Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP quốc tế việt nam chi nhánh hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.74 KB, 60 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH
TP.HCM
Ngành: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: TS.NGUYỄN NGỌC ẢNH
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN HỒ LÊ CÔNG
MSSV: 1211190219

Lớp: 12DTNH08

TP Hồ Chí Minh, 2016
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu này được thu
thập từ ngân hàng VIB TP.HCM chi nhánh 3/2. Không sao chép dưới bất kỳ hình thức
nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về lời cam đoan này.

TP.HCM, ngày 25 tháng 5 năm 2016
Ký tên


Nguyễn Hồ Lê Công

ii


LỜI CẢM ƠN
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong trường Đại học
Công Nghệ TP. HCM nói chung và các thầy cô giáo trong khoa Kế toán – Tài chính
Ngân hàng nói riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Ngọc Ảnh đã nhiệt
tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Trong quá
trình làm báo cáo môn học, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý thầy cô bỏ qua. Đồng
thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo
không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp
của thầy để học hỏi thêm được nhiều kinh nghiệm.

Trân trọng.

TP. HCM , ngày 25 tháng 05 năm 2016

iii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TMCP

Thương mại cổ phần


NHNN

Ngân hàng nhà nước

ĐVT

Đơn vị tính

ĐBBTS

Đảm bảo bằng tài sản

ĐBKBTS

Đảm bảo không bằng tài
sản

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU VÀ ĐỒ THỊ

BẢNG 2.1: Nguồn vốn phân theo tính chất huy động từ năm 2009 – 2011
BẢNG 2.2: Nguồn vốn phân theo thời gian huy động từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.3: Tình hình sử dụng vốn của chi nhánh từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.4: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.5: Dư nợ cho vay theo đối tượng của chi nhánh từ năm 2013 – 2015
BẢNG 2.6: Dư nợ cho vay hộ kinh doanh phân theo thời hạn cho vay từ năm 20132015
BẢNG 2.7: Tình hình dư nợ cho vay hộ kinh doanh phân theo hình thức đảm bảo từ
năm 2013– 2015


5


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .......................................................................................................................2
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................................................2
1.2 Mục đích nghiên cứu......................................................................................................................2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu. .......................................................................................................................3
1.4.Phạm vi và đối tường nghiên cứu: .................................................................................................3
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................3
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................................3
1.5 Phương pháp nghiên cứu................................................................................................................3
1.6 Kết cấu đề tài: 5 Chương................................................................................................................4
CHƯƠNG 2 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG
TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH ....................................................5
2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại. ......................................................5
Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. ..............................................................5
Khái niệm về cho vay. ..........................................................................................................................5
Phân loại cho vay: ................................................................................................................................5
Quy định pháp lý về cho vay................................................................................................................7
Nguyên tắc cho vay. .............................................................................................................................7
Điều kiện vay vốn: ...............................................................................................................................7
2.2. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng thương mại. ...............10
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh.. ...............................................................................10
2.2.2. Phương thức cho vay:...........................................................................................................11
2.2.3. Quy trình cho vay: ................................................................................................................12
2.2.4. Tài sản đảm bảo:..................................................................................................................12
2.2.5. Phương thức trả gốc, lãi: .....................................................................................................12

2.2.6. Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh..........................................................13
2.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng.............................................................................................................13
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................15
6


3.1 Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................15

7


3.2 Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................................................15
3.2.1 Nguồn dữ liệu ........................................................................................................................15
3.2.2 Cách lấy dữ liệu ....................................................................................................................15
3.2.3 Mẫu nghiên cứu.....................................................................................................................15
CHƯƠNG 4. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP
QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH. .............................................................16
4.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP quốc tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh......................................16
4.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP quốc tế chi nhánh 3/2.........................16
4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh. ...............................................................................16
4.1.3. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2............................................17
4.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB chi nhánh 3/2 – Hồ Chí
Minh trong thời gian từ năm 2013 – 2015. ........................................................................................19
4.2.1. Tình hình huy động vốn của ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh năm
2013 – 2015. ...................................................................................................................................19
4.2.2. Tình hình sử dụng vốn của ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh từ
năm 2013 – 2015.
...........................................................................................................................21
4.2.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí
Minh từ năm 2013 – 2015. .............................................................................................................24

4.3. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh
3/2 – Hồ Chí Minh từ năm 2013 – 2015. ...........................................................................................26
4.3.1. Phân tích hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Tế chi
nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh từ năm 2013 – 2015..............................................................................26
4.3.2. Đánh giá công tác cho vay đối với hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh
3/2 – Hồ Chí Minh từ năm 2013 – 2015.........................................................................................30
CHƯƠNG 5. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH TAI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2. .........................................33
5.1 Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh trong năm
2016....................................................................................................................................................33
5.1.1 Định hướng của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam.........................................................33
5.1.2 Định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế chi nhánh 3/2
– Hồ Chí Minh................................................................................................................................33
5.1. 3 Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với Hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh trong năm 2016................................................................34
5.2. Giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động cho vay đối với Hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế chi nhánh 3/2 – Hồ Chí Minh ..............................................................................................34


vii


5.2.1 Giải pháp đối với ngân hàng.................................................................................................34
5.2.2 Giải pháp đối với khách hàng. .............................................................................................35
5.2.3 Giải pháp đối với nguồn lực..................................................................................................35

viii


LỜI MỞ ĐẦU


Khái niệm cho vay hộ kinh doanh còn khá mới đối với hoat đông của các ngân
hàng Việt Nam. Nhưng chỉ một vài năm trở lại đây cho vay hộ kinh doanh đã trở thành
mục tiêu và là hoạt động chính của nhiều ngân hàng, nhất là các ngân hàng thương
mại cổ phần. Cùng với sự phát triển mãnh mẽ của nền kinh tế, đời sống của nhân dân
được cải thiện đáng kể, các dịch vụ và nhu cầu cung cấp dịch vụ cho cá nhân tăng
mạnh. Chính vì thế ngày càng có nhiều cửa hàng kinh doanh, nhiều loại hình dịch vụ
ra đời. Còn ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn của các hộ kinh doanh đó bằng hình thức
cho vay với nhiều loại hình ưu đãi, dịch vụ phong phú. Đó là cơ sở và điều kiện thuận
lợi cho hoạt động của Ngân hàng nói chung và của lĩnh vực cho vay hộ kinh doanh nói
riêng đang trên con đường phát triển mạnh mẽ, có nhiều khởi sắc. Vì lý do đó mà
trong chiến dịch mở rộng và đa dạng hóa các loại hình sản phẩm Ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam đã chọn hoạt động cho vay hộ kinh doanh trong hoạt động tín
dụng làm sản phẩm mới giúp Ngân hàng đem lại nhiều lợi nhuận và thành công.
Trong những năm qua chi nhánh ngân hàng TMCP Quốc Tế - Hồ Chí Minh luôn tự
hào là chi nhánh đi đầu trong hoạt động tín dụng và đóng góp lợi nhuận cao cho hệ
thống. Trong hoạt động tín dụng của chi nhánh thì cho vay hộ kinh doanh là một hoạt
động mới và có tỷ trọng tăng trưởng cao nhất so với các hoạt động khác, tuy nhiên
bên cạnh đó cũng gặp nhiều khó khăn và thách thức.Đòi hỏi chi nhánh phải có các
giải pháp hợp lí để khắc phục và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay. Và đó cũng
là lý do em chọn đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM CHI NHÁNH HỒ CHÍ
MINH” để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp.

1


CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong điều kiện hiện nay, khi hội nhập kinh tế quốc tế không còn là vấn đề mới

thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc cùng có lợi, giữa các quốc gia luôn
kèm theo quá trình cạnh tranh khốc liệt. Ở môi trường kinh tế như vậy thì một
yêu cầu khách quan, cấp bách đối với nước ta là phải nâng cao năng lực cạnh tranh
của mình để hội nhập ngày càng sâu rộng và có hiệu quả. Một trong những biện
pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh là phải lành mạnh hoá hệ thống Tài chính Ngân hàng. Nét nổi bật trong những năm qua là hệ thống Ngân hàng thương mại
Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ về cả về quy mô và chất lượng hoạt động, góp phần
không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong bối cảnh
thị trường tài chính chưa phát triển thì Ngân hàng được kỳ vọng là kênh cung ứng vốn
quan trọng nhất của nền kinh tế. Cho vay tiêu dùng là một trong những hoạt động tín
dụng của các ngân hàng thương mại. Không những đem lại hiệu quả đa dạng hoá
hoạt động kinh doanh cho ngân hàng, đáp ứng những nhu cầu cần thiết hiện tại cho
khách hàng mà còn góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hoạt động cho vay là
một trong những hoạt động mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho ngân hàng. Đặc biệt là
mảng cho vay tiêu dùng là một vấn đề mà rất nhiều ngân hàng khác cũng rất quan
tâm. Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam là một tổ chức kinh doanh tiền tệ tín
dụng cũng đang đứng trước tình hình đó. Hoạt động trên một địa bàn nhỏ hẹp mà
phải cạnh tranh gay gắt với rất nhiều ngân hàng khác như: Ngân hàng đầu tư và phát
triển, ngân hàng Đông Á, ACB và sắp tới đây là một loạt các ngân hàng nước ngoài
chuẩn bị đổ bộ vào Việt Nam cũng như tp.HCM. Sau khi thời hạn cam kết của Việt
Nam với các đối tác nước ngoài về các lĩnh vực ngân hàng đã hết. Cho nên yêu cầu
cũng như nhiệm vụ đặt ra đối với Ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam là phải làm
sao tăng cường công tác huy động vốn, mở rộng vốn cho vay nhằm thoả mãn nhu
cầu vốn của nghành, các thành phần kinh tế trên địa bàn với điều kiện tốt nhất
thuận lợi nhất để thu hút được nhiều khách hàng hơn, nắm chắc và mở rộng thị
trường cho vay không để các đối thủ khác chiếm lĩnh. Đồng thời không ngừng nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn vay để ngày càng tạo ra nhiều lợi nhuận cho ngân hàng
tránh những rủi ro trong kinh doanh. Nhận thức được điều này, thông qua quá trình
thực tập tại chi nhánh ngân hàng TMCP Quốc Tế Hồ Chí Minh- chi nhánh 3/2, em đã
chọn đề tài:” GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH
DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ- CHI NHÁNH HỒ CHÍ MINH.”


1.2 Mục đích nghiên cứu.
Mục tiêu tổng quát của bài báo cáo này là phân tích và đưa ra giải pháp nâng
cao chất lượng hoạt động cho vay hộ kinh doanh ở ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt
Nam- Chi nhánh Hồ Chí Minh. Để từ đó đưa ra được các chính sách, chương trình phù
hợp nhằm giúp ngân hàng nâng cao chất lượng kinh doanh và lợi thế cạnh tranh của
mình trên địa bàn. Với mục tiêu tổng quát trên, các mục tiêu cụ thể được đặt ra như
2


sau: Phân tích tình hình cho vay hộ kinh doanh trên địa bàn chi nhánh 3/2-Hồ Chí
Minh và đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng

3


1.3 Câu hỏi nghiên cứu.
Luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau:
- Mục tiêu cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam là gì?
- Các chỉ tiêu nào đánh giá kết quả cho vay hộ kinh doanh của ngân hàng TMCP Quốc
Tế Việt Nam?
- Thực trạng công tác cho vay hộ kinh doanh tại ngân hàng TMCP
Quốc Tế Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh có những thành công và hạn chế gì?

1.4.Phạm vi và đối tường nghiên cứu:
1.4.1 Phạm vi nghiên cứu
Chi nhánh 3/2 ngân hàng TMCP Quốc Tế VIB- Hồ Chí minh
Thời gian: 18/04/2016- 18/06/2016
1.4.2 Đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu về tình hình tín dụng của các hộ kinh doanh trong phạm vi chi

nhánh 3/2 của ngân hàng TMCP Quốc Tế Việt Nam, phân tích và đánh giá các báo cáo
tài chình của hộ kinh doanh từ đó đưa ra các quyết định cho vay đúng đắn hay không.

1.5 Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thông kê mô tả
Phương pháp quy nạp diễn dịch
Phương pháp định tính

4


1.6 Kết cấu đề tài: 5 Chương
Chương 1: GIỚI THIỆU
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2- HỒ CHÍ MINH
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ KINH DOANH TẠI NGÂN
HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2-HỒ CHÍ MINH
Chương 5: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH TAI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2

5


CHƯƠNG 2 CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ CHI NHÁNH 3/2HỒ CHÍ MINH
2.1. Tổng quan về hoạt động cho vay của ngân hàng thương
mại. Khái quát về hoạt động cho vay của Ngân hàng thương
mại.
Khái niệm về cho vay.

- Cho vay là một mặt của hoạt động tín dụng ngân hàng, theo đó ngân hàng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và trong một thời hạn nhất định
theo thỏa thuận hoàn trả góc và lãi đúng hạn.
- Bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền hoặc tài sản trên cơ sở có hoàn trả
mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm lẫn nhau. Trong đó
sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên tắc để phân biệt
phạm trù cho vay với cấp phát của Ngân sách nhà nước.
Cho vay là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hoạt động tín
dụng.

Phân loại cho vay:
 Dựa vào mục đính sử dụng vốn vay:
- Cho vay bất động sản: là loại tiền vay liên quan đến hoạt động mua sắm, xây dựng
nhà ở, đất đai hay bất động sản.
- Cho vay sản xuất công nghiệp: là loại cho vay đối với các tổ chức kinh tế nhằm bổ
sung vốn lưu động hay đầu tư sản xuất.
- Cho vay kinh doanh thương mại và dịch vụ: là loại hình cho vay để bổ sung vốn
lưu động trong quá trình kinh doanh thương mại và dịch vụ.
- Cho vay tiêu dùng: là loại hình cho vay nhằm đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng cá
nhân như mua sắm vật dụng gia đình, y tế, du học….
- Cho vay nông nghiệp: là loại hình cho vay để trang trải các chi phí sản xuất trong
nông nghiệp như phân bón, giống cây trồng, thức ăn gia súc….
 Dựa vào thời hạn cho vay:
6


- Cho vay ngắn hạn: là loại hình cho vay nhằm bổ sung vốn lưu động của các tổ
chức kinh tế hay nhu cầu cho tiêu cá nhân ngắn hạn mà thời hạn vay dưới 1
năm.


7


- Cho vay trung hạn: là loại hình cho vay có thời hạn vay từ 1 đến 5 năm. Mục đích
của khoản vay này là đầu tư vào tài sản cố định, mở rộng kinh doanh, xây dựng những
dự án kinh doanh mới có qui mô nhỏ….
- khoản vay này là tài trợ đầu tư vào dự án.
 Dựa vào tính chất đảm bảo:
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo
tiền vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
- Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: là hình thức cho vay dựa trên uy tín của
người đi vay để ngân hàng quyết định cho vay.
 Dựa vào phương thức cho vay:
- Cho vay theo món vay: là hình thức cho vay phát sinh theo từng nhu cầu của khách
hàng.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: là hình thức cho vay mà khách hàng có thể vay
trong một lần , nhưng được rút và hoàn trả nhiều lần trong một giới hạn do ngân hàng
qui định với thời hạn không quá một năm. Nếu hết thời hạn này, khách hàng có
thể vay một hạn mức tín dụng khác tùy theo uy tín và quan hệ giữa khách hàng và
ngân hàng.
- Thấu chi: là hình thức cho vay gắn liền với việc sử dụng tai khoản tiền gửi vãng lai
của khách hàng thông qua việc sử dụng quá số dư trên tài khoản trong một hạn
mức cho phép, với thời hạn và phí sử dụng do ngân hàng qui định.
- Dựa vào phương pháp hoàn trả:
- Cho vay trả góp: là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo
định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng trong vay bất động sanrm nhà ở, cho
vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ, cho vay trang bị kỹ thuật
trong nông nghiệp. Thường có 4 phương pháp trả góp:
+ Phương pháp cộng thêm.
+ Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi theo số dư vào cuối mỗi định kỳ.

+ Phương pháp trả vôn gốc bằng nhau và lãi trả tính trên mức hoàn trả của vốn
gốc.
+ Phương pháp trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ.
 Cho vay phi trả góp: là loại cho vay được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thảo
thuận.
8


 Cho vay hoàn trả theo yêu cầu: (áp dụng kỹ thuật giải ngân sử dụng tài khoản vãng
lai).

9


 Dựa vào xuất xứ tín dụng:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân
hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.

Quy định pháp lý về cho vay.
Nguyên tắc cho vay.
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thõa thuận trong Hợp đồng tín dụng. Đây là
nguyên tắc cơ bản, đảm bảo khả năng thu hồi vốn. Nguyên tắc này nhằm hạn chế
rủi ro đạo đức và hạn chế khả năng khách hàng sử dụng vốn vay không đúng mục
đích hoặc sử dụng vào mục đích vi phạm pháp luật.
- Hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn. Đảm bảo phương châm hoạt động của ngân
hàng là “đi vay để cho vay” và nguyên tắc trong hạch toán kinh doanh lấy thu bù chi
và có lãi.

- Vay vốn phải có đảm bảo: Nhằm giảm thiểu rủi ro tín cho ngân hàng trong quá
trình kinh doanh, khi khách hàng không có khả năng trả nợ thì tài sản đảm bảo là
nguồn thu hồi nợ thứ hai của ngân hàng. Các tài sản dùng đảm bảo phải là tài sản sở
hữu hợp pháp của bên đi vay, có giá trị sử dụng và được thị trường chấp nhận.

Điều kiện vay vốn:
 Khách hàng vay vốn phải có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có khả năng tài chính và đảm bảo trả nợ đúng hạn theo Hợp đồng tín dụng đã ký
kết
 Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
 Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay phù hợp với quy định của pháp
luật và có khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng.

2.1.2.3. Thời hạn cho vay.
- Thời hạn cho vay là khoản thời gian căn được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vôn vay cho đến thời điểm hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đã thõa thuận trong
hợp đồng cho vay giữa tổ chức cho vay và khách hàng.
- Cách xác định thời hạn vay có thể là : cho vay ngắn hạn, vay trung hạn và vay dài
hạn.
10


Ngân hàng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ kinh doanh, thời hạn thu hồi của dự
án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn vay của ngân hàng để
thỏa thuận về thời hạn cho vay.
-

2.1.2.4. Lãi suất.
 Lãi suất: Là giá cả của khoản vay, được biểu hiện bằng tỷ lệ % trên cơ sở so sánh

lợi tức thu được so với số tiền vay trong một thời gian nhất định.
Trong đó lợi tức tiền vay (lãi) là khoản tiền mà bên vay phải trả cho bên cho vay.Lãi
được căn cứ tính trên số vốn vay, thời hạn và lãi
suất.
Tính và thu (trả) lãi : Nguyên tắc chung của việc tính và thu lãi do ngân hàng qui
định và thỏa thuận với khách hàng. Có 3 cách tính, thu (trả) lãi vay:
+ Tính thu( trả)lãi theo định kỳ.
+ Tính thu (trả) lãi trước.
+ Tính thu (trả) lãi sau.
Phương pháp tính lãi:
+ Tính lãi theo tích số:
Phương pháp này áp dụng đối với khoản tiền cho vay ngắn hạn theo hạn mức
tín dụng, tiền gửi thanh toán, tiền gửi không kỳ hạn. Việc tính và thu lãi vào cuối
tháng hoặc ngày cụ thể do ngân hàng thỏa thuận với khách hàng.

Số tiền lãi =

+ Tính lãi theo món: Áp dụng đối với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, các khoản cho
vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo món đã thỏa thuận.

11


Số tiền lãi

=

Số dư nợ x
(dư có)


Thời gian
dư nợ

hay số tiền
trả nợ

(dư
hay
tiền

x

có)
vay

Mức
suất
dụng

lãi
áp

cho
thời
hạn
gửi
hay vay

Miễn giảm lãi tiền vay: Trong quá trình thực hiện hợp đồng tín dụng, nếu khách
hàng vay bị tổn thất về tài sản có liên quan đến vốn vay do nguyên nhân khách quan

dẫn đến khó khăn về tài chính, có thể làm đơn đề nghị gửi đến ngân hàng xem
xét miễn giảm tiền lãi vay.

2.1.2.5. Qui trình cho vay
 Bước 1: Lập hồ sơ đề nghi cho vay: Là khâu đầu tiên của các Cán bộ tín dụng, khi
khách hàng có nhu cầu đến ngân hàng đề nghị được vay. Khi thu thập thông tin khách
hàng, cán bộ tín dụng cần thu thập những thông tin sau:
- Năng lực pháp lý và năng lực hành vi dân sự của khách hàng.
- Khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của khách hàng.
- Thông tin về đảm bảo tiền vay.
 Bước 2: Phân tích và thẩm định hồ sơ vay vốn: Là phân tích khả năng hiện tại và
tiềm năng của khách hàng về việc sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và khả năng thu
hồi gốc và lãi của ngân hàng.
 Bước 3: Quyết định cho vay: Sau khi phân tích và thẩm định hồ sơ xong chuyển
lên cấp trên có thẩm quyền cho vay và ngân hàng có quyết định cho vay hay không.
Có 2 trường hợp là quyết định cho vay và không quyết định cho vay.
 Bước 4: Ký hợp đồng tín dụng: Sau khi quyết định cho khách hàng vay, ngân hàng
quyết định ký kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng thành lập hồ sơ cho vay bao gồm giấy
tờ hình thành từ hai giai đoạn trước cùng với bản hợp đồng vừa mới ký kết.
Bước 5: Giải ngân: Sau khi hợp đồng được ký kết ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân
theo số tiền đã cam kết trong hợp đồng. Có 2 cách tiến hành giải ngân:
- Giải ngân một lần : tiền vay được phát cho khách hàng một lần vào đầu kỳ hạn vay
tiền. Phương thức này thường áp dụng cho những món vay nhỏ, thời hạn vay ngắn.
- Giải ngân nhiều lần: Tiền vay được phát theo nhiều đợt, áp dụng cho món vay lớn,
thời hạn vay dài
 Bước 6: Giám sát tín dụng: Đây là khâu nhằm đảm bảo khách hàng sử dụng vốn
đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro cho vay, phát hiện và điều chỉnh kịp thời
những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này.
12



 Bước 7: Thu nợ:
- Khách hàng và ngân hàng thỏa thuận phương thức trả nợ vay cụ thể và được qui
định trong hợp đồng. Việc trả nợ cũng có thể thực hiện theo nhiều cách như trả một
lần vào cuối kỳ hạn vay, trả dần trong suốt thời hạn vay, trả theo tài khoản vãng lai,…
- Khi khách hàng thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng thì ngân hàng sẽ
làm thủ tục hoàn trả lại tài sản đảm bảo tiền vay cho khách hàng. Khi khách hàng
không trả nợ thì ngân hàng chuyển số nợ đó sang nợ quá hạn, khoản nợ này chịu
lãi cao hơn.
 Bước 8: Xử lý nợ có vấn đề và thanh lý tín dụng: Trường hợp nợ quá hạn, ngân
hàng đánh giá khả năng và mức độ thu hồi, tùy vào mức độ mà áp dụng biện pháp và
sau khi xử lý thì mối quan hệ tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng chấm dứt. nợ
quá hạn được phân chia như sau:
- Nợ quá hạn có tài sản đảm bảo: Là khoản nợ khi cho vay người đi vay là doanh
nghiệp phải có thế chấp tài sản cho ngân hàng, theo pháp luật ngân hàng có quyền
phát mãi tài sản để thu nợ, do vậy nợ qua shanj này tuy chưa thu được nhưng ngân
hàng vẫn có khả năng thu hồi.
- Nợ quá hạn không có tài sản đảm bảo: Là khoản cho vay ngân hàng không yêu cầu
người vay thế chấp tài sản. Trường hợp nếu doanh nghiệp vay vốn vẫn tồn tại, vẫn
hoạt động kinh doanh,nếu tính hình tài chính của doanh nghiệp vẫn tốt thì cũng có
khả năng thu hồi nợ.
Nợ quá hạn là nợ khó đòi ( hay gọi là nợ xấu) : Xảy ra khi doanh nghiệp đi vay có
tình hình hoạt động sản xuất yếu kém, biểu hiện bị thua lỗ, nợ gia tăng, mất khả năng
thanh toán.
-

2.2. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ kinh doanh của Ngân hàng
thương mại.
2.2.1. Khái niệm và đặc điểm hộ kinh doanh..


2.2.1.1. Khái niệm hộ kinh doanh.
- Điều 36 Nghị định 88/2006 định nghĩa: “ Hộ kinh doanh do một cá nhân là công
dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng kí kinh
doanh tại một địa điểm, sử dụng không quá mười lao động, không có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh”.
- Từ tên gọi và định nghĩa, khái quát nhất chúng ta có thể nhận thấy đây là một chủ
thể kinh doanh, nói cách khác đây là một đơn vị được thành lập và đăng kí kinh doanh
theo qui định của pháp luật nhằm tiến hành hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên, đối
với những đơn vị kinh doanh có những qui định, chính sách riêng như hộ sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp….hoặc những hoạt động mang hình thức kinh doanh nhưng
13


thực chất vốn đầu tư nhỏ lẻm chủ yếu lấy công làm lời hoặc mang tính lưu động,
không cố định.

14


2.2.1.2. Đặc điểm hộ kinh doanh:
 Loại hình: là chủ thể kinh doanh không được coi là doanh nghiệp.
 Chủ sở hữu: Chủ Hộ kinh doanh là một cá nhân là công dân Việt Nam, một nhóm
người hoặc một hộ gia đình.
- Có 3 đối tượng được quyền thành lập Hộ kinh doanh, tạo thành 3 loại Hộ kinh
doanh, đó là:
Hộ kinh doanh do cá nhân làm chủ.
Hộ kinh doanh do nhóm người làm chủ.
Hộ kinh doanh do hộ gia đình làm chủ.
- Như vậy, Hộ kinh doanh có thể có một chủ ( một cá nhân hoặc một hộ gia đình )
hoặc nhiều chủ ( một nhóm người hợp tác làm chủ

).
 Chế độ trách nhiệm: Hộ kinh doanh có chế độ trách nhiệm vô hạn.
- Dù chủ Hộ kinh doanh là một cá nhân, một nhóm người hay một hộ gia đình làm
chủ thì họ đều phải “ chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về hoạt
động kinh doanh”.
 Tư cách pháp lý: Hộ kinh daonh không có tư cách pháp nhân.
 Qui mô kinh doanh: Hộ kinh doanh có qui mô kinh doanh nhỏ.

2.2.1.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với hộ kinh
doanh.
- Cho vay Hộ kinh doanh là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn, giúp Khách hàng
bổ sung nguồn vốn lưu động hoặc đầu tư phát triển mua máy móc, trang thiết bị,
phương tiện vận chuyển, nâng cấp cơ sở vật chất, mở rộng nhà xưởng…thông thường
là loại hình cho vay ngắn hạn, trừ một số trường hợp đặc biệt khác…
- Cho vay ngắn hạn: các khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng đối với phương án vay
mua: nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa phục vụ cho việc hoạt động kinh doanh…
- Cho vay trung hạn: các khoản vay từ 12 tháng đến dưới 60 tháng, đối với các
khoản vay đầu tư tài sản có thời gian thu hồi vốn nhanh.
2.2.2. Phương thức cho vay:
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân
hàng.
15


×