Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

tuan 19,20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.88 KB, 24 trang )

Ngữ văn 8
Tuần 20
Tiết 73 -74
Ngày soạn: 02/01/2009
Ngày dạy: 06/01/2009
Văn bản
nhớ rừng
( Thế Lữ)
A- Mục tiêu:
- Học sinh cảm nhận đợc niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái
thực tại tù túng, tầm thờng, giả dối đợc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở
vờn bách thú.
- Học sinh thấy đợc bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ.
- Giáo dục lòng yêu nớc qua bài thơ ''Nhớ rừng'', yêu tự do.
B Phơng tiện:
- Giáo viên: Chuẩn bị bài soạn ; tài liệu tham khảo ;
- Học sinh: tìm hiểu bài thơ; soạn bài.
C Tiến trình :
1- Kiểm tra bài cũ :
? Đọc một đoạn thơ trong bài ''Hai chữ nớc nhà'' mà em thích.
? Em hiểu gì về tâm trạng của ngời cha trong bài thơ trên.
2- Giới thiệu :
Thơ mới lúc đầu dùng để gọi tên 1 thể thơ: thơ tự do. Nó ra đời khoảng sau năm 1930,
các thi sĩ trẻ xuất thân ''Tây học'' lên án thơ cũ (thơ Đờng luật khuôn sáo, trói buộc) .
Sau thơ mới không còn chỉ để gọi thể thơ tự do mà chủ yếu dùng để gọi 1 phong trào
thơ có tính chất lãng mạn tiểu t sản bột phát (1932 - 1945). Thế Lữ là nhà thơ có công
đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới lúc ra quân. Bài thơ ''Nhớ rừng'' có ảnh hởng vang
dội một thời.
3- Bài mới :
- Học sinh đọc sách giáo khoa ;
? Em hiểu gì về Thế Lữ .


Yêu cầu học sinh nêu tiểu sử, sự
nghiệp sáng tác theo SGK.
? Vị trí của bài thơ ''Nhớ rừng''
- Học sinh nhận biết.
- Giáo viên giới thiệu: thể thơ 8 chữ
là một sáng tạo của thơ mới trên cơ
sở kế thừa thơ 8 chữ (hay hát nói
truyền thống)
- Đọc chính xác, có giọng điệu phù
hợp với nội dung cảm xúc của mỗi
đoạn thơ: đoạn thì hào hùng, đoạn
uất ức .
I- Tìm hiểu chung:
1. Tác giả .
- (1907 - 1989) tên thật Nguyễn Thứ Lễ, quê Bắc
Ninh là nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới.
2. Tác phẩm .
- Đây là bài thơ tiêu biểu của tác giả, tác phẩm
góp phần mở đờng cho sự thẵng lợi của thơ mới.
II - Đọc - hiểu văn bản .
1. Đọc :
- Học sinh nhắc lại một số chú thích: ngạo mạn,
oai linh, sơn lâm, cả, ...
188
Ngữ văn 8
- Giáo viên đọc mẫu .
- Học sinh đọc bài thơ.
? Cần đọc bài thơ với giọng nh thế
nào cho phù hợp.
- Giáo viên kiểm tra việc đọc chú

thích của học sinh nhất là các từ
Hán Việt, từ cổ.
? Bài thơ có mấy đoạn.
? ý mỗi đoạn.
- Giáo viên chốt bố cục
* Ba phần:
+ Đoạn 1, đoạn 4
+ Đoạn 2, đoạn 3
+ Đoạn 5
? Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt
trong cũi sắt đợc biểu hiện qua
những từ ngữ nào.
- Học sinh đọc lại đoạn 1 và 4.
? Đó là tâm trạng gì.
* Tâm trạng của con hổ khi nằm
trong cũi sắt: khổ cực, nhục nhã,
bất bình.
? Hoạt động hiện tại của nó là gì.
? Nhng thực chất trong lòng nó chất
chứa những điều gì.
? Nhận xét về nghệ thuật.
* Nghệ thuật tơng phản giữa bên
ngoài buông xuôi và cảm xúc hờn
căm trong lòng con hổ.
? Vì sao con hổ có tâm trạng ấy.
? Cảnh vờn bách thú hiện ra dới cái
nhìn của con hổ nh thế nào.
? Vì sao cảnh đó lại ''không đời nào
thay đổi''
* Cảnh giả dối, tầm thờng do con

2. Bố cục:
- Bài thơ có 5 đoạn .
+ Đoạn 1 và đoạn 4 cảnh con hổ ở vờn bách thú .
+ Đoạn 2 và đoạn 3 con hổ ở chốn giang sơn
hùng vĩ
+ Đoạn 5: con hổ khao khát giấc mộng ngàn.
3. Phân tích :
a. Con hổ ở vờn bách thú .
+ Gặm một khối căm hờn trong cũi sắt
+ Bị nhục nhằn tù hãm.
+ Làm trò lạ mắt, đồ chơi.
=> Đang đợc tung hoành mà giờ đây bị giam
hãm trong cũi sắt => nỗi khổ.
=> bị biến thành thứ đồ chơi => nỗi nhục.
+ Chịu ngang bầy ... bọn gấu
..... cặp báo .
=> bị ở chung với những kẻ tầm thờng, thấp
kém, nỗi bất bình.
- Nằm dài trông ngày tháng dần qua:
=> không có gì thoát khỏi môi trờng tù túng
nên nó đánh buông xuôi bất lực .
- Khối căm hờn: cảm xúc hờn căm kết đọng
trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có
cách nào giải thoát.
+ Nghệ thuật : tơng phản giữa hình ảnh bên
ngoài và nội tâm của con hổ .
=> Vì nó chán ghét cuộc sống tù túng, khao
khát tự do.
- Hoa chăm, cỏ xén, lối phẳng, cây trồng...
- Dải nớc đen giả suối ...

- ... mô gò thấp kém; ... học đòi bắt chớc.
=> Cảnh đáng chán, đáng khinh, đáng ghét.
- Tất cả chỉ là ngời tạo, do bàn tay con ngời
sửa sang, tỉa tót nên nó rất đơn điệu, nhàm tẻ,
giả dối, tầm thờng chứ không phải thế giới của
tự nhiên, mạnh mẽ, bí hiểm.
189
Ngữ văn 8
ngời tạo nên, đáng chán, khinh,
ghét.
? Nhận xét về giọng thơ, về nghệ
thuật sử dụng từ ngữ, nhịp thơ.
? Tác dụng của những biện pháp ấy.
* Giọng giễu nhại, liệt kê, nhịp
ngắn

thái độ khinh miệt của
con hổ.
? Cảnh vờn bách thú và thái độ của
con hổ có gì giống với cuộc sống,
thái độ của ngời Việt Nam đơng
thời.
- Yêu cầu học sinh thảo luận và
báo cáo kết quả, nhận xét
- Giáo viên đánh giá.
? Cảnh sơn lâm đợc miêu tả qua
những chi tiết nào.
- Học sinh đọc đoạn 2 và đoạn 3.
* Núi rừng đại ngàn, phi thờng,
hùng vĩ, bí ẩn.

? Đó là cảnh có đặc điểm gì .
? Hình ảnh chúa tể muôn loài hiện
lên nh thế nào.
? Nhận xét về từ ngữ miêu tả, nhịp
thơ
* Nhịp thơ ngắn, câu thơ sống
động giàu chất tạo hình.
* Trên cái phông nền núi rừng
hùng vĩ đó, con hổ hiện ra với vẻ
đẹp oai phong lẫm liệt, vừa uy
nghi dũng mãnh, vừa mềm mại,
uyển chuyển.
? ở khổ 3, cảnh rừng ở đây là cảnh
của những thời điểm nào.
? Cảnh sắc mỗi thời điểm đó có gì
nổi bật.
* Tác giả miêu tả bức tranh tứ
bình đẹp lộng lẫy, núi rừng hùng
vĩ, tráng lệ.
=> Giọng thơ giễu nhại, sử dụng một loạt từ ngữ
liệt kê liên tiếp, ngắt nhịp ngắn, dồn dập => thể
hiện sự chán chờng, khinh miệt.
* Cảnh tù túng đó chính là thực tại xã hội đơng
thời đợc cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn.
Thái độ ngao ngán, chán ghét cao độ đối với
cảnh vờn bách thú của con hổ cũng chính là thái
độ của họ đối với xã hội .
b. Nỗi nhớ thời oanh liệt .
- Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, nguồn hét núi,
thét khúc trờng ca dữ dội...

+ Điệp từ ''với'', các động từ chỉ đặc điểm của
hành động
=> gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng đại
ngàn, cái gì cũng lớn lao phi thờng, bí ẩn.
- Ta bớc chân lên dõng dạc, đờng hoàng, lợn
tấm thân ...Vờn bóng ...
... đều im hơi.
=>Từ ngữ gợi hình dáng, tính cách con hổ
(giàu chất tạo hình) diễn tả cảm xúc vẻ đẹp vừa
uy nghi, dũng mãnh vừa mềm mại, uyển chuyển
của chúa sơn lâm
- Nhịp thơ ngắn, thay đổi .
- Những đêm, những ngày ma, những bình minh,
những chiều.
- Đêm vàng, ngày ma chuyển bốn phơng ngàn,
bình minh cây xanh bóng gội, chiều lênh láng
máu sau rừng ...
=> Thiên nhiên rực rỡ, huy hoàng, tráng lệ.
- Ta say mồi ... tan- Ta lặng ngắm ...
- Tiếng chim ca ...- Ta đợi chết ...
=> Điệp từ ''ta''; con hổ uy nghi làm chúa tể.
=> Cảnh thì chan hoà ánh sáng, rộn rã tiếng
190
Ngữ văn 8
? Giữa thiên nhiên ấy con hổ đã
sống một cuộc sống nh thế nào.
? Nhận xét về nghệ thuật của khổ
thơ.
* Điệp ngữ, câu hỏi tu từ ... làm
hiện lên con hổ uy nghi, kiêu hùng,

lẫm liệt nhng cũng thật đau đớn.
? Khổ 1, 4 và khổ 2, 3 có đặc điểm
gì đặc biệt.
? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy.
* Nghệ thuật tơng phản giữa hiện
thực và hồi ức. Đó cũng là tâm
trạng của nhà thơ, của nhân dân
VN đơng thời .
- Học sinh đọc khổ 5 của bài.
? Giấc mộng ngàn của con hổ hớng
về một không gian nh thế nào.
* Giấc mộng của con hổ hớng về
không gian hùng vĩ. Đó là nỗi nhớ
tiếc cuộc sống tự do. Đó cũng là
khát vọng giải phóng của ngời dân
mất nớc.
? Câu cảm thán mở đầu đoạn và kết
đoạn có có ý nghĩa gì.
? Từ đó giấc mộng ngàn của con hổ
là một giấc mộng nh thế nào.
? Nỗi đau đó phản ánh khát vọng gì
của con hổ.
- Tổ chức học sinh thảo luận(2') và
báo cáo kết quả..
? ''Nhớ rừng'' là một trong những
bài thơ tiêu biểu của thơ lãng
mạn ,em thấy bài thơ có những đặc
điểm mới nào so với thơ Đờng (gợi
ý: về nhịp, hình ảnh thơ, giọng thơ,

cảm xúc)
* Bút pháp lãng mạn, đầy truyền
cảm.
? Nội dung văn bản.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm bài
chim, cảnh thì dữ dội. ... cảnh nào cũng hùng vĩ,
thơ mộng và con hổ cũng nổi bật, kiêu hùng, lẫm
liệt.
=> Điệp ngữ, câu hỏi tu từ: nào đâu, đâu
những, ...
=> Tất cả là dĩ vãng huy hoàng hiện lên trong
nỗi nhớ đau đớn của con hổ và khép lại bằng
tiếng than u uất Than ôi ! .
* Nghệ thuật tơng phản đặc sắc, đl gay gắt
giữa thực tại và niềm khao khát tự do mãnh liệt
của nhân vật trữ tình.
Đó cũng là tâm trạng của nhà thơ lãng mạn và
của ngời dân Việt Nam mất nớc trong hoàn
cảnh nô lệ nhớ lại thời oanh liệt chống ngoại
xâm của dân tộc.
c. Khao khát giấc mộng ngàn (khổ 5).
+ Oai linh, hùng vĩ, thênh thang
+ Nhng đó là không gian trong mộng (nơi ta
không còn đợc thấy bao giờ)
- Bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ cuộc sống chân thật tự
do.
- Mãnh liệt to lớn nhng đau xót, bất lực. Đó là
nỗi đau bi kịch.
=> khát vọngđợc sống chân thật, cuộc sống

của chính mình, trong xứ xở của chính mình.
Đó là khát vọng giải phóng, khát vọng tự do.
4. Tổng kết:
a. Nghệ thuật.
+ Số câu, chữ không hạn định, vần không bắt
buộc cố định.
+ Tràn đầy cảm hững lãng mạn: mạch cảm xúc
sôi nổi, cuồn cuộn tuôn trào.
+ Hình tợng thích hợp là biểu tợng để thể hiện
chủ đề (giống bài ''Bánh trôi nớc'')
+ Hình ảnh giàu chất tạo hình, hùng vĩ tráng lệ.
+ Ngôn ngữ và nhạc điệu phong phú. Giọng thơ
khi u uất, bực dọc khi say sa hùng tráng.
b. Nội dung .
* Ghi nhớ: SGK.
191
Ngữ văn 8
thơ.
? Chứng minh nhận xét của nhà phê
bình văn học Hoài Thanh(sgk )
VD : đoạn nói về sự tù túng, tầm th-
ờng, giả dối trong cảnh vờn bách
thú.
? Phơng thức biểu đạt .
- Chán ghét thực tại tầm thờng, tù túng
- Khao khát tự do mãnh liệt.
III- Luyện tập:
- Đó là sức mạnh của cảm xúc.
- Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt là yếu
tố quan trọng hàng đầu. Từ đó kéo theo sự phù

hợp của hình thức câu thơ.
- ở đây cảm xúc phi thờng kéo theo những chữ
bị xô đẩy.
- Biểu cảm gián tiếp : con hổ => con ngời.
4. Củng cố:
- Đọc diễn cảm từ khổ 1 => khổ 4
? Nhắc lại nội dung và nghệ thuật của đoạn 1 - 4, đoạn 2 - 3
D - Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng từ khổ 1 đến hết khổ 4.
-Nắm đợc nội dung và nghệ thuật của 4 khổ thơ trên.
- Soạn bài Quê hơng theo nội dung hớng dẫn sách giáo khoa .
-----------------------------------------------------------------
Tuần 20
Tiết 75
Ngày soạn: 02/01/2009
Ngày soạn: 07/01/2009
192
Ngữ văn 8

Tiếng Việt
câu nghi vấn

A- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các
kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: dùng để hỏi.
B- Phơng tiện :
- Giáo viên:tích hợp với cấp tiểu học nâng cao mục đích phát ngôn, giấy trong ghi ngữ
liệu phần I và câu phân biệt, máy chiếu.
- Học sinh: nhớ lạikiểu câu nghi vấn đã học ở tiểu học.

C Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ :
? Dấu hiệu nhận biết câu hỏi em đã học ở tiểu học.
2- Giới thiệu :
3- Bài mới :
? Trong đoạn trích trên câu nào là câu
nghi vấn.
- Học sinh gạch chân dới các câu:
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là
câu nghi vấn.
- Giáo viên khoanh tròn trên giấy trong
những từ nghi vấn.
* Trong các câu nghi vấn có chứa các từ
nghi vấn.
* Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng
dấu chấm hỏi.
? Những câu nghi vấn trên dùng để làm
gì.
* Câu nghi vấn dùng để hỏi.
? Hãy đặt các câu nghi vấn (làm việc
theo nhóm) viết lên giấy nháp.
- Giáo viên đánh giá và chữa.
? Vậy thế nào là câu nghi vấn, chức năng.
I- Đặc điểm hình thức và chức năng
chính .
1. Ví dụ:
- gạch chân dới các câu:
+ sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm
không ?
+ Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn

khoai ?
+ Hay là u thơng chúng con đói quá ?
2. Nhận xét:
- Dấu chấm hỏi, những từ nghi vấn: có .. .
không; (làm) sao, hay (là).
- Để hỏi (bao gồm cả tự hỏi nh câu: ''Ngời
đâu gặp gỡ làm chi,
Trăm năm biết có duyên gì hay không ?'')
- Học sinh thi đặt theo nhóm và báo cáo.
- Nhóm khác nhận xét.
3. Kết luận.
- So sánh
+Tôi không biết nó
ở đâu.
+ Nó ở đâu ?
193
Ngữ văn 8
- Học sinh khái quát.
- Học sinh đọc ghi nhớ
? Cách viết câu nghi vấn.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh so sánh
các cặp câu.
* Chú ý:
- Phân biệt câu có từ nghi vấn nhng
không phải là câu nghi vấn.
- Phân biệt từ nghi vấn và từ phiếm
định.
? Xác định câu nghi vấn trong những
đoạn trích sau.
? Những đặc điểm hình thức nào cho biết

đó là câu nghi vấn.
? Xét các câu và trả lời câu hỏi; Căn cứ
vào đâu để xác định những câu trên là
câu nghi vấn.
- Cho học sinh thay từ hoặc vào vị trí từ
''hay'' để nhận xét.
? Có thể đặt dấu chẫm hỏi ở cuối những
câu sau đợc không ? Vì sao.
- Giáo viên lu ý học sinh phân biệt từ
phiếm định và từ nghi vấn.
? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai
câu:
+ Anh có khoẻ không ?
+ Anh đã khoẻ cha ?
+ Chúng ta không
thể nói tiếng ta đẹp
nh thế nào.
(có chứa từ nghi
vấn nhng không
phải là câu nghi
vấn)
+Ai biết ?
+ Nó tìm gì ?
+ Cá bán ở đâu ?
+ Tiếng ta đẹp
nh thế nào .
+ Ai cũng biết.
+ Nó không tìm
gì cả.
+ ở đâu cũng bán

cá.
II - Luyện tập :
1. Bài tập 1:
a) Chị khất tiền su ... phải không ?
b) Tại sao con ngời lại phải khiêm tốn nh
thế ?
c) Văn là gì ? Chơng là gì ?
d) Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không.
2. Bài tập 2:
- a, b, c: có từ ''hay không'' (từ ''hay'' cũng
có thể xuất hiện trong các câu khác, nhng
riêng trong câu nghi vấn từ hay không thể
thay thế bằng từ hoặc đợc. Nếu thay từ hay
trong câu nghi vấn bằng từ hoặc thì câu trở
nên sai ngữ pháp hoặc biến thành một câu
khác thuộc kiểu câu trần thuật và có ý
nghĩa khác hẳn ).
3. Bài tập 3:
- Không vì đó không phải là câu nghi vấn
+ Câu a và b có các từ nghi vấn nh: có ..
không, tại sao nhng những kết cấu chứa
những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ
trong 1 câu.
+ Trong câu c, d thì: nào (cũng), ai (cũng)
là những từ phiếm định
. Lu ý: Những cụm từ ai cũng, gì cũng, nào
cũng, sao cũng, đâu cũng, bao giờ cũng, ...

ý nghĩa khẳng định tuyệt đối, chứ
không phải là câu nghi vấn.

4. Bài tập 4.
- Khác nhau về hình thức: có ... không,
đã ... cha.
- Khác nhau về ý nghĩa: Câu thứ hai có giả
194
Ngữ văn 8
- Giáo viên cho học sinh 4 câu sau và
yêu cầu học sinh phân biệt đúng sai.
định là ngời đợc hỏi trớc đó có vấn đề sức
khoẻ, còn câu 1 thì không có giả định này.
+ Cái áo này có cũ lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã cũ lắm cha ? (Đ)
+ Cái áo này có mới lắm không ? (Đ)
+ Cái áo này đã mới lắm cha ? (S)
4 - Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ của bài; khái niệm câu nghi vấn, cách viết.
D - Hớng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 5, 6 SGK tr13;
- Xem trớc bài ''câu nghi vấn'' (tiếp theo) theo nội dung sách giáo khoa .
-------------------------------------------------------

Tuần 21
Tiết 76
Ngày soạn: 02/01/2009
Ngày dạy: 13/01/2009
195
Ngữ văn 8
Tập làm văn
viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh


A- Mục tiêu:
- Học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
- Học sinh biết vận dụng các cách trình bày nội dung đoạn văn đã học để viết đoạn văn
trong văn bản thuyết minh.
B Phơng tiện :
- Giáo viên: xem lại kiến thức về đoạn văn, câu chủ đề, tham khảo sách: Thực hành
TLV Thuyết Minh .
- Học sinh: xem trớc bài ở nhà.
C Tiến trình :
1 - Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại các phơng pháp đợc sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Khái niệm đoạn
văn ? Câu chủ đề.
? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì.
2- Giới thiệu :
3 - Bài mới :
? Vai trò của đoạn văn .
? Cấu tạo đoạn văn.
? Cách sắp xếp các đoạn văn trong văn
bản.
? Gọi học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh đọc đoạn văn a và b phần
(1) mục I (SGK) tr14.
? Nêu cách sắp xếp các câu trong
đoạn văn (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề
và các câu giải thích, bổ sung)
- Gợi ý:
? Đoạn văn(a) đâu là câu chủ đề ? Các
câu sau hớng về nó nh thế nào.
* Câu 1 là câu chủ đề.

* Các câu sau bổ sung thông tin làm
rõ ý câu chủ đề. câu nào cũng nói về
nớc.
? Tìm câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề
trong đoạn văn (b).
? Vai trò của các câu tiếp theo.
* Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. Các
câu sau cung cấp thông tin về đối t-
I- Đoạn văn trong văn bản thuyết minh :
1- Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh:
- Đoạn văn là bộ phận của bài văn, viết tốt
đoạn văn => làm bài tốt.
- Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lên.
- Các đoạn văn đợc sắp xếp theo thứ tự nhất
định.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Đối với câu (a):
+ Câu 1 là câu chủ đề,
+ Câu 2 cung cấp thông tin về lợng nớc ngọt ít
ỏi,
+ Câu 3 cho biết lợng nớc ấy bị ô nhiễm,
+ Câu 4 nêu sự thiếu nớc ở các nớc trên thế
giới thứ ba.
+ Câu 5 nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân
số thế giới thiếu nớc.
=> Nh vậy các câu sau bổ sung thông tin làm
rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nớc.
- Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b) là :
Phạm Văn Đồng .

+ Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về
Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các họat động
đã làm.
196

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×