Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CHO PHÂN XƯỞNG MẠ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM – BIÊN HÒA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.93 MB, 131 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

**************

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CHO
PHÂN XƯỞNG MẠ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHIỆP PLUS VIỆT NAM – BIÊN HÒA

SVTH: VŨ THỊ HƯƠNG
MSSV: 09127011
GVHD: Th.S HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
Niên khoá: 2009 – 2013

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

**************

KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:



NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP CẢI THIỆN
CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CHO
PHÂN XƯỞNG MẠ TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHIỆP PLUS VIỆT NAM – BIÊN HÒA
SVTH: VŨ THỊ HƯƠNG
MSSV: 09127011
GVHD: Th.S HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
Ngành: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
XÁC NHẬN
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Th.S HUỲNH NGỌC ANH TUẤN

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2013


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KHOA: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG
HỌ VÀ TÊN SV: VŨ THỊ HƯƠNG

MSSV: 09127063

KHÓA HỌC: 2009 – 2013
1. Tên đề tài:
2. Nội dung khóa luận

-

Tìm hiểu tổng quan các công nghệ mạ hiện nay.

-

Nghiên cứu dây chuyền mạ sản phẩm tại công ty TNHH Công nghiệp Plus
Việt Nam.

-

Nghiên cứu đánh giá hiện trạng ô nhiễm môi trường và các biện pháp xử lý
tại công ty.

-

Thiết kế hệ thống xử lý khí thải và nhiệt thừa tại xưởng mạ của công ty.

-

Dự toán kinh tế cho phương án đề xuất.

3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu............................Kết thúc.........................
4. Họ và tên giáo viên hướng dẫn 1: ThS HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
5. Họ và tên giáo viên hướng dẫn 2:
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.

Ngày Tháng

Năm 2013


Ban chủ nhiệm Khoa

Ngày Tháng

Năm 2013

Giáo viên hướng dẫn

i


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tại trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM, tôi đã tích lũy được
rất nhiều kiến thức bổ ích làm hành trang bước vào đời. Nhưng hơn cả, tôi đã học được
cách sống và làm việc của Thầy, Cô và bạn bè tại trường – những người đã hết lòng
truyền đạt những kinh nghiệm sống quý báu cho tôi. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến:
-

Ban Giám Hiệu trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã tạo môi trường tốt nhất
cho tôi được học và thực hành tại trường.

-

Quý Thầy, Cô Khoa Môi trường và Tài nguyên - trường Đại Học Nông Lâm
TP.HCM đã dạy bảo tôi trong những năm học tại trường.


-

Thầy Huỳnh Ngọc Anh Tuấn đã tận tình định hướng, hướng dẫn và chỉ bảo cũng
như động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.

-

Ban lãnh đạo và toàn thể Anh, Chị công nhân viên Công ty TNHH Công nghiệp
Plus Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được thực tập và truyền đạt
cho tôi những kiến thức thực tế bổ ích.

-

Ba, Mẹ, Anh, Chị, Em và các Bạn sinh viên lớp DH09MT đã động viên, giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện khóa luận.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc mọi người Sức Khỏe, Hạnh

Phúc và Thành Đạt.

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

ii


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

TÓM TẮT KHOÁ LUẬN
Đề tài tập trung vào những mục tiêu chính sau:

-

Nghiên cứu quy trình sản xuất và thực trạng môi trường tại khu vực xưởng mạ.

-

Thiết kế hệ thống xử lý khí thải xi mạ đạt tiêu chuẩn QCVN 19:2009 BTNMT

-

Thiết kế hệ thống thông gió đạt tiêu chuẩn3733/2002/QĐ-BYT.

Để đạt được mục tiêu trên, các nội dung cần thực hiện gồm:
-

Tổng quan về khí thải ngành xi mạ và các công nghệ, thiết bị xử lý đang được áp
dụng phổ biến hiện nay.

-

Tổng quan về công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam tại KCN Biên Hòa II

-

Thông tin về hoạt động sản xuất, nhu cầu nguyên nhiên liệu và sơ đồ tổ chức hoạt
động của phân xưởng mạ.

-

Chi tiết các trang thiết bị, nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, hóa chất sử dụng

và công suất hoạt động của từng dây chuyền mạ.

-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí của nhà
xưởng do quá trình xi mạ.

-

Đánh giá các biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí đang được áp
dụng tại xưởng xi mạ.

-

Xây dựng phương án, tính toán và thiết kế hệ thống xử lý khí thải và thông gió cho
xưởng.

-

Thực hiện các bản vẽ bao gồm:
 Bản vẽ quy trình công nghệ.
 Bản vẽ sơ đồ không gian.
 Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt.
 Bản vẽ chi tiết các thiết bị sử dụng.

-

Xây dựng các biện pháp quản lý vận hành.

-


Dự toán kinh tế cho phương án đề xuất.

Phương án thiết kế:
-

Sử dụng thiết bị xử lý khí thải tháp hấp thụ với hóa chất hấp thụ là xút (NaOH) và
hút khí thải từ bể mạ ra hệ thống xử lý theo các đường ống hút và chụp hút trên
thành bể.

-

Thiết kế hệ thống thông gió bằng phương pháp lắp quạt hút mái nhà.

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

iii


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

MỤC LỤC
TRANG

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ..................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
TÓM TẮT KHOÁ LUẬN ............................................................................................ iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... vii

DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................ 1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI .................................................................................................. 2
1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI ................................................................................................. 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI ...................................................................... 3
1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................................................... 3
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ............................................................................ 3
1.5.2 Phương pháp khảo sát thực địa .............................................................................. 3
1.5.3 Phương pháp phân tích và trình bày báo cáo......................................................... 3
1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ............................................................... 3
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................... 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM – KCN
BIÊN HÒA ...................................................................................................................... 5
2.1.1 Vị trí địa lý .............................................................................................................. 5
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển [5] ....................................................................... 6
2.1.3 Điều kiện tự nhiên [14]........................................................................................... 6
2.1.4 Cơ cấu tổ chức tại Công ty ..................................................................................... 7
2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT................................................................ 9
2.2.1 Chi tiết quy trình sản xuất: ..................................................................................... 9
2.2.2 Nhu cầu nguyên liệu: ............................................................................................ 38
2.2.3 Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng ................................................................... 42
SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

iv


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa


2.3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ KHÍ THẢI NGÀNH MẠ.................... 45
2.3.1 Các nguồn phát sinh khí thải trong ngành mạ [1] ................................................ 45
2.3.2 Các vấn đề khác gây ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí trong
xưởng mạ

................................................................................................................. 46

2.3.3 Các quy trình, thiết bị thường được sử dụng trong công nghệ xử lý khí thải xi mạ

47

2.3.3.1 Biện pháp xử lý khí thải: ................................................................................... 47
2.3.3.2 Biện pháp thông gió........................................................................................... 52
Chương 3 XÂY DỰNG BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI
TRƯỜNG KHÔNG KHÍ CHO PHÂN XƯỞNG MẠ TẠI CÔNG TY TNHH CN
PLUS VIỆT NAM........................................................................................................ 55
3.1 ĐÁNH GIÁ CÁC BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ HIỆN HỮU CỦA NHÀ XƯỞNG ......................................................... 55
3.1.1 Hệ thống xử lý khí thải: ........................................................................................ 55
3.1.2 Hệ thống thông gió ............................................................................................... 58
3.2 BIỆN PHÁP CẢI TẠO HỆ THỐNG XỬ LÝ KHÍ THẢI HIỆN HỮU TẠI
XƯỞNG MẠ ................................................................................................................. 60
3.2.1 Phân tích và lựa chọn phương án thiết kế hệ thống xử lý khí thải ....................... 60
3.2.2 Tính toán các công trình đơn vị ............................................................................ 62
3.2.2.1 Vạch tuyến hệ thống hút và sơ đồ không gian ................................................... 62
3.2.2.2 Khảo sát lưu lượng của chụp hút ...................................................................... 62
3.2.2.3 Tính toán lưu lượng và chọn đường kính cho từng đoạn ống ........................... 67
3.2.2.4 Tính toán tổn thất áp suất .................................................................................. 70
3.2.2.5 Tính toán thiết bị xử lý....................................................................................... 71

3.2.2.6 Tính toán chọn quạt hút ..................................................................................... 75
3.2.3 Phân tích và lựa chọn phương án thiết kế hệ thống thông gió cho nhà xưởng .... 77
3.2.4 Tính toán các công trình đơn vị ............................................................................ 79
3.2.4.1 Tính toán nhiệt thừa tại xưởng mạ .................................................................... 79
3.2.4.2 Tính toán các công thiệt bị cho từng phương án............................................... 86

Chương 4 DỰ TOÁN KINH TẾ CHO CÁC PHƯƠNG ÁN ĐỀ XUẤTError! Bookmark not de
Chương 5 KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ...................................................................... 97
5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 97
5.2 KIẾN NGHỊ ............................................................................................................. 98
SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

v


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 99

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

vi


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ÔNKK


Ô nhiễm không khí.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

CDM

Clean Development Mechanism

GVHD

Giáo viên hướng dẫn

KLTN

Khóa luận tốt nghiệp

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam



Quy định


BYT

Bộ y tế

KCN

Khu công nghiệp

BTNMT

Bộ Tài nguyên Môi trường

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

vii


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu nguyên vật liệu sử dụng của dây chuyền mạ ............................. 38
Bảng 2.2 Danh mục các thiết bị máy móc được sử dụng trong công đoạn mạ ....... 42
Bảng 3.1 Bảng đo đạc một số thông số chất lượng môi trường không khí tại
xưởng mạ .................................................................................................................. 60
Bảng 3.2 Thống kê lưu lượng, đường kính và vận tốc các đoạn ống của dây
chuyền mạ treo Hanger. ............................................................................................ 67
Bảng 3.3 Thống kê lưu lượng, đường kính và vận tốc các đoạn ống của dây
chuyền mạ quay Barrel. ............................................................................................. 68

Bảng 3.4 Thống kê lưu lượng, đường kính và vận tốc các đoạn ống trên tuyến
ống bất lợi nhất của dây chuyền mạ dây Wire line. .................................................. 69
Bảng 3.5 Thống kê lưu lượng, đường kính và vận tốc các đoạn ống trên tuyến
ống phụ của dây chuyền mạ dây Wire line................................................................ 69
Bảng 3.6 Thống kê lưu lượng, đường kính và vận tốc các đoạn ống của dây
chuyền tẩy acid dây và nhả xi Disengage plating & Pickle line ............................... 70
Bảng 3.7 Bảng thể hiện thông số hoạt động của quạt cho từng hệ thống hút ........... 78
Bảng 3.8 Thống kê lượng nhiệt tỏa do các bể nóng trong xưởng mạ ....................... 84
Bảng 4.1 Dự toán kinh tế cho hệ thống xử lý khí thải tại dây chuyền mạ treo......... 91
Bảng 4.2 Dự toán kinh tế cho hệ thống xử lý khí thải tại dây chuyền mạ quay ....... 93
Bảng 4.3 Dự toán kinh tế cho hệ thống xử lý khí thải tại dây chuyền mạ dây,
tẩy dây acid và nhả xi ................................................................................................ 94
Bảng 4.4 Dự toán kinh tế cho hệ thống thông gió .................................................... 97

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

viii


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Vị trí của công ty TNHH CN Plus Việt Nam trong KCN Biên Hòa II ........ 5
Hình 1.2 Sơ đồ cơ cấu tổ chức toàn công ty ................................................................ 8
Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức tại xưởng mạ .......................................................................... 8
Hình 2.1 Vật tư được nhập về kho ............................................................................... 9
Hình 2.2 Vật tư được đổ ra kiểm tra ............................................................................ 9
Hình 2.3 Công nhân cho nguyên liệu vào thùng mạ.................................................. 10
Hình 2.4 Bể rửa acid .................................................................................................. 10

Hình 2.5 Bể rửa nước ................................................................................................. 10
Hình 2.6 Bể tẩy dầu nóng .......................................................................................... 11
Hình 2.7 Bể rửa nước ................................................................................................. 11
Hình 2.8 Bể rửa nước ................................................................................................. 11
Hình 2.9 Bể điện giải cuối ......................................................................................... 12
Hình 2.10 Bể rửa nước ............................................................................................... 12
Hình 2.11 Bể trung hòa .............................................................................................. 12
Hình 2.12 Bể rửa nước ............................................................................................... 13
Hình2.13 Bể mạ đồng ................................................................................................ 13
Hình 2.14 Bể rửa nước ............................................................................................... 13
Hình 2.15 Bể trung hòa .............................................................................................. 14
Hình 2.16 Bể rửa nước ............................................................................................... 14
Hình 2.17 Bể mạ Nikel .............................................................................................. 14
Hình 2.18 Bể thu hồi .................................................................................................. 15
Hình 2.19 Bể rửa nước ............................................................................................... 15
Hình 2.20 Công nhân đang lấy sản phẩm ra khỏi thùng mạ ...................................... 15
Hình 2.21 Bể thụ động 1 ............................................................................................ 15
Hình 2.22 Bể rửa nước ............................................................................................... 16
Hình 2.23 Bể thụ động 2 ............................................................................................ 16
Hình 2.24 Máy sấy ly tâm .......................................................................................... 17
Hình 2.25 Máy sấy ..................................................................................................... 17
Hình 2.26 Quá trình làm nguội sản phẩm .................................................................. 17
SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

ix


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa


Hình 2.27 Công nhân đang kiểm tra chất lượng sản phẩm........................................ 18
Hình 2.28 Máy đóng gói ............................................................................................ 18
Hình 2.29 Sản phẩm được đóng thùng ...................................................................... 18
Hình 2.30 Vật tư chưa mạ .......................................................................................... 19
Hình 2.31 Nhân viên đang kiểm tra hệ thống trước khi sản xuất .............................. 20
Hình 2.32 Công nhân đang móc vật tư vào jig .......................................................... 20
Hình 2.33 Bể tẩy dầu nóng ........................................................................................ 20
Hình 2.34 Bể rửa nước ............................................................................................... 21
Hình 2.35 Bể điện giải cuối ....................................................................................... 21
Hình 2.36 Bể rửa nước ............................................................................................... 21
Hình 2.37 Bể rửa acid ................................................................................................ 22
Hình 2.38 Bể rửa nước ............................................................................................... 22
Hình 2.39 Bể trung hòa .............................................................................................. 22
Hình 2.40 Bể rửa nước ............................................................................................... 23
Hình 2.41 Bể mạ Nikel mờ ........................................................................................ 23
Hình 2.42 Bể thu hồi .................................................................................................. 23
Hình 2.43 Bể rửa nước ............................................................................................... 24
Hình 2.44 Bể mạ Nikel bóng ..................................................................................... 24
Hình 2.45 Bể thu hồi .................................................................................................. 25
Hình 2.46 Bể rửa nước ............................................................................................... 25
Hình 2.47 Bể mạ crôm ............................................................................................... 25
Hình 2.48 Bể thụ động ............................................................................................... 26
Hình 2.49 Bể rửa nước ............................................................................................... 26
Hình 2.50 Bể rửa nước ............................................................................................... 26
Hình 2.51 Bể rửa nước ............................................................................................... 27
Hình 2.52 Máy sấy GEM CLIP ................................................................................. 27
Hình 2.53 Quá trình làm nguội .................................................................................. 27
Hình 2.54 Công nhân đang tháo sản phẩm ra khỏi jig............................................... 28
Hình 2.55 Công nhân đang kiểm tra chất lượng ngoại quan của sản phẩm .............. 28
Hình 2.56 Sản phẩm sau khi mạ ................................................................................ 29

Hình 2.57 Công nhân đang cân vật tư đầu vào .......................................................... 29
Hình 2.58 Vật tư chuẩn bị kiểm tra ........................................................................... 30
SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

x


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

Hình 2.59 Công nhân đang tẩy rỉ dây kẽm ................................................................ 30
Hình 2.60 Khung input của dây chuyền mạ............................................................... 30
Hình 2.61 Dây kẽm được luồn qua hệ thống dẫn hướng ........................................... 31
Hình 2.62 Tủ điều khiển của bể mạ dây .................................................................... 31
Hình 2.63 Bể tẩy acid ................................................................................................ 32
Hình 2.64 Bể rửa nước ............................................................................................... 21
Hình 2.65 Bể trung hòa .............................................................................................. 32
Hình 2.66 Bể mạ kẽm ................................................................................................ 33
Hình 2.67 Bể rửa nước ............................................................................................... 33
Hình 2.68 Bể thụ động ............................................................................................... 33
Hình 2.69 Bể rửa nước ............................................................................................... 34
Hình 2.70 Tủ sấy ........................................................................................................ 34
Hình 2.71 Trục output của bể mạ dây........................................................................ 34
Hình 2.72 Công nhân đang kiểm tra chất lượng sợi kẽm sau khi mạ ........................ 35
Hình 2.73 Công nhân đang bó các cuộn kẽm ............................................................ 35
Hình 2.74 Sợi kẽm sau khi mạ ................................................................................... 35
Hình 2.75 Kẽm thành phẩm đặt trên các pallet ......................................................... 36
Hình 2.76 Bể nhả xi của nhà xưởng .......................................................................... 36
Hình 2.77 Bể Chrome ................................................................................................ 37
Hình 2.78 Bể rửa nước ............................................................................................... 37

Hình 2.79 Bể Nikel 1 ................................................................................................. 37
Hình 2.80 Bể Nikel 2 ................................................................................................. 38
Hình 2.81 Hai bể rửa nước......................................................................................... 38
Hình 2.82 Thiết bị hấp phụ dạng phẳng .................................................................... 48
Hình 2.83 Thiết bị hấp phụ lớp cố định có tái sinh .................................................. 48
Hình 2.84 Sơ đồ một hệ thống hấp phụ xử lý khí thải mạ. ....................................... 49
Hình 2.85 Tháp đệm ................................................................................................. 50
Hình 2.86 Thiết bị hấp thụ có lớp đệm ngang chiều ba khâu ................................... 51
Hình 2.87 Thiết bị hấp thụ tháp phun rỗng ................................................................ 52
Hình 2.88 Các loại chụp hút thường được áp dụng trong thông gió ......................... 53
Hình 2.89 Chụp hút trên thành bể .............................................................................. 53
Hình 2.90 Một số thiết bị thông gió công nghiệp chống ăn mòn .............................. 54
SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

xi


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

Hình 3.1 Hệ thống chụp hút tại dây chuyền mạ quay được bố trí chưa hợp lý ......... 55
Hình 3.2 Các bể thụ động tại dây chuyền mạ quay không được bố trí chụp hút....... 56
Hình 3.3 Một số bể phát sinh khí thải tại dây chuyền mạ treo .................................. 56
Hình 3.4 Một số bể gây phát sinh khí thải tại dây chuyền mạ dây. .......................... 57
Hình 3.5 Các thiết bị thông gió tại xưởng ................................................................. 59
Hình 3.6 Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý khí thải mạ ............................................. 62
Hình 3.7 Kết cấu tháp xử lý khí thải mạ .................................................................... 62
Hình 3.8 Cấu tạo chi tiết và kích thước của tháp hấp thụ .......................................... 74
Hình 3.9 Một số hình ảnh về quả cầu gió hiện nay trên thị trường ........................... 78
Hình 3.10 Một số quạt lắp mái nhà phổ biến trên thị trường hiện nay ...................... 79


SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

xii


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, Việt Nam đã bước vào một giai đoạn hội nhập quốc tế sâu sắc và toàn
diện hơn bao giờ hết. Trong xu thế đổi mới và hội nhập, những năm qua đất nước ta đã
tạo dựng được những xung lực mới cho quá trình phát triển, đã đạt đượcnhiều thành
tựu về kinh tế - xã hội quan trọng. Hàng ngàn công ty, xí nghiệp mọc lên với đủ các
lĩnh vực, ngành nghề. Kinh tế, đời sống của nhân dân được cải thiện, cơ sở hạ tầng
được nâng cao. Bên cạnh những lợi nhuận, cơ hội mở ra còn rất nhiều thách thức và
khó khăn mà nước ta đã, đang và sẽ đối mặt.Đặc biệt là nỗi lo về suy thoái môi trường
và nhiều hậu quả của biến đổi khí hậu khôn lường.Ô nhiễm môi trường ở các đô thị,
khu công nghiệp, làng nghề, các lưu vực sông, các vấn đề môi trường bức xúc khác đã
trở thành những vấn đề nóng và đáng quan tâm của toàn xã hội.Vì thế, để bảo vệ môi
trường sạch đẹp hơn mỗi người phải có ý thức, cùng nhau hành động vì môi trường.
Hiện nay với sự phát triển không ngừng của xã hội, văn phòng phẩm cũng là một
nhu cầu không thể thiếu trong mọi lĩnh vực.Chính vì nhu cầu thiết yếu này, Công ty
TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam đã được thành lập để đáp ứng một phần nhu cầu
của xã hội. Một trong những ngành sản xuất quan trọng của công ty là kẹp giấy và các
dụng cụ văn phòng bằng kim loại. Song song với quá trình phát triển kinh tế, góp phần
phát triển đất nước và giải quyết việc làm, công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam
cũng rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường, giảm thiểu ô nhiễm. Với suy nghĩ

góp một phần công sức của mình trong công cuộc bảo vệ môi trường,tôi quyết định
thực hiện đề tài: ‘‘Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường
không khí cho phân xưởng mạ tại công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam –

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

1


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

Biên Hòa’’ để cùng chung tay với công ty thực hiện công cuộc bảo vệ môi trường từ
những kiến thức quý báu mà tôi đã tích lũy được trên giảng đường đại học.
Với đề tài này, tôi hi vọng nếu được thực hiện sẽ giúp cho môi trường không khí tại
xưởng xi mạ phù hợp hơn cho quá trình làm việc của công nhân trong nhà xưởng, góp
phần nâng cao năng suất lao động và bảo vệ người lao động khỏi những nguy cơ về
bệnh nghề nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Đề tài tập trung vào những mục tiêu chính sau:
-

Nghiên cứu quy trình sản xuất và thực trạng môi trường tại khu vực xưởng mạ.

-

Thiết kế hệ thống xử lý khí thải xi mạ đạt tiêu chuẩn QCVN 19:2009 BTNMT

-


Thiết kế hệ thống thông gió đạt tiêu chuẩn3733/2002/QĐ-BYT.

1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Để đạt được mục đích trên, các nội dung cần thực hiện gồm:
-

Tổng quan về khí thải ngành xi mạ và các công nghệ, thiết bị xử lý đang được áp
dụng phổ biến hiện nay.

-

Tổng quan về công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam tại KCN Biên Hòa II

-

Thông tin về hoạt động sản xuất, nhu cầu nguyên nhiên liệu và sơ đồ tổ chức hoạt
động của phân xưởng mạ.

-

Chi tiết các trang thiết bị, nguyên liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, hóa chất sử dụng
và công suất hoạt động của từng dây chuyền mạ.

-

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng môi trường không khí của nhà
xưởng do quá trình xi mạ.

-


Đánh giá các biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí đang được áp
dụng tại xưởng xi mạ.

-

Xây dựng phương án, tính toán và thiết kế hệ thống xử lý khí thải và thông gió cho
xưởng.

-

Thực hiện các bản vẽ bao gồm:
 Bản vẽ quy trình công nghệ.
 Bản vẽ sơ đồ không gian.
 Bản vẽ mặt bằng, mặt cắt.
 Bản vẽ chi tiết các thiết bị sử dụng.

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

2


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

-

Xây dựng các biện pháp quản lý vận hành.

-


Dự toán kinh tế cho phương án đề xuất.

1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ĐỀ TÀI

- Đối tượng: đề tài tập trung vào các vấn đề môi trường tại phân xưởng mạ của
Công ty TNHH CN Plus Việt Nam
-

Phạm vi nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu, thiết kế hệ thống xử lý khí thải và
hệ thống thông gió cho dây chuyền mạ.

1.5 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
1.5.1 Phương pháp nghiên cứu tài liệu
-

Nghiên cứu tài liệu về các công nghệ xi mạ và xử lý khí thải xi mạ hiện nay.

-

Các văn bản pháp luật về môi trường có liên quan.

-

Tài liệu của công ty về cơ cấu tổ chức, quy trình sản xuất, sản phẩm, hoạt động
kinh doanh và nhu cầu nguyên vật liệu của công ty.

-

Các số liệu về hiện trạng môi trường của công ty.


-

Nghiên cứu công nghệ và các thiết bị đang áp dụng tại công ty và các công ty cùng
ngành sản xuất.

1.5.2 Phương pháp khảo sát thực địa
-

Tiến hành khảo sát thực tế về quy trình sản xuất của công ty.

-

Khảo sát được chính xác kích thước và vị trí của các loại máy móc, thiết bị bố trí
trong nhà xưởng, xác định công suất và lưu lượng khí thải từ các bể xi mạ.

-

Tìm hiểu thực tế các nguồn phát sinh ô nhiễm và nhiệt thừa tại xưởng.

-

Quan sát và nắm bắt được quy trình công nghệ xử lý đang áp dụng tại xưởng. Các
thiết bị, công suất, ưu điểm và nhược điểm của công nghệ hiện hữu..

1.5.3 Phương pháp phân tích và trình bày báo cáo
-

Thống kê và tính toán các số liệu thu thập được.

-


Sử dụng phần mềm Microsoft Exel để tính toán và vẽ biểu đồ.

-

Sử dụng công cụ Word đề soạn thảo văn bản.

-

Sử dụng phần mềm Autocad để lập bản vẽ thiết kế.

1.6 Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

- Ô nhiễm môi trường không khí hiện nay đang là một trong vấn đề nhức nhối.
Việc sản xuất công nghiệp là một trong những nguyên nhân chính gây phát
SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

3


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

thải lượng lớn chất ô nhiễm, đặc biệt là tại những khu công nghiệp. Kết quả
của đề tài sẽ góp phần giảm phát thải khí ô nhiễm ra môi trường xung quanh
và mở ra hướng lựa chọn cho vấn đề xử lý khí thải ngành mạ.
Đề tài sẽ góp phần xây dựng môi trường làm việc phù hợp hơn cho người lao động.
Từ đó, có thể tăng năng suất lao động và giảm các nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp cho
công nhân. Đồng thời, cũng giúp công ty thực hiện tốt các chính sách về môi trường
của nhà nước…


SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

4


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP PLUS VIỆT NAM –
KCN BIÊN HÒA
2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty tọa lạc tại số 3, Đường 1A, khu công nghiệp Biên Hòa II, Đồng Nai. Khu
công nghiệp Biên Hòa II được đầu tư và quản lý bởi Công ty Cổ phần Sonadezi Long
Bình. Với vị trí thuận lợi trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: gần quốc lộ, cảng,
sân bay, dễ thu hút lao động, có cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, Khu công nghiệp Biên Hòa
II luôn là lựa chọn hàng đầu của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Hình 1.1 Vị trí của công ty TNHH CN Plus Việt Nam trong KCN Biên Hòa II

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

5


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển [5]

Công ty TNHH CN Plus Việt Nam (Plus Vietnam Industrial CO., LTD) - gọi tắt là
PVI hay Plus Việt Nam - là một công ty con thuộc Tập đoàn sản xuất các dụng cụ và
thiết bị phục vụ cho văn phòng thuộc Nhật Bản – Plus Corporation, được thành lập từ
năm 1947.
Từ tháng 5 - 1995, Plus Corporation đã đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất văn
phòng phẩm tại Việt Nam với số vốn pháp định là 2.300.000 USD. Số nhân viên tham
gia vào sản xuất lúc này là 98 người.
Từ năm 2003, Plus Việt Nam tiếp tục mở rộng sản xuất, số vốn đầu tư cho nhà máy
lúc này là 3.739.900 USD, số nhân viên tham gia vào sản xuất là khoảng 750 người.
Cũng từ năm 2003, Plus Việt Nam thúc đẩy mạnh hơn nữa việc cung cấp các sản phẩm
có chất lượng cao vào thị trường nội địa phục vụ cho người tiêu dung Việt Nam.
Tổng vốn đầu tư hiện nay là 6.680.000 USD, số nhân viên hiện nay của công ty là
2000 người, tại 2 nhà máy:
-

Trụ sở chính - nhà máy: Số 03, đường 1A, khu công nghiệp Biên Hoà II, Đồng Nai
- Việt Nam.

-

Nhà máy Nhơn Trạch: Lô T1, đường số 3 & 10, khu công nghiệp Nhơn Trạch Hiệp
Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai - Việt Nam.
Sản phẩm chính của Công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam là các văn phòng

phẩm như: Các loại bấm kim (Stapler), các loại dụng cụ văn phòng dùng để xoá
(Correction Tape), các loại dụng cụ văn phòng dùng để dán (Glue Tape), các loại kim
bấm (Staples), các loại File dùng để đựng hồ sơ và những sản phẩm khác.
Toàn bộ sản phẩm của công ty được sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao từ
Nhật Bản, dây chuyền sản xuất khép kín từ vật liệu thô đến thành phẩm, sản phẩm
được kiểm soát chất lượng chặt chẽ, 100% sản phẩm trước khi đưa ra thị trường đều

được kiểm tra chất lượng.
Hầu hết sản phẩm được xuất khẩu đi các nước trên thế giới như: Nhật, Mỹ, Châu
Âu, Đài Loan chiếm 95%. Hiện công ty đang nổ lực thúc đẩy thị trường nội địa cao
hơn 5%.
2.1.3 Điều kiện tự nhiên [14]
-

Nhiệt độ

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

6


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

Đồng Nai nằm ở vùng vĩ độ thấp, nhận được nguồn năng lượng bức xạ mặt trời khá
dồi dào. Đó là nhân tố quan trọng quy định chế độ nhiệt quanh năm luôn ở mức cao.
Nhiệt độ không khí trung bình năm ở Đồng Nai từ 25,7 – 26,7oC.
-

Chế độ gió
Tại mỗi địa phương hướng và tốc độ gió không đồng nhất, do ảnh hưởng của địa

hình. Hướng gió thịnh hành trong năm ở Biên Hòa là hướng Nam – Tây Nam (tần suất
12,6 – 11%). Nhưng nhìn chung, tần suất lặng gió là cao nhất.
Tốc độ gió trung bình ngày thông thường 1,5 – 3m/s. Hàng ngày gió thể hiện khá
rõ tính chất của gió đất – biển, mạnh hơn từ khoảng 10 – 19 giờ và ban đêm phần lớn
lặng gió.

Tốc độ gió trung bình năm từ 1,3 – 2,8 m/s. Nhưng tại thời kì đầu và giữa mùa mưa
thường có những ngày mưa giông kèm theo gió mạnh.
-

Chế độ mưa và độ ẩm
Chế độ mưa: Lượng mưa ở khu vực Đồng Nai chịu tác động chính của hoàn lưu

gió mùa và đại hình. Lượng mưa hằng năm phân bố theo không gian thể hiện rõ rệt
ảnh hưởng của địa hình. Nhìn chung, phân bố lượng mưa ở Đồng Nai giảm dần từ Bắc
xuống Nam và từ giữa ra hai bên Đông Tây. Mùa mưa thường bắt đầu vào giữa tháng
4 và kết thúc vào giữa tháng 10, tổng lượng mưa từ 1.500 – 2.400 mm, chiếm 86 -88%
tổng lượng mưa trong năm.
Độ ẩm: Độ ẩm tại tỉnh Đồng Nai biến đổi rõ rệt theo mùa. Độ ẩm tương đối của
không khí trung bình năm từ 80 – 82%. Độ ẩm trung bình mùa khô từ 74 -77%,
thường thấp nhất vào tháng 2 hoặc 3. Độ ẩm trung bình mùa mưa từ 86 – 87%, thường
đạt trị số lớn nhất vào tháng 9.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức tại Công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại Công ty TNHH Công nghiệp Plus Việt Nam và tại xưởng
mạ được thể hiện ở Hình 1.2. 1.3

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

7


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức toàn công ty.


Hình 1.3 Sơ đồ tổ chức tại xưởng mạ

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

8


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

2.2 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
2.2.1 Chi tiết quy trình sản xuất:
Hiện tại, xưởng mạ của công ty được chia thành 3 dây chuyền công nghệ để mạ
nhiều loại sản phẩm khác nhau.
-

Line quay Barrel
Chức năng của dây chuyền mạ này là dùng để mạ những ghim kẹp GEM CLIP sau

khi đã được cắt uốn ở phân xưởng trước.
Quy trình chi tiết của dây chuyền mạ quay:
STT

Tên công

Hình ảnh minh họa

đoạn

Chi tiết công đoạn

Vật tư là những
ghim kẹp sau khi
đã cắt uốn được

1

nhập về từ kho với

Nhận vật tư

tên vật tư, mã vật
tư và số lượng
được tham chiếu
Hình 2.1 Vật tư được nhập về kho

theo phiếu nhập
hàng
Nguyên liệu được
kiểm tra đầu vào

2

để loại bỏ những

Kiểm tra đầu

ghim kẹp bị biến

vào


dạng, rỉ sét hoặc
nguyên liệu lẫn vật
Hình 2.2 Vật tư được đổ ra kiểm tra lạ

Xác nhận
3

trước khi sản
xuất

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

Kiểm tra máy móc
thiết bị sản xuất và
nồng độ, thể tích
hóa chất trong bể

9


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

STT

Tên công

Hình ảnh minh họa

đoạn


Chi tiết công đoạn
mạ theo tiêu chuẩn
quản lý công đoạn
của line Barrel

Nguyên

4

liệu

sẽ

được công nhân

Bỏ vật tư vào

cho vào thùng mạ

thùng

với khối lượng là
14 kg
Hình 2.3 Công nhân cho nguyên
liệu vào thùng mạ
Tẩy lớp dầu mỡ
bám trên bề mặt
vật liệu mạ trong
15  2 phút;


5

Rửa acid

hóa

chất sử dụng là
HCl; thể tích bồn
1100L; nồng độ
Hình 2.4 Bể rửa acid

của dung dịch là
225  25g/L
Rửa

nước

với

lượng nước cung
cấp phải chảy tràn
6

và chất lượng nước

Rửa nước

tốt, không bị vẩn
đục để rửa sạch

acid bám trên bề
Hình 2.5 Bể rửa nước

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

mặt vật liệu mạ

10


Nghiên cứu đề xuất biện pháp cải thiện chất lượng môi trường không khí cho phân xưởng mạ tại công
ty TNHH CN Plus Việt Nam – Biên Hòa

STT

Tên công

Hình ảnh minh họa

đoạn

Chi tiết công đoạn
Vật tư được tẩy
dầu

nóng

lượng

hóa


khoảng
7

với
chất

1300

L;

nồng độ 65  10

Tẩy dầu nóng

g/L; ở nhiệt độ
40 15
0 C
o

Hình 2.6 Bể tẩy dầu nóng

;trong

thời gian từ 3 – 8
phút
Rửa

nước


với

lượng nước cung
cấp phải chảy tràn
8

Rửa nước

và chất lượng nước
tốt, không bị vẩn
đục để rửa sạch bề
Hình 2.7 Bể rửa nước

9

Rửa nước

mặt vật liệu mạ

Như trên

Hình 2.8 Bể rửa nước

SVTH: Vũ Thị Hương – MSSV: 09127063

11


×