Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

GIÁO ÁN TẬP ĐỌC, TOÁN, CHÍNH TẢ LỚP 3-TUẦN 12.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 43 trang )

Tập đọc
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
1.Kiến thức:
Nắm được nghóa của các từ ngữ trong bài: đường Nguyễn Huệ, sắp
nhỏ, lòng vòng, dân ca, xoắn xuýt, sửng sốt.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Cảm nhận được tình bạn đẹp đẽ, thân thiết,
gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Bắc – Nam qua sáng kiến ở các bạn nhỏ
miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho các bạn nhỏ miền Bắc.
2.Kỹ năng: Rèn Hs :Đọc đúng các kiểu câu.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai:đông nghòch, bỗng sững lại,
sắp nhỏ, gửi ra, cuồn cuộc …
Biết đọc truyện với giọng kể có cảm xúc ; phân biệt lời dẫn truyện và
lời nhân vật.
3.Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được tình cảm đẹp giữa các miền
với nhau.
B. Kể Chuyện.
Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK. Hs kể được trôi chảy, mạch lạc
câu chuyện Nắng phương nam.
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn
văn cần hướng dẫn,
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Vẽ quê hương
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc bài và
hỏi :
+ Kể tên những cảnh vật được tả


trong bài thơ?
+ Hãy kể tên những màu sắc
trong cảnh vật quê hương?
+ Vì sao bức tranh quê hương của
bạn nhỏ rất đẹp?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới
thiệu : chủ điểm Bắc – Trung – Nam là
chủ điểm nói về các vùng, miền trên
đất nước.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?

Hoạt động của HS
-

Hát

-

3 học sinh đọc
Học sinh trả lời

-

Học sinh quan sát


Tranh vẽ những cảnh đẹp
nổi tiếng của 3 miền Bắc –
Trung – Nam, đó là lầu Khuê
Văn các ở Quốc Tử Giám,
Hà Nội, là cố đô Huế, là
cổng chính của chợ Bến
Thành ở Thành phố Hồ Chí
Minh.
-


Giáo viên : thiếu nhi Việt Nam chúng ta
ở cả ba miền Bắc – Trung – Nam đều
yêu quý nhau, thân thiết với nhau như
anh em một nhà. Hôm nay chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua bài : “Nắng Phương
Nam” viết về tình bạn gắn bó của các
bạn thiếu nhi miền Nam với thiếu nhi
miền Bắc.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động :
33’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
( 15’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
đúng và đọc trôi chảy toàn bài.
- Nắm được nghóa của các từ mới.
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại

GV đọc mẫu toàn bài
- GV đọc mẫu với giọng thong thả, nhẹ
nhàng
Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải nghóa
từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên
luyện đọc từng câu, bài có 37 câu,
các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên
sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền
mạch lời của nhân vật có xen lời dẫn
chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng
đoạn.
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu
chấm, phẩy
- GV kết hợp giải nghóa từ khó : sắp
nhỏ, lòng vòng ….
- Giáo viên nói thêm : hoa đào và hoa
mai là hai loài hoa đặc trưng của hai
miền trong dòp Tết : hoa đào
( hoa
Tết của miền Bắc ) – hoa mai ( hoa Tết

của miền Nam )
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho 1 học sinh đọc lại đoạn 1, 2, 3 theo
nhóm.
 Hoạt động 2 : luyện đọc
-

Cả lớp,cá nhân,nhóm

-

Học sinh lắng nghe.

Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
-

-

Cá nhân
Cá nhân, Đồng thanh.

-

HS giải nghóa từ trong SGK.

Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
Cá nhân

Cá nhân
Học sinh đọc theo nhóm ba.
Cả lớp,nhóm
-

-

Học sinh các nhóm thi đọc.

Một vài tốp học sinh phân
vai : người dẫn chuyện, Phương,
Uyên, Huê.
- Bạn nhận xét
-

Cả lớp,cá nhân,nhóm


lại ( 17’ )
Mục tiêu : giúp học sinh đọc
trôi chảy toàn bài. Bước đầu diễn
tả được giọng các nhân vật trong
bài, phân biệt được lời dẫn
chuyện và lời nhân vật
Phương pháp : Thực hành, thi
đua
- Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn trong
bài và lưu ý học sinh về giọng đọc ở
các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học

sinh.
- Giáo viên tổ chức cho 2 đến 3 nhóm
thì đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình
chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất
 Hoạt động 3 : hướng dẫn tìm
hiểu bài ( 18’ )
Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả
bài và hỏi :
+ Truyện có những bạn nhỏ nào ?

Học sinh đọc thầm.
Uyên, Huê, Phương cùng một
số bạn ở Thành phố Hồ Chí
Minh. Cả bọn nói chuyện về
Vân ở ngoài Bắc.
-

Uyên và các bạn đi chợ hoa,
vào ngày 28 Tết.
-

Nghe đọc thư Vân, các bạn
ước mong gửi cho vân được ít

nắng Phương Nam.
-

Phương nghó ra sáng kiến gửi
tặng Vân ở ngoài Bắc một
cành mai
- Học sinh thảo luận nhóm 2
và tự do phát biểu suy nghó
của mình :
• Vì cành mai chở nắng
phương Nam đến cho Vân trong
những ngày đông rét buốt.
• Vì cành mai không có ở
ngoài Bắc nên rất quý
• Vì cành mai Tết chỉ có ở
miền Nam sẽ gợi cho Vân nhớ
đến bạn bè ở miền Nam.
-

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1
và hỏi :
+ Uyên và các bạn đi đâu, vào
dòp nào ?
-

Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
và hỏi :
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước - Học sinh thảo luận nhóm và
mong điều gì?
giải thích lí do vì sao chọn tên

truyện đó
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2
• Chọn Câu chuyện cuối
và hỏi :
năm vì câu chuyện xảy ra
+ Phương nghó ra sáng kiến gì ?
vào cuối năm
• Chọn Tình bạn vì câu
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo chuyện ca ngợi tình bạn gắn
luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi :
bó, thân thiết giữa các bạn
+ Vì sao các bạn chọn cành mai thiếu nhi miền Nam với các
làm quà tết cho Vân ?
bạn thiếu nhi miền Bắc
• Chọn Cành mai Tết vì các
bạn Phương, Uyên, Huê quyết
đònh gửi ra Bắc cho Vân một
cành mai, đặc trưng cho cái
Tết phương Nam.
-

-

Giáo viên : hoa mai là loài hoa tiêu


biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa
mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như
ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về.
Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân

một cành mai với mong ước cành mai
sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi
ấm cái lạnh của miền bắc. Cành mai
chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ,
thêm yêu các bạn miền Nam của mình
và tình bạn của các bạn càng thêm
thắm thiết.
+ Chọn thêm một tên khác cho
truyện :
♣ Câu chuyện cuối năm
♣ Tình bạn
♣ Cành mai Tết

Cả lớp,nhóm,cá nhân

Dựa vào các ý tóm tắt
trong SGK, nhớ lại và kể
từng đoạn
của câu chuyện Nắng
phương Nam
-

Học sinh quan sát và kể tiếp
nối
- Lớp nhận xét.
-

Giáo viên chốt ý : câu chuyện cho
ta thấy tình đoàn kết của thiếu nhi
hai miền Nam – Bắc.

 Hoạt động 4 : hướng dẫn
kể từng đoạn của câu chuyện theo
tranh. ( 20’ )
Mục tiêu : giúp học sinh dựa - Cá nhân
vào trí nhớ và tranh minh họa, kể
lại được một đoạn chuyện bằng lời
của mình
Phương pháp : Quan sát, kể
chuyện
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần
kể chuyện hôm nay, các em hãy dựa
vào các ý tóm tắt trong SGK, nhớ lại
và kể từng đoạn của câu chuyện Học sinh trả lời theo suy nghó.
Nắng phương Nam.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn
các nội dung gợi ý và yêu cầu học sinh
đọc gợi ý đoạn 1
- Giáo viên hỏi :
+ Nội dung của đoạn 1 là gì ? Nội
dung cần thể hiện qua mấy ý? Nêu cụ
thể nội dung của từng ý ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào
gợi ý để kể lại đoạn 1 của câu chuyện
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi
bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu
cầu :
-



 Về nội dung : Kể có đủ ý và
đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành
câu chưa ? Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể
có thích hợp, có tự nhiên không ? Đã
biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có
lời kể sáng tạo.
- Giáo viên cho 1 học sinh kể lại toàn bộ
câu chuyện hoặc có thể cho một
nhóm học sinh lên sắm vai.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em
đã thấy : kể chuyện khác với đọc
truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác,
không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em
không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để
câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể
tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên hỏi :
+ Điều gì làm em xúc động nhất
trong câu chuyện trên ?
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh
kể hay.
Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.

Xem trước bài Cảnh đẹp non sông .


Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: giúp học sinh rèn kó năng thực hiện tính nhân,
giải toán và thực hiện “gấp”, “giảm” một số lần.
2. Kó năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng,
chính xác.
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng
tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập,SGK
2. HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Nhân số có ba chữ
số với số có một chữ số ( 4’ )
- GV ghi đề lên bảng yêu cầu HS làm
HS làm bảng con
bảng con
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : Luyện tập
( 1’ )

Cả lớp,cá nhân
4. Phát triển các hoạt động:
33’
 Hoạt động 1: thực hành :
 Mục tiêu : giúp học sinh
thực hiện giải các bài tập về thực
- Học sinh đọc
hiện tính nhân, giải toán .
Phương pháp : Thực hành,trực - HS làm bài.
- Cá nhân .
quan,hỏi đáp
- Lớp nhận xét
Bài 1 : điền số
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh đọc
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài. 2 HS nhắc lại
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Cá nhân .
Bài 2 : tìm x :
- Lớp nhận xét
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.Nhắc lại cách tìm
- Học sinh đọc
số bò chia chưa biết ?
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Mỗi hộp có 120 cái kẹo.
- Giáo viên nhận xét.
- Hỏi 4 hộp như thế có bao

Bài 3 :
nhiêu
cái kẹo ?
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Muốn bieẽo hộp như thế
- GV hỏi :

bao nhiêu cái kẹo ta lấy
+ Bài toán cho biết gì ?
số cái kẹo mỗi hộp gấp
+ Bài toán hỏi gì ?
lên 4 lần.
+ Muốn biết 4 hộp bao nhiêu cái - 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
kẹo ta làm như thế nào ?
- Lớp nhận xét


Yêu cầu HS làm bài.
Gọi học sinh lên sửa bài.
Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
-

+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được còn lại bao
dầu ta phải biết được những gì ?

- Giáo viên : vậy chúng ta phải
số lít dầu có trước, sau đó mới
số lít dầu còn lại trong thùng
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.

-

Có 3 thùng dầu, mỗi
thùng chứa 125l dầu. Người
ta đã lấy đi 185l dầu.
- Hỏi còn lại bao nhiêu lít
dầu ?
- Để tính được còn lại bao
nhiêu lít nhiêu lít dầu ta phải biết
được số lít dầu có là bao
nhiêu .
tính được
tính được
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
Nhóm
-

 Hoạt động 2: Củng cố
 Mục tiêu : giúp học sinh
thực hiện giải các bài tập về thực
hiện tính nhân, “gấp”, “giảm” một

số lần nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 5. Viết theo mẫu
GV phát phiếu luyện tập cho các
nhóm(nhóm 4 HS )
Yêu cầu các nhóm chuyền phiếu mỗi
bạn thực hiện 1 phép tính. Nhóm nào xong
trước lên bảng gắn.
Số
đã
6
cho
Gấp
3 6 x3 = 18
lần
Giảm 3
6: 3= 2
lần

12

Học sinh đọc

24

5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : So sánh số lớn gấp mấy lần
số bé.


Hs thi đua các nhóm
Nêu cách thực hiện


Chính tả
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ
đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào
hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều
trên sông Hương.
- Luyện viết tiếng có vần khó ( oc / ooc )
- Giải đúng câu đố, viết đúng và nhớ cách viết
những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của
đòa phương : trâu, trầu, trấu, cát.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : oc / ooc
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng
Việt
II/ Chuẩn bò :
GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2,SGK
HS : VBT,Vở chính tả,bảng con,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
-

Hoạt động của Giáo viên
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV cho học sinh viết các từ đã học trong
bài trước : khu vườn, mái trường, bay lượn,

vấn vương.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay
cô sẽ hướng dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác trình bày đúng
bài Chiều trên sông Hương
• Làm bài tập phân biệt các tiếng
có âm, vần dễ viết lẫn : oc / ooc và giải
câu đố
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe
viết
Mục tiêu : giúp học sinh nghe viết chính của bài Tiếng hò trên
sông
Phương pháp : Vấn đáp, thực
hành
Hướng dẫn học sinh chuẩn

- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội
dung nhận xét bài sẽ viết chính tả.

Hoạt động của HS
-

Hát


Học sinh lên bảng viết, cả
lớp viết vào bảng con.
-

Cả lớp,cá nhân

-

Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc

Tác giả tả những hình ảnh
và âm thanh trên sông Hương
là : khói thả nghi ngút cả
một vùng tre trúc trên mặt
nước, tiếng lanh canh của
thuyền chài gõ cá.
-


Giáo viên hỏi :
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
+ Tác giả tả những hình ảnh và vào 4 ô.
âm thanh nào trên sông Hương ?
- Các chữ đầu câu, tên bài
và tên riêng : Chiều, Cuối,
Phía, Đâu, Hương, Huế, Cồn
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
Hến

+ Những chữ nào trong bài văn viết - Bài văn có 3 câu
hoa ?
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
-

+ Bài văn có mấy câu ?
Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một
vài tiếng khó, dễ viết sai : buổi chiều,
yên tónh, khúc quanh, thuyền chài, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ
viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài,
không gạch chân các tiếng này.
Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm
bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi
câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở
tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài
viết của những học sinh thường mắc lỗi
chính tả.
Chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại.
- GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi.
- Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?

- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai,
sửa vào cuối bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía
trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả.
Mục tiêu : Học sinh làm bài tập
phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : s/x, ươn/ương
Phương pháp : Thực hành, thi đua
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
Con sóc
Mặc
quần
Cần cẩu móc soóc
hàng
Kéo xe rơ –
moóc
Bài tập 2 : Cho HS nêu yêu cầu
-

Cá nhân
HS chép bài chính tả vào
vở
-


-

Học sinh sửa bài

-

Học sinh giơ tay.

Cả lớp,cá nhân

Điền oc hoặc
chỗ trống :
-

ooc

vào

- Viết lời giải câu đố
vào chỗ trống trong bảng :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài


Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
-


Để nguyên – giúp bác nhà
nông
Thêm huyền – ấm miệng cụ
ông, cụ bà
Thêm sắc – từ lúa mà ra
Đố bạn đoán được đó là
chữ chi ?


các
chữ
:
trâu,
trầu,
trấu

b)

Quen gọi là hạt
Là hạt
Chẳng
nở
thành cát

:

cây
Nhà cao nhà đẹp
Dùng tôi để xây

Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh,
đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
a) Bắt đầu bằng ch :
-

Bắt đầu bằng tr :
b)

Có vần ât :
Có vần ăt :

Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét và kết
luận nhóm thắng cuộc
Chấm bài :
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó
nhận xét từng bài về các mặt : bài
chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng /
sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình
bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch,
đẹp, đúng chính tả.
Chuẩn bò bài: Cảnh đẹp non sông
-


Tìm và ghi lại các tiếng có
trong bài Chiều trên sông
Hương :
-

a)


Tập đọc
I/ Mục tiêu :
a) Kiến thức:
- Giúp học sinh nắm được nội các câu ca dao : Cảm nhận được vẽ đẹp và
sự giàu có của các miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê
hương đất nước.
- Hiểu các từ : Đồng Đăng, la đà, canh gà, Tây Hồ, Xứ Nghệ, Hải Vân,
Nhà Bè, Đồng Tháp Mười
b) Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ dễ phát âm sai, biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng
thơ, khổ thơ dài.
- Học thuộc lòng những câu ca dao trên.
c) Thái độ: Giáo dục Hs biết cảm nhận được vẻ đẹp và yêu quê hương
của mình.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những
khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc
lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên


Hoạt động của HS

1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : Nắng phương Nam
( 4’ )
- GV gọi 3 học sinh nối tiếp nhau kể lại
- Học sinh nối tiếp nhau kể
câu chuyện : “Nắng phương Nam”.
- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập
- Học sinh quan sát và trả lời.
đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những cảnh gì ?
- Giáo viên : mỗi miền trên đất nước
Việt Nam ta lại có những cảnh đẹp
riêng, đặc sắc. Hôm nay chúng ta sẽ
được đọc một số câu ca dao nói về
những cảnh đẹp nổi tiếng của đất
nước để thêm hiểu biết, tự hào về vẻ Cả lớp ,cá nhân.nhóm
đẹp và sự giàu có của thiên nhiên đất
nước qua bài : “Cảnh đẹp non sông”.
- Ghi bảng.
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : luyện đọc
 Mục tiêu : giúp học sinh

đọc đúng và đọc trôi chảy toàn
bài.
- Học sinh lắng nghe.
- Biết ngắt đúng nhòp giữa các
dòng thơ, ngắt nghỉ hơi đúng sau


mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Bộc lộ được niềm tự hào về cảnh
đẹp ở các miền đất nước
- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản
Phương pháp : Trực quan, diễn
giải, đàm thoại
GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng
nhẹ nhàng, tha thiết, bộc lộ niềm tự
hào về cảnh đẹp non sông, nhấn giọng
ở các từ ngữ gợi tả.
Giáo viên hướng dẫn học sinh
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện
đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối
2 dòng thơ
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về
cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi
đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc từng đoạn.

- Giáo viên gọi học sinh đọc 6 câu ca dao
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ
hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu,
nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn
giữa các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
giọng cho đúng nhòp, ý thơ
- Giáo viên giúp học sinh nắm được các
đòa danh :
o Tô Thò : tên một tảng đá to trên
một ngọn núi ở thành phố Lạng Sơn có
hình dáng giống một người mẹ bồng con
trông ra phía xa như đang ngóng đợi chồng
trở về. Có cả một câu chuyện dài về
sự tích tảng đá có tên Tô Thò
o Tam Thanh : tên ngôi chùa đặt
trong một hang đá nổi tiếng ở thành
phố Lạng Sơn.
o Trấn Vũ : một đền thờ ở bên Hồ
Tây
o Thọ Xương : tên một huyện cũ ở
Hà Nội trước đây.
o Yên Thái : tên một làng làm giấy
bên Hồ Tây trước đây
o Gia Đònh : tên một tỉnh cũ ở
miền Nam, một bộ phận lớn nay thuộc
TPHCM
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc
tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc toàn bài theo nhóm

 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài

- Học sinh đọc tiếp nối 1- 2 lượt
bài.

Học sinh đọc tiếp nối 1 - 2 lượt
bài
- Cá nhân
-

Mỗi tổ đọc tiếp nối
Nhóm 2
Nhóm 2,cả lớp
-

Học sinh đọc thầm
Câu 1 : Lạng Sơn, câu 2 : Hà
Nội, câu 3 :Nghệ An, Hà Tónh,
câu 4 : Thừa Thiên Huế và Đà
Nẵng, câu 5 : TPHCM, Đồng Nai,
câu 6 : Long An, Tiền Giang, Đồng
Tháp.
- Học sinh tìm và nêu : tre xanh,
lúa xanh, sông máng xanh mát,
trời mây xanh ngắt, mái ngói
đỏ tươi, trường học đỏ thắm,
mặt trời đỏ chót.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm 2 và tự do phát biểu ý

kiến
-


Mục tiêu : giúp học sinh nắm
được những chi tiết quan trọng và
diễn biến của câu chuyện.
Phương pháp : thi đua, giảng
giải, thảo luận
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả
bài và hỏi :
+ Mỗi câu ca dao nói đến một
vùng. Đó là những vùng nào ?

Cha ông ta từ bao đời nay đã
gây dựng trên đất nước này,
giữ gìn, tô điểm cho non sông
ngày càng đẹp hơn.
Cả lớp,cá nhân
-

-

Cá nhân

Giáo viên : 6 câu ca dao trên nói về - Học sinh lắng nghe
cảnh đẹp của 3 miền Bắc – Trung – Nam
trên đất nước ta. Câu 1 và 2 nói về
cảnh đẹp ở miền Bắc, câu 3 và 4 về - HS Học thuộc lòng theo sự
cảnh đẹp ở miền Trung, câu 5 và 6 về hướng dẫn của GV

cảnh đẹp ở miền Nam.
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận và 2 dòng thơ đến hết bài.
trả lời câu hỏi:
+ Mỗi vùng có cảnh đẹp gì ?
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp
+ Theo em, ai đã giữ gìn, tô điểm sức
cho non sông ta ngày càng đẹp hơn ?
-

 Hoạt động 3 : học thuộc - Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc thuộc
lòng bài thơ ( 8’ )
Mục tiêu : giúp học sinh học cả khổ thơ.
thuộc lòng cả bài thơ
Phương pháp : Thực hành, thi đua
- 2 - 3 học sinh thi đọc
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn bài
- Lớp nhận xét
thơ, cho học sinh đọc.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình
cảm qua giọng đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ
chỉ để lại những chữ đầu của mỗi
khổ thơ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn
bảng học thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.

- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ
thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc
lòng bài thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức,
tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả
khổ thơ qua trò chơi : “Hái hoa”: học sinh
lên hái những bông hoa mà Giáo viên
đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu
tiên của mỗi khổ thơ
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc
lòng cả bài thơ.


- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn
đọc đúng, hay
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài
thơ.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài : Người con của Tây
Nguyên.


Toán
I/ Mục tiêu :
1Kiến thức: giúp học sinh biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần
số bé.

2Kó năng: học sinh thực hiện giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác.
3Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1.GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài
tập
2.HS : vở Toán ,SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS

1Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
- GV ghi đề bài lên bảng – HS làm bảng – HS làm bảng con
con
- Nhận xét bài cũ.
3Giới thiệu bài : So sánh số lớn gấp
mấy lần số bé ( 1’ )
Cả lớp,cá nhân
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1 : hướng dẫn
thực hiện so sánh số lớn gấp mấy
lần số bé
Mục tiêu : giúp học sinh biết - Học sinh đọc
cách so sánh số lớn gấp mấy lần
- Đoạn thẳng AB dài 6cm,
số bé
đoạn
thẳng CD dài 2cm.

Phương pháp : giảng giải
- Hỏi đoạn thẳng AB dài gấp
- GV gọi HS đọc đề bài.
mấy
lần đoạn thẳng CD ?
- GV hỏi :
- Muốn biết độ dài đoạn
+ Bài toán cho biết gì ?
thẳng AB dài gấp mấy lần
độ dài đoạn thẳng CD ta lấy
+ Bài toán hỏi gì ?
độ dài đoạn thẳng AB chia cho
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB độ dài đoạn thẳng CD.
dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD
ta làm như thế nào ?
- Gọi học sinh nêu bài giải :
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AB dài gấp độ dài
đoạn thẳng CD một số lần là :
- Muốn so sánh số lớn gấp
6 : 2 = 3 ( lần )
mấy lần số bé ta lấy số
Đáp số : 3 lần
- Giáo viên : bài toán trên được gọi là lớn chia cho số bé.
bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần Cả lớp,cá nhân
số bé
+ Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp
mấy lần số bé ta làm như thế nào ?
 Hoạt động 2 : thực hành



Mục tiêu : giúp học sinh thực hiện
giải các bài tập về so sánh số lớn
gấp mấy lần số bé nhanh, đúng,
chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : 1 Hs đọc đề bài .
-Gv treo tranh bài a và hỏi :
+Có mấy hình tròn ở hàng trên ?
+Mấy hình tròn ở hàng dưới ?
-Muốn biết số hình tròn ở hàng trên gấp
mấy lần số hình tròn ở hàng dưới ta
làm gì ?
-Gv yêu cầu hs tự làm các bài còn lại .
Bài 2 :
Lớp trưởng điều khiển cả lớp phân tích
đề và giải bài toán
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số
bé ta làm thế nào ?
Giải .
Số lần cây cam gấp cây cau :
20 : 5 = 4 ( lần )
Đáp số : 4 lần
-Gv nhận xét , sửa chữa .

Cả lớp đọc thầm .
-Có 6 hình ở hàng trên.
-Có 2 hình ở hàng dưới.
-Ta lấy số hình tròn ở hàng

trên chia cho số hình tròn ở
hàng dưới .
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
So sánh số lớn gấp mấy lần
số bé .
-Hs trả lời và làm bài vào
vở .

Hs đưa bảng Đ / S sửa bài .
- Lớp nhận xét
-

Học sinh đọc

Một con lợn cân nặng 42 kg ,
một con ngỗng cân nặng 6 kg
Bài 3 :
.
- GV gọi HS đọc đề bài.
Con lợn cân nậng gấp mấy
- GV hỏi :
lần con ngỗng ?
+ Bài toán cho biết gì ?
- Muốn biết con lợn cân
nặng gấp mấy lần con
+ Bài toán hỏi gì ?
ngỗng ta lấy số kilôgam con
lợn cân nặng chia cho số

+ Muốn biết con lợn ù cân nặng gấp kilôgam con ngỗng
cân
mấy lần con ngỗngta làm như thế nào ?
nặng.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 : Tính :
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách - 1 HS lên bảng làm bài.
tính chu vi của hình
- Cả lớp làm vở.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Lớp nhận xét
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
Thi đua 2 dãy
Hoạt động 3: Củng cố
-Gv cho hs thi đua làm tiếp sức các bài :
35 gấp mấy lần 5 ?
48 gấp mấy lần 6 ?
15 gấp mấy lần 3 ?
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài Luyện tập




Luyện từ và câu

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức: Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái
- Tiếp tục học về phép so sánh ( so sánh hoạt động với
hoạt động )
2. Kó năng : tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
nhanh, đúng, chính xác.
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích
môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 2, 3.SGK
2. HS : VBT,SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Mở rộng vốn từ:
Quê hương
- Giáo viên cho học sinh làm lại bài tập
2, 3
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu
hôm nay, các em sẽ được học Ôn tập về
từ chỉ hoạt động, trạng thái; Tiếp tục
học về phép so sánh ( so sánh hoạt động
với hoạt động )
- Ghi bảng.

4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1: Mở rộng vốn
từ: Quê hương
Mục tiêu : giúp học sinh mở
rộng vốn từ về Quê hương
Phương pháp : thi đua, động não
Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu
yêu cầu

-

Hát

-

Học sinh sửa bài

Cả lớp,cá nhân

- Đọc khổ thơ sau và viết
tiếp câu trả lời ở dưới :
- Cá nhân

Học sinh gạch dưới các từ
chỉ hoạt động : chạy, lăn
- Giáo viên cho học sinh làm bài : gạch - Chạy như lăn tròn.
dưới các từ chỉ hoạt động
- Hoạt động chạy của chú
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.

gà con được miêu tả giống
- Gọi học sinh đọc bài làm :
như hoạt động lăn tròn của
- Gọi học sinh đọc câu thơ có hình ảnh so những hòn tơ nhỏ. Đây là
cách so sánh mới : so sánh
sánh
hoạt động với hoạt động. Có
- Giáo viên hỏi :
+ Hoạt động chạy của chú gà con thể miêu tả như vậy vì
được miêu tả bằng cách nào ? Vì sao có những chú gà con lông
thường vàng óng như tơ, thân
thể miêu tả như vậy ?
hình lại tròn, nên trông các
-


chú chạy giống như những
hòn tơ đang lăn.
- Đọc từng đoạn trích và
ghi vào bảng ở dưới tên
những hoạt động được so
sánh với nhau :
- 3 HS làm bài trên bảng, cả
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài, gọi lớp làm bài vào vở bài tập
3 HS lên bảng gạch chân dưới các câu
thơ, câu văn có hoạt động được so sánh - Nhận xét bài của bạn,
với nhau.
chữa bài theo bài chữa của
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên GV nếu sai
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS

- Gọi học sinh đọc bài làm : Các câu thơ,
câu văn có hoạt động được so sánh với
nhau là :
Con
Từ
vật
so
Hoạt động
Hoạt động
sự
sán
vật
h
a) Con
( chân ) đi
như
đập đất
trâu
đen
b) Tàu vươn
như ( tay ) vẫy
cau
- Nối từ ngữ ở cột A với
c) Xuồ đậu ( quanh như nằm
(
ng con thuyền lớn )
quanh bụng từ ngữ ở cột B để tạo
thành câu :
húc
húc như mẹ )

- Học sinh làm bài
(
vào
mạn
đòi ( bú tí
- Học sinh thi đua tiếp sức.
thuyền mẹ)
)
- Bạn nhận xét
Bài tập 3:
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu

Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu

Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài,
mỗi dãy cử 2 bạn lên thi đua tiếp sức,
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình :
A
B
Những ruộng lúa
h vòi chào
cấy sớm
khán giả.
-

Những chú voi
thắng cuộc


đã trổ bông.

Cây cầu làm
bằng thân dừa

lao băng băng trên
sông.

Con thuyền cắm
bắc ngang dòng
cờ đỏ
kênh.
5Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.


- Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn
từ : Từ đòa phương. Dấu hỏi chấm. Chấm
than

Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết :
- Xác đònh được một số vật dễ gây cháy và giải
thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.
- Cất diêm, bật lửa cẩn thận, xa tầm với của em
nhỏ.
2. Kó năng : HS biết nêu được những việc cần làm để phòng
cháy khi đun nấu ở nhà.
- Nói được những thiệt hại do cháy gây ra

3. Thái độ : HS có ý thức học tập, cẩn thận đề phòng hỏa
hoạn.
II/ Chuẩn bò:
Giáo viên : Hình vẽ trang 44, 45 SGK, những mẫu tin trên báo
về các vụ hoả hoạn
Học sinh : SGK, liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi
cất giữ chúng .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động : ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : thực hành : phân tích
và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
- Học sinh trả lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ
đồ nói lại mối quan hệ của mọi người
trong gia đình.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài : ( 1’ ) Phòng
cháy khi ở nhà
Nhóm ,cả lớp
4. Phát triển các hoạt động: 33’
 Hoạt động 1: làm việc với
SGK và các thông tin sưu tầm được
về thiệt hại do cháy gây ra
Mục tiêu : Xác đònh được một
số vật dễ gây cháy và giải thích vì
sao không được đặt chúng ở gần - Học sinh thảo luận nhóm và

trả lời câu hỏi của Giáo
lửa
- Nói được những thiệt hại do cháy viên
gây ra
Phương pháp : thảo luận, giảng
giải ,trực quan
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát các tranh vẽ
trong SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo
- Đại diện các nhóm trình bày
các yêu cầu sau :
+ Em bé trong hình 1 có thể gặp tai kết quả thảo luận của nhóm


nạn gì ?
+ Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình
1.
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu
hỏa hoặc đống củi khô bò bắt lửa ?
+ Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2
an toàn hơn trong việc phòng cháy ? Tại
sao ?
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình
bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên tổng kết các ý kiến của
các nhóm, nhận xét.
- GV kết luận : bếp ở hình 2 an toàn
hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ
dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn
nắp, các chất dễ bắt lửa như củi

khô, can dầu hỏa được để xa bếp.
- Giáo viên và học sinh cùng nhau kể
một vài câu chuyện về thiệt hại do
cháy gây ra mà chính Giáo viên hay các
em đã chứng kiến hoặc biết được qua
thông tin đại chúng.
 Hoạt động 2 : Thảo luận và
đóng vai
Mục tiêu : Nêu được những việc
cần làm để phòng cháy khi đun nấu
ở nhà. Biết cất diêm, bật lửa cẩn
thận, xa tầm với của em nhỏ.
Phương pháp : giảng giải, thảo
luận, đóng vai, động não
Cách tiến hành :
- Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp :
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ
ở nhà bạn ?
- Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện
pháp khắc phục nguyên nhân dễ dẫn
đến hoả hoạn ở nhà.
• Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm
hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của
mình ?
• Nhóm 2 : theo bạn, những thứ dễ bắt
lửa như xăng, dầu hỏa … nên được cất
giữ ở đâu trong nhà ? Bạn sẽ nói thế
nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong
nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun
nấu của gia đình.

• Nhóm 3 : Bếp ở nhà bạn còn chưa
thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể
nói hoặc làm gì để thuyết phục người
lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi
chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có
trong bếp ?
• Nhóm 4 : trong khi đun nấu, bạn và
những người trong gia đình cần chú ý
điều gì để phòng cháy ?

mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.

Nhóm,cá nhân

- Học sinh trình bày trước lớp
nêu một vật dễ gây cháy
hiện đang có trong nhà mình
và nơi cất giữ chúng, theo
các em là chưa an toàn.

- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm
mình
- Các nhóm khác nghe và bổ
sung.

Cả lớp


-

Học sinh lắng nghe
Học sinh thực hành


- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình
bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên tổng kết các ý kiến của
các nhóm, nhận xét.
- GV kết luận : Cách tốt nhất để
phòng cháy khi đun nấu là không
để những thứ dễ cháy ở gần bếp.
Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận
và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng
xong..
 Hoạt động 3: Chơi trò chơi
gọi cứu hoả
 Mục tiêu : học sinh biết
phản ứng đúng khi gặp trường hợp
cháy..
Phương pháp : trò chơi
Cách tiến hành :
- Giáo viên nêu tình huống cháy cụ thể
cho cả lớp
- Cho học sinh thực hành báo động cháy,
theo dõi phản ứng của học sinh
- Giáo viên nhận xét và hướng dẫn
một số cách thoát hiểm khi gặp cháy
nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao

tầng ở thành phố, …, cách gọi điện
thoại 114 để báo cháy ở thành phố.
5. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bò : bài 24 : Một số hoạt động ở
trường


Tập viết
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa H
Viết tên riêng : Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng : Hải Vân bát ngát nghìn trùng /
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vònh Hàn bằng
chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
Viết đúng chữ viết hoa H, viết đúng tên riêng, câu
ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ
đúng quy đònh, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ
Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV: chữ mẫu H, N, V, tên riêng : Hàm Nghi và câu ca dao
trên dòng kẻ ô li.
- HS : Vở tập viết, bảng con, phấn
III/ Các hoạt động :
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của HS


1. Ổn đònh: ( 1’ )
- Hát
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh
và chấm điểm một số bài.
- Gọi học sinh nhắc lại từ và câu ứng dụng - Học sinh nhắc lại
đã viết ở bài trước.
- Cho học sinh viết vào bảng con : Ghềnh - Học sinh viết bảng con
Ráng, Gh
- Nhận xét
3. Giới thiệu bài : ( 1’ )
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập
viết và nói trong giờ tập viết các em sẽ
củng cố chữ viết hoa H, củng cố cách viết
một số chữ viết hoa có trong tên riêng và
Cả lớp,cá nhân
câu ứng dụng : H, N, V
4. Phát triển các hoạt động: 33’
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết trên
bảng con
Mục tiêu : giúp học sinh viết chữ viết
hoa H, viết tên riêng, câu ứng dụng
Phương pháp : quan sát, thực hành, - Các chữ hoa là : H, N, V
giảng giải
Luyện viết chữ hoa
- HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng - 4 nét.
dụng.
- Nét lượn xuống, nét lượn

+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong khuyết trái, khuyết phải
tên riêng và câu ứng dụng ?
và nét sổ thẳng
- GV gắn chữ H trên bảng cho học sinh quan
sát và nhận xét.
+ Chữ H được viết mấy nét ?


+ Chữ H hoa gồm những nét nào?

- Giáo viên viết chữ N, V hoa cỡ nhỏ trên
dòng kẻ li ở bảng lớp cho học sinh quan sát
- Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ
nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, kết hợp
lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết
vào bảng con từng chữ hoa :
• Chữ H hoa cỡ nhỏ : 2 lần
• Chữ N, V hoa cỡ nhỏ : 2 lần
- Giáo viên nhận xét.
- Cá nhân
- Học sinh
nhận xét.

Luyện viết từ ngữ ứng dụng
( tên riêng )
- GV cho học sinh đọc tên riêng : Hàm Nghi
- Giáo viên giới thiệu : Hàm Nghi làm vua
năm 12 tuổi, có tinh thần yêu nước, chống
thực dân Pháp, bò thực dân Pháp bắt và
đưa đi đày ở An - giê – ri rồi mất ở đó.

- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên
riêng cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.

-

quan

sát



H, N, g
a, m, i
Cá nhân
Học sinh theo dõi

- Học sinh viết bảng con

- Cá nhân
+ Những chữ nào viết hai li rưỡi ?
+ Chữ nào viết một li ?
+ Đọc lại từ ứng dụng
- GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ
trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối
giữa các con chữ.
- Học sinh quan sát và
- Giáo viên cho HS viết vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách nhận xét.
- Câu ca dao có chữ được

viết.
viết hoa là H, V
Luyện viết câu ứng dụng
- Học sinh viết bảng con
- GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Cá nhân
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vònh
Hàn
- Giáo viên : câu ca dao tả cảnh thiên
nhiên đẹp đẽ và hùng vó ở miền
- Học sinh nhắc
Trung nước ta.
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn câu tục - HS viết vở
ngữ cho học sinh quan sát và nhận xét các
chữ cần lưu ý khi viết.


+ Câu ca dao có chữ nào được viết
hoa ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết
trên bảng con.
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào
vở Tập viết
Mục tiêu : học sinh viết vào vở
Tập viết chữ viết hoa H, viết tên
riêng, câu ứng dụng đúng, đẹp
Phương pháp : Luyện tập, thực
hành

- Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
- Cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ H : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ N, V : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Hàm Nghi : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu ca dao : 2 lần
- GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng
tư thế và cầm bút sai, chú ý hướng dẫn
các em viết đúng nét, độ cao và khoảng
cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ
theo đúng mẫu.

Chấm, chữa bài
- Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7
bài
- Nêu nhận xét về các bài đã chấm để
rút kinh nghiệm chung
5.Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn
chữ đẹp.
Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu
tục ngữ.
Chuẩn bò : bài : ôn chữ hoa I


×