. Tuy nhiên việc ghi
chép dễ bị trùng lặp, công việc kế toán nhiều. Theo hình thức này thì các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời
gian phát sinh và định khoản kế toán của các nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên sổ
Nhật ký chung để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Chính sách kế toán đối với hàng tồn kho
-Nguyên tắc hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
-Phương pháp tính giá hàng tồn kho: theo giá bình quân gia quyền
Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ

- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình: Theo giá mua thực tế phát sinh
- Nguyên tắc khấu hao TSCĐ hữu hình: Theo phương pháp đường thẳng
-Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính (các khoản đầu tư ngắn hạn, dài
hạn khác):được ghi nhận theo giá gốc bao gồm giá mua cộng(+) các chi phí mua (nếu
có).
-Nguyên tắc ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Theo thực tế phát sinh và các
chuẩn mực kế toán đã ban hành theo quy định.
-Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Ghi nhận theo thực tế phát sinh và chuẩn mực
kế toán ban hành.
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính: Ghi nhận chi phí tài chính theo thực tế
phát sinh và chuẩn mực kế toán ban hành.
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
(TNDN) hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại: Theo thực tế phát sinh.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.

14


×